Professional Documents
Culture Documents
80 Đề Ts 10 Tphcm 2022-2023 (Giải Chi Tiết) - Bản Hs Đề 13-16 đ.a
80 Đề Ts 10 Tphcm 2022-2023 (Giải Chi Tiết) - Bản Hs Đề 13-16 đ.a
39. Đây Dạng câu Chuyển từ câu quá khứ đơn sang câu ở thì hiện tại
hoàn thành.
Dấu hiệu: Câu gốc ở quá khứ đơn (có từ “last” và “ago”). Câu
viết lại bắt đầu bằng: S + have/has
Quy tắc:
- Câu quá khứ đơn: S + last + V2 +…+ time + ago.
❖ Số câu đúng:
❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
❖ Tổng điểm:
Theo đề, câu đề nghị kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?), loại câu D.
Dựa vào cấu trúc trên, chỉ có “why not” là thỏa.
6. C. disappointed: Kiểm tra từ vựng: glad (vui mừng), pleased
= satisfied (hài lòng), disappointed (thất vọng).
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture
or sign.
G.A ĐỀ 13 -16 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 9
15. C. Biển báo có hình ảnh quay lại bị gạch cấm.
A. Bạn không thể đi thẳng. (loại)
B. Bạn có thể đi với vận tốc 60km/h. (loại)
C. Bạn không được phép quay lại.
D. Bạn nên cẩn thận vì có đám đông phía trước. (loại)
16. A. Nội dung biển báo là hãy đi hướng này.
A. Có chướng ngại vật phía trước.
B. Bạn có thể rẽ trái tại ngã ba. (loại)
C. Có bệnh viện gần đây. (loại)
D. Không bóp còi vào ban đêm. (loại)
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank
space in the following passage.
Việc chọn quần áo có thể khó khăn. Một số người muốn trở nên
thời trang, nhưng họ không muốn trông chính xác (17) như những
người khác. Không phải tất cả quần áo (18) đều phù hợp để đi làm
hoặc đi học, có lẽ vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản là
không thoải mái. Bạn rất dễ mua sai (19) kích cỡ và thấy rằng quần
của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn thừa cân (20) một chút. Quần áo
rất rộng khiến bạn cảm thấy rộng nhưng khi chúng bị co lại (21)
trong máy giặt, thì bạn cũng gặp phải vấn đề tương tự! Nếu bạn mua
quần áo cotton nhẹ, thì chúng có thể (22) không đủ ấm cho mùa
đông. Nếu đôi giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn
không mặc quần áo để chống lạnh, bạn có thể trông đẹp nhưng cảm
thấy thật tồi tệ!
17. B. like 20. A. overweight
18. A. suitable 21. D. shrunk
19. B. wrong 22. B. warm
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it
are TRUE or FALSE.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “energy”, sau chỗ trống là
trợ động từ “does”. Do đó, chỗ trống chỉ có thể là danh từ.
G.A ĐỀ 13 -16 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 11
Đáp án: efficiency.
30. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là danh
từ “weekend”. Do đó chỗ trống phải là tính từ.
Đáp án: luxurious.
31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là giới từ “in”, , chỗ trống phải là
danh từ hoặc V-ing.
Đáp án: existence.
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, chỗ trống phải
là tính từ.
Đáp án: satisfactory (thỏa đáng).
33. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là danh từ “speech” đóng vai trò là
chủ ngữ, sau chỗ trống là danh từ “human” đóng vai trò là tân
ngữ, do đó chỗ trống phải là động từ. Mà “speech” là danh từ số
ít, nên động từ phải chia theo số ít.
Đáp án: distinguishes (Lời nói phân biệt con người với động vật.)
34. Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “were”. Sau chỗ trống
là động từ. Vậy chỗ trống là trạng từ bổ nghĩa cho động từ theo
sau.
Đáp án: disastrously.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful
sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng
cấu trúc câu:
35. I think we should take a shower instead of a bath to save water.
Dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn để
tiết kiệm nước.
36. Work out an action plan to save energy for your class.
Dịch: Lập kế hoạch hành động để tiết kiệm năng lượng cho lớp
học của bạn.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it
means almost the same as the sentence printed before it.
Đáp án: This is the first time I have (ever) tasted pleasant.
40. Dạng câu tường thuật với câu hỏi Yes/No và câu hỏi có từ để
hỏi.
Quy tắc:
- Dùng từ tường thuật “asked”
- Thêm từ “if” hoặc “whether” đối với câu hỏi Yes/no.
Hoặc giữ lại từ để hỏi như “Why”.
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ/trợ động từ.
- Lùi thì.
- Đổi các đại từ và tính từ sở hữu.
- Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian.
Xem lại câu 29 đề 10
Đáp án: Mary asked me if I could tell her why I was so sad.
❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
❖ Tổng điểm:
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “is …”, sau chỗ trống
là “in”, suy ra chỗ trống là tính từ.
Đáp án: interested
30. Dấu hiệu: Sau chỗ trống là danh từ “costumes”, chỗ trống là tính
từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Đáp án: traditional.
31. Dấu hiệu: trước chỗ trống là mạo từ “the”, chỗ trống phải là
danh từ. Thêm vào đó, trong một cuộc thi phải có nhiều người dự
thi, do đó danh từ ở đây phải là danh từ số nhiều.
Đáp án: participants
32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “her”, sau chỗ trống là
động từ “towards” do đó chỗ trống phải là danh từ.
Đáp án: behavior
❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những
điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
❖ Tổng điểm:
❖ Số câu đúng:
❖ Tổng điểm:
Bài dịch:
Một diễn giả nổi tiếng bắt đầu buổi nói chuyện bằng cách đưa ra
một tờ 20 đô-la. Trước khán phòng gần 200 người, ông ta hỏi: “Ai
muốn lấy tờ 20 đô-la này?” Rất nhiều cánh tay đưa lên. Ông ta lại
nói: “Tôi sẽ cho một người trong số các bạn tờ 20 đô-la này – nhưng
trước tiên để tôi làm điều này đã.” Ông ta vò nhàu nát tờ 20 đô-la lại
và hỏi: “Các bạn còn muốn nó chứ?”Vẫn còn rất nhiều cánh tay đưa
lên.
“Nếu tôi làm điều này thì sao?” Ông ta lại nói trong khi thả tờ
giấy bạc xuống sàn nhà và dùng gót giày chà lên nó. Đoạn ông ta
nhặt nó lên, bây giờ thì nó đã nhàu nát và bẩn thỉu. “Các bạn vẫn
còn muốn nó chứ?”Vẫn còn một vài cánh tay đưa lên.
“Các bạn thân mến, các bạn đã học được một bài học rất giá trị. Bất
kể tôi đã làm gì với tờ giấy bạc này, các bạn cũng vẫn muốn có nó
bởi vì nó không hề giảm đi giá trị. Nó vẫn là 20 đô-la. Nhiều lần
trong cuộc sống, chúng ta bị bỏ rơi, bị thất bại, bị áp bức bởi những
quyết định của chúng ta làm chúng ta rơi vào hoàn cảnh khó khăn.
Chúng ta cảm thấy dường như mình vô dụng; nhưng dù cho có bất
cứ điều gì xảy đến, bạn vẫn không bao giờ mất đi giá trị của mình.
Dơ bẩn hay sạch sẽ, nhàu nát hay thẳng thớm, bạn vẫn vô giá đối với
những người thương yêu bạn. Giá trị của cuộc sống chúng ta không
phải ở những gì chúng ta làm, những gì chúng ta biết mà ở chỗ
CHÚNG TA LÀ AI. Bạn đừng bao giờ quên điều đó.”