Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 (2023-2024)

HẠ LONG Môn: Lịch sử


(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:………………………….


Số báo danh:…………………………….. Mã đề: 401

Câu 1. Chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ,… là những thành tựu của
A. xu thế hòa hoãn Đông-Tây. B. cuộc Chiến tranh lạnh.
C. cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây đánh dấu quân dân Việt Nam đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava (1953-1954)
của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. B. Hiệp định Pari được kí kết.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông thắng lợi. D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
Câu 3. Trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947), ở mặt trận phía Tây, trên sông Lô, quân dân Việt Nam đã
giành thắng lợi nào sau đây?
A. Trận Ấp Bắc. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Phong trào “Đồng khởi”. D. Trận Đoan Hùng.
Câu 4. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. tham gia các hoạt động mít tinh, biểu tình.
B. thành lập các căn cứ địa cách mạng.
C. thành lập các Trung đội Cứu quốc quân.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 5. Từ sau năm 1975, trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, nhân dân Việt Nam đã phải chiến
đấu chống lại cuộc tấn công của
A. quân đội Mĩ. B. phát xít Nhật.
C. quân đội Pháp. D. tập đoàn “Khơme đỏ”.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở châu Phi, quốc gia nào sau đây giành được thắng lợi trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?
A. Ba Lan. B. Triều Tiên. C. Trung Quốc. D. Nam Phi.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây không tác động đến quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) trong thế kỉ XX?
A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
C. Tình trạng mâu thuẫn Đông-Tây. D. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8. Trong những năm 1954-1960, phong trào đấu tranh nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm
lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm?
A. Đồng khởi. B. Việt Bắc. C. Tây Bắc. D. Yên Bái.
Câu 9. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) không ảnh hưởng đến
A. quan hệ của Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh.
B. sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
C. quan hệ của Liên Xô và Tây Âu sau chiến tranh.
D. số phận của phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
Câu 10. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Kinh tế Việt Nam được phục hồi. B. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố.
C. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân Việt Nam trong phong trào chống thực dân Pháp (cuối thế
kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) là
A. Hưng Yên. B. Yên Thế. C. Thái Bình. D. Nam Định.

Trang 1/4 - Mã đề 401


Câu 12. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ủng hộ phong trào
giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Thái Lan. B. Philíppin. C. Liên Xô. D. Hàn Quốc.
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. khu vực Mĩ Latinh.
Câu 14. Năm 1975, các quốc gia ở khu vực nào sau đây tham gia kí kết Định ước Henxinki?
A. Đông Bắc Á. B. Bắc Phi. C. Mĩ Latinh. D. Châu Âu.
Câu 15. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp chủ yếu thực hiện mục tiêu nào sau đây ở Đông Dương?
A. Hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. B. Khai hóa văn minh cho thuộc địa.
C. Hoàn thành bình định quân sự quy mô lớn. D. Khai thác thuộc địa, làm giàu cho chính quốc.
Câu 16. Tổ chức yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20
của thế kỉ XX là
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Duy tân. D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 17. Năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi quân sự với chiến dịch nào sau đây?
A. Việt Bắc. B. Biên giới. C. Tây Nguyên. D. Hòa Bình.
Câu 18. Nội dung nào sau đây thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Khẩu hiệu cách mạng là tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình.
B. Nhiệm vụ cách mạng là chống phong kiến và đế quốc.
C. Công nhân và nông dân là động lực của cách mạng.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là chuyển biến quan trọng của hệ thống tư bản chủ nghĩa trong
nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự hình thành và phát triển của ba trung tâm kinh tế lớn.
B. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
C. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
D. Sự hình thành và phát triển của tư bản tài chính.
Câu 20. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời. B. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 21. Năm 1921, Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô viết đã giúp
A. nước Nga trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. Nhà nước nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế.
C. nước Nga trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
D. nền kinh tế nhiều thành phần có điều kiện phát triển.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Thiết lập được chính phủ dân tộc dân chủ.
B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản.
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Xóa bỏ triệt để chế độ phong kiến.
Câu 23. Trong những năm 1946-1954, Việt Nam thực hiện phương châm kháng chiến toàn diện nhằm
A. đánh bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp-Mĩ.
B. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. lật đổ chế độ phong kiến và bồi dưỡng sức dân.
D. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Trang 2/4 - Mã đề 401


