Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Câu 1:

- Tỷ giá hối đoái:


TGHĐ là giá cả của 1 đồng tiền được biểu hiện thông qua 1 đồng tiền khác ở 1
thời điểm nhất định và tại 1 thị trường nhất định
- Các nhân tố ảnh hưởng tới TGHĐ
Do TGHĐ là biểu hiện tương quan sức mua giữa các đồng tiền nên bị chi phối
bởi nhiều yếu tố khác nhau nên rất dễ bị biến động.
Có 5 yếu tố chủ yếu tác động đến TGHĐ: lạm phát, sự biến động của cung cầu
ngoại tệ, sự thay đổi của lãi suất, yếu tố tâm lý và tác động của Chính Phủ.
- Phân tích cung cầu:
- Cung ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn bán ra để thu về nội tệ
- Cầu ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn mua vào bằng đồng nội
tệ
+ Khi cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ => P ngoại tệ giảm => TGHĐ giảm
+ Khi cung ngoại tệ < cầu ngoại tệ => P ngoại tệ tăng => TGHĐ tang
+ Khi cung ngoại tệ = cầu ngoại tệ => xđ trạng thái cân bằng k có áp lực làm
TGHĐ thay đổi
+ Cung và cầu cùng tang hoặc cùng giảm thì tuỳ thuộc vào hệ số co giãn của
đường cung và đg cầu, mức độ tăng giảm của cung ngoại tệ

Câu 2
- Tỷ giá hối đoái là công cụ quan trọng để so sánh sức mua của đồng nội tệ
với đồng ngoại tệ. Từ đó đánh giá được giá cả hàng hóa trong nước với nước
ngoài, năng suất lao động trong nước với nước ngoài…
- Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của quốc gia.
Trong trường hợp tỷ giá hối đoái tăng tức là giá cả của hàng hóa xuất khẩu
quốc gia đó thấp hơn so với sản phẩm cùng loại trên thị trường nước ngoài,
điều này làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa.
- Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Khi mà
tỷ giá hối đoái tăng khiến cho giá hàng hóa nhập khẩu đắt hơn, làm tăng tỷ
lệ lạm phát và ngược lại
Câu 3:
- Thị trường hối đoái: là 1 bộ phận quan trọng của thị trường tiền tệ quốc tế, là
nơi đưa ra các hoạt động mua bán, trao đổi các công cụ TC bằng các đồng
tiền khác nhau
- Đặc điểm: + Khối lượng giao dịch lớn
+ Thị trường là mạng lưới toàn cầu
+ Thời gian giao dịch liên tục 24/24 giờ
+ Bị chi phối bởi nhiều yếu tố: kinh tế, chính trị, xã hội
+ Các loại tiền tệ được giao dịch theo cặp
+ GD được thực hiện chủ yếu thông qua các phương tiện ttin liên lạc hiện đại,

