Professional Documents
Culture Documents
Nội soi can thiệp cắt polyp ống tiêu hóa nhỏ 1cm
Nội soi can thiệp cắt polyp ống tiêu hóa nhỏ 1cm
Mã số:
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 1/7
CHỮ KÝ
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 2/7
MỤC LỤC
1. ĐỊNH NGHĨA
Cắt polyp qua nội soi là phương pháp điều trị, thường là cắt poyp ở trực tràng, đại
tràng. Polyp dạ dày hành tá tràng ít gặp hơn. Kỹ thuật cắt polyp còn có ý nghĩa ngăn
ngừa biến chứng ung thư hóa của các polyps này.
2. CHỈ ĐỊNH
Nội soi ống tiêu hóa phát hiện tổn thương polyp <1cm.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Rối loạn đông máu cầm máu.
- Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
- Người bệnh có chống chỉ định nội soi dạ dày (xin xem quy trình nội soi dạ dày).
- Người bệnh có chống chỉ định soi đại tràng (xin xem quy trình nội soi đại tràng)
4. CHUẨN BỊ
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ - SỨC KHỎE - CÔNG NGHỆ
Mã số:
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 3/7
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 4/7
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 5/7
lớp niêm mạc ra khỏi lớp cơ niêm sẽ làm giảm nguy cơ thủng.
Hoặc phải cắt polyp làm nhiều mảnh nhỏ
- Sau khi tạo được cuống polyp rồi, lấy polyp như phần trên.
Polyp nhỏ là những polyp có đường kính <6mm, có thể cắt polyp bằng kìm sinh
thiết lạnh. Ngày nay hạn chế dùng kìm sinh thiết nóng do nguy cơ dễ gây thủng.
Dùng kìm kẹp vào polyp rồi tạo cuống giả cho polyp bằng cách nhấc kìm kéo polyp
lên cao ra xa niêm mạc và đốt điện trong vài giây cho đến khi màu của đỉnh polyp
chuyển sang màu trắng đục giống hình ảnh đám tuyết phủ trên đỉnh núi sau đó dứt
mạnh mảnh polyp cho đến khi nó rời ra.
6. THEO DÕI
6.1. Theo dõi ngay sau cắt
Người bệnh nằm nội trú tại bệnh viện trong 24 giờ
Dặn người bệnh các triệu chứng báo động: đau bụng đi ngoài ra máu
6.2. Theo dõi lâu dài: Tùy theo mô bệnh học mà có kế hoạch theo dõi thích hợp để
kiểm tra.
7. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ:
7.1. Biến chứng khi cắt polyp
7.1.1. Chảy máu:
- Hay gặp nhất
- Xử trí:
+ Truyền máu và máu tự cầm.
+ Áp dụng các phương pháp cầm máu qua nội soi
+ Tiêm cầm máu, kẹp clip
+ Đầu dò nhiệt
+ Đốt điện hay máy APC.
7.1.2. Thủng
- Điều trị bảo tồn: khi đại tràng chuẩn bị sạch, kháng sinh, nuôi dưỡng đường tĩnh
mạch, hút dạ dày liên tục.
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ - SỨC KHỎE - CÔNG NGHỆ
Mã số:
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 6/7
STEMBS
Lần ban hành: 01
NỘI SOI CAN THIỆP - CẮT 1 POLYP ỐNG
Hiệu lực:
TIÊU HÓA < 1 CM
Trang: 7/7
uống.
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Tiêu hóa -Bộ y tế 2014
2. Tài liệu giảng dạy quy trình kỹ thuật nội soi tiêu hóa chẩn đoán và điều trị –
ĐHYD - TP HCM 2020.
3. Mark Topazian. Upper endoscopy. Harrison's Gastroenterology and Hepatology.
2010: 94.
4. Rizk MK, Sawhney MS, Cohen J, et al. Quality indicators common to all GI
endoscopic procedures. Am J Gastroenterol 2015;
5. ASGE Endoscopy Unit Quality Indicator Taskforce, Day LW, Cohen J, et al.
Quality indicators for gastrointestinal endoscopy units. VideoGIE 2017.
6. Bisschops R, Areia M, Coron E, et al. Performance measures for upper
gastrointestinal endoscopy: a European Society of Gastrointestinal Endoscopy
(ESGE) Quality Improvement Initiative. Endoscopy 2016;
7. Yang LS, Thompson AJ, Taylor ACF, et al. Quality of upper GI endoscopy: a
prospective cohort study on impact of endoscopist education. Gastrointest Endosc
2022;
8. Endoscopic management of subepithelial lesions including neuroendocrine
tumors: Guidelines of the European Society of Gastroenterology (ESGE)
9. Pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/Indications and contraindications for upper/ Lower
gastrointestinal endoscopy
10. Hopkinsmedicine.org/health/treatment-tests-and-therapies/upper/Lower -gi-
endoscopy