Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp kiến thức lớp 9
Tổng hợp kiến thức lớp 9
ĐẠI SỐ
CHUYÊN ĐỀ 1: CĂN BẬC HAI- BẬC BA
1. 2. ( Với A ≥0 và B ≥0);
5. ( Với A ≥0 và B ≥0)
9. ( Với A ≥0 và A ≠ B2 )
1. Hàm số y = a.x + b ( a≠ 0)
+ TXĐ: R
+ Tính chất: Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên R. Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến
trên R
+ (d) cắt Ox thì cho y = 0, thay vào đường thẳng để tìm x, (d) cắt Oy thì cho x = 0,
thay vào đường thẳng để tìm y
+ (d) đi qua gốc tọa độ thì x = 0; y = 0
+ Nếu a > 0 thì (d) tạo với Ox góc nhọn, Tính góc ta có:
3. Với hai đường thẳng y = a.x + b ( a≠ 0) (d) và y = a’.x + b’ ( a’≠ 0) (d’) ta có:
+ a ≠ a’; b = b’ (d) cắt (d') tại một điểm trêm trục tung (Oy)
+ Độ dài AB = ;
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ
độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng
+ Nếu : thì hai đường thẳng trùng nhau, hệ phương trình có vô số nghiệm
𝑎 𝑏 𝑐
+ Nếu : 𝑎′ = 𝑏′ ≠ 𝑐′ thì hai đường thẳng song song, hệ phương trình vô nghiệm
𝑎 𝑏
+ Nếu : 𝑎′ ≠ 𝑏′ thì cắt nhau, hệ phương trình có nghiệm duy nhất
1. Hàm số
- Với a > 0 Hàm số đồng biến khi x > 0 (trên R+), nghịch biến khi x < 0 ( Trên R-)
- Với a < 0 Hàm số đồng biến khi x < 0 ( Trên R-), nghịch biến khi x > 0 (trên R+)
> 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt. ’ > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
; ;
B. HÌNH HỌC
2) AH2 = HB. HC
3) AB. AC = AH. BC
4)
Cho góc nhọn . Ta có: 0 < sin < 1; 0 < cos < 1; sin2 + cos2 =1
; ;
3. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
1. a) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh
huyền.
b) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì
tam giác đó là tam giác vuông.
b) Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất kì đường kính nào của đường
tròn đó.
3. Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
b) Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với
dây ấy.
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
c) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với
bán kính đi qua tiếp điểm.
d) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với
bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
6. Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
b) Tia từ đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
c) Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính
đi qua các tiếp điểm.
7. Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là đường trung trực của
dây chung.
Bán kính đường tròn nội tiếp là:r = ; Bán kính đường tròn ngoại tiếp là: R
+ Bán kính đường tròn nội tiếp là: r = ; Bán kính đường tròn ngoại tiếp
là: R =
2. a) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm cùng chắn cung đó.
b) Số đo cung lớn bằng hiệu giữa 360O và số đo cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn)
3. Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của
đường tròn đó.
4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh là tiếp điểm, một cạnh là tia
tiếp tuyến và một cạnh chứa dây cung.
5. Tứ giác nội tiếp đ.tròn là tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn.
2. Trong một đường tròn hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau và
ngược lại.
3. Trong một đường tròn đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua
trung điểm và vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.
Số đo của góc nội tiếp hoặc góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung
bị chắn.
4. Số đo của góc có đỉnh ở bên trong (bên ngoài) đường tròn bằng nửa tổng (hiệu) số
đo của hai cung bị chắn.
5. Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90O bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung.
6. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và ngược lại.
a) Quỹ tích (tập hợp) các điểm nhìn một đoạn thẳng cho trước dưới một góc không
đổi là hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng đó (0 < < 180O)
b) Một tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180Othì nội tiếp được đường tròn và ngược
lại.
+ Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180O. ( Đặc biệt, mỗi góc đối bằng 900)
+ Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc .(
Đặc biệt cùng nhìn dưới một góc 900)
+ Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong đối diện đỉnh đó.
CHÚC EM ÔN THI THẬT TỐT VÀ GẶT HÁI ĐƯỢC THÀNH CÔNG TRONG KÌ THI
VÀO 10 SẮP TỚI! CỐ LÊN NHÉ CÔ GÁI!