Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Thái Nguyên, ngày 03/06/2024

Môn: CNXHKH
GHP

Nhà nước XHCN


1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
a. Sự ra đời của nhà nước XHCN
- Nhà nước tư sản với chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, áp bức bóc lột bất công, chiến tranh, CM
XHCN hình thành lên Nhà nước XHCN
- Mâu thuẫn gay gắp giữa tư bản tư nhân về tư liệu sản xuất với tính xã hôi hóa ngày càng cao
của LLSX
- Mâu thuẫn sâu sắc giữa GCVS với GCTS
 đấu tranh cách mạng GCVS lật đổ sự thống trị của GCTS dưới sự lãnh đạo của ĐCS (là điều
kiện tất yếu để xây dựng xã hội thành công)
 Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về GCCN, do CM
XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị
làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong 1 xã hội phát triển cao – XH XHCN:
(nhiệm vụ là đưa GCCN lên nắm quyền làm chủ)
- Sự ra đời của nhà nước XHCN:
 Trước hết từ nhu cầu, khát vọng một xã hội công bằng dân chủ, bình đẳng bác ái. Xuất
phát từ nguyện vọng của nhân dân muốn thoát khỏi cảnh áp bức bóc lọt, bất công …
 Khi những mâu thuẫn tư bản tư nhân về TLSX với tính xã hội hóa ngày càng cao của
LLSX  làm xuất hiện phong trào công nhân
 Giai cấp vô sản được trang bị vũ khí lý luận là chủ nghĩa Mác – Lenin
b. Bản chất của nhà nước XHCN
- Bản chất của nhà nước là bản chất của giai cấp cầm quyền trong xã hội
(mỗi 1 hình thái kinh tế xã hội sẽ gắn với 1 kiểu nhà nước tương ứng và mang bản chất, ý chí
quyền lợi của giai cấp thống trị:
 NN chủ nô: mang bản chất giai cấp chủ nô
 NN PL: mang bản chất giai cấp địa chủ PK
 NN tư sản: mang bản chất của giai cấp tư sản
 NN XHCN: mang bản chất giai cấp công nhân khác hơn các kiểu nhà nước trước đó: ý
chí lợi ích phù hợp với đại đa số, mà Đảng lãnh đạo cũng là của GCCN  NN XHCN
mang bản chất của GCCN (NN phục vụ, NN nửa nhà nước)
 VD: Trong 4 kiểu nhà nước chủ nô, quân chủ/phong kiến, tư sản, NN phục vụ lợi ích bóc
lột, đàn áp, trấn áp, thiểu số phục vụ lợi ích giai cấp thống trị. NN XHCN giống 4 kiểu
nhà nước trên ở chỗ vận động xã họi cũ, mâu thuẫn LLSX >< QHSX  đấu tranh, mang
tính XH. Tuy nhiên, có 2 đặc điểm khác:
1. NN ra đười phục vụ lợi ích đa số
2. Giai cấp ???
- Về chính trị:
 Mang bản chất GCCN (quyền lực thuộc về nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS)
 Nhà nước đại biểu cho ý chí chung của ND LĐ
- Về kinh tế:
 Chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu: là 1 đặc điểm của CNXH không còn sở hữu tư
hữu làm theo lao động hưởng theo nhu cầu, có phúc lợi xã hội
 Mục tiêu hàng đầu là chăm lo lợi ích của nhân dân
o VD: ở nước ta đang trong thời kỳ quá độ nhưng luôn hướng tới xã hội thể hiện
quyền làm chủ của nhân dân, chăm lo đời sống của toàn dân
- Về VH – XH:
 Nền tảng tinh thần là CN Mác – Lenin và những giá tri văn hóa tiên tiến tiến bộ của nhân
loại những bản sắc văn hóa riêng của dân tộc
 Khoảng cách giữa các giai cấp, tầng lớp được thu hẹp, bình đẳng tỏng tiếp cận các quyền
lực và cơ hội để phát triển
c. Chức năng của NN XHCN
- Tùy theo góc độ tiếp cận chức năng của nhà nước XHCN được chia thành các chức năng khác
nhau
- Cải tạo XH cũ xây dựng thành công XH mới là nội dung chủ yếu và là mục đích cuối cùng của
nhà nước XHCN
- Là những phương diện hoạt động cơ bản, quan trọng của nhà nước phù hợp với bản chất mục
đích quản lý nhà nước
* Căn cứ vào phạm vi tác động quyền lực nhà nước
- CN Đối nội: quản lý nhà nước trong phạm vi lãnh thổ
 Kinh tế
 Chính trị
 Xã hội
 Bảo vệ trật tự xã hội và pháp chế
- CN Đối ngoại: hoạt động của nhà nước trên trường quốc tế
 Thiết lập quan hệ hợp tác với các quốc gia
 Phòng thủ đất nước chống xâm lược từ bên ngoài bảo vệ chủ quyền quốc gia
 Tham gia vào hoạt động quốc tế. Vì lợi ích chung của cộng đồng
* Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước
- Chức năng giai cấp (trấn áp): trấn áp của đa số ND LĐ đối với thiểu số bóc lột
 VD: trấn áp thế lực thù địch, chống đối. những phần tử đi ngược cách mạng: tham nhũng,

- Chức năng XH (tổ chức và xây dựng): cải tạo XH cũ (xóa sở hữu tư nhân) và XD XH mới
(thiết lập chế độ công hữu) là chủ yếu
* Lenin cho rằng: sau khi GCVS giành được chính quyền thì vấn đề quan trọng không chỉ là trấn
áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột mà quan trọng hơn cả là chính quyền mới tạo ra được
năng suất lao động lao hơn chế độ XH cũ, mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho đa số các quốc
gia, tầng lớp, NDLĐ
 Cải tạo XH cũ XD thành công XH mới là nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của
CNXK
2. Mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
a. Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho sự xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN
- Có dân chủ mới có NN, có NN mới đảm bảo dân chủ
- NN XHCN thuộc hệ thống chính trị XHCN và nằm trong nền dân chủ XHCN
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của NN XHCN
- NN XHCN trở thành công cụ quan trọng cho việc thực hiện quyền làm chủ của người dân
b. NN XHCN trờ thành công cụ quan trọng trong việc thực thi quyển làm chủ của người
dân
Cơ cấu XH – GC và liên minh GC tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam
I. CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp tỏng cơ cấu xã hội
a. KN cơ cấu xã hội và cơ cấu XH – GC
- Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người (khác nhau) cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội
do sự tác động lẫn nhau của những cộng đồng ấy tạo nên.
 Có rất nhiều mối quan hệ, cơ bản có vai trò rất lớn tác động XH như: dân tộc, tôn giáo,
dân cư, giai cấp, nghề nghiệp, …
 VD: dân cư nông thân (nghề nghiệp chủ yếu làm nông nghiệp) di cư đến các thành thị
(lao động phi nông nghiệp) gây ra sự biến đổi, chuyển biến … ???
- Cơ cấu XH – GC là hệ thống các GC, tầng lớp XH khác nhau tồn tại khách quan trong 1 chế độ
XH nhất định: biểu hiện thông qua địa vị chính trị - XH, qua sự phân phối sản phẩm, qua sở hữu
TLSX, tổ chức quản lý sản xuất (thường các GC nắm TLSX trong tay quy định quan hệ sở hữu,
…)
 VD: các GC, tầng lớp trong thời kỳ khau nhau là khác nhau
o CHNL – nô lệ, chủ nô, …
o PL: tồn tại địa chủ, nông dân, thủ công nghiệp, …
o TB: tư sản, công nhân, nông dân, tiểu tư sản, …
 Khi XH càng phát triển, cơ cấu gia cấp càng phát triển, càng đa dạng
- Trong TK quá độ lên CNXH: cơ cấu XH – GC là tổng thể các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã
hội có mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau
 Gồm các giai cấp, tầng lớp, các nhóm XH: GC công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức,
doanh nhân, thanh niên, tiểu chủ, phụ nữ.
