Professional Documents
Culture Documents
LÃO - Thống kê theo bài
LÃO - Thống kê theo bài
LÃO - Thống kê theo bài
Can dương Can thận âm hư, can dương Tỳ hư, đàm trệ Âm dương lưỡng hư
thượng xung vượng
- Lưỡi đỏ, rêu - Lưỡi đỏ, ít rêu - Lưỡi nhợt bệu, rêu trắng nhớt, mạch - Lưỡi đỏ or đỏ giáng, rêu
vàng - Mạch huyền vi, bộ xích hoạt hoặc huyền hoạt trắng mỏng
- Mạch huyền sác, nhược - or Rêu vàng nhờn, mạch huyền hoạt - Mạch huyền or huyền tế sác
hữu lực sác
Bình can tiềm Tư âm tiềm dương Kiện tỳ, táo thấp, hóa đàm Dưỡng âm trợ dương
dương
Thiên ma câu - Lục vị quy thược Bán hạ bạch truật thiên ma thang Thận khí hoàn
đằng ẩm - Kỷ cúc địa hoàng hoàn
- Âm hư nhiều : Tri bá địa
hoàng hoàn
Lý thực nhiệt Lý hư trung hiệp thực nhiệt Lý hư trung hiệp thực nhiệt Lý hư
Tai biến mạch máu não - Trúng phong, bán thân bất toại
Trúng phong kinh lạc
Rêu trắng. Mạch huyền tế hoặc phù sác Lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng or trắng nhớt. Mạch huyền hoạt
Ích khí dưỡng huyết, khu phong thông lạc Ích khí, trừ đàm, thông lạc, khai khiếu
Biểu lý tương kiêm, hư trung hiệp thực Biểu lý tương kiêm, hư trung hiệp thực
- Lưỡi đỏ giáng, rêu vàng. - Lưỡi đạm nhạt, có - Lưỡi nhạt, rêu trắng - Lưỡi đỏ, thon nhỏ, ít rêu
- Mạch hoạt sác điểm ứ huyết, rêu trắng nhớt. or không rêu.
nhớt. - Mạch trầm vi tế - Mạch huyền tế sác
- Mạch trầm hoạt
Thanh nhiệt, hóa đàm, Ôn dương, hóa đàm, Ích khí hồi dương, phù Dưỡng âm tức phong,
khai khiếu, tỉnh thần khai khiếu, tỉnh thần chính cố thoát hoạt huyết thông lạc
Lý hư trung hiệp thực Lý hư trung hiệp thực Lý hư hàn Lý hư trung hiệp thực
nhiệt hàn nhiệt
Di chứng TBMMN
Lưỡi nhạt, rêu trắng dày nhớt or rêu lưỡi vàng. Mạch trầm or huyền hoạt
RL lipid máu
Đàm trệ Thấp nhiệt Can đởm thấp nhiệt Khí trệ huyết ứ Thận dương hư
- Lưỡi dính nhớt - L Đỏ. R Vàng - Lưỡi đỏ, bệu, tím bên - Lưỡi tía or có điểm ứ - Lưỡi nhạt, rêu
- Huyền hoạt nhớt rìa. Rêu vàng nhờn huyết trắng nhớt
- Hoạt or Hoạt sác - Mạch huyền sác - Mạch vi sáp or kết đại - Mạch trầm vi
Táo thấp hóa đàm, lý khí Thanh nhiệt lợi Thanh thấp nhiệt ở can Hoạt huyết hóa ứ Ôn bổ thận dương
giáng trọc thấp đởm
- Nhị trần thang Tứ linh tán hợp Long đởm tả can thang Huyết phủ trục ứ thang. Bát vị thận khí hoàn
- Tỳ khí hư kiêm đàm Lục nhất tán gg Kèm đàm trọc : như trên
thấp : Hương sa lục quân + Qua lâu giới bạch bán
tử thang hạ thang
- Đàm tích trệ lâu ngày
hóa hỏa : Bán hạ bạch
truật thiên ma thang
ĐTĐ
Vị âm hư, tân dịch khuy Vị âm hư, vị hỏa vượng Khí âm lưỡng hư Thận âm hư Thận dương hư
