Chương_4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 60

CHƯƠNG 4

DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH


Mục tiêu

1. Nắm vững khái niệm, vai trò và ý nghĩa của


dự toán sản xuất kinh doanh

2. Phân loại được dự toán sản xuất kinh doanh


theo các tiêu thức phù hợp

3. Xác định được các định mức chi phí và vai trò
với việc lập dự toán sản xuất kinh doanh

4. Lập được hệ thống dự toán


sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Nội dung cơ bản

1. TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN

2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ

3. HỆ THỐNG DỰ TOÁN SXKD CỦA DOANH NGHIỆP

3
Tổng quan về dự toán

Dự toán hay dự toán sản xuất kinh doanh là bản kế hoạch chi tiết
dưới dạng số lượng, giá trị trong một niên độ tài chính.
Dự toán có ý nghĩa rất lớn trong:
+ Xác định mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.
+ Kết hợp hoạt động của doanh nghiệp một cách nhịp nhàng
vì mục tiêu phát triển chung.
+ Cơ sở xây dựng, kiểm tra, giám sát, đánh giá trách nhiệm
của các cấp quản lý, trung tâm trách nhiệm.

4
Tổng quan về dự toán

Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh theo chức năng

Dự toán tiêu thụ

Dự toán sản xuất Dự toán


CPBH&QL

Dự toán CP NCTT
Dự toán CP NVL Dự toán CP SXC

Dự toán giá thành

Dự toán tiền

Dự toán BCTC 5
Tổng quan về dự toán

Dự toán áp đặt:
Quản lý cấp
cao nhất

Quản lý cấp Quản lý cấp


trung gian trung gian

Quản lý cấp Quản lý cấp Quản lý cấp


cơ sở cơ sở cơ sở

6
Tổng quan về dự toán

Dự toán không áp đặt


(Dự toán có sự tham gia của các đơn vị cơ sở - dạng 1)
Quản lý cấp
cao nhất

Quản lý cấp Quản lý cấp


trung gian trung gian

Quản lý cấp cơ Quản lý cấp cơ Quản lý cấp cơ


sở sở sở

7
Tổng quan về dự toán

Dự toán không áp đặt


(Dự toán có sự tham gia của các đơn vị cơ sở - dạng 2)
Quản lý cấp
cao nhất

Quản lý cấp Quản lý cấp


trung gian trung gian

Quản lý cấp cơ Quản lý cấp cơ Quản lý cấp cơ


sở sở sở

8
Tổng quan về dự toán

Dự toán áp đặt Dự toán không áp đặt


Ưu điểm Ưu điểm
- Tính thống nhất giữa dự toán - Tính khả thi của dự toán tương
các bộ phận ở mức độ cao. đối cao vì dự toán được xây dựng
- Thời gian xây dựng dự toán từ cấp cơ sở lên.
nhanh.
Nhược điểm Nhược điểm
- Tính khả thi của dự toán tương - Khó thống nhất dự toán giữa
đối thấp vì dự toán được lập từ các bộ phận cùng cấp do có sự
cấp cao sau đó áp xuống cấp chia sẻ nguồn lực.
dưới. - Thời gian xây dự dự toán kéo
dài
- Không sử dụng tối đa hiệu quả
nguồn lực. 9
Tổng quan về dự toán

Phân loại dự toán

 Dự toán ngắn hạn: là dự toán được lập với mục đích phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong ngắn hạn (< 1
năm).

 Dự toán dài hạn: là dự toán lập với mục đích phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN trong dài hạn (> 5 năm).

10
Tổng quan về dự toán

Phân loại dự toán

 Dự toán tĩnh là dự toán được lập cho duy nhất một mức độ hoạt
động dự kiến.

 Dự toán linh hoạt (dự toán động) là dự toán lập cho nhiều mức
độ hoạt động dự kiến, hoặc lập cho mức độ hoạt động thực tế.

11
Tổng quan về dự toán

Cơ sở xây dựng dự toán:

+ Định mức chi phí tiêu chuẩn.

+ Hệ thống dự toán kỳ trước.

+ Điều kiện thực tiễn sản xuất kinh doanh.

+ Chính sách kinh tế vĩ mô.