b. Vị trí của cơ cấu XH – GC trong cơ cấu XH
- Cơ cấu XH – GC chi phối các loại hình cơ cấu XH khác vì:
 Liên quan tới các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu TLSX
 Sự biến đổi ảnh hưởng tới sự biến đổi của các cơ cấu XH khác nhau và của toàn bộ cơ
cấu XH
 Là căn cứ để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
o VD: nước nông dân nhiều, công nhân ít  nước nông nghiệp, kém phát triển
 Không được tuyệt đối hóa, xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác
VD: biến đổi cơ cấu XH – GC (CN chuyển dần sang trí thức ảnh hưởng tới chất lương, số lượng
của GCCN, nông dân di cư, trở thành lực lượng công nhân gây sự chuyển dịch ảnh hưởng tới
cơ cấu nghề nghiệp, dân cư) tác động đời sống kinh tế - xã hội do cơ cấu XH - GC chi phối các
loại hình cơ cấu khác.
 Kinh tế: thường do GC nắm TLSX trong quy quy định
 Chính trị: quyền lực nhà nước
- Sự chi phối của cơ cấu XH – GC:
 Cơ cấu XH – GC tồn tại nhằm bảo vệ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong XH
 Cơ cấu XH – GC quy định tính chất và bản chất của các quan hệ XH
 Cơ cấu XH – GC còn liên quan trực tiếp tới quyền lực chính trị
 Cơ cấu XH – GC còn là yếu tố đặc trưng cho sự khác nhau giữa XH này với XH khác
2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Một là, cơ cấu XH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kì quá độ
lên CNXH
 Cơ cấu kinh tế thay đổi thì dẫn đến cơ cấu XH – GC thay đổi
o VD: các nước bước vào thời kì quá độ lên CNXH với xuất phát điểm thấp, cơ cấu
kinh tế sẽ cõ những biến đổi đa dạng theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và
dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
 Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế dẫn tới cơ cấu XH – GC đa dạng, phức tạp
 Nền kinh tế phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao cùng xu thế hội nhập sâu rộng khiến
các giai cấp, tầng lớp năng động và có khả năng thích ứng nhanh, chủ động, sáng tạo hơn
với những nước có nền kinh tế kém phát triển biến đỏi về giai cấp đa dạng hơn: XD kinh
tế nhiều thành phần trên cơ sở có kế thừa lâm – nông nghiệp theo hướng hiện đại
 VD:
o Trước 1986 nước ta chỉ có 2 TPKT phát triển: nông nghiệp, tập thể  tồn tại chủ
yếu công nhân, nông dân
o Sau 1986, phát triển nhiều thành phần kinh tế, mỗi 1 thành phần kinh tế có 1 GC,
tầng lớp đại diện nhưng không còn GC đối kháng nhau về mặt lợi ích
- Hai là, cơ cấu XH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp XH mới
 Trong thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều GC, tầng lớp khác nhau
- Ba là, cơ cấu XH – GC biến đối trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa
bỏ bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau
 Không đơn thuần xích lại gần nhau cơ học mà thể hiện sự chuyển biến
o VD: công nhân làm việc trên đồng ruộng, CN trí thức, ND trí thức
II. LIÊN MINH GC, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
- Góc độ chính trị:
 Tổng kết phong trào đấu tranh của công nhân ở Châu Âu, Mác và Angghen đã xây dựng
lý luận về liên minh công nông và các tầng lớp lao động khác  là vấn đề mang tính
nguyên tắc, quyết định sự thành bại của cuộc CM