tổn
- Lưỡi đỏ, rêu vàng or rêu - Lưỡi đỏ, rêu vàng khô - Lưỡi bệu, rêu - Lưỡi đỏ, rêu - Lưỡi nhạt, sắc tía,
trắng khô - Mạch hoạt sác trắng vàng dày, khô rêu trắng khô
- Mạch trầm huyền - Mạch trầm vi - Mạch trầm tế - Trầm vi vô lực
sác
Dưỡng âm sinh tân Tư âm thanh nhiệt Ích khí dưỡng âm Tư bổ thận âm Bổ dương, ích khí,
dưỡng thận
Tăng dịch thang Tăng dịch thang hợp Sinh mạch tán hợp Lục vị địa hoàng Thận khí hoàn
Bạch hổ thang tăng dịch thang hoàn
Ôn thận ích tủy Tư bổ thận âm Bổ can thận, trừ phong thấp Kiện tỳ ích vị
Hữu quy hoàn Lục vị địa hoàng hoàn Độc hoạt ký sinh thang Tứ quân tử thang
Bát vị thận khí hoàn Tả quy hoàn Tam tý thang Sâm trọng tứ vật thang
Bát trân thang
Lưỡi bè to, rêu trắng mỏng Lưỡi hồng, rêu mỏng Lưỡi hồng, có điểm ứ
Mạch trầm tế Mạch huyền tế sác huyết, rêu mỏng
mạch trầm sáp
Ích khí dưỡng thận, khử tà, thông lạc Bổ can thận, thông kinh lạc Hành khí hoạt huyết thông
kinh lạc
Thận khí hoàn Lục vị địa hoàng hoàn gg Tứ vật đào hồng gia giảm
Quyên tý thang ( thoái hóa từ TL trở lên ) Độc hoạt ký sinh thang ( thoái hóa từ TL trở
xuống )
Tam tý thang ( thoái hóa do chứng hư nhiều hơn )
Mất ngủ
Tâm huyết hư Tâm tỳ hư Tâm đởm Thận âm hư Vị khí hư Can khí uất kết
khí hư
Lưỡi đỏ, ít rêu, Lưỡi nhạt, Lưỡi nhạt Lưỡi đỏ, rêu vàng Rêu dày Lưỡi tím or có điểm ứ huyết,
mạch tê sác mạch nhược Huyền tế mạch trầm nhược Mạch hoạt rêu trắng nhớt hoặc vàng nhớt
Mạch huyền hoặc huyền hoạt
Dưỡng tâm, an Dưỡng tâm, Ích khí trấn Tư bổ thận âm, giao Tiêu đạo, Sơ can, lý khí, giải uất, an
thần kiện tỳ, an thần kinh, an thần thông tâm thận hòa vị, hóa thần
định chí đàm
Thiên vương bổ Quy tỳ thang An thần định Lục vị địa hoàng Bảo hòa Tiêu giao tán gg
tâm đan chí hoàn hoàn hợp Giao thái hoàn
hoàn
Thận tinh khuy tổn Khí huyết lưỡng hư Đàm trọc trở khiếu Khí trệ huyết ngưng
Sa sút trí tuệ
Lưỡi nhạt, rêu mỏng, Lưỡi hồng đạm, mạch vi vô Lưỡi cứng, nói khó, đạm bệu, rêu Lưỡi tía or có điểm ứ huyết
mạch trầm vi lực hoặc tế nhược trắng nhớt. Mạch trầm hoạt Mạch tế sáp
Bổ thận ích tinh Ích khí bổ huyết, dưỡng Táo thấp hóa trọc, trừ đàm, khai Hoạt huyết hóa ứ, thông lạc Parkinson
tâm an thần khiếu lợi khiếu
- Hữu quy hoàn hợp Quy - Bát chân thang - Địch đàm thang - Huyết phủ trục ứ thang
lộc nhị tiên cao - Quy tỳ thang hợp đương - Bán hạ bạch truật thiên ma thang - Huyết ứ lâu ngày hóa nhiệt
- Lục vị địa hoàng hoàn quy thược dược tán - Bảo hòa hoàn : bài trên + Tê giác địa hoàng
- Nhị trần thang hợp thông khiếu thang
hoạt huyết thang
Lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt Lưỡi bệu, nhạt Lưỡi gầy, hồng nhợt, rêu ít or không rêu
Huyền hoạt Trầm tế, vô lực Huyền tế hoặc tế sác
Thanh nhiệt hóa đàm, hoạt huyết Bổ khí dưỡng huyết, hoạt huyết tức phong Tư bổ can thận, dưỡng âm tức phong
tức phong
Địch đàm thang hợp Thiên ma - Bát trân thang hợp Linh dương câu đằng Đại bổ âm hoàn kết hợp với Lục vị địa
câu đằng ẩm gg thang hoàng hoàn
- Trung khí hư suy : Bổ trung ích khí thang - Can thận âm hư can hỏa thượng viêm : Tri
bá địa hoàng hoàn
TÁO BÓN
Trường vị tích nhiệt Khí trệ Khí hư Âm huyết hư suy Dương hư
Lưỡi đỏ, rêu vàng Rêu trắng Lưỡi mềm, Lưỡi đạm, ít tân dịch Lưỡi đạm, mềm, rêu trắng
Mạch hoạt sác Huyền nhạt, rêu trắng or lưỡi hồng, ít rêu nhuận
mỏng Mạch tế nhược hoặc Mạch trầm trì, hoặc vi, vô
Mạch hư nhược sác lực
Thanh nhiệt, nhuận Hành khí đạo trệ Ích khí kiện tỳ, Tư âm dưỡng huyết, Ôn bổ tỳ thận, nhuận
trường, thông tiện thuận tràng thông nhuận tràng thông tiện tràng thông tiện
tiện
Ma tử nhân hoàn - Lục ma thang Bổ trung ích khí - Ích huyết nhuận Tế xuyên tiễn
- kèm can hỏa vượng - Uất lâu ngày hóa hỏa, thang tràng hoàn
thì hợp Canh y hoàn miệng khô, họng khát : long - Khí hư kiêm - Khí huyết lưỡng hư :
- Nhiệt nhiều, đại tiện đởm tả can thang âm hư : Hoàng kỳ Bát chân thang
bí kết quá khó chịu : - Đàm thịnh trở trệ khí cơ : thang - Thiên âm hư : lục vị
lương cách tán lục ma thang hợp nhị trần địa hoàng hoàn
thang - Táo bón do đại tràng
- Huyết ứ khiến khí trệ : táo kết : Ma tử nhân
thông u thang hoàn
Lý thực nhiệt Lý thực nhiệt Lý hư hàn Lý hư nhiệt Lý hư hàn
COPD
Thủy ẩm ( Phế thận hư ) Đàm thấp ( phế tỳ hư ) Tỳ thận dương hư
Lưỡi hồng nhạt, mạch trầm nhược Rêu trắng nhờn, mạch nhu hoạt Lưỡi nhợt, rêu trắng trơn
Mạch trầm nhược
Ôn bổ phế thận hóa đàm Bổ phế kiện tỳ tháo thấp hóa đàm Ôn dương kiện tỳ lợi thấp trừ đàm
- Tiểu thanh long thang ( ôn phế hóa - Lục quân tử + bình vị tán Linh quế truật cam thang
đàm ẩm thang ) - Nhị trần thang
- Đàm ẩm + Ngoại cảm hàn tà => - Cảm nhiễm phong nhiệt : Tang cúc ẩm
thượng thực hạ hư : Tô tử giáng khí
thang
Cơ chế thuốc Covesyl Thuốc ức chế men chuyển Angotensin I thành Angotensin II
Chất co mạch làm tăng huyết áp Renin Angotensin
Tăng huyết áp thể can dương Nội nhân
thượng can nguyên nhân là gì Bất nội ngoại nhân
Ngoại nhân
Ngoại nhân, Bất nội ngoại nhân
Đau đầu,Hoa mắt, chóng mặt,Ù tai THA Thể Âm dương lưỡng hư
Miệng khô đắng, Cảm giác tức
ngực, thở gấp khi vận động mất ngủ, Pháp dưỡng âm trợ dương
ngủ hay mê. Tự hãn, đạo hãn.Tâm Lý hư
phiền, tinh thần ủy mị, hay quên.
Chất lưỡi đỏ hoặc đỏ giáng, rêu lưỡi Phương : Thận khí hoàn
trắng mỏng
Mạch HUYỀN , HUYỀN TẾ SÁC
Dùng thuốc gì
Nguyên nhân THA thể can dương Do bẩm tố cơ thể dương vượng, lại thêm âm dương thất điều;
thượng xung hoặc do uất ức lâu ngày ảnh hưởng đến sơ tiết tạng can, can uất
hoá hoả; hoặc do đột nhiên giận quá mức làm ảnh hưởng sơ tiết
tạng can, can dương vượng che lấp thanh khiếu gây huyễn vựng
Thuốc điều trị THA nhóm lợi tiểu Nhóm thiazide : Duiril, Renese, Lozol, ..
Nhóm tđ lên quai helen: Furosemide
Nhóm lợi tiểu giữ Kali: midamor
Pháp điều trị THA thể can dương Bình can tiềm dương
thượng xung
THA thể âm dương lưỡng hư dùng Thận khí hoàn ( Dưỡng âm trợ dương)
bài thuốc nào
THA thể tỳ hư đàm trệ Lý hư, bản hư tiêu thực
Kiện tỳ táo thấp hoá đàm
Bán hạ bạch truật thiên ma thang
Triệu chứng nào không phải THA Đau đầu,Hoa mắt, chóng mặt,Ù tai
thể âm dương lưỡng hư Miệng khô đắng
Cảm giác tức ngực, thở gấp khi vận động
Hồi hộp, trống ngực, cảm giác hốt hoảng
Mất ngủ, ngủ hay mê
Tự hãn, đạo hãn
Tâm phiền, tinh thần ủy mị, hay quên
Chất lưỡi đỏ hoặc đỏ giáng, rêu lưỡi trắng mỏng
Mạch HUYỀN , HUYỀN TẾ SÁC
Racin là thuốc gì Hình như thuốc THA chẹn khênh calxi ( cùng nhóm nifedipin)
Catecholamin làm tăng huyết áp do Tăng sức co bóp cơ tim-> tăng tần số tim-> tăng cung lượng
tim -> Tăng huyết áp
Thuốc THA dùng cho bệnh nhân Ức chế men chuyển
mắc bệnh chuyển hoá
Tác dụng phụ nhóm Thiazid Hạ kali máu và Rối loạn chuyển hoá lipid
Triệu chứng trúng phong thể lạc mạch hư - Yếu hoặc liệt nửa người, có thể kèm theo liệt mặt cùng
trống bên hoặc liệt mặt bên đối diện
- Có thể thoáng vắng ý thức
- Cảm giác tê bì, hoa mắt chóng mặt
- Sợ gió, rêu lưỡi trắng
- Mạch HUYỀN TẾ /PHÙ SÁC
Trong TBMMN dùng manitol 20% khi A. Ngay khi đến viện
nào B. Sau chảy máu não 12H
C. Sau chảy máu não 24H
D. Sau chảy máu não 48H
Mantol 20% liều khởi đầu 1g/kg cân nặng trong 30p
đầu. Sau đó 0,25g/kg cân nặng sau 4-6h
Dùng không quá 2g/kg/24h
TBMMN tổn thương cầu não là Liệt VII ngoại biên cùng bên và nửa người bên đối
diện
Chứng hậu : Đột nhiên hôn mê, liệt tứ chi, Lý hư hàn ( mạch trầm, rêu trắng nhớt)
liệt mềm, có thể kèm theo liệt mặt, mắt
nhắm miệng há, lưỡi rụt, vã mồ hôi lạnh tứ
chi lạnh đại tiểu tiện không tự chủ, lưỡi nhạt
