Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 72

Chương IV

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ NHÀ NƯỚC
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

1/7/24 306106_Chương 4 1
NỘI DUNG

I TTHCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

TTHCM VỀ NHÀ NƯỚC


II CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

VẬN DỤNG TTHCM VÀO CÔNG TÁC


III XÂY DỰNG ĐẢNG & XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC

1/7/24 306106_Chương 4 2
I . TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐCS VIỆT NAM
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
* Quan điểm của CN MLN về sự cần thiết xây dựng chính đảng vô sản ở mỗi nước

ĐCS LÀ NHÂN TỐ CHỦ QUAN


Phải thành lập một chính đảng ĐỂ GCCN HOÀN THÀNH SMLS
vô sản, thoát khỏi sự chi phối, ảnh
hưởng của tất cả các chính đảng
cũ. Đồng thời để chống lại những Đảng Dân chủ - Xã
hội Nga (1898)
hoạt động các chính đảng đó, phải
“thực hiện chính sách độc lập khác Đảng Dân chủ - Xã hội
hẳn chính sách của các đảng khác, Đức (1869)
vì chính sách đó phải thể hiện điều Đồng minh những người
kiện giải phóng GCCN” Cộng sản (1847)

1/7/24 306106_Chương 4 3
* Quan điểm CNMLN về quy luật ra đời của Đảng Cộng sản

ĐCS = CNXH KH (CN MLN) + PTCN

1/7/24 306106_Chương 4 4
* Quan điểm HCM về quy luật ra đời của Đảng Cộng sản VN

Ph ủ
o
trà ng h
C ĩa
o g h
n c-

nư u ĐCS Má in
ớc VN L ê n

Phong trào
Công nhân
1/7/24 306106_Chương 4 5
1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

* Quan điểm HCM về quy luật (tính tất yếu) ra đời của Đảng Cộng sản

ĐCS VN = CN MLN + PTCN + PTYN PTYN


- Trong Thường thức chính trị
VỊ TRÍ, VAI TRÒ
(1953): “Đảng kết hợp phong trào
CỦA PTYN
cách mạng Việt Nam với chủ
nghĩa Mác - Lênin”. PTCN KẾT HỢP
- Kỷ niệm 30 năm thành lập PTYN
Đảng: “Chủ nghĩa Mác - Lênin
kết hợp với phong trào công nhân PTCN KẾT HỢP
và phong trào yêu nước đã dẫn tới PTND
việc thành lập Đảng Cộng sản PTYN CỦA TRÍ
Hội nghị thành lập
Đông Dương vào đầu năm 1930”. Đảng Cộng sản Việt Nam THỨC
1/7/24 306106_Chương 4 6
* Ý nghĩa của luận điểm

§ Có ý nghĩa ĐĐK toàn dân, trong cả CM DTDCND và CM XHCN. CNYN VN là nền tảng, cơ
sở tìm sự thống nhất trong khác biệt nhằm tập hợp mọi lực lượng.
§ Chỉ đạo CM VN trong công tác xây dựng và phát triển Đảng. Giúp ĐCS VN vừa vững vàng
trên nguyên tắc, vừa mềm dẻo trên sách lược, giải quyết tốt mối quan hệ DT-GC, DT-QT.
§ Phù hợp với hoàn cảnh nước thuộc địa, kinh tế lạc hậu, nơi có truyền thống đấu tranh yêu nước
lâu đời, nơi có số lượng GCCNcòn ít ỏi, nhưng sớm tiếp thu CN MLN và có mối quan hệ ngay
từ đầu với PTYN.
§ Gắn vấn đề DT và GC trong thành lập Đảng: ở một nước TĐ-PK, CN MLN không những
không thâm nhập vào GCCN mà còn thâm nhập vào DT, PTYN của đông đảo tầng lớp thì mới
cắm rễ trên mảnh đất hiện thực, mới có sức sống bền vững, mới làm cho GCCN trở thành DT.
1/7/24 306106_Chương 4 7
- “Lực lượng của GCCN và NDLĐ là rất to lớn, là vô cùng vô tận.
Nhưng lực lượng ấy cần có Đảng lãnh đạo mới chắc chắn thắng
lợi”, giai cấp mà không có Đảng lãnh đạo thì không làm CM được.

- Cách mạng trước hết phải có “đảng cách mệnh, để trong thì vận
động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
Quan điểm bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới
HCM về vai thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”.
trò của
ĐSC VN - “Muốn khỏi đi lạc phương hướng, quần chúng phải có Đảng lãnh
đạo để nhận rõ tình hình, đường lối và định phương châm cho
đúng”.

- Cách mệnh là cuộc đấu tranh rất gian khổ. Muốn thắng lợi thì
quần chúng phải tổ chức rất chặt chẽ; chí khí phải kiên quyết. Vì
vậy, phải có Đảng để tổ chức và giáo dục nhân dân thành một đội
quân thật mạnh, để đánh đổ kẻ thù, tranh lấy chính quyền. Cách
mạng thắng lợi rồi, quần chúng vẫn cần có Đảng lãnh đạo”.
1/7/24 306106_Chương 4 8
- Tóm lại, theo Hồ Chí Minh, ĐCS VN có những vai trò chủ yếu:
§ Xác định chiến
§ Lựa chọn con
lược, sách lược
đường cách
và phương pháp
mạng đúng đắn
cách mạng

