Professional Documents
Culture Documents
Kiểm Đinh Thống Kê Ko Kiểm Tra Giả Định
Kiểm Đinh Thống Kê Ko Kiểm Tra Giả Định
Kiểm Đinh Thống Kê Ko Kiểm Tra Giả Định
ANOVAa
Model Sum of df Mean Square F Sig.
Squares
Regression 5.049 1 5.049 17.471 .000b
1 Residual 28.322 98 .289
Total 33.371 99
a. Dependent Variable: Cholesterol concentration
b. Predictors: (Constant), Time in minutes spent watching TV
Coefficientsa
Dựa vào kết quả phương trinh hồi quy đơn biến nhưu sau: cholesterol = 0.044*time_tv -2.135
Hệ số hồi quy biến time_tv có ý nghĩa thống kê với Sig.<<0.05
Mô hình hồi quy giải thích được 15.1% sự biến động của biến phụ thuộc, R.square = 0.151
(Sig<0.05 : tín hiệu tốtphù hợp để dự báo)
Mô hình phù hợp để dự báo thông qua kiểm định anova với chỉ số Sig.<<0.05, F=17.471
Standard-multiple-regression
Bài 7: xây dựng mô hình hồi quy đa biến dự báo chỉ số VO2max dựa trên 4 yếu toos: tuổi
tác(age), cân nặng (weight), nhịp tim (heart_rate) và giới tính (gender)
Mô hình tổng quát có dạng:
Y=a1x1 +a2x2+a3x3+….+anxn+b
VO2max=a1 *age+ a2*weight +a3*heart_rate+ a4*gender
Trong đó: VO2max là biến phụ thuộc; age, weight, heart_rate , gender là biến độc lập
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson
Square Estimate
a
1 .760 .577 .559 5.69097 1.845
ANOVAa
Total 7273.261 99
Coefficientsa
Dựa vào kết quả phương trình hồi quy đa biến như sau:
VO2max= -0.165*age -0.385*weight -0.118heart_rate+13.208*gender +87.830
VO2max(female) = -0.165 *age -0.385weight-0.118heart_rate + 87.380
VO2max(male) =-0.165 *age -0.385weight-0.118heart_rate + (13.208+ 87.380)
Cả 4 hệ số hồi quy đều có ý nghĩa thống kê với Sig<<0.05
Dựa vào anova cho thấy mô hình kết quả có thể sử dụng để tiên lượng với giá vị VO2max,
F=32.293, p.value<0.05
Mô hình giả thích được 57.7% sự biến động của VO2max (R.square)
Kiểm định tương quan tuyến tính(tương quan Pearson) được thực hiện để đắnh giá có
hay không mqh tương quan tuyến tính giữa thời gian xem tivi(time_tv) và lương koresterol
của đàn ông từ 45-65 tuổi
Giả định
02 biến định lượng có xấp xit phân phối chuẩn
Có dấu hiệu tuyến tính thông qua biểu đồ phân tán (scatter plot)
1. Không có outliers đáng kể
Giả thuyết
H0: Hệ số tương quan tuyến tính giữa thời gian xem tivi và lượng choleterl bằng 0
H1: Hệ số tương quan tuyến tính giữa thời gian xem tivi và lượng choleterl khác 0
Kiểm định Pearson được thực hiện, kết quả như sau:
Correlations
T-test
Bài 2: Kiểm định trung bình tổng thế (one-sample t -test) được thực hiện để đánh giá
mức đọ stress trung bình của nhân viên công ty ABC so với mức tiêu chuẩn ngành là 4
(<4: chưa stress. >4 stress)
Giả định:
a/ biến định lượng có xấp xit phân phối chuẩn (normal distribution)
b/ Không có giá trị ngoại lệ đặc biệt(no significant outlier)
c/Các quan sát độc lập với nhau
Giả thuyết
Ho: Giá trị trung bình mức độ stress nhân viên công ty ABC bằng với tiêu chuẩn ngành
H1: Giá trị trung bình mức độ stress nhân viên công ty ABC khác với tiêu chuẩn ngành
Kết quả Kiểm định one -sample t test
One-Sample Test
Test Value = 4
Lower Upper
Kết quả cho thấy, chỉ số Sig (p.value) =0.022<0.05 vì vậy bác bỏ Ho, chấp nhận H1: Giá trị
trung bìn mức độ stress của cty ABC khác với tiêu chuẩn ngành
Mean difference =mean (stress_tổng thể)-4(test_value)= -0.2775. Như vậy giá trị trung bình
mức độ stress nhân viên công tu ABC thấp hơn so với tiêu chuẩn ngành là 4
Bài 3 Kiểm định 2 mẫu độc lập (independent sample t test) được thực hiện để đánh
giá có hay không sự khác biệt giá trị trung bình tương tác giữa 2 nhóm nam và nữ sau