rêu lưỡi trắng nhớt, mạch trầm vi tế . CĐ bát
cương
Lưu lượng dòng máu vùng tranh tối tranh 20-30ml/100g/p
sáng Vùng trung tâm nếu dưới 10ml/100g/p thì sẽ chết não
không hồi phục
Thuốc THA chẹn kênh calxi Nhóm Nifedipin, Amlordipin
Bài thuốc dùng trong THA thể can dương Thiên ma câu đằng ẩm
thượng cang
Liều khởi đầu Manitol 1g/kg/30 p đầu
Xử trí CC bệnh nhân tai biến - Đo, đánh giá trị số Ha
- Theo dõi điện tim
-Đánh giá tình trạng hôn mê theo glass grow
- Đảm bảo thông suốt đường thở, nằm ĐẦU THẤP
Tỉ lệ tử vong tháng đầu của TBMMN 20 % trog vòng 1 tháng
5-10% trong vòng 1 năm
40% người hồi phục không di chứng
BMI Thừa cân 25> x>=23
Bảng BMI
18-23 : Vừa
23-25 Thừa cân
>= 25 : Béo phì
Loại Lipid nào gây đục huyết thanh Triglicerid
Niacin là thuốc gì B3 sử dụng trong bài PLCH Lipid
VLDL có tác dụng gì Đi đến mô mỡ trao triglycerid cho mô mỡ
HDL có tác dụng gì Vận chuyển Choles ra khỏi mô ngoại vi về gan
Để phòng RLCH lipid cần ăn tp nào - Hạn chế chất béo bão hoà
- Sử dụng chất béo không no
- giảm thức ăn chứa nhiều choles
Các tiêu chuẩn chẩn đoán RLCH lipid Cholesterol >= 6,2 mmol/l
LDL >= 4,1 mmol/l
Triglycerid >= 2,3 mmol.l
5,2 =< cho =< 6,2 mmol/l và HDL < 0,9 mmol/l
Resin là thuốc điều trị gì Điều trị RLCHL
resin bản chất là nhựa trao đổi ion Tác dụng: KHÔNG hấp thụ qua niêm mạc ruột, không
bị các men tiêu hoá tác động
Làm giảm choles và HDL
Làm tăng tri và VLDL
Tác dụng phụ: Dễ đầy bụng, buồn nôn, táo bón, cản trở
vitamin tan trong lipid và một số thuốc khác khi qua ruột
Điều trị ĐTĐ có tăng HA lên dùng thuốc ức chế men chuyển
THA gì đầu tay
ĐTĐ thể vị âm hư vị hoả vượng dùng Công bổ kiêm trị
thuốc ntn
Loãng xương thường gãy vị trí nào Đầu dưới xương quay
Loãng xương hay gặp gãy xương ở A. Đầu dưới xương quay
đâu nhất B. Cổ xương đùi
C. Đốt sống cổ
D. Xương sườn
T- Score bao nhiêu là loãng xương T- Score =< - 2,5
Chỉ số BMD
Bình thường: T- score > -1
Thiểu xương -2.5 =< T score < -1
Loãng xương T- Score =< - 2,5
Loãng xương nặng T- Score =< - 2,5 và có 1 or nhiều
xương gãy
Vị thuốc nam không dùng trong thoái hoá
khớp
Thuốc dùng điều trị BN thoái hoá khớp 1. Thuốc ĐT triệu chứng nhanh
Giảm đau NSAIDS, bôi ngoài da tai khớp đau, giảm
đau chống viêm steroid