12
Định mức chi phí

Định mức chi phí là sự kết tinh các khoản chi phí tiêu hao kế hoạch
cho một đơn vị sản phẩm thông qua sản xuất thử hoặc thí nghiệm.
Định mức chi phí gồm 2 loại:

+ Định mức giá

+ Định mức lượng (Định mức tiêu hao)

13
Định mức chi phí

Phân loại định mức chi phí:


+ Định mức CP lý tưởng: là định mức được xây dựng dựa trên
điều kiện hoàn hảo nhất của DN như: công suất tối đa, máy móc
không hỏng, công nhân làm việc 100% đủ 3 ca.
+ Định mức CP thực tế: là định mức được xây dựng dựa trên điều
kiện hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Có tính đến những
hao hụt trong quá trình sx, kinh doanh.

14
Định mức chi phí

Phương pháp xây dựng định mức chi phí:

Phương pháp thí nghiệm

Phương pháp sản xuất thử

Phương pháp thống kê kinh nghiệm

15
Định mức chi phí

Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu
trực tiếp tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm. (CP NVLTT đvsp thep dự
kiến)

Định mức CP Định mức Định mức giá


= X
NVLTT lượng NVLTT NVLTT

16
Định mức chi phí

Ví dụ: Tại công ty Tùy Ý


Lượng NVL X cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm Y: 2,2kg
Hao hụt trong quá trình sản xuất cho phép: 0,2kg
NVL dành cho SP hỏng cho phép 0,1kg

17
Định mức chi phí

Ví dụ: Tại công ty Tùy Ý


Giá mua 1 kg NVL X của công ty Tùy Ý: 3.800đ
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, nhập kho/1kg: 400đ
Hao hụt NVL trong quá trình thu mua: 200đ
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng: 400đ

18
Định mức chi phí

Ví dụ: Tại công ty Tùy Ý

Định mức CP Định mức Định mức giá


= X
NVLTT lượng NVLTT NVLTT

19
Định mức chi phí

Định mức chi phí nhân công trực tiếp là giá trị hao phí sức lao động
trực tiếp tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm.

Định mức CP Định mức lượng Định mức giá


= X
NCTT thời gian LĐ thời gian LĐ

20
Định mức chi phí

Ví dụ: Tại công ty Tùy Ý


Lượng thời gian cơ bản để sản xuất 1 sản phẩm Y: 2,5h
Thời gian bảo dưỡng, lau chùi máy: 0,1h
Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân: 0,3h
Thời gian dành cho SP hỏng cho phép: 0,1h

21
Định mức chi phí

Ví dụ: Tại công ty Tùy Ý


Lương cơ bản cho 1h lao động: 8.000đ
Phụ cấp lương 30% lương cơ bản: 2.400đ
Các khoản trích theo lương 20% lương cơ bản: 1.600đ

22
Định mức chi phí

Định mức chi phí sản xuất chung: là hao phí CPSXC dự kiến cho
một đơn vị sản phẩm

Hệ số phân bổ Tổng CP SXC dự kiến


định mức =
CPSXC Tổng tiêu thức phân bổ dự kiến

Định mức Hệ số phân bổ định Mức độ hoạt động


= x
CP SXC mức CPSXC bình quân một đvsp

23
Định mức chi phí
Định mức chi phí sản xuất chung

Theo cách ứng xử của phí

Đ/m biến Đ/mức định


phí sxc phí sxc

Đ/m giá biến Đ/m giá định Đ/m lượng


Đ/m lượng
phí sxc phí sxc thời gian
thời gian
Định mức chi phí

Định mức chi phí sản xuất chung:


Ví dụ: Công ty Tùy Ý lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất
chung là số giờ làm việc của lao động trực tiếp. Biến phí trong đơn
giá chi phí sản xuất chung phân bổ là 3.000đ. Định phí trong đơn
giá chi phí sản xuất chung là 7.000đ.

25
Định mức chi phí

Bảng 5.1. Bảng tổng hợp định mức chi phí tiêu chuẩn

Khoản mục CP Định mức lượng Định mức giá Định mức CP

1. NVL TT
2. NC TT
3. Biến phí SXC

4. Định phí SXC


4. CP sxđvsp

26
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

27
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán tiêu thụ là những dự kiến chi tiết về:


+ Tình hình tiêu thụ kỳ trước và khả năng tiêu thụ trong kỳ dự toán
+ Chính sách giá, kế hoạch quảng cáo, phản ứng của đối thủ cạnh
tranh, các sản phẩm mới có thể có trên thị trường
+ Các phương thức thanh toán tiền hàng, thời hạn thanh toán, nhu
cầu thị hiếu của khách hàng, mức thu nhập
Ví dụ: Công ty Tùy Ý tiến hành lập dự toán sản xuất kinh doanh dựa trên
số liệu ước tính sau: Số lượng SP tiêu thụ ước tính cho năm N là
150.000SP, trong đó Q1: 15.000SP; Q2: 45.000SP; Q3: 60.000SP; Q4:
30.000SP. Giá bán đvsp dự kiến 100.000đ. Doanh thu bán hàng thu ngay
tại quý là 60%, số còn lại thu ở quý sau. Phải thu Q4 năm N-1 chuyển sang
28
là 400 triệu.
Dự toán tiêu thụ
Dự toán tiêu thụ sản phẩm (hàng hóa)
Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Số lượng SP tiêu thụ(SP)
2. Giá bán đvsp (1.000đ)
3. DTTT (1.000đ) (1x2)
4. Các khoản giảm trừ DT
5. DT thuần (3-4)
Dự toán Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Phải thu các năm trước
2. Phải thu năm nay
a. Phải thu Q1
b. Phải thu Q2
c. Phải thu Q3
d. Phải thu Q4
29
Tổng (1+2)
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán số lượng sản xuất: là những dự kiến chi tiết về khả năng
sản xuất của doanh nghiệp nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu thụ và nhu
cầu dự trữ sản phẩm.

Số lượng sản Số lượng sản Số lượng


Số lượng sản
phẩm tiêu thụ phẩm cần dự sản phẩm
phẩm cần = + -
trong kỳ dự trữ cuối kỳ dự trữ đầu
sản xuất dk
kiến dk kỳ dk

Nhu cầu về SP trong kỳ DK

30
Dự toán số lượng sản xuất:

Ví dụ: Lập dự toán về kế hoạch sản xuất cho công ty Tùy Ý, biết
số lượng sản phẩm dự trữ cuối kỳ bằng 20% nhu cầu tiêu thụ quý
sau. Thành phẩm tồn cuối Q4 dự tính là 3.000SP

Dự toán số lượng sản phẩm sản xuất ĐVT: SP


Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Số lượng SP tiêu thụ(SP)
2. Số lượng SP tồn cuối kỳ
3. Nhu cầu SP trong kỳ (1+2)
4. Số lượng SP tồn đầu kỳ
5. Số lượng SP cần sx (3-4_

31
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán chi phí sản xuất: là những dự kiến chi tiết về giá trị
tiêu hao cho quá trình sản xuất theo sản lượng sản xuất dự kiến.

Dự toán chi phí sản xuất bao gồm:

+ Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

+ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

+ Dự toán chi phí sản xuất chung (Biến phí và Định phí)

32
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí NVL trực tiếp: với mục đích:


- Xác định số lượng NVL trực tiếp cần cho sản xuất.

- Xác định số lượng NVLTT cần mua đáp ứng nhu cầu
sản xuất và dự trữ cuối kỳ.

- Xác định giá trị NVLTT cần mua cho kỳ tới.

- Xác định CP NVLTT

- Ước tính phương thức thanh toán tiền hàng và thời hạn
thanh toán với người bán

33
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí NVL trực tiếp:


Lượng NVLTT Số lượng SP cần Định mức lượng
= x
cần cho SX DK SX DK NVLTT

Lượng
Lượng Lượng Lượng
NVLTT dự
NVLTT cần = NVLTT cần + - NVLTT tồn
trữ CK DK
mua DK cho SX DK đầu kỳ DK

Chi mua Lượng NVLTT Định mức giá


= x
NVLTT DK cần mua DK NVLTT

Chi phí Lượng NVLTT Định mức giá


= x
NVLTT DK cần cho SX DK NVLTT
34
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí NVL trực tiếp:

Ví dụ: Công ty Tùy Ý tiến hành lập dự toán Chi phí NVL
TT cho năm N. Biết rằng NVL TT tồn cuối quý bằng 5%
nhu cầu sản xuất quý sau. NVLTT tồn cuối Q4 ước tính là
3.000kg.