§ Thực hiện đại § Lãnh đạo nhân


đoàn kết toàn dân thực hiện
dân tộc và đoàn CMDTDCND và
9

kết quốc tế CMXHCN…


1/7/24 306106_Chương 4
- Các phương thức lãnh đạo của ĐCS VN hiện nay

01 Cương lĩnh, đường lối, chủ trương thông qua cá NQ

02 Giáo dục, tuyên truyền, vận động, nêu gương

03 Công tác tổ chức và cán bộ

04 Công tác kiểm tra, giám sát

1/7/24 306106_Chương 4 10
1/7/24 306106_Chương 4 11
1/7/24 306106_Chương 4 12
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh

a Đảng là đạo đức, là văn minh

b
Những vấn đề nguyên tắc
trong hoạt động của Đảng

c Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên

1/7/24 306106_Chương 4 13
Đảng là đạo đức, là văn minh: Trong bài nói tại Lễ Kỷ niệm
a 30 năm Ngày thành lập Đảng (1960), HCM cho rằng:
“Đảng ta là đạo đức, là văn minh”.

1/7/24 306106_Chương 4 14
(3) Đội ngũ đảng
viên phải luôn
(1) Lãnh đạo đấu tranh
03
luôn thấm nhuần
GPDT, GPXH, GPGC, đạo đức cách
GPCN. Đó là sự nghiệp mạng, ra sức tu
cách mạng theo dưỡng, rèn luyện,
CNMLN, làm cho dân Đạo đức suốt đời phấn đấu
cho lợi ích của
tộc được độc lập, nhân
01 02 dân, của nước.
dân có cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc
thực sự, đoàn kết hữu
nghị với các dân tộc (2) Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng đều
trên thế giới. phải nhằm mục đích đó.; sự ra đời và phát triển của Đảng đều vì mục đích làm
cho đất nước hùng cường đi lên chủ nghĩa xã hội, đưa lại quyền lợi cho dân.

1/7/24 306106_Chương 4 15
ü Đảng hoạt động trong khuôn
ü Tiêu biểu cho lương tâm, trí
tuệ và danh dự của dân tộc. khổ Hiến pháp và pháp luật,
01 Đảng không phải là tổ chức
ü Ra đời là một tất yếu, phù hợp đứng trên dân tộc.
với quy luật phát triển văn
04
minh tiến bộ của dân tộc và của
nhân loại ü Đội ngũ đảng viên là những chiên
02 sĩ tiên phong, gương mẫu trong
công tác và cuộc sống hằng ngày.
ü Luôn luôn trong sạch, vững
mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử
05
ü Có quan hệ quốc tế trong
do nhân dân, dân tộc giao phó
sáng, vì hòa bình, hữu nghị,
03
hợp tác cùng phát triển của
các dân tộc trên thế giới.
06

1/7/24 306106_Chương 4 16
ĐẠO
ĐỨC
§ Mục đích hoạt động: lãnh đạo đấu tranh GPDT, GPXH, GPGC, GPCN.

§ Đó là sự nghiệp cách mạng theo CN ĐIỀU LỆ


MLN, làm cho dân tộc được độc lập, CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do, “Mục đích của Đảng là xây dựng nước
hạnh phúc, đoàn kết hữu nghị với Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh,
các dân tộc trên thế giới. xã hội công bằng, văn minh, không
§ Mục đích hoạt động của Đảng cũng còn người bóc lột người, thực hiện
đồng thời là mục tiêu CM của dân thành công chủ nghĩa xã hội và cuối
tộc và mục đích lớn nhất trong cuộc cùng là chủ nghĩa cộng sản”.
đời hoạt động của Bác.

1/7/24 306106_Chương 4 17
ĐẠO § Đội ngũ đảng viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức tu
ĐỨC dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước.

Trung với nước, hiếu với dân

Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

Thương yêu con người, sống có tình nghĩa

Có tinh thần quốc tế trong sáng

1/7/24 306106_Chương 4 18
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh

b Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

Lấy CN MLN làm nền tảng tư Phải thường xuyên


tưởng và kim chỉ nam tự chỉnh đốn
Đoàn kết thống nhất
Tập trung dân chủ
trong Đảng
Liên hệ mật thiết
Tự phê bình và phê bình
với nhân dân

Kỷ luật nghiêm minh, tự giác Đoàn kết quốc tế

1/7/24 306106_Chương 4 19
* Lấy CN MLN làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động

* Vai trò của CN MLN

“Không có lý luận cách mạng thì không có phong trào cách mạng…”

Tác phẩm Làm gì? - Lênin

1/7/24 306106_Chương 4 20
* CN MLN là gì?

§ CN MLN là hệ thống các quan điểm và học thuyết khoa


học do C. Mác và Ph. Ănghen sáng lập, V.I. Lênin bảo
vệ và phát triển; được hình thành và phát triển trên cơ
sở tổng kết thực tiễn và kế thừa những giá trị tư tưởng
của nhân loại; là TGQ, PPL chung nhất của nhận thức
khoa học và thực tiễn cách mạng; là khoa học về sự
nghiệp GP GCVS, GP NDLĐ khỏi mọi chế độ áp bức,
bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
1/7/24 306106_Chương 4 21
* Lấy CN MLN làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động

* Vai trò của CN MLN


§ Là hệ tư tưởng của GCCN, là lý luận cách mạng chỉ đường cho GCCN
đấu tranh chống lại kẻ thù của giai cấp mình cũng như kẻ thù của dân
tộc mình;

§ Là TGQ, PPL đúng đắn cho GCCN và các lực lượng tiến bộ đứng lên
làm CM giải phóng mình, cải tạo thế giới; chỉ ra sự phát triển của XH
loài người lên một HT KT - XH cao hơn - HT KT -XH CSCN;