2. Thuốc ĐT tác dụng chậm
Acid hyaluronic dưới dạng hyaluronate natri,
Calcitonin có tác dụng gì ĐiềuGlucosamine,
trị loãng xương:Chondroitin
Là một,hoocmon
piascledinetiết ra từ tb
cạnh nang tuyến giáp td ức chế hoạt động cảu tb xương,
CLS kiểm tra dịch thoái hoá khớp làm giảmChọc dịchở ổmáu,
calxi khớptăng calxi ở xương , tăng hình
Thoái hoá khớp không làm xét nghiệm gì
thành tb xương mớilầm
Các CLS cần
- Xquang:
Các thuốc hẹp khác:
đt loãng khe khớp, đặc xương dưới sụn, chồi
xương gai
+ Biphosphonate xương
- CTM
+ Thuốc điều&hoà SHM không
lượng kíchthay
thíchđổi
nt tố nữ ( lx do mãn
kinh) - Dịch khớp: trong suốt, màu vàng chanh, có độ nhớt
cao,
+ kích BC tố
thích dưới 3000bc/mm3
tuyến cận giáp teriparatide
- Nội
+ Calcitonin soi khớp
- Sinh thiết màng hoạt dịch
+ Calcium
+ Vitamin D
Thoái hoá khớp bắt nguồn từ A. Tế bào sụn
Bát cương loãng xương thẻ tỳ vị hư Lý hư hàn B. Sợi collagen
nhược C. Viêm màng hoạt dịch
Mật độ khoáng xương ( là chỉ số Chỉ số BMD
BMD) Bình thường: T- score > -1
Cơ chế tác dụng của Glucosamin - Kích thích tế bào sụn tăng sinh tổng hợp
Thiểu xương -2.5 =< T score < -1
Proteoglycan, collagen
Loãng xương T- Score =< - 2,5
- Tăng sản xuất chất nhày dịch khớp
Loãng xương nặng T- Score =< - 2,5 và có 1 or nhiều
- Kích thích sinh sản mô liên kết của xương
xương gãy
- Ức chế một số men phá huỷ sụn khớp
- Giảm các gốc tự do superoxide phá huỷ tb sinh sụn
Loãng xương hay gặp ở đâu Ở người da trắng
Đại thể của thoái hoá khớp Sụn khớp và đĩa đệm có màu vàng nhợt, mờ, đục,
khô, mềm, mất dần tính đàn hồi, mỏng và nứt rạn
( Sụn khớp bt có màu trắng ánh xanh,nhẵn bóng, rất
cứng, có tính đàn hồi mạnh
- Vi thể :
+ SL tế bào sụn giảm, tb sụn thưa thớt
+ Sợi collagen gãy đứt nhiều chỗ, cấu trúc lộn
xộn
+ Phần xưng dưới sụn có chỗ xơ hoá dày lên, bên
trong chứa chất hoạt dịch
+ Phần diềm xương và sụn mọc gai xuơng
Thuốc YHHĐ điều trị thoái hoá khớp 3. Thuốc ĐT triệu chứng nhanh
Giảm đau NSAIDS, bôi ngoài da tai khớp đau, giảm
Thuốc điều trị bệnh nhân mất ngủ kèm lo Diazepam( Sedusen)- Chất Benzodiazepin
âu
Thời gian mất ngủ cấp tính Cấp: trong vòng 4 tuần
Bán cấp : 4 tuần- 6 tháng
Mạn tính : > 6 tháng
Thuốc điều trị triệu chứng không đt Thuốc kháng Histamin ???
