Professional Documents
Culture Documents
BA Thoái hóa khớp (PHCN)
BA Thoái hóa khớp (PHCN)
BA Thoái hóa khớp (PHCN)
Cách nhập viện khoảng 1 năm, bệnh nhân được phẫu thuật thay khớp gối toàn phần gối (T) tại Bệnh viện Chấn
thương Chỉnh hình Sài Gòn do thoái hóa khớp gối 2 bên. Sau mổ 4 ngày, bệnh nhân đi lại nhẹ nhàng với sự
trợ giúp của người thân, 21 ngày sau đó tập đi lại với nẹp 2 tháng và chuyển sang đi khung 4 tháng. Gối P vẫn
đau khi đi lại và giảm khi nghỉ ngơi, hạn chế vận động, hạn chế thực hiện các động tác ngồi xổm, leo cầu
thang… , đi lại được khoảng 10 m phải nghỉ do đau khớp. Sau mổ khớp gối trái, bệnh nhân được bác sĩ yêu
cầu đi dép chân (P) cao 4cm, chân (T) cao 2 cm. Cách nhập viện 6 tháng, bệnh nhân được bác sĩ hướng dẫn
tập vật lý trị liệu sau mổ và đến đăng ký tập tại Bệnh viện Chỉnh hình - Phục hồi chức năng Cần Thơ
● Tình trạng hiện tại:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Không còn đau gối (T), còn đau nhiều gối (P) VAS 5-6/10
- Nằm nghiêng bên (P) gối (P) đau, đau khi gập gối chủ động (P)
- Đi lại, vận động chân trái được nhiều hơn nhưng vẫn không hết tầm vận động, chân phải hạn chế vận
động do đau
- Dáng đi khập khiễng do chịu lực chân trái nhiều hơn, chân phải ngắn hơn chân trái
3. Tiền sử bệnh:
+ Dị ứng: Dị ứng Daflon (type phản ứng chậm với thuốc), chẩn đoán tại BV Chợ Rẫy, cách đây 20 năm (do
điều trị giãn TM)
+ Bản thân:
Nội khoa:
- Giãn tĩnh mạch: cách 20 năm, chẩn đoán tại BV Chợ Rẫy, hiện tại đang điều trị bằng rutin C,
Diosmin (Diloodin Dhg) kết hợp mang vớ, hiện tại có biến chứng phù chân
- Bướu giáp: cách đây 10 năm, chẩn đoán tại BV Chợ Rẫy, đã điều trị về độ 0
- Viêm gan B: cách đây 8 năm, chẩn đoán tại BV Chợ Rẫy, hiện đang điều trị bằng Tenofovir
Alafenamide 25mg (HepBest 25mg), tái khám mỗi 3 tháng
- Xẹp đốt sống L1 và L5: cách đây 5 năm, chẩn đoán tại BