Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Thi Lâm Sàng
Bệnh Án Thi Lâm Sàng
BỆNH ÁN
I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên bệnh nhân: NGUYỄN VĂN PHÔ Tuổi : 64 tuổi Giới: Nam
2. Nghề nghiệp: Nông dân
3. Địa chỉ: Thôn Tân Hưng- Xã Tân Việt- Tỉnh Hải Dương
4. Địa chỉ khi cần liên hệ: Vợ Vũ Thị Sen SĐT : 0356 511 806
II. Ngày giờ vào viện: 13h34 ngày 20/12/2022
III. LÝ DO VÀO VIỆN: Đau khớp gối hai bên/Đau nhức thắt lưng
IV. Y HỌC HIỆN ĐẠI
1. Bệnh sử:
Bệnh nhân có tiền sử thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng/ thoái hoá khớp gối nhiều
năm nay(từ năm 2017), đã điều trị nhiều nơi, bệnh có đỡ ít, đợt này, bệnh nhân đau
nhức nhiều khớp gối hai bên, đi lại đau chói, phải chống gậy, khớp gối hai bên
không sưng nóng,gối phải đau nhiều hơn gối trái, vận động hạn chế,khi đi lại bệnh
nhân phải lấy chân phải làm trụ và đi nhấc từng chân một,bệnh nhân khi ngủ
thường có cảm giác co cơ cục bộ vùng khớp gối. Vùng thắt lưng đau nhức, thay
đổi tư thế khó khăn đau tăng. Bệnh nhân đau nhiều khi trời mưa lạnh. Người bệnh
ăn được, ngủ kém, tiểu tiện nhiều lần trong ngày, tiểu khó, không buốt- dắt, tiều
đêm khoảng 10 lần, tiểu trưa 2-3 lần,bệnh diễn biến khoảng 10 năm nay, đại tiện
5-6 ngày đi 1 lần phân khô cứng, khó đi, tay chân lạnh, kèm tê bì bàn tay. Ngày
nay đến khám cho vào viện điều trị
Tiền sử:
1.1. Bản thân
Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ năm 2018
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng L4-L5
Thoái hoá khớp gối hai bên
Viêm dạ dày đã điều trị ổn định
Phì đại tiền liệt tuyến
1.2. Gia đình
Không ai mắc bệnh lý liên quan
2. Khám:
2.1. Toàn thân:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da, niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da
- Thể trạng béo: BMI = 24
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sưng đau
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: 78 l/p
Nhiệt độ: 36,5°C
Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhịp thở: 19 l/p
2.2. Khám bộ phận:
2.2.1. Cơ – xương – khớp :
- Khớp gối hai bên không sưng nề, không nóng đỏ, cảm giác đau bên
trong khớp gối hai bên
- Nghiệm pháp bập bềnh xương bánh chè (-) khớp gối hai bên
- Nghiệm pháp bào gỗ (+) khớp gối hai bên
- Khớp gối phải duỗi không hết tầm
- Khớp gối hai bên vận động gập duỗi khó khăn, đau tăng
- Cột sống thắt lưng không gù- vẹo
- Cơ cạnh sống thắt lưng co cứng hai bên
- Điểm đau cột sống L5-S1
- Nghiệm pháp tay đất : 30 cm
- Nghiệm pháp Lassegue hai bên: 45 độ
- Nghiệm pháp Valleix : bên phải: 0/5 bên trái: 0/5
2.2.2. Tuần hoàn
- Mỏm tim đập ở khoang liên sườn IV-V đường giữa đòn trái
- Sờ không có rung miu
- Tiếng T1,T2 đều rõ, không phát hiện tiếng tim bệnh lý
2.2.3. Hô hấp
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở
- Sờ rung thanh đều 2 bên
- Gõ trong đều 2 bên
- Rì rào phế nang êm dịu, không tiếng rales bệnh lý
2.2.4. Tiêu hoá
- Bụng mềm, không có điểm đau khu trú
- Gan lách không sờ thấy
2.2.5. Thận- Tiết niệu
- Hố thận hai bên không vồng, không có cầu bàng quang
- Dấu hiệu chạm thận (-), bập bềnh thận (-)
- Ấn điểm niệu quản trên và giữa không đau
2.2.6. Thần kinh
- Hội chứng não – màng não (-)
- Không có dấu hiệu liệt thần kinh khu trú
- Không rối loạn thần kinh thực vật, dinh dưỡng, cơ tròn
2.2.7. Các bộ phận khác:
- Hiện tại chưa phát hiện bất thường.
3. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nam 64 tuổi vào viện vì lý do đau nhức khớp gối hai bên
kèm đau lưng, qua hỏi và thăm khám thấy triệu chứng, hội chứng sau
- Triệu chứng cơ năng: đau nhức buốt khớp gối hai bên, đi lại khó
khăn, đau nhức thắt lưng, thay đổi tư thế hạn chế đau tăng
- Khớp gối hai bên không sưng nóng, Nghiệm pháp bào gỗ (+) khớp
gối hai bên
- Co cứng cơ cạnh sống thắt lưng . Điểm đau cột sống L5-S1 . Nghiệm
pháp tay đất : 30 cm
4. Chẩn đoán sơ bộ : Đau khớp gối hai bên do thoái hoá khớp/ Đau lưng
5. Cận lâm sàng đã có
- MRI cột sống thắt lưng: thoát vĩ đĩa đệm cột sống thắt lưng L4-L5
- Xquang cột sống thắt lưng: thoái hoá cột sống thắt lưng ( tháng
11/2022)
8. Điều trị
7.1. Pháp:
Hành khí hoạt huyết, bổ can thận, cường gân cốt
8.2. Phương: Thân thống trục ứ thang gia giảm
Xuyên khung: 10 g
Đào nhân: 10 g
Hồng hoa: 05 g
Tần giao: 10 g
Độc hoạt: 10g
Một dược: 8g
Đương quy: 12g
Cam thảo: 5g
Hương nhu: 05g
Ngưu tất: 15g
Địa long: 10g
Bạch thược: 12g
Mộc qua: 08g
Sinh địa: 12g
Đỗ trọng: 12g
Tục đoạn: 12g
Ngưu tất: 12g
Hồ đào nhục: 20g
Sắc uống ngày 01 thang, chia 3 lần, sau ăn ,sáng-trưa- tối
8.3. Điều trị không dùng thuốc
8.3.1. Châm cứu
Châm tả: Huyệt hai bên: Độc tỵ, tất nhãn, âm lăng tuyền,
dương lăng tuyền, phong long, phục thỏ, tất dương quan, nội
quan, hành gian, giáp tích L1-L5, thừa sơn, côn lôn uỷ trung
Châm bổ huyệt hai bên: thận du, can du , huyết hải, thái khê,
tam âm giao,cách du
Châm luân huyệt, lưu kim 30 phút/lần/ngày
8.3.2. Xoa bóp bấm huyệt vùng thắt lưng
Xoa bóp vùng thắt lưng, mông
Bấm huyệt: Thận du, Đại trương du, Giáp tích L1-L5 ,
Uỷ trung, Thừa sơn hai bên
8.4. Dự hậu
- Giảm cân, tránh gió, tránh lạnh, ăn uống và sinh hoạt điều độ