nguyên nhân mất ngủ
Nhóm nào dưới đâu có TC nhưng không
xếp vào mất ngủ
Bệnh nào gây mất ngủ thứ phát Bệnh gây đau : vk, thk, loãng xương
Các bệnh tiểu đêm:
Bệnh gây khó thở
Huyệt châm cứu mất ngủ thể thận âm hư Châm BỔ : Thái khê, thận du, nội quan, thần môn,
tam âm giao
Mất ngủ thể tâm tỳ lưỡng hư châm huyệt Châm BỔ : nội quan, thần môn, thái bạch, tâm du,
gì tỳ du, túc tam lý, tam âm giao
Thuốc điều trị TC của mất ngủ Nhóm Z( có hc phụ thuộc thuốc)
Benzodiazepin( seduxen,…)
Thuốc kháng histamin
Pháp điều trị mất ngủ thể tâm đởm khí hư ÍCH KHÍ TRẤN KINH, AN THẦN ĐỊNH CHÍ
Mất ngủ, ngủ hay mê, dễ tỉnh giấc
Cảm giác sợ hãi, hay giật mình
Hồi hộp, trống ngực
Sắc mặt nhợt
Chất lưỡi nhạt, Mạch huyền tế
Pháp điều trị mất ngủ thể tâm tỳ lưỡng hư Mất ngủ, ngủ hay mê,Hồi hộp, trống ngực,Hay
quên,Chóng mặt
Sắc mặt nhợt, mệt mỏi
Chán ăn.Tứ chi tê nặng.Chất lưỡi nhạt.Mạch
nhược
Triệu chứng + ngủ hay giật mình là thể gì Tâm đởm khí hư
trong giấc ngủ Bài An thần định trí hoàn
Thất miên thể vị khí hư dùng bài gì Bảo liên hoàn
Châm cứu mất ngủ thể tâm tỳ lưỡng hư Bổ Nội quan, thần môn, tâm du, tỳ du, túc tam lý,
Đâu không phải công tác điều dưỡng bn sa A: Giúp đỡ BN trong sinh hoạt hàng ngày
sút trí tuệ B: Tăng cường khả năng tư duy và cải thiện lời nói
C: Không để bênh nhân ra ngoài một mình
D: Để BN ngủ một mình trong phòng yên tĩnh
Bệnh nhân thời kỳ thứ 2 Azheime có triệu GĐ1 : khả năng nhớ và trí tuệ bị ảnh hưởng. Hay
chứng gì quên, mất khéo léo hợp tác. Không tìm được tiếng nói
chung
GĐ2 : Chuyển từ hay quên sang rối loạn trí nhớ,
mất khả năng đk cơ thể, trí óc. Mất hứng thú cv,
hay gây sự
GĐ3: Ngã, bất lực, quên cách vs cơ thể
Bn Alzheime sống TB khoảng bn năm TB 80 , ảnh hưởng từ 65T
Bệnh alzheime gây tổn thương ở đâu Não, có mảng tinh bột và đám sợi rối trong não
Thuốc làm tình trạng bn alzheime xấu hơn - Thuốc kháng hệ Cholinergic
- Thuốc giảm đau
- Cimetidine
- Thuốc ức chế thần kinh TW
- Lidocaine
Thuốc điều trị sa sút trí tuệ - Thuốc ức chế Cholinesterase
- Thuốc hướng thần( chống trầm cảm, lo âu, động
kinh)
- thuốc bảo vệ thần kinh
Đâu không phải nguyên nhân của bệnh Nguyên nhân
Alzheime + Liềm đen thoái hoá
+ Môi trường
+ Gen di truyền
Triệu chứng sớm của Alzheime - Hỏi đi hỏi lại những câu hỏi giống nhau
- Nhắc đi nhắc lại câu chuyện hay từ nào đó
- Quên cách làm các việc trước đây đã làm
- Không có khả năng tự chi trả cho bản thân
- Quên địa chỉ nhà và xq nhà
- Không tắm rửa, thay qa
- Dựa dẫm vào một ai đó
Người bệnh Alzheime không lên làm gì Nghe đài/ Câu cá/ Tập tạ/ Vẽ
Bát cương sa sút trí tuệ thể Lý, hư trung hiệp thực nhiệt
đàm nhiệt động phong
Chiên trứng thể khí huyết hư Bát trân thang kết hợp linh dương giác câu đằng ẩm
suy sử dụng bài gì
Parkinson tổn thương liềm Adrenalin / acetylcholin / dopamine / noradrenaline
đen gì đó nên bị thiếu hụt chất
gì ?