Câu 4: Kỳ hạn vs tương lai


- Nghiệp vụ gd kỳ hạn là 1 gdich trong đó 2 bên cam kết sẽ mua bán với nhau
1 số lượng công cụ tài chính = ngoại tệ theo 1 tgia xđ tại 1 thời điểm sau đó
hay sau 1 tgian xđ kể từ ngày ký kết gdich
- GD tg lai: Là thoả thuận mua bán 1 số lượng ngoại tệ định sẵn theo 1 tgia ấn
định sẵn vào 1 thời điểm được ấn định trong tương lai và được thực hiện tại
SGD ngoại hối
- GN: + Đều là các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
+ Đều là cam kết mang tính chất bắt buộc
- Khác nhau:
Kỳ hạn Tương lai
Địa điểm gd OTC Sàn GD
Chuẩn hoá K đc chuẩn hoá Đc chuẩn hoá về tiền
tệ, kỳ hạn, quy mô
Đặt cọc/ ký quỹ K phải ký quỹ nhg phải Phải ký quỹ với sàn
đặt cọc
Lãi lỗ Tính toán vào thời Hàng ngày
điểm đáo hạn
Thanh khoản K mua đi bán lại được Có thể mua bán/gd trên
thứ cấp
Câu 5: Kỳ hạn vs quyền chọn
- Nghiệp vụ gd kỳ hạn là 1 gdich trong đó 2 bên cam kết sẽ mua bán với nhau
1 số lượng công cụ tài chính = ngoại tệ theo 1 tgia xđ tại 1 thời điểm sau đó
hay sau 1 tgian xđ kể từ ngày ký kết gdich
- Quyền chọn: Là 1 gd phái sinh, nó cung cấp cho ng sở hữu quyền được mua
or bán 1 klg tiền tệ nhất định theo tỷ giá đc ấn định vào or tới 1 ngày xđ
- GN: + Đều là các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
+ Đều liên quan đến vc mua bán 1 số lượng ngoại tệ nhất định trong tg lai
- Khác nhau:
Kỳ hạn Quyền chọn
Tính chất Bắt buộc K bắt buộc, ng sở hữu có
quyền lựa chọn thực hiện
hoặc k thực hiện
Quyền phí K phải trả phí nhg phải K phải đặt cọc nhg phải
đặt cọc trả phí
Thời điểm thực hiện Tại thời điểm đáo hạn 2 kiểu: Kiểu mỹ vào or
tới ngày đáo hạn
Kiểu âu: tới ngày đáo hạn
Lãi lỗ K giới hạn lãi lỗ Đối vs ng sở hữu quyền:
Lãi k giới hạn, lỗ tđa=
quyền phí
Địa điểm gd OTC OTC
Sàn gd
Câu 6:
- Đầu tư quốc tế: là phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến
hành sxkd hh dvu với mđích tìm kiếm ln và những mục tiêu KT-XH nhất
định
- Đầu tư nội địa: là phương thức đầu tư vốn, tài sản trong nội bộ quốc gia đó,
để tiến hành sxkd với mục đích tìm kiếm ln và đạt đc những mục tiêu kt xh
nhất định
- GN:
+ Đều là hoạt động đầu tư nhằm mđich sinh lời
- Khác nhau:

Quốc tế Nội địa


Di chuyển luồng vốn Có Ko
Đồng tiền tham gia Nhiều đồng tiền khác 1
nhau
Luật lệ quy định Nhiều Luật lệ quốc gia nước sở
tại
Rủi ro Cao hơn: tỷ giá chính trị Thấp hơn

Câu 7: ptich tác động


- Kn: FDI là hình thức đầu tư toàn bộ hay 1 phần lớn vốn vào các dự án (30%
vốn) nhằm giành quyền điều hành và trực tiếp điều hành đối tg mà họ bỏ
vốn
- Tác động
+ Tích cực: Bổ sung vốn đầu tư, phát triển kinh tế theo chiều rộng
Nâng cao năng lực cạnh tranh pt theo chiều sâu
Nguồn thu quan trọng cho nsnn
Đóng góp vào GDP, sl
+ Tiêu cực: tàn phá mt, kinh tế bị phụ thuộc, suy kiệt tài nguyên
Với VN: số lượng chuyển giao hđ thấp, mức độ lan toả với nền kinh tế chưa cao
Thất thoát NSNN

Câu 8:
- FDI là hình thức đầu tư toàn bộ hay 1 phần lớn vốn vào các dự án (30% vốn)
nhằm giành quyền điều hành và trực tiếp điều hành đối tg mà họ bỏ vốn
- FII là hình thức góp 1 phần vốn dưới hình thức đầu tư CK or cho vay để thu
LN và k trực tiếp tham gia điều hành đối tg mà họ bỏ vốn
- GN:
+ Đều là hình thức đầu tư quốc tế nhằm mục thu lợi
+ Có sự dịch chuyển luồng vốn
+ Liên quan đến nhiều đồng tiền
+ Liên quan đến nhiều hệ thống pháp luật

- Khác:
FDI FII
Bản chất Quyền sở hữu vốn gắn Quyền sở hữu vốn tách
liền với quyền điều hành rời quyền sd vốn
quyết định sd
Chuyển giao khcn Có Ko
Hình thức 4 hình thức Đtư ck qtế, cho vay qtế
Hđ hợp tác kd
Liên doanh
100% vốn nc ngoài
Bt, bot

You might also like