Câu 24. Ở Việt Nam, khi Nhật đảo chính Pháp (3-1945), Đảng chưa phát động tổng khởi nghĩa vì lí do nào sau đây?
A. Đảng chưa hoàn thành chuyển hướng đấu tranh cách mạng.
B. Lực lượng của quân Đồng minh đã tiến vào Việt Nam.
C. Lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Quân Pháp thất bại, không phối hợp được với Việt Minh.
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hình thức đấu tranh ở nước Nga từ tháng 3 đến tháng 10 năm
1917 (theo lịch Nga cũ)?
A. Từ tổng bãi công chính trị đến khởi nghĩa vũ trang.
B. Từ đấu tranh hòa bình chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.
C. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. Tổng khởi nghĩa đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 26. Hai khuynh hướng chính trị ở Việt Nam trong những năm 1925-1929 có điểm chung nào sau đây?
A. Giải quyết hài hòa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Nhằm giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội.
C. Tập hợp được tất cả các lực lượng xã hội.
D. Đề ra đường lối cách mạng đúng đắn và khoa học.
Câu 27. Mục tiêu chung của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 là
A. xây dựng các căn cứ địa cách mạng. B. trực tiếp chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
C. đấu tranh giành quyền lợi cho dân tộc. D. kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa.
Câu 28. Sự thành lập của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam (1941) đã thể hiện
A. chủ trương “Kháng chiến hóa văn hóa” của Đảng.
B. chủ trương tập hợp lực lượng trí thức tham gia cách mạng.
C. vai trò chủ yếu của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh.
D. quá trình xây dựng lực lượng vũ trang trong cách mạng.
Câu 29. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với
Việt Nam?
A. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện. B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tiến hành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 30. Trong giai đoạn từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, hoạt động xây dựng chính quyền cách mạng
của nhân dân Việt Nam là một thành công về
A. thực hiện triệt để nguyên tắc không nhân nhượng với kẻ thù.
B. phát huy sức mạnh của nhân dân và khối đoàn kết toàn dân.
C. việc tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. việc thực hiện xóa bỏ triệt để các tàn tích phong kiến.
Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã
A. buộc Mĩ phải đàm phán, ngừng viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
C. góp phần làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. chứng tỏ Mĩ không phải là cường quốc số một thế giới.
Câu 32. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng từ những năm 50
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của tổ chức APEC.
B. duy trì được hệ thống thuộc địa ở nhiều nơi trên thế giới.
C. có các công ty năng động với tầm nhìn xa và quản lí tốt.
D. tận dụng được Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu.
Câu 33. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Mang tính cách mạng triệt để. B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Chỉ đấu tranh đòi quyền dân chủ. D. Có hình thức đấu tranh quyết liệt.
Trang 3/4 - Mã đề 401
Câu 34. Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế
nào sau đây?
A. Các dân tộc thuộc địa đều đã hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập tự do.
B. Sự đối đầu giữa hai khối đế quốc đặt thế giới trước nguy cơ chiến tranh.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản ngày càng được mở rộng.
D. Cuộc đấu tranh vì quyền dân tộc và quyền con người phát triển mạnh mẽ.?
Câu 35. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều phản ánh
A. tầm quan trọng của công tác xây dựng căn cứ địa cách mạng.
B. vai trò xung kích của lực lượng chính trị trong đấu tranh vũ trang.
C. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn nông thôn và thành thị.
D. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh vũ trang của Đảng.
Câu 36. Nội dung nào sau đây là nhận xét đúng về trong phong trào yêu nước của tầng lớp tiểu tư sản trí thức
(1919-1925) ở Việt Nam?
A. Tập hợp được lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
B. Chỉ thúc đẩy được phong trào yêu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Góp phần thức tỉnh, thúc đẩy lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng tiến bộ.
D. Có tinh thần yêu nước nhưng đấu tranh còn mang tính cải lương, dễ thỏa hiệp.
Câu 37. Một trong những bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) được Đảng
Cộng sản Đông Dương vận dụng vào cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam là
A. chú trọng công tác chuẩn bị và vấn đề thời cơ cách mạng.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. giành chính quyền đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
D. chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 38. Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
(1960-1969)?
A. Đoàn kết được các lực lượng ở miền Nam để hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Tập hợp được nhân dân miền Nam tham gia kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thống nhất được các lực lượng vũ trang ở hai miền để đánh đổ chính quyền tay sai.
D. Lãnh đạo cách mạng hai miền thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chống đế quốc Mĩ.
Câu 39. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ Tổ quốc.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Có hình thức khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng.
Câu 40. Điểm mới của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925-1930 so với giai đoạn 1919-1925 là
A. xuất hiện nhiều tổ chức cách mạng theo các khuynh hướng khác nhau.
B. diễn ra trên quy mô rộng lớn, bắt đầu thu hút được lực lượng xã hội mới.
C. giải quyết được vấn đề độc lập dân tộc, tự do, dân sinh và dân chủ.
D. kết hợp giữa hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
------------- HẾT -------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu, thiết bị điện tử khi làm bài.
- Giáo viên coi kiểm tra không giải thích thêm.

Giáo viên coi (ký & ghi họ tên):……………………

Trang 4/4 - Mã đề 401

You might also like