Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

CHUYÊN ĐỀ: ĐỊA LÝ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


1. Vị trí địa lí: Là vũng lãnh thổ phía nam nước ta.
a. Vị trí tiếp giáp:
- Phía bắc và phía tây bắc: Giáp vùng Đông Nam Bộ và Cam-pu-chia
- Phía đông, phía nam và phía tây nam: Giáp biển Đông
b. Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Giáp Cam-pu-chia: Giúp thuận lợi giao lưu, thông thương, trao đổi hàng hóa…
+ Giáp với vùng Đông Nam Bộ: Vùng lãnh thổ đông dân, chất lượng dân cư tốt,
kinh tế phát triển hàng đầu cả nước, giàu tài nguyên… hỗ trợ nhiều cho Đồng bằng sông
Cửu Long trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
+ Giáp biển: Là vùng có diện tích giáp biển rất lớn, vùng biển giàu tiềm năng,
thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn:
+ Giáp biển: Ảnh hưởng của bão, xâm nhập mặn.
+ Giáp các quốc gia khác: Khó khăn trong vấn đề an ninh quốc phòng.
2. Phạm vi lãnh thổ:
- Diện tích: 39.743 km2.
- Gồm 13 tỉnh, thành phố (xem trong Atlat Địa lí).
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Đặc điểm chung:
- Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng bằng phẳng, có diện tích đồng bằng lớn nhất nước ta.
- Đất: Chủ yếu là đất phù sa màu mỡ, ngoài ra còn có đất phèn và đất mặn.
- Khí hậu: Mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào.
- Sông ngòi: Phát triển mạnh, kênh rạch chằng chịt.
- Tài nguyên thiên nhiên: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, trữ
lượng lớn: Tài nguyên đất (đất phù sa màu mỡ); tài nguyên nước (nước ngọt, nước mặn,
nước lợ đều có diện tích lớn); tài nguyên rừng (rừng ngập mặn ven biển chiếm diện tích
lớn); tài nguyên khoáng sản chủ yếu là than bùn, đá vôi, dầu khí…; tài nguyên biển
phong phú, trữ lượng lớn giúp phát triển tổng hợp kinh tế biển (hải sản biển, khoáng sản
biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển).
2. Thuận lợi, khó khăn:
- Thuận lợi: Nhìn chung, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên tương
đối thuận lợi do có địa hình tương đối bằng phẳng, diện tích rộng lớn; đất phù sa màu
mỡ; nguồn nhiệt ẩm, nguồn nước dồi dào, tài nguyên phong phú, trữ lượng lớn…
- Khó khăn: Diện tích đất phèn, đất mặn ngày càng tăng cần được cải tạo và hạn chế mở
rộng; hiện tượng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, xâm nhập mặn ngày càng lớn
trong mùa khô; mùa mưa thường bị ngập lụt diện rộng; tài nguyên khoáng sản hạn chế;
nguy cơ ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường sông, biển ngày càng cao...

III. Đặc điểm dân cư, xã hội


- Số dân và mật độ dân số: Là vùng có dân số đông (chỉ sau Đồng bằng sông Hồng), mật
độ dân số khá cao; người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hóa.
- Thành phần dân cư: Đa dạng.
- Chất lượng cuộc sống: Mức sống của người dân ngày càng được nâng cao (GDP/người
cao hơn bình quân cả nước, tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn trung bình cả nước).
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
- Trình độ đô thị hóa thấp.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Đặc điểm dân cư trên đã tạo ra cho vùng lực lượng lao động dồi dào; thị trường
tiêu thụ lớn.Tuy nhiên, trình độ dân trí còn hạn chế, trình độ đô thị hóa thấp, cơ sở vật
chất, hạ tầng kĩ thuật thiếu thốn đã gây nhiều khó khăn cho vùng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi (địa hình bằng phẳng, nhiệt
ẩm, nguồn nước dồi dào, đất phù sa ngọt,…); dân cư, lao động lành nghề; cơ sở hạ tầng,
kĩ thuật tốt; thị trường tiêu thụ lớn; chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn, phù
hợp…
+ Khó khăn: Thiếu nước trong mùa khô; thị trường biến động, cần đồng bộ và
hoàn thiện các cơ sở chế biến nông sản…
- Tình hình phát triển: (số liệu cụ thể HS xem trong Atlat Địa lí Việt Nam)
+ Nông nghiệp phát triển mạnh theo xu hướng sản xuất hàng hóa.
+ Là vùng chuyên canh cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới và thủy sản lớn nhất
cả nước.
+ Cơ cấu sản phẩm đa dạng.
+ Tương đối tập trung về quy mô.
- Thế mạnh nổi bật:
+ Trồng cây lương thực do có điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi.
+ Trồng cây ăn quả do khí hậu nóng quanh năm, nguồn nước dồi dào,…
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm, đặc biệt là vịt đàn do nguồn thức ăn dồi dào,…
+ Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản do có nguồn lợi thủy sản lớn,…
+ Trồng rừng ngập mặn ven biển do có diện tích đất ngập mặn lớn,…
- Phân bố: Phân bố cụ thể từng loại cây trồng, vật nuôi – HS xem trong Atlat.
2. Công nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: Có nông sản đa dạng; lao động dồi dào; cơ sở hạ tầng, kĩ thuật đang
ngày càng hoàn thiện; thị trường tiêu thụ lớn; nhận được nhiều chính sách ưu đãi của
Nhà nước,…
+ Khó khăn: Tài nguyên khoáng sản không nhiều; điều kiện kinh tế xã hội (dân
cư, lao động, cơ sở vật chất hạ tầng, máy móc trang thiết bị công nghệ,…) chưa đáp ứng
được yêu cầu trong quá trình phát triển;...
- Tình hình phát triển: (số liệu cụ thể HS xem trong Atlat Địa lí Việt Nam)
+ Qui mô và giá trị sản xuất công nghiệp còn nhỏ bé.
+ Cơ cấu ngành công nghiệp chưa đa dạng.
- Thế mạnh nổi bật:
+ Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm (do có nguồn sản phẩm đa dạng
từ nông nghiệp).
Ngoài ra, vùng còn phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí nông
nghiệp.
- Phân bố: Tập trung ở các thành phố, thị xã: Cần Thơ, Cà Mau,…
(Phân bố cụ thể của các ngành công nghiệp, các trung tâm công nghiệp: HS xem trong
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29).
3. Dịch vụ
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhiều thắng cảnh đẹp; kinh tế của
vùng ngày càng phát triển mạnh; dân cư đông; vị trị địa lí thuận lợi tạo thị trường tiêu
thụ lớn; có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển…
+ Khó khăn: Cơ sở vật chất hạ tầng chưa đáp ứng được như cầu phát triển, nguy
cơ ô nhiễm môi trường ngày càng cao…
- Tình hình phát triển:
+ Dịch vụ ngày càng đa dạng, phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu
GDP, nâng cao về chất lượng, thu hút nhiều lao động.
- Thế mạnh nổi bật:
+ Xuất nhập khẩu nông sản: do có nguồn nông sản phong phú, đa dạng, trữ lượng
lớn.
+ Giao thông vận tải đường thủy: do điều kiện tự nhiên và nhu cầu xuất nhập
khẩu…
+ Du lịch sinh thái ngày càng phát triển: dựa trên lợi thế của vùng về điều kiện
sông nước, miệt vườn, biển đảo,…
- Phân bố: Phân bố cụ thể HS xem trong Atlat Địa lí Việt Nam.
V. Các trung tâm kinh tế
- Các trung tâm kinh tế lớn của vùng là: TP. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.

You might also like