§ Là cái cẩm nang thần kỳ, ngọn đèn soi sáng cho các dân tộc bị áp bức đi
vào cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
1/7/24 306106_Chương 4 22
“Đảng có vững cách mạng mới thành công, cũng như người cầm lái có vững
thuyền mới chạy. Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong đảng
ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ
nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam. Bây giờ
học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
HCM:
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin”;
CNMLN là
nền tảng tư “Là lực lượng tư tưởng hùng mạnh chỉ đạo Đảng chúng tôi, làm cho Đảng
tưởng quan chúng tôi có thể trở thành hình thức tổ chức cao nhất của quần chúng lao
trọng để thực động, hiện thân của trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc chúng tôi”;
hiện đoàn kết Nhờ đứng “dưới ngọn cờ của chủ nghĩa MLN, Đảng lao động VN được Nhân
dân tin tưởng, được nhân dân coi là đội tiên phong giác ngộ của mình”. Nhờ có
học thuyết MLN, Đảng ta đã “khơi nguồn sức mạnh để giành thắng lợi cho sự
nghiệp thiêng liêng là hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, để giành thắng
lợi cho CNXH”.
1/7/24 306106_Chương 4 23
2 nguy cơ cần tránh

1. Giáo điều, rập khuôn, máy


móc, vận dụng một cách cứng 2. Xa rời, đi đến phủ nhận các
nhắc không căn cứ vào thực tiễn nguyên lý phổ biến của CN MLN,
và tình hình thực tế, biến CN quá nhấn mạnh đến đặc điểm, đặc
MLN thành một loại kinh thánh trưng dân tộc - “bệnh tả khuynh”, cơ
có thể giải đáp trực tiếp tất cả hội chủ nghĩa, nhất là trong các giai
những vấn đề mà thực tiễn đặt ra đoạn có tính bước ngoặt của cách
- “bệnh hữu khuynh” trong vận mạng.
dụng lý luận.

1/7/24 306106_Chương 4 24
* Nguyên tắc TTDC
* Quan điểm của CN MLN
- Mác và Ăngghen - “chế độ dân chủ”:
(1) Chính đảng của GCVS phải vứt bỏ cách làm bè phái, đẳng cấp, tổ chức đảng cộng sản về
tính chất hoàn toàn là dân chủ, các thành viên trong tổ chức bình đẳng, có nghĩa vụ giúp
đỡ nhau trong mọi trường hợp;
(2) Trong đảng tiến hành bầu cử dân chủ, lựa chọn cán bộ lãnh đạo và cơ cấu các cấp từ
dưới lên;
(3) Đại hội đại biểu của đảng là cơ quan quyền lực cao nhất;
(4) Quyết sách lớn nhất của đảng phải dân chủ bàn bạc thảo luận;
(5) Giám sát dân chủ, đảng viên có thể bãi miễn hay thay đổi đại biểu mà họ lựa chọn.
1/7/24 306106_Chương 4 25
Þ Lênin phát triển khái niệm chế độ dân chủ trong
đảng thành “chế độ tập trung dân chủ” (1903). Thuật
ngữ “tập trung dân chủ” được nêu lần đầu tiên với
tính cách là một nguyên tắc tổ chức cơ bản của đảng
tại Hội nghị công nhân dân chủ - xã hội Tammécpho
của những người Bônsêvích (1905).

1/7/24 306106_Chương 4 26
§ ĐCS phải xây dựng trên cơ sở nguyên tắc TTDC, TTDC
là nguyên tắc cơ bản bởi vì chế độ dân chủ trong đảng là
một thuộc tính của chính đảng vô sản; là điều kiện đảm
bảo quan trọng để chính đảng GCCN tổ chức, đoàn kết,
thực hiện SMLS của mình, đồng thời là căn cứ để phân
biệt chính đảng vô sản của GCCN và các đảng phái khác.

1/7/24 306106_Chương 4 27
* Nội dung của nguyên tắc

ü Thực hiện kỷ luật chặt ü Toàn thể đảng viên bầu,


chẽ, thống nhất trong bãi miễn các thành viên
đảng, thiểu số phục và cơ quan lãnh đạo các ü Thực hiện dân chủ
tùng đa số, cấp dưới cấp; mọi công việc của trên cơ sở đấu tranh
đảng đều phải do toàn thể tư tưởng trong đảng,
phục tùng cấp trên, tổ đảng viên giải quyết một
chức cấp dưới và toàn tranh luận là điều
cách bình đẳng, trực tiếp cần thiết cho sự phát
thể đảng viên của đảng hoặc gián tiếp; đại hội
phải chấp hành nghị triển bình thường
đảng là cơ quan quyền
quyết của đảng, phục lực cao nhất; cấp dưới
của đảng (DÂN
tùng sự lãnh đạo của phải phục tùng quyết CHỦ).
BCH TW (TẬP nghị của cơ quan đảng
TRUNG); cấp trên (DÂN CHỦ, TẬP
TRUNG);
1/7/24 306106_Chương 4 28
* Quan điểm của HCM
§ Giữa TT và DC có MQH khăng khít - là 2 vế của một
nguyên tắc: DC để đi đến TT và TT nhằm thực hiện DC
§ Tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ phải đi đến tập trung. Hàm lượng
dân chủ càng cao, càng đậm đặc bao nhiêu trong hoạt động của Đảng thì
tập trung trong Đảng càng đúng đắn bấy nhiêu.

§ “Phải làm cho tất cả mọi đảng viên bày tỏ hết ý kiến của mình ở trong
Đảng, tức là khơi dậy tinh thần trách nhiệm và tính tích cực chủ động của
tất cả đảng viên. Khi đã thảo luận, bày tỏ ý kiến rồi thì đi đến tập trung, tức
là đề cập ý chí thống nhất, hành động thống nhất, như thế mới có sức mạnh.
Và lúc ấy quyền tự do của đảng viên trở thành quyền phục tùng chân lý, mà
chân lý là những điều có lợi cho dân, cho nước”.
1/7/24 306106_Chương 4 29
* Tự phê bình và phê bình

- Khái niệm: Tự PB & PB là nêu ưu điểm, vạch rõ khuyết điểm của tổ chức đảng, cấp
ủy và cán bộ, đảng viên, qua đó tìm biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục sửa chữa
sai lầm, giúp tổ chức và mỗi người tiến bộ.

q Vị trí 1 2 q Mục đích


Tự PB
& PB

q Nguyên tắc 3 4 q Thái độ, phương pháp

1/7/24 306106_Chương 4 30
q Vị trí: Đây là nguyên tắc, chế độ thường xuyên trong sinh hoạt đảng,
là quy luật phát triển của Đảng.
§ “Dao có mài, mới sắc/ Vàng có thui, mới trong/ Nước có lọc, mới sạch/
Người có tự phê bình, mới tiến bộ, Đảng cũng thế”.

§ “Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng
có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà
có khuyết điểm đó, xét rõ hoàn cảnh nảy sinh ra khuyết điểm đó. Như thế
là một đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”. Vì vậy, đó là
việc làm thường xuyên, “như mỗi ngày phải rửa mặt”.
1/7/24 306106_Chương 4 31
q Mục đích:

§ Di chúc: “Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường
xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt
nhất để củng cố sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng”.

§ Là “thang thuốc” tốt nhất để làm cho phần tốt trong mỗi tổ
chức và mỗi con người nẩy nở như hoa mùa xuân và phần
xấu bị mất dần đi, tức là nói đến sự vươn tới chân, thiện, mĩ.

1/7/24 306106_Chương 4 32
q Nguyên tắc: phải nhằm vào tư tưởng và công tác

§ Lý do: tư tưởng mà không đúng thì công việc ắt


sai lầm. Phải vạch rõ vì sao khuyết điểm ấy, nó sẽ
có kết quả xấu thế nào, dùng phương pháp gì để
sửa chữa. Thuốc phải nhằm đúng bệnh;

§ Tự phê bình và phê bình ở mọi đối tượng; không


được khinh rẻ nhân dân.
1/7/24 306106_Chương 4 33
q Thái độ, phương pháp:
ü Phải tiến hành thường xuyên như rửa mặt hàng ngày: “Tự phê
bình và phê bình cũng như cơm ăn, nước uống, như không khí để
thở của người cách mạng”; “ngày nào cũng phải ăn cho khỏi đói,
rửa mặt cho khỏi bẩn, thì ngày nào cũng phải tự phê bình cho khỏi
sai lầm”.
ü Phải thành khẩn, thành tâm, không “giấu bệnh sợ thuốc”.
ü Phải trung thực, “không đặt điều”, “không thêm bớt”. Phải kiên
quyết, “ráo riết”, không nể nang.
ü Phải có tính chất xây dựng, “phải có tình đồng chí thương yêu lẫn
nhau”.
1/7/24 306106_Chương 4 34
Bác Hồ tự phê bình sau những sai lầm
trong cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1953-1956)

“Tự phê bình và phê bình là thứ vũ khí


sắc bén nhất, nó giúp cho Đảng ta mạnh
và ngày càng thêm mạnh”

“Chúng ta không sợ sai lầm, nhưng đã


nhận biết sai lầm thì phải ra sức sửa chữa!”

Bác Hồ tại Hội nghị toàn quốc xin lỗi toàn dân
vì những sai lầm trong cải cách ruộng đất (1956)
1/7/24 306106_Chương 4 35
* Kỷ luật nghiêm minh, tự giác

ü Là một trong những yếu tố quan trọng,


01 đảm bảo cho Đảng luôn vững mạnh.

02 ü Sức mạnh của một đảng cộng sản bắt


nguồn từ kỷ luật, muôn người như
một, cùng một ý chí và hành động.

03 ü Kỷ luật của Đảng là kỷ luật tự giác.


1/7/24 306106_Chương 4 36
* Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn

ü Quyền lực của Đảng là Điều này càng đặc biệt quan
trọng hơn khi Đảng đứng trước
GCCN, NDLĐ và toàn dân
những thử thách lớn trong quá
tộc giao phó. Đảng phải
trình hoạt động. Nếu thực hiện
không ngừng tự chỉnh đốn
tốt, Đảng sẽ luôn lớn mạnh cả
bản thân mình.
số lượng và chất lượng.

1/7/24 306106_Chương 4 37
* Đoàn kết, thống nhất trong Đảng

ĐOÀN KẾT, THỐNG NHẤT

Là ĐK Trước Trên CS
CN
để XD hết là
MLN,
khối ĐĐK ở cán bộ đường lối
toàn DT chủ chốt của Đảng

1/7/24 306106_Chương 4 38
* Đảng phải liên hệ mật thiết với Nhân dân

ü ĐCS VN là một bộ phận của toàn thể dân tộc VN.