khi xem quảng cáo. Hoặc kiểm định có sự khác biệt về sự hài lòng giữa 2 nhóm
giới tính Nam và Nữ
Giả định:
a/ Các nhóm có xấp xỉ phân phối chuẩn
b/ Ko có giá trị ngoại lệ đặc biệt
c/ Các quan sát độc lập với nhau
d/ Đồng nhất phương sai
Giả thuyết
Ho: Giá trị trung bình tương tác giữa 2 nhóm nam và nữ sau khi xem quảng cáo là
không khác nhau
H1: Giá trị trung bình tương tác giữa 2 nhóm nam và nữ sau khi xem quảng cáo là
khác nhau
Kiểm định independent sample t test được thực hiện, kết quả như sau:
Lower Upper
.174
0.174>0.0
Equal 5
2.36 .0372 .4807
variances 1.922 =>có sự 38 .023 .25900 .10954
5 6 4
assumed đồng nhất
engagemen
=>Lấy
t
dòng trên
Equal
variances 2.36 35.05 .0366 .4813
.024 .25900 .10954
not 5 5 4 6
assumed
Kiểm định Levene’test có kết quả, chỉ số Sig.= 0.174> 0.05, như vậy có sự đồng nhất về
phương sai
Kiểm định independent sample t-test có kết quả, chỉ số Sig.(p.value) = 0.023 <0.05, vì cậy
bác bỏ Ho, chấp nhận H1: giá trị trung bình tương tác giữa 2 nhóm nam và nữ sau khi xem
quảng cáo là khác nhau
Mean difference = Mean (male) =Mean(female) =0.259, như vậy nhóm nam có giá trị trung
bình tương tác cao hơn nhóm nữ sau khi xem quảng cáo.
Bài 4 :Kiểm định thống kê mẫu theo cặp ( paired sample t-test) được thực hiện để đánh
giá có hay ko sự thay đổi giá trị trung bình thành tích của các vận động viên trước và sau khi
bổ sung protein và khẩu phần ăn
Giả định:
a/ 2 biến xấp xỉ phân phối chuẩn
b/ Ko có giá trị ngoại lệ đặc biệt
Giả thuyết:
Ho: ko có sự khác biệt giá trị trung bình thành tích của các vận động viên trước và sau khi bổ
sung protein vào khẩu phần ăn
H1: Có sự khác biệt giá trị trung bình thành tích của các vận động viên trước và sau khi bổ
sung protein vào khẩu phần ăn
Kiểm định paired sample t test được thực hiên. Kết quả như sau:
Lower Upper
Distance run in km
for carbohydrate
Pair only trial -
-.13550 .09539 .02133 -.18015 -.09085 -6.352 19 .000
1 Distance run in km
for carbohydrate-
protein trial
Chỉ số Sig.(p.value)<<0.05, vì vậy bác bỏ Ho, châp nhận H1: Có sự khsc biệt giá trị trung
bình thành tích của các vận động viên trước và sau khi bổ sung protein vào khẩu phần ăn.
Mean difference= Mean differ(trước)-Mean (sau) = -0.1355, như vậy thành tích của các
vận động viên được cải thiện sau khi bổ sung protein.
Chi-square:
dùng cho 2 biến định tính (thang đo nominal hoặc ordinal)
Bài 1:kiểm định chi-square được thực hiện để kiểm định có hay ko mối quan hệ
giữa kỳ vọng trong học tập (STU) và mức độ lo lắng (ANXIETY_LEVEL) của
sinh viên. “thang đo ordinal: quy ước cao thấp, kì vọng cao thấp)
Giả định:
a/ 2 biến định tính, thang đo nominal hoặc ordinal
b/ Các quan sát độc lập với nhau chấp nhận luôn
c/Các giá trị mong đợi không có giá trị nhỏ hơn 5 (khi chạy ra kq thì mới kiểm
tra được)
Giả thuyết:
Ho: ko có mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa kỳ vọng trong học tập và mức
độ lo lắng của sinh viên
H1: Có mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa kỳ vọng trong học tập và mức độ
lo lắng của sinh viên
P value<0/05: bác bỏ Ho, chấp nhận H1
Kết quả kiểm đinh:
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-
sided)
( P value)
a
Pearson Chi-Square 48.420 8 .000
Likelihood Ratio 47.660 8 .000
Linear-by-Linear
39.792 1 .000
Association
N of Valid Cases 400
Chỉ số Sig.(p.value) rất nhỏ so với 0.05, vì vậy bác bỏ Ho, chấp nhận H1: Có mối liên hệ có ý
nghĩa thống kê giữa kỳ vọng trong học tập và mức độ lo lắng của sinh viên. Chỉ số Person
Chi-Square = 48.420 (df=8)