Lập dự toán phải trả người bán biết rằng 60% chi mua
NVLTT trả ngay tại quý, số còn lại trả quý sau. Số tiền phải
trả Q4 năm trước chuyển sang là 264 triệu đồng.

35
Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí NVL trực tiếp:
Dự toán Nguyên vật liệu ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Số lượng SP cần SX (SP)
2. Định mức lượng NVL (kg)
3. Lượng NVL cần cho SX (kg)
(1x2)
4. Lượng NVL tồn cuối kỳ (kg)
5. Nhu cầu NVL trong kỳ (kg)
(3+4)
6. Lượng NVL tồn đầu kỳ (kg)
7. Lượng NVL cần mua (kg)
(5-6)
8. Định mức giá NVL
9. Chi mua NVL trong kỳ (7x8)
10. Chi phí NVL (3x8) 36
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí NVL trực tiếp:

Dự toán Phải trả người bán ĐVT: 1.000đ


Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Phải trả năm trước
2. Phải trả năm nay
a. Phải trả Q1
b. Phải trả Q2
c. Phải trả Q3
d. Phải trả Q4
Tổng (1+2)

37
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp: có mục đích:


- Xác định lượng thời gian lao động phục vụ cho hoạt
động sản xuất của kỳ tới.

- Là căn cứ tuyển dụng lao động của doanh nghiệp

- Xác định chi phí nhân công trực tiếp ước tính cho kỳ tới.

38
Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí Lượng thời gian Đ/m giá


NCTT DK LĐ cần cho SX thời gian LĐ

Lượng thời gian Số lượng SP Đ/m lượng thời


LĐ cần cho SX cần SX DK gian lao động

Ví dụ: Lập dự toán CP NCTT cho công ty Tùy Ý


Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

Dự toán Chi phí nhân công trực tiếp


Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Số lượng SP cần SX (SP)
2. Định mức lượng thời gian
lao động (h)
3. Lượng thời gian lao động
cần cho SX (h) (1x2)
4. Định mức giá thời gian lao
động (1.000đ)
5. CP NCTT (1.000đ) (3x4)

40
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí sản xuất chung: có mục đích:


- Xác định chi phí sản xuất chung ước tính cho kỳ tới.

- Là căn cứ để lập dự toán tiền. (Phải loại bỏ những khoản


chi không băng tiềng như: CP KHTSCĐ, trích trước, trả trước…).

Căn cứ xây dựng dự toán CP SXC:

- Mức tiêu hao chi phí sản xuất chung kỳ trước.

- Bảng tổng hợp định mức chi phí

- Căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của DN
– Định mức lượng thời gian (tiêu thức phân bổ CP SXC). 41
Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí sản xuất chung

Chi phí Biến phí Định phí


SXC DK SXC DK SXC DK
Dự toán chi phí sản xuất

Dự toán chi phí sản xuất chung


Ví dụ: Công ty Tùy Ý tiến hành lập dự toán CP SXC cho năm N
dựa trên số liệu ước tính sau:

- Chi phí SXC dự kiến được phân bổ theo số giờ làm việc của
lao động trực tiếp.

- Chi phí KH TSCĐ dùng cho sản xuất cả năm là 802 triệu
đồng.

- Bảng tổng hợp định mức chi phí tiêu chuẩn (Bảng 5.1.)

43
Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí sản xuất chung:
Dự toán Chi phí sản xuất chung
Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Số lượng SP cần SX (SP)
2. Định mức lượng thời gian
lao động (h)
3. Lượng thời gian lao động
cần cho SX (h) (1x2)
4. Biến phí SXC/1h LĐ (Đ/m
giá biến phí SXC)
5. Biến phí SXC (3x4)
6. Định phí SXC
7. Tổng chi phí SXC (5+6)
8. CP KH TSCĐ
9. CP SXC bằng tiền (7-8) 44
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán chi phí ngoài sản xuất là những dự kiến chi tiết về
những chi phí tiêu hao ngoài quá trình sản xuất gồm:
+ Dự toán chi phí bán hàng (Biến phí và Định phí)

+ Dự toán chi phí quản lý DN (Biến phí và Định phí)

Chú ý:
- Căn cứ lập dự toán là kết quả của quá trình tiêu thụ
- Để cung cấp thêm thông tin về dòng tiền chi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh các khoản chi không bằng tiền như: chi phí khấu
hao, trích trước, trả trước sẽ được loại trừ khi lập dự toán.
45
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán chi phí ngoài sản xuất