Quan hệ giữa ĐCS – GCCN - Nhân dân Việt Nam là
mối quan hệ khăng khít, máu thịt

ü ĐCS VN "không phải ü Phê bình những cán bộ, đảng


trên trời sa xuống. Nó ở viên "vác mặt quan cách
trong xã hội mà ra” mạng" xâm phạm quyền làm
chủ của nhân dân
1/7/24 306106_Chương 4 39
* Đoàn kết quốc tế

ü Đảng phải chú trọng giữ


vững và tăng cường mối
ü Cách mạng Việt Nam là
quan hệ quốc tế trong
một bộ phận khăng khít
sáng. Điều này xuất
của cách mạng thế giới
phát từ tính chất quốc
tế của GCCN.

1/7/24 306106_Chương 4 40
c Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên: vừa có đức, vừa có tài, trong sạch, vững mạnh
Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
Phải nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm của Đảng

Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau đồi đạo đức cách mạng
7
YÊU CẦU
Phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt

Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân


Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo

Phải là những người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực
1/7/24 306106_Chương 4 41
• GIÁ TRỊ LÝ LUẬN & THỰC TIỄN
TTHCM VỀ ĐCS VN & CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG

1) Góp phần làm giàu kho tàng lý luận của CNMLN về ĐCS nói chung,
về công tác xây dựng Đảng nói riêng, đặc biệt là lý luận về đảng cầm quyền.

+ Những điểm sáng tạo trong lý luận về ĐCS VN + Những điểm sáng tạo trong lý luận về XD Đảng
GIÁ
§ Về quy luật ra đời của ĐCS VN; § Bổ sung nội dung XD Đảng về VH, đạo đức;
TRỊ
LÝ § Tính toàn diện trong nội dung của § Nhấn mạnh nguyên tắc dân chủ và tự phê bình;
LUẬN Đảng cầm quyền.
§ Gắn xây dựng với chỉnh đốn Đảng.

2) Là nền tảng lý luận cho đường lối xây dựng chỉnh đốn của ĐCS VN

- Công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn 1930 - 1945
- Công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn 1945 - 1954
- Công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn 1954 - 1975
- Công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn 1975 - 1986
1/7/24 306106_Chương 4 42
• GIÁ TRỊ LÝ LUẬN & THỰC TIỄN
TTHCM VỀ ĐCS VN & CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG

1) TTHCM về Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quan trọng dẫn đến sự ra đời của Đảng.

2) TTHCM về ĐCS VN và việc khẳng định vai trò lãnh đạo của GCCN đã chấm dứt sự khủng hoảng, bế
tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo của phong trào giải phóng dân tộc.

3) TTHCM về quy luật ra đời của ĐCS VN đã tạo ra sức mạnh to lớn
GIÁ của đảng ngay từ khi mới thành lập.
TRỊ
THỰC 4) Hệ thống quan điểm của HCM về Đảng cầm quyền đã trở thành kim chỉ nam hành động của ĐCS VN
TIỄN khi thực hiện vai trò lãnh đạo xã hội.

5) Hệ thống quan điểm về công tác xây dựng Đảng của HCM đã trang bị
cho Đảng vũ khí hữu hiệu để tự bảo vệ và nâng cao sức mạnh của mình.

6) TTHCM về ĐCS VN đã góp phần củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng trên thực tế.

1/7/24 306106_Chương 4 43
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
* Quan điểm của CN MLN

NN là một phạm trù lịch sử; ra đời gắn


với CĐ tư hữu và GC

NN bao giờ cũng mang bản chất GC,


không có NN siêu GC hay phi GC

1/7/24 306106_Chương 4 44
* Quan điểm của HCM

“Tính chất nhà nước là vấn đề cơ bản của Hiến pháp. Đó là vấn đề nội
dung giai cấp của chính quyền. Chính quyền về tay ai và phục vụ quyền
lợi của ai? Điều đó quyết định toàn bộ nội dung của Hiến pháp… Nhà
nước ta là Nhà nước dân chủ của nhân dân dựa trên nền tang liên minh
công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo”.

- Nhà nước Việt Nam là nhà nước dân chủ, nhưng tuyệt nhiên nó không
phải là “Nhà nước toàn dân”, hiểu theo nghĩa là nhà nước phi giai cấp.
Nhà nước Việt Nam mới - Nhà nước VNDCCH, là một nhà nước mang
bản chất GCCN.
1/7/24 306106_Chương 4 45
Bản chất GCCN của NN

01 02 03
ĐCS VN giữ Tính định Nguyên tắc
vị trí cầm tổ chức và
hướng
quyền sinh hoạt là
XHCN TTDC

1/7/24 306106_Chương 4 46
Bản chất GCCN của NN
thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc

Xác định rõ và
NN là kết quả
luôn kiên định, Đảm đương
của đấu tranh
nhất quán mục nhiệm vụ tổ chức
CM lâu dài, gian
tiêu vì quyền lợi ND kháng chiến
khổ của nhiều
của ND, lấy để bảo vệ nền
thế hệ VN, của
quyền lợi DT độc lập DT
toàn thể DT
làm nền tảng

1/7/24 306106_Chương 4 47
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN

1. Nhà nước dân chủ

Nhà nước Nhà nước Nhà nước


của Nhân dân do Nhân dân vì Nhân dân

1/7/24 306106_Chương 4 48
§ Người đầu tiên nêu là
Tổng thống Mĩ
Abraham Licoln (1863)
trong diễn văn thành
lập chính phủ do nhân
dân làm chủ - người
tiến hành cuộc chiến
tranh ly khai xóa bỏ chế
độ nô lệ ở Mỹ: “Chế độ
dân chủ là chính quyền
của dân, do dân và vì
dân. Một chính quyền
như vậy sẽ không tàn lụi
khỏi trái đất này”.

1/7/24 306106_Chương 4 49
§ HCM dùng lần đầu tiên năm 1927 khi ở Quảng Châu, Người nêu lên ý tưởng của nhà
cách mạng TTS muốn “thành lập ở TQ một chính phủ của dân, do dân và vì dân”.
§ Trong DÂN VẬN trên Báo Sự thật (số 20, ngày 15-10-1949), HCM viết:

“NƯỚC TA LÀ NƯỚC DÂN CHỦ


Bao nhiêu lợi ích đều vì dân
Bao nhiêu quyền hạn đều do dân
Công việc đổi mới, xây dựng là trách nhiệm của dân
Sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc là công việc của dân
Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương do dân cử ra
Đoàn thể từ Trung ương đến xã do dân tổ chức nên
Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân”.

1/7/24 306106_Chương 4 50
B. NHÀ NƯỚC
CỦA DÂN

Tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong


xã hội đều thuộc về nhân dân - “DÂN LÀ CHỦ”
Hiến pháp 1946:
§ Điều 1: “Nước Việt Nam là một nước dân chủ cộng hoà. Tất cả quyền
bính trong nước là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt
nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo”.
§ Điều 32: “Những việc liên quan đến vận mệnh quốc gia sẽ đưa ra
nhân dân phúc quyết...”. “Trong Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà của chúng ta, tất cả mọi quyền lực đều là của nhân dân”.
1/7/24 306106_Chương 4 51
B. NHÀ NƯỚC
CỦA DÂN

Nhân dân thực thi quyền lực thông qua hai hình thức:
DCTT & DCGT

q DCTT: là hình thức DC trong q DCGT: là hình thức DC mà trong


đó ND trực tiếp quyết định mọi đó ND thực thi quyền lực của mình
vấn đề liên quan đến vận mệnh thông qua các đại diện mà họ lựa
của quốc gia, dân tộc và quyền chọn, bầu ra và những thiết chế
lợi của dân chúng. quyền lực mà họ lập nên.
1/7/24 306106_Chương 4 52
Đặc điểm của DCGT

Quyền lực ND có quyền kiểm soát, Luật pháp


NN là phê bình nhà nước, có dân chủ là
“thừa ủy quyền bãi miễn đại biểu công cụ
quyền” của mà họ đã lựa chọn, bầu quyền lực
nhân dân ra và giải tán thiết chế của ND
quyền lực mà họ lập nên
1/7/24 306106_Chương 4 53
§ Các cơ quan quyền lực NN, đội
Quyền lực
§ Tự bản thân NN không có ngũ cán bộ đều là “công bộc”
NN là “thừa
quyền lực. Quyền lực của NN của ND, nghĩa là “gánh vác việc
ủy quyền” chung cho dân, chứ không phải
là do nhân dân ủy thác.
của nhân dân để đè đầu dân”.

☞ “Dân làm chủ thì Chủ tịch, ☞ Nước ta là nước dân chủ,
Bộ trưởng, thứ trưởng, uỷ viên địa vị cao nhất là dân, vì dân
này uỷ viên khác là làm gì? là chủ. Trong bộ máy cách
Làm đày tớ. Làm đày tớ cho mạng, từ người quét nhà, nấu
nhân dân, chứ không phải là ăn cho đến Chủ tịch một nước
làm quan cách mạng”; đều là phân công làm đày tớ
cho dân”.
1/7/24 306106_Chương 4 54
§ “Nếu chính phủ làm hại dân thì § “Mong đồng bào giúp đỡ,
dân có quyền đuổi chính phủ”. đôn đốc, kiểm soát và phê
ND có quyền bình để làm trọn nhiệm vụ
kiểm soát, của mình là người đầy tớ
§ “Giời sinh ra ai cũng có quyền phê bình, có trung thành tận tuỵ của
tự do, quyền giữ tính mệnh của quyền bãi nhân dân”.
mình, quyền làm ăn sung miễn đại biểu
sướng… Hễ chính phủ nào mà § “Nhân dân có quyền bãi
mà họ đã lựa
có hại cho dân chúng, thì dân miễn đại biểu Quốc hội và
chọn, bầu ra
chúng phải đập đổ chính phủ đại biểu HĐND nếu những
và giải tán
ấy đi và gây nên chính phủ đại biểu ấy tỏ ra không
thiết chế
khác”. xứng đáng với sự tín nhiệm
quyền lực mà
à “Nếu chính phủ làm hại dân của nhân dân”.
họ lập nên
thì dân có quyền đuổi chính phủ”.

1/7/24 306106_Chương 4 55
Luật pháp dân chủ là công
cụ quyền lực của ND

Phản ánh ý nguyện và bảo vệ quyền lợi của dân


chúng. Luật pháp đó là của nhân dân, là công cụ
thực thi quyền lực của nhân dân, là phương tiện để
kiểm soát quyền lực nhà nước.
1/7/24 306106_Chương 4 56
C. NHÀ NƯỚC
DO DÂN

Do dân lập ra Dân bầu ra đại biểu Dân có trách


thay mặt dân vào nhiệm, nghĩa
các cơ quan NN vụ đối với NN
thông qua chế độ
bầu cử phổ thông
đầu phiếu, dân chủ
trực tiếp
1/7/24 306106_Chương 4 57
NN VN do
dân lập ra

“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đánh đổ xiềng xích thực dân gần 100
năm nay gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”

“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan
góc đứng về phe đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân
tộc đó phải được độc lập!”

Nền độc lập của VN có được là thành quả hy sinh đấu tranh của biết bao con người yêu
nước, xương máu của nhân dân. NN ra đời từ nền độc lập ấy thực sự là sản phẩm của
quần chúng nhân dân tạo nên!

1/7/24 306106_Chương 4 58
“Tổng tuyển cử là một dịp Dân bầu ra đại biểu thay mặt dân vào các
cho toàn thể quốc dân tự cơ quan NN thông qua chế độ bầu cử phổ
do lựa chọn những người
thông đầu phiếu, dân chủ trực tiếp
có tài, có đức, để gánh vác
công việc nước nhà. Trong
cuộc Tổng tuyển cử, hễ là
những người muốn lo việc
nước thì đều có quyền ra
ứng cử, hễ là công dân thì
đều có quyền đi bầu cử…
Do Tổng tuyển cử mà toàn
dân bầu ra Quốc hội.
Quốc Hội sẽ cử ra Chính
phủ. Chính phủ đó thật là
Các đại biểu dự Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội Khóa I tại Nhà hát Lớn Hà Nội
Chính phủ của toàn dân”.

1/7/24 306106_Chương 4 59
Dân có trách nhiệm, nghĩa vụ đối với NN
“Chế độ ta là chế độ dân chủ. Nhân “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa
dân là chủ. Chính phủ là đầy tớ của là nhà nước do nhân dân làm
chủ. Nhân dân có quyền lợi làm
nhân dân. Nhân dân có quyền đôn
chủ, thì phải có nghĩa vụ làm
đốc và phê bình Chính phủ. Chính tròn bổn phận công dân, giữ
phủ thì việc to việc nhỏ đều nhằm đúng đạo đức công dân, nghĩa
mục đích phục vụ lợi ích của nhân là: - Tuân theo pháp luật nhà
dân. Vì vậy, nhân dân lại có nhiệm nước; - Tuân theo kỷ luật lao
vụ giúp đỡ Chính phủ, theo đúng kỷ động; - Giữ gìn trật tự chung; -
Đóng góp (nộp thuế) đúng kỳ,
luật của Chính phủ và làm đúng
đúng số để xây dung lợi ích
chính sách của Chính phủ, để Chính
chung; - Hăng hái tham gia công
phủ làm tròn phận sự mà nhân dân việc chung; - Bảo vệ tài sản công
đã giao phó cho”. cộng; - Bảo vệ Tổ quốc!”

Chớ nên “ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”!


1/7/24 306106_Chương 4 60
D. NHÀ NƯỚC
VÌ DÂN

Là NN phục vụ lợi ích và nguyện vọng của


nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi,
thực sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư

Cán bộ NN là
NN phục vụ nhân
“công bộc” của
dân
nhân dân
1/7/24 306106_Chương 4 61
NN phục vụ nhân dân

“Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm; - 6 nhiệm vụ cấp bách cần
Việc gì hại đến dân, ta phải hết sức tránh” làm sau CMT8:
ü Nạn đói
“Muốn cho dân yêu, muốn được lòng dân... phải chú ý ü Nạn dốt
giải quyết hết các vấn đề dầu khó đến đâu mặc lòng, ü Tổng tuyển cử
những vấn đề quan hệ tới đời sống của dân. Phải chấp ü Giáo dục lại tinh thần của
đơn, phải xử kiện cho dân mỗi khi người ta đem tới. Phải nhân dân
chăm lo cứu tế nạn nhân cho chu đáo, phải chú ý trừ nạn ü Bỏ thuế thân, thuế chợ,
mù chữ cho dân. Nói tóm lại, hết thảy những việc có thể thuế đò
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ü Tín ngưỡng tự do, đoàn
phải được ta đặc biệt chú ý”. kết lương giáo.

1/7/24 306106_Chương 4 62
Sống ngắc ngoải trong nạn đói 1945 Trại Giáp Bát, nơi tập trung Điểm chôn tập thể người chết đói
những nạn nhân đói năm 1945
Chính sách vơ vét thóc gạo của phát xít Nhật và thực dân Pháp cùng với thiên tai, mất mùa ở nhiều tỉnh đồng
bằng Bắc Bộ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thảm cảnh trên

1/7/24 306106_Chương 4 63
Cán bộ NN là “công
bộc” của nhân dân
“Dân làm chủ thì Chủ tịch, bộ trưởng,
thứ trưởng, uỷ viên này khác làm gì? Làm
đày tớ. Làm đày tớ cho dân chứ không
phải làm quan cách mạng”!

Chỉ thống kê trong 10 năm, từ 1955-1965, Bác đã


có 700 chuyến đi xuống cơ sở, trong đó, có nhiều
chuyến đi thăm bà con nông dân các địa phương.
Bác đắp guồng chống úng, cầm gầu tát nước
chống hạn với dân, lội ruộng thồ máy cấy lúa...
Bác Hồ dùng thử máy cấy lúa cải tiến
tại Trại thí nghiệm trồng lúa Sở Nông lâm Hà Nội

1/7/24 306106_Chương 4 64
2. Nhà nước pháp quyền
- Khái niệm Nhà nước pháp quyền
ü NNQP là nhà nước quản lý xã hội theo pháp luật và đề cao quyền con người, quyền
công dân. Nói cách khác, nhà nước pháp quyền là hệ thống các tư tưởng, quan điểm
đề cao pháp luật, pháp chế trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và trong
đời sống xã hội.
- Các hình thức của NNPQ

NNPQ NNPQ
TƯ SẢN XHCN

1/7/24 306106_Chương 4 65
- Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
• Sớm thấy rõ tầm quan trọng của Hiến pháp và pháp luật trong đời sống CT-XH,
chú trọng xây dựng nền tảng pháp lý cho Nhà nước VN mới
ü Yêu sách của nhân dân An Nam (1919): “cải cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách làm
cho người bản xứ cũng được quyền hưởng những bảo đảm về mặt pháp luật như người Âu
châu; xoá bỏ hoàn toàn các toà án đặc biệt dùng làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ phận
trung thực nhất trong nhân dân An Nam”; “Thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra
các đạo luật”;

ü Tổ chức Đại hội quốc dân Tân Trào (16-17/8/1945): thông qua danh sách Chính phủ lâm
thời, quốc kỳ, quốc ca.

1/7/24 306106_Chương 4 66
- Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
* Khi trở thành người đứng đầu NNVN mới, càng quan tâm việc bảo đảm cho NN được tổ chức,
vận hành phù hợp với pháp luật, căn cứ vào pháp luật để điều hành xã hội, làm cho tinh thần
pháp quyền thấm sâu và điều chỉnh mọi quan hệ và hoạt động trong NN và xã hội.

ü Phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời (3-9-1945): nêu 6 nhiệm vụ cấp bách của NN
VNDCCH, trong đó có tổng tuyển cử.
ü Cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành thắng lợi (6-1-1946). 2-3-1946, QH khoá I họp phiên
đầu tiên, lập ra các tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước.
ü Thông qua Hiến pháp (9-1-1946): “Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới nước Việt Nam đã
độc lập… Hiến pháp đó tuyên bố với thế giới biết dân tộc Việt Nam đã có đủ mọi quyền tự
do”.

1/7/24 306106_Chương 4 67
- Nhà nước thượng tôn pháp luật
* Nỗ lực làm tốt công tác luật pháp, chú trọng xây dựng hệ thống luật pháp dân chủ, hiện đại
ü Tham gia soạn thảo HP (1946, 1959); Ký lệnh công bố 16 đạo luật, 613 sắc lệnh.
• Chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống,
đảm bảo pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật
ü “Làm sao cho người dân biết hưởng quyền dân chủ, biết dùng quyền dân chủ của mình,
dám nói, dám làm;
ü Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật;
ü Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc của Nhà nước, giám sát quá trình
Nhà nước thực thi pháp luật;
ü Gương mẫu tuân thủ pháp luật, trước hết là cán bộ thuộc ngành tư pháp.

1/7/24 306106_Chương 4 68
- Nhà nước pháp quyền nhân nghĩa
Nhà nước phải tôn trọng,
bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền Pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện
con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người
ü Đề cập đến các quyền tự nhiên của con người: cao ü Xoá bỏ mọi luật pháp hà khắc của chính quyền thực
nhất là quyền sống; quyền chính trị - dân sự, quyền dân phản động.
kinh tế, văn hóa, xã hội. ü Ghi nhận đầy đủ và bảo vệ quyền con người.
ü Chú trọng quyền của công dân nói chung, đồng thời ü Nghiêm minh nhưng khách quan và công bằng, tuyệt
cũng chú trọng đến quyền của những nhóm người cụ đối chống đối xử với con người một cách dã man.
thể như phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số.
“Chính phủ Việt Nam sẽ tha thứ hay trừng trị họ theo
ü Giải phóng con người là mục tiêu cao nhất của sự
luật pháp tuỳ theo thái độ của họ hiện nay và về sau.
nghiệp cách mạng của dân tộc Việt Nam
Nhưng sẽ không có ai bị tàn sát”.

1/7/24 306106_Chương 4 69
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh

Kiểm soát quyền lực NN là tất yếu


*
* Hình thức kiểm soát
a. KIỂM
SOÁT 1) Phát huy vai trò, trách
QUYỀN 2) Dựa trên cách
LỰC nhiệm của ĐCS VN: chấp hành
thức tổ chức BMNN
NHÀ nghiêm đường lối, chính sách
và việc phân công,
NƯỚC của Đảng; tăng cường công tác 3) Vai trò
phân nhiệm giữa các
kiểm soát (2 điều kiện: phải có giám sát của
cơ quan thực thi
hệ thống, người kiểm soát phải Nhân dân
quyền lực NN: nghị
có uy tín; 2 cách kiểm soát: từ
viện nhân dân đối
trên xuống, từ dưới lên;
với CP.
phương pháp: phải khéo)
1/7/24 306106_Chương 4 70
b. Phòng chống tiêu cực trong nhà nước

* TIÊU CỰC * GIẢI PHÁP


Nâng cao và thực hành dân chủ
Đặc quyền, đặc lợi PL của NN, kỷ luật của Đảng
phải nghiêm minh
Phạt nghiêm minh,
Tham ô, lãng phí, quan liêu
đúng người đúng tội
Nêu gương, nhất là cán bộ
“Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”
Phát huy sức mạnh CNYN

1/7/24 306106_Chương 4 71
III. VẬN DUNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG & XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC

1. XD Đảng thực sự trong sạch, 2. Xây dựng Nhà nước


vững mạnh

Đề ra đường lối, chủ Xây dựng Nhà nước thực sự


trương đúng đắn trong sạch, vững mạnh

Tổ chức thực hiện tốt Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo
đường lối, chủ trương của
Đảng của Đảng đối với Nhà nước

Chú trọng hơn nữa công


tác chỉnh đốn Đảng
1/7/24 306106_Chương 4 72

You might also like