 Trong chế độ XH nhất định cuộc đấu tranh của các giai cấp cơ lợi ích đối lập nhau đặt ra
nhu cầu tất yếu, giai cấp ở vị trí trung tâm đều phải liên minh với các GC, tầng lớp có lợi
ích phù hợp, tập hợp lực lượng, thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung
 Trong đấu tranh CM XHCN, dưới sự lãnh đạo của ĐCS, GCCN phải liên minh với các
GC tầng lớp khác để tạo nên sức mạnh tổng hợp cho thắng lợi của CM (cả trong giai
đoạn giảnh chính quyền và xây dựng XH mới)
 Trong TKQĐ lên CNXH: GCCN, ND, và các giai tầng khác là lực lượng chính trị to lớn
(chiếm đại đa số)
o Lenin khẳng định “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa học GCVS và giới
trí thức không 1 thế lực đen tối nào đứng vững”
- Góc độ kinh tế:
 Liên minh công – nông – trí xuất phát từ tính tất yếu về kinh tế. Xuất phát từ nguyên
nhân khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH – HĐH và chuyển dịch cơ cấu KT từ một
nền sản xuất nhỏ, nông nghiệp sang SX hàng hóa lớn PT CN – DV – KH – CN, …
 Việc hình thành khối liên minh cũng được hình thành xuất phát từ chính nhu cầu và lợi
ích kinh tế của họ, nên các chủ thể của lĩnh vực CN – NN – DV – KH – CN, … Tất yếu
phải gắn bó chặt chẽ với nhau
 Tuy nhiên, dù là liên minh nhưng bên cạnh sự thống nhất về lợi ích về kinh tế, cũng xuất
hiện những mâu thuẫn ở mức độ khác nhau
1. Cơ cấu XH – GC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Cơ cấu XH – GC là hệ thống các GC, tầng lớp XH khác nhau tồn tại khách quan trong 1 chế độ
XH nhất định: biểu hiện thông qua địa vị chính trị - XH, qua sự phân phối sản phẩm, qua sở hữu
TLSX, tổ chức quản lý sản xuất (thường các GC nắm TLSX trong tay quy định quan hệ sở hữu,
…)
 VD: các GC, tầng lớp trong thời kỳ khau nhau là khác nhau
o CHNL – nô lệ, chủ nô, …
o PL: tồn tại địa chủ, nông dân, thủ công nghiệp, …
o TB: tư sản, công nhân, nông dân, tiểu tư sản, …
- Cơ cấu XH – GC do cơ cấu kinh tế quyết định
 VD: trong thời kỳ phong kiến: sản xuất chủ yếu nông nghiệp (nông dân làm việc trên
đồng ruộng) + công trường thủ công (thợ thủ công)  tồn tại giai cấp nông dân, công
nhân, trí thức, …
 Trong thời kỳ TBCN, tồn tại các giai cấp như công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, trí
thức, …
- Sự biến đổi cơ cấu XH – GC vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của
XH VN
 Tính phổ biến:
o Vận động và biến đổi theo quy luật
o Bị chi phối bởi những biến động kinh tế
 Tính đặc thù:
o Cơ cấu XH – GC đa dạng thay cho cơ cấu XH – GC đơn giản
o VD: trong thời kỳ quá độ lên CNXH của đất nước, Đảng ta không ngừng nâng
caao trình độ dân trí của người dân
- VD: trong thời kỳ VN QĐ CNXH:
 1960 – 1985 (chủ yếu tập trung bao cấp): duy trì cơ cấu kinh tế: nông nghiệp – công
nghiệp- thương nghiêp quốc doanh  tồn tại 2 TPKT Nhà nước, tập thể  tồn tại 2 giai
cấp chính: công nhân, nông dân (thêm trí thức)
 Sau 1986: phát triển KT nhiều thành phần: NN (chủ yếu), tập thể, tư nhân, FDI  tồn tại
nhiều giai cấp khác nhau: CN, ND, TT, TS, tiểu tư sản
- Sự biến đổi của cơ cấu XH – GC, vị trí vai trò của các GC tần lớp XH ngày càng được khẳng
định:
 GC công nhân:
o GCCN là giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiền phong là ĐCS VN
o GCCN đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
o GCCN giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp XH CNXH: do GCCN năng động
hơn, thay đổi về chất, là LL đóng góp gần như quyết định cho sự nghiệp CNH –
HĐH
o GGCN là lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GC nông dân và đội ngũ
trí thức
 GC nông dân: luôn được chú trọng, giữ vị trí chiến lược (lưu giữ, gìn giữ văn hóa, bản
sắc dân tộc) trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước (nông dân trí thức: nâng cao trình độ
nông dân)
o Cơ sở và LL quan trọng để phát triển KT – XH bền vững
o Chủ thể của các quá trình phát triển XD nông thông gắn với XD công nghiệp dịch
vụ và phát triển du lịch. Đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế NN – CN – DV
làm giảm số lượng GC nông dân, tăng lực lượng các giai cấp khác
o Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc bảo vệ môi trường: KT xanh, KT bền
vững: các làng KT nông nghiệp hướng tới sử dụng các sản phẩm thân thiện với
môi trường
o VD: âm mưu đồng hóa của chính quyền Phương Bắc đều thất bại do nhà sử dụng
người Hán cai trị các địa điểm, thành phố lớn không đi đến các làng quê VN
 Đội ngũ trí thức: Là LLLĐ sáng tạo đặc biệt trong tiến trình CNH – HĐH, là lực lượng
trong khối liên minh
o Tồn tại với 1 giai cấp khác(VD: PK, trí thức phục vụ địa chủ PK, TBCN trí thực
phục vụ tư sản, XHCN, trí thức phục vụ CN)
o Ngày càng tăng lên cả về chất lượng và số lượng, đóng vai trò là LL tiên phong
mở đầu trong các phong trào phát triển
 Đội ngũ doanh nhân: có trình độ, có năng lực, có phẩm chất, uy tín, … mang đầy tinh
thần dân tộc và CM ??? yêu nước luôn sẵn sàng đóng góp vật chất tinh thần trước tình
trạng khó khăn của đất nước như thiên tai, dịch bệnh
o Đảng ta có chủ trương xây dựng đội ngũ doanh nhân thành giai cấp
 Phụ nữ: LL quan trọng và đông đảo trong đội ngũ những người LĐ
o Phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, XH VN thể hiện rõ nét trong
lịch sử phát triển đất nước: Hai Bà Trưng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Thị Minh Khai,

 Đội ngũ thanh niên: là đội ngũ tiền đề
o Rường cột của nước nhà
o Chủ nhân tương lai của đất nước
o Lực lượng xung kích trong xây dưng và bảo vệ Tổ quốc
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Đại hội của Đảng lần thứ XII khẳng đinh: “đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lỗi chiến lược
của CM VN là động lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tăng cường khối đại đoàn kết
toàn dân tộc trên nền tảng liên minh GCCN với GC nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãnh
đạo”
- Phải liên minh giai cấp, tầng lớp vì bản thân các ngành không thể tách tời nhau: NN-CN-DV:
 NN cung cấp nguyên liệu cho CN
 CN tạo ra các sản phẩm đưa vào NN sử dụng
 Máy móc thông tua dịch vụ để tiêu thụ (DV tìm thị trường)
* Nội dung KT của liên minh:
- Mục tiêu: Thỏa mãn các nhu cầu KT của các giai cấp tầng lớp trong XH
- Giải pháp:
 Xác định đúng tiềm lực KT và nhu cầu KT của từng giai cấp: phải xác định đúng đắn vai
trò vị trí của từng TPKT với nền KT chung, các đối tương … ???
 Xác định cơ cấu KT hợp lý: cơ cấu ngành KT, vùng KT, TPKT
 Tổ chức các hình thức giao lưu hợp tác phát triển kinh tế
* Nội dung chính trị của liên minh:
- Mục tiêu: giữ vững lập trường chính trị tư tưởng của GCCN, vai trò lãnh đọa của Đảng, bảo vệ
chế độ chính trị, giữ vững độc lập và định hướng đi lên CNXH
- Giải pháp:
 Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng chống âm mưu diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ
 Hoàn thiện dân chủ XHCN
 XD nhà nước pháp quyền XHCN
 Động viên nhân dân tham gia xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
- Phải gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa vì:
 Kinh tế mang yếu tố quyết đinh, là vật chất, VH là yếu tố tinh thần
 Con người sống không chỉ vật chất mà không có tinh thần. Kinh tế phát triển đến đâu,
VH phát triển tới đấy
 Tạo sự liên minh, vững chắc
* Nội dung VH – XH: XD nền VH và con người VH phát triển toàn diện
- XD nền VH tiến hiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu những tinh hoa, văn hóa của nhân loại
và thời đại
- Gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển VH: chỉ khi VH phát triển mới có thể vận dụng ứng dụng
được tốt những tiến bộ khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất  phát triển kinh tế
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện xóa đói giảm nghèo thực hiện tốt chính sách xã
hội (VD: thực hiện XH nông thôn mới hiện nay)
b. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu XH – GC và tăng cường liên minh GC, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Đẩy mạnh CNH – HĐH ĐN
- XD và thực hiện thống nhất chính sách XH tổng thể
- Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết
- Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
- Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc VN

LIÊN HỆ: VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA ĐỘ NGŨ THANH NIÊN TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
LÊN CNXH? LIÊN HỆ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN
KN, đặc trưng cơ bản của dân tộc
- Theo Mác – lenin, dân tộc là quá trình hình thành cộng đồng dân trong lịch sử từ thấp đến cao:
thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sự biến đổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết
định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc
- Năm 1912, Xtalin nói “Dân tộc là 1 cộng đồng hình thành về lịch sử của con người, nảy sinh
trên cơ sở, nảy sinh trên cơ sở cộng đồng về ngôn ngữ, lãnh thổ, đời sống kinh tế và nếp tâm lý
thể hiện ở cộng đồng văn hóa”
- Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa
 Theo nghĩa rộng, dân tộc hay đất nước (Nation) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng
người ổn định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn
ngữ chung và có thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bở quyền lợi chính trị, kinh
tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài
dựng nước và giữ nước. Với nghĩa này, dân tộc dùng để chỉ 1 quốc gia
 VD: dân tộc Việt Nam, dân tộc Trung Quốc, …
Theo nghĩa rộng, dân tộc có một số đặc trưng cơ bản:
 Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ ổn định, không chia cắt  gắn liền với quyền con
người
o Lãnh thổ chung, ổn định, không bị chia cắt
o Biểu hiện không gian sinh tồn của người dân, quốc gia dấu hiệu xác định lãnh thổ
bằng đường biên giới
o VD: Sinh ra ở Việt Nam, mang quốc tịch Việt Nam
 Thứ hai có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
o Là yếu tốc quan trọng nhất, là mối quan hệ vững chắc nhất của cộng đồng do kinh
tế quyết định tất cả các yếu tố khác: văn hóa, xã hội, …
o VD: Khởi thủy VN – NN lúc nước  yêu cầu trị thủy  tạo nên bản sắc dân tộc
cần cù, dẻo dai ở người phụ nữ  hình thành sự tôn trọng người phụ nữ thể hiện
ở đạo thờ Mẫu
o VD: Khởi thủy ở TQ – NN lúa mì (nền nông nghiệp khô)  yêu cầu sức khỏe
người đàn ông  tư tưởng trọng nam khinh nữ rõ rệt, đậm nét
 Thứ ba, có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp: gồm tiếng nói + chữ viết (kí tự
ghi lại tiếng nói)
o VD: ngôn ngữ chính thức của VN là tiếng Việt 1000 năm Bắc thuộc, dân tộc ta
cải tiến chứ Hán  Nôm (chữ Nho). Tiếng Việt xuất hiện từ thế kỉ 17 và được
đánh giá là hệ ngôn ngữ trẻ nhất + hiện đại nhất trên thế giới
 Thứ tư, nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc
o Văn hóa dân tộc được biểu hiện thông qua tâm lý, tính cách, phong tục, tập quán,
lối sống dân tộc, tạo nên bản sắc riêng của từng dân tộc
o VD: phương Đông, phương Tây khác nhau ở nền nông nghiệp lúa nước  người
dân phương Đông thường sống gắn bó với đồng ruộng  chiến tranh, xung đột
xảy ra, phương Tây di cư nhiều
 Thứ năm, có sự quản lý của 1 nhà nước (nhà nước dân tộc)
o Yếu tố phân biệt dân tộc – quốc gia và dân tộc – tộc người
o Nhà nước là đặc trưng cho thể chế chính trị của dân tộc, là đại diện cho dân tôc
trong quan hệ với các quốc gia dân tộc khác trên thế giới
 Theo nghĩa hẹp, dân tộc – tộc người (Ethnie) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người
tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung thức tự
giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa. Với nghĩa này, dân tộc là 1 bộ phận hay thành phần của
quốc gia. Được hình thành trong (nhưng cũng có thể hình thành trước) dân tộc quốc gia
 VD: Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc, Trung Quốc có 56 dân tộc, …
Theo nghĩa hẹp, dân tộc có một số đặc trưng cơ bản sau:
 Cộng đồng về ngôn ngữ:
o Là tiêu chí phân biệt các tộc người khác nhau
o Gồm ngôn ngữ nói, viết hoặc chỉ riêng ngôn ngữ nói
o VD: ở Việt Nam, người Mường thất lạc chữ viết, chỉ còn tiếng nói
 Cộng đồng về văn hóa:
o Gồm văn hóa vật thể và phi vật thể, phản ảnh truyền thống, lối sống, phong tục,
tập quá, tín ngưỡng, tôn giáo của tộc người đó
 Ý thức tự giác tộc người: tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người, quyết
định sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người
Quan điểm của CN Mác – Lenin về tôn giáo
1. Bản chất, nguồn gốc và tính chất
* Bản chất của tôn giáo
- Tôn giáo là 1 hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
- Tôn giáo cũng là 1 thực thể xã hội với cơ sở thờ tự, tổ chức nhân sự
- Theo Angghen tôn giáo là “tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào trong
đầu óc của con người – của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ;
chỉ là sự phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức những lực lượng siêu
trần thế”
- Quan điểm nổi tiếng của Mác về tôn giáo: “tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức,
là trái tim của thế giới không có trái tim, cũng giống như nó là tinh thần của trật tự không có tinh
thần. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân”
* Kết cấu của tôn giác
- Ý thức tôn giáo bao gồm tâm lý tôn giáo, tình cảm tôn giáo, niềm tin tôn giáo, hê tư tưởng tôn
giáo
- Hệ thống nghi lễ: hệ thống biểu tượng tôn giáo và nghi lễ thờ cúng
- Tổ chức gồm nhà thờ, tu viện, trường học đảng phái và tài chính để duy trì hoạt động
(bất kỳ tôn giáo nào cũng có giáo lý, giáo luật, giáo điều và giáo chủ)
* Phân biệt tôn giáo và tính ngưỡng, mê tín, dị đoan
- Tín ngưỡng lag niềm tin, sự ngưỡng mộ cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con người
trước các lực lượng có tính thần thánh linh thiêng để cầu mong sự che chở giúp đỡ
- Mê tín dị đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ
mê muội, cuồng tín dẫn tới những hành vi sai lệch cực đoan
* Nguồn gốc của tôn giáo
- Tự nhiên – xã hội: sự bất lực của con người trước sức mạnh tự nhiên và những bất công xã hội
- Nhận thức: sự hiểu biết về tự nhiên xã hội và chính bản thân mình còn hạn chế do trình độ phát
triển của lịch sử
- Tâm lý: gắn liền với những trạng thái tiêu cực như sợ hãi bất lực đâu khổ
 Thậm chí tâm lý tích cực như tình yêu, lòng biết ơn, sự tôn trọng
* Tính chất củatôn giáo
- Tính lịch sử: tôn giáo là sản phẩm của lịch sử, phản ánh những vận đông biến động biến đổi
của lịch sử
- Tính quyền chúng: biểu hiện ở số lượng tín đồ đông đảo và các phong trào tôn giáo trong lịch
sử thường gắn với phong trào quần chúng
- Tính chính trị: khi xã hội chưa có giai cấp, tôn giáo chưa mang tính chính trị, nó chỉ xuất hiện
khi xã hội có giai cấp
b. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Tôn trọng đảm bảo quyền tự do tính ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội
cũ và xây dựng xã hội mới
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng: tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dung tín ngưỡng, tôn giáo
trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong việc giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo

You might also like