Ví dụ: Công ty Tùy Ý lập dự toán CP BH và QLDN dưa trên các số liêu
ước tính bổ sung sau:

- Biến phí BH & QLDN đơn vị sản phẩm ước tính 4.000đ

- Định phí BH & QLDN ước tính phát sinh 596 triệu, trong đó:

- Chi phí quảng cáo: 200 triệu

- Lương nhân viên BH & QLDN: 240 triệu

- Bảo hiểm tài sản: 96 triệu

- Tiền thuê TSCĐ: 60 triệu, trong đó Q2 trả 16 triệu,


Q4 trả 44 triệu. 46
Dự toán chi phí ngoài sản xuất
Dự toán chi phí BH&QLDN:

Dự toán Chi phí BH & QLDN ĐVT: 1.000đ


Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Số lượng SP tiêu thụ (SP)
2. Đ/m biến phí BH&QLDN

3. Biến phí BH&QLDN


4. Định phí BH&QLDN

-
-
-
-
5. Tổng CP BH&QLDN
47
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh:


nhằm để khái quát tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ tới,
từ đó các nhà quản trị chủ động trong các quyết định điều hành doanh
nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh theo lợi nhuận góp
(theo cách ứng xử của chi phí)

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm


1. Doanh thu
2. Chi phí biến đổi
3. Lợi nhuận góp
4. Chi phí cố định
5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
6. Chi phí lãi vay
7. Lợi nhuận trước thuế
8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
9. Lợi nhuận sau thuế 48
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh:


Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm
1. Doanh thu
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
7. Chi phí lãi vay
8. Lợi nhuận trước thuế
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
10. Lợi nhuận sau thuế

49
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh:
Ví dụ: Lập dự toán lợi nhuận năm N cho công ty Tùy Ý biết chi trả lãi
vay dự kiến là 433.800.000đ, trả hai kỳ: Q3 trả 180.000.000đ; Q4 trả
253.800.000đ. CP thuế thu nhập DN là 20%.
Bảng 4.10. Dự toán BCKQHĐKD theo chức năng của phí ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
1. Doanh thu tiêu thụ (bảng 5.2)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp (1-2)
4. Chi phí lãi vay
5. Chi phí BH&QLDN (bảng
5.9)
6. LN trước thuế (3-4-5)
7. CP thuế TNDN (20%)
8. LN sau thuế (6-7)
50
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh
Bảng 4.11. Dự toán BCKQHĐKD theo cách ứng xử của phí ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Cả năm
1. Doanh thu tiêu thụ (bảng 5.2)
2. Chi phí khả biến
a. Biến phí sản xuất
b. Biến phí BH&QLDN (Bảng 5.9)
3.Lợi nhuận góp (1-2)
4. Chi phí cố định
a. Định phí sản xuất (bảng 5.8)
b. Định phí BH&QLDN (bảng 5.7)
5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (3-4)
6. CP lãi vay
7. Lợi nhuận trước thuế (5-6)
8. CP thuế TNDN
9. LN sau thuế (7-8)
51
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán tiền khái quát dòng tiền thu, chi trong kỳ tới giúp nhà quản trị ra
quyết định huy động và sử dụng tiền đúng mục đích
Căn cứ:
 Các dòng tiền thu từ các hoạt động
 Các dòng tiền chi cho các hoạt động
 Các dự toán thu chi khác có liên quan
Lưu ý khi lập dự toán dòng tiền:
 Phải chú ý thời điểm ghi nhận doanh thu và thu tiền..
 Phải loại trừ các khoản chi không bằng tiền: chi phí khấu hao, chi
phí dự phòng…
52
 Ước tính lượng tiền dự trữ tối thiểu đảm bảo tính thanh khoản.
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán tiền bao gồm 5 phần


