24.Đề luyện cuối năm 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Đề luyện cuối năm 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM


Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Chữ số 9 trong số thập phân 786,0975 có giá trị là:
9 9 9
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 900

Câu 2. Số nào bé nhất trong các số sau?


1 75
A. 16 B. 16% C. 1000 D. 0,061

Câu 3. Một người bỏ ra 160000 đồng tiền vốn mua rau, sau khi bán hết số rau
người đó người đó thu về 200000 đồng. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm
tiền vốn?
A. 2% B. 20% C. 25% D. 80%
Câu 4. Một khối kim loại hình lập phương có chu vi một mặt là 16 dm. Mỗi
xăng-ti-mét khối kim loại đó nặng 7,05g. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu
ki-lô-gam?

A. 4512 kg B. 0,4512kg C. 4,512 kg D. 451,2 kg


Câu 5. Hiệu hai số bằng 705. Số bé bằng 20% tổng hai số. Tìm số bé.
A. 235 B. 245 C. 940 D. 980
Câu 6. Tổng hai số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số
thứ hai lên 2 lần thì được hai số có tổng mới là 43,2. Tìm hai số đó.
A. 4,56 và 11, B. 3,56 và 12,7 C. 3,7 và 12,56 D. 6,02 và 10,24
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Thực hiện phép tính
3 5 b, 34,25 x 3,6
a, 16 + 12
.........................
.........................
........................
........................
.........................
.........................
.........................
........................
..........................
.........................
Câu 8. Lúc 7 giờ 15 phút, bác An đi ô tô từ thị trấn Con Cuông xuống Hưng
1
Nguyên với vận tốc 50 km/giờ. Khi đi được 3 quãng đường thì xe bị hỏng nên
dừng lại sửa hết 15 phút, sau đó bác đi tiếp với vận tốc 60 km/giờ. Biết quãng
đường từ thị trấn Con Cuông xuống Hưng Nguyên dài 120 km.
a, Tính thời gian Bác An đi với vận tốc 50km/giờ.
b. Bác An đến Hưng Nguyên lúc mấy giờ?
Câu 9. Cho hình thang ABCD có AB = 20cm, CD = 35cm. Nếu giảm đáy lớn
một đoạn CE = 10cm thì diện tích hình thang giảm 75 cm2.
A, Tính diện tích hình thang ABCD.

Đề luyện cuối năm 2


PHẦN 1. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (M1-1,0 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân: 301,052 có giá trị là:
5 5 5
A. 10
B. 100 C. 1000
D. 50
Câu 2 (M1-1,0 điểm): Một trường Tiểu học có 1500 học sinh, trong đó học
sinh nam chiếm 56% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó bao nhiêu học sinh
nam?
A. 840 HS B. 150 HS C. 1 250 HS D. 1
444 HS
Câu 3 (M2-1,0 điểm): Số thích hợp viết vào chỗ chấm: 36dm3 45cm3 =
……….. dm3 là:
A. 36,45 B. 36,0045 C. 36,045 D.
3645
Câu 4 (M2-1,0 điểm): Căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều cao 2,7 m, chiều
3
dài 6 m, chiều dài bằng 2 chiều rộng thì chứa lượng không khí là:
A. 64,8 m3 B. 64,8 dm3 C. 648 m3 D.
3
24,3m
Câu 5 (M2-1,0 điểm): Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5
m, chiều rộng 1,2 m và chiều cao 1,5 m. Nước trong bể hiện chiếm 45% thể tích
của bể. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa để thể tích nước trong bể chiếm
80% thể tích của bể (Biết 1 dm3 = 1 lít)?
A. 2025 lít B. 3 600 lít C. 4 500 lít D.
1 575 lít
Câu 6 (M3-1,0 điểm): Cửa hàng bán một bếp từ với giá 6 000 000 đồng thì
được lãi 12% theo giá bán. Hỏi giá vốn của bếp từ đó là bao nhiêu?
A. 7 200 000 đồng B. 5 280 000 đồng C. 720 000 đồng D. 6 720 000 đồng
PHẦN 2. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 7 (M2-1,0 điểm):
3 13
a, Tính 5 + 2 5 – 5
b, Đặt tính rồi tính. 6,64 : 1,6

Câu 8 (M3-2,0 điểm): Một người đi từ nhà đến Hưng Nguyên lúc 7 giờ 30 phút
với vận tốc 45 km/giờ và dự định đến Hưng Nguyên lúc 10 giờ. Đi được 20
phút, người đó dừng lại uống nước hết 10 phút sau đó đi tiếp. Hỏi người đó phải
đi đoạn đường còn lại với vận tốc là bao nhiêu để đến Hưng Nguyên đúng giờ
như dự định? Biết Quãng đường từ nhà người đó đến Hưng Nguyên dài 95 km.
Đề luyện cuối năm 3

Câu 1: (M1- 1đ) Giá trị của chữ số 4 trong số thập phân 546,89 là:
A. 0,4 B. 40 C. 0,04 D. 4
Câu 2: (M1- 1đ) 20,22 m2 = ... dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2022 B. 202,2 C. 2,022 D. 0,2022
Câu 3: (M2 – 1đ) Một lớp có 21 học sinh nữ và số học sinh nữ đó chiếm 60% số
học sinh trong lớp. Lớp học đó có tất cả số học sinh là:

A. 21 B.35 C.40 D. 38

Câu 4: (M2 – 1đ) Số bị chia chia cho số chia được thương 7,5. Giữ nguyên số bị
chia và gấp số chia lên 3 lần, thương sẽ là:
A. 2,25 B. 25 C. 2,5 D. 22,5
Câu 5: (M2 – 1đ) Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo
trong lòng bể là: dài 4m: rộng 3m; cao 2,5m. Biết bể đang chứa 18000 lít nước.
Hỏi lượng nước trong bể cao bao nhiêu mét?
A. 1,5 B. 15 C. 1500 D. 150
Câu 6: (M3- 1đ) ) Một cửa hàng có 34,5kg bánh và 20,5kg kẹo. Sau khi bán số
ki-lô-gam bánh bằng số ki-lô-gam kẹo thì còn lại số ki-lô-gam bánh gấp 5 lần số
ki-lô-gam kẹo. Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?

A. 17,5kg B. 17kg C. 16kg D. 14kg

Câu 7: (M2- 2đ) Tính

a. b. 36,66 : 7,8
Câu 8: (M3-1đ) Một đoàn tàu hoả đi từ Hà Nội đến Vinh, khởi hành lúc 9 giờ
đêm. Thời gian đoàn tàu đi từ Hà Nội đến Nam Định là 2 giờ 16 phút, thời gian
đoàn tàu đi từ Nam Định đến thành phố Vinh gấp 2 lần thời gian trên. Hỏi:
a) Đoàn tàu đến Nam Định Lúc mấy giờ?
b) Lúc 4 giờ sáng ngày hôm sau đoàn tàu đã đến Vinh chưa?

Bài 9:(M4- 1đ)


Cho tam giác ABC, có góc vuông ở A. Biết độ dài B

1
E D
cạnh AB = 18 cm, AC = 3 AB.
a. Tính diện tích tam giác ABC.

b. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = AB, trên cạnh BC


A C

lấy điểm D sao cho CD = BC. Nối D với E, tính diện tích tứ
giác EDCA.

Đề luyện cuối năm 4


Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các yêu cầu sau:
Câu 1 (M1-1 đ) Số thập phân gồm 19 đơn vị, 5 phần nghìn viết là:
A. 19,05 B. 19,5 C. 19,005 D. 19,0005
Câu 2: (M1-1 đ) 25% của 80 là:
A. 100 B. 25 C. 60 D. 20
Câu 3: (M2-1 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 20m2 8cm2 = cm2 là:
A. 200008cm2 B. 2,08cm2 C. 20,08cm2 D. 208cm2
Câu 4: (M2-1 đ) Một cái bể (không nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài
1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 0,8m. Hỏi khi bể đầy nước thì trong bể có bao
nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít).
A.216 lít B. 2160 lít C. 2016 lít D.21600 lít
Câu 5 (M2-1 đ): Trong đợt tiết kiệm sinh thái vừa qua, hai lớp 5A và 5B quyên
góp được 300 kg giấy loại, trong đó số giấy loại lớp 5B quyên góp được gấp
rưỡi số giấy loại lớp 5A. Số giấy loại 5B quyên góp được là:

A. 180kg B. 120kg C. 150kg D.


200kg

Câu 6: (M3-1 đ) Cửa hàng bán một chiếc áo với giá 420 000 đồng thì được lãi
40% theo tiền vốn. Hỏi giá vốn của bếp từ đó là bao nhiêu?

A. 420 000 B. 300 000 C. 120 000 D. 500 000


Câu 7:
2 25
a. Tính: 2 3 - 35 b. Đặt tính rồi tính: 3,264 : 0,48
Câu 8: Quãng đường Vinh – Đồng Hới dài 200 km. Lúc 6 giờ, một ô tô khách
đi từ Vinh đến Đồng Hới với vận tốc 60 km/giờ và nghỉ trả khách ở Đồng Hới
hết 55 phút. Sau đó ô tô đi từ Đồng Hới về Vinh với vận tốc 50 km/giờ. Hỏi ô tô
về đến Vinh lúc mấygiờ

You might also like