Lý Hư Hàn
Bát cương COPD thể phế thận khí
hư
COPD tb long dị sản vảy dẫn đến Suy giảm hệ số thanh thải nhầy lông
Triệu chứng táo bón thể thận Đại tiện phân táo, hoặc có khi không táo, nhưng bài tiết khó
dương hư khăn, mất nhiều sức lực
Sợ lạnh, chân tay lạnh, giữa bụng lạnh và đau
Lưng gối mỏi yếu
Tiểu tiện trong dài, tiểu đêm nhiều
Chất lưỡi đạm, mềm, rêu lưỡi trắng nhuận
Mạch trầm trì, hoặc vi, vô lực.
Thứ tự dùng thuốc trong táo bón Magiesiun Hydroxid ( sữa Magiesia)
thêm Bisacodyl ( Dulcolax)
thêm Polyethylene glycol (Golytely, Colyte)
Chẩn đoán táo bón cơ năng 1. Có ít nhất 2 triệu chứng trở lên trong số những triệu
chứng sau:
a. Có ít nhất 25% cảm giác phải dùng lực để đại tiện
b. Có ít nhất 25% phân cục hoặc phân khô cứng
c. Có ít nhất 25% cảm giác đại tiện không hết phân
d. Có ít nhất 25% cảm giác tắc hậu môn
e. Có ít nhất 25% phải dùng tay hoặc vật hỗ trợ để lấy
phân ra
f. Mỗi tuần chỉ đại tiện không quá 3 lần
2. Nếu không dùng thuốc nhuận tràng thì không thể
đại tiện được
3. Không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng ruột kích
thích
Các triệu chứng xuất hiện ít nhất 6 tháng, ít nhất 3 tháng trước
khi đến khám đều có các biểu hiện trên.
Thành phần chủ yếu của phân 74,6% là nước, còn lại là cặn. Trong cặn phân có 84-93% là các
chất hữu cơ. Trong số các chất hữu cơ có 25-54% vi khuẩn sống
và xác các loại vi khuẩn, 2-25% protein hoặc các chất nitơ, 25%
carbohydrate hoặc bất kỳ chất thực vật không tiêu hóa nào khác, 2
-15% lipid không tiêu hóa được
Thuốc làm mềm phân theo cơ Không thúc đẩy nhu động ruột nhưng giúp nước thấm vào
chế khối phân, làm phân mềm hơn và có thể tống ra ngoài mà
không cần rặn, nhờ đó người bệnh đại tiện dễ dàng hơn.
Chức năng chính của đại tràng - 1/5 chiều dài ống tiêu hóa
- Đại tràng có chức năng chính là nhận thức ăn đã được tiêu hóa
từ ruột non, hấp thụ nước và các chất điện giải từ khối bã thức
ăn, cùng các vi khuẩn tiến hành phân hủy để chuyển bã thức ăn
thành phân
-Giữ phân cho đến khi đủ lượng, đại tràng sẽ co bóp tạo nhu
động và bài tiết phân qua trực tràng.
Điều trị táo bón không đúng là Tập thói quen đại tiện bất kỳ lúc nào trong ngày
Táo bón khí trệ + Can hoả Khí uất lâi ngày hoá hoả : Long đởm tả can thang
vượng dùng bài gì
Thể trường vị tích nhiệt
Ma tử nhân hoàn dùng điều trị
táo bón thể gì