I. Tổng tiền sẵn có trong kỳ = Tiền tồn đầu kỳ + Tiền dự kiến thu trong kỳ
II. Tiền chi trong kỳ ước tính:
1. Bao gồm các dự toán chi có liên quan.
2. Cùng với các khoản chi ước tính khác như: thuế TNDN, chi mua
săm máy móc thiết bị, chi trả cổ tức …
III. Cân đối thu chi = Tổng tiền sẵn có – Tiền chi ước tính
IV. Hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản vay, trả nợ vay và trả lãi vay
ngắn hạn
V. Tiền tồn cuối kỳ = Cân đối thu chi + Hoạt động tài chính
53
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán tiền ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm
I. Tổng tiền sẵn có trong kỳ
1. Tiền tồn đầu kỳ
2. Tiền dự kiến thu trong kỳ
II. Tiền chi trong kỳ
1. Chi trả người bán
2. Chi trả CNV
….
III. Cân đối thu chi
IV. Hoạt động tài chính
1. Vay NH
2. Trả nợ vay
3. Trả lãi vay
V. Tiền tồn cuối kỳ
54
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán tiền
Ví dụ: Lập dự toán tiền năm N cho công ty Tùy Ý với tài liệu bổ sung sau:
- Tiền tồn đầu kỳ: 840.000.000đ
- Mua sắm máy móc thiết bị ước tính cả năm:1.040.000.000đ, trong đó:
- Q1: 240.000.000đ - Q2: 200.000.000đ
- Q3: 200.000.000đ - Q4: 400.000.000đ
- Chi trả lãi cổ phần theo tỷ lệ 6,4% so với vốn cổ đông, biết vốn cổ đông
là 5 tỷ.
- Q3 trả nợ gốc ngân hàng 800 triệu số tiền vay từ Q1; Q4 trả 986 triệu
trong đó vay từ Q1 là 426 triệu và Q2 là 560 triệu. Biết tiền vay thực hiện
vào ngày đầu quý, trả nợ gốc kèm theo trả lãi vào ngày cuối quý. Lãi
ngân hàng có tỷ lệ 30%/năm.
55
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Dự toán bảng cân đối kế toán:


nhằm khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
theo dự toán. Từ đó các nhà quản trị có phương án kiểm soát tình hình sử
dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
Ví dụ: Lâp dự toán Bảng cân đối kế toán năm N cho công ty Tùy Ý với số
liệu Bảng cân đối kế toán năm trước như sau:

56
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Bảng 4.13. Bảng Cân đối kế toán cuối năm N-1 (ĐVT: 1.000đ)
Tài sản Cuối năm Nguồn vốn Cuối năm
Tài sản ngắn hạn 1.478.500 Nợ phải trả 264.000
1. Tiền 840.000 1. Phải trả người bán 264.000
2. Phải thu khách hàng 400.000
3. Nguyên vật liệu 10.500
4. Thành phẩm 228.000
Tài sản dài hạn 6.000.000 Vốn chủ sở hữu 7.214.500
1. Máy móc thiết bị 4.400.000 1.Vốn cổ đông 5.000.000
2. Nhà xưởng 5.200.000 2. Lợi nhuận để lại 2.214.500
3. Hao mòn TSCĐ (3.600.000)
Tổng tài sản 7.478.5000 Tổng nguồn vốn 7.478.500
57
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh
Bảng 4.14. Dự toán Bảng CĐKT năm N (ĐVT: 1.000đ)
Tài sản Đầu năm Cuối năm Giải thích
Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Thành phẩm
Tài sản dài hạn
1. Máy móc thiết bị
2. Nhà xưởng
3. Hao mòn TSCĐ
Tổng tài sản
58
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh

Bảng 5.14 . Dự toán Bảng CĐKT năm N (ĐVT: 1.000đ)


Nguồn vốn Đầu năm Cuối năm Giải thích
Nợ phải trả
1. Phải trả người bán

Vốn chủ sở hữu


1.Vốn cổ đông
2. Lợi nhuận để lại
Tổng nguồn vốn

59
TÓM TẮT

 Dự toán sản xuất kinh doanh cụ thể hóa kế hoạch sử dụng


nguồn lực của doanh nghiệp trong một kì nhất định.

 Dự toán được lập trên cơ sở các định mức chi phí.

 Có hai cách thức xây dựng dự toán: dự toán áp đặt và dự toán có


sự tham gia của các đơn vị cơ sở.

 Có hai loại dự toán là dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt.

 Việc lập dự toán ngắn hạn phải theo trình tự nhất định, bắt đầu
từ dự toán tiêu thụ và kết thúc ở dự toán bảng cân đối kế toán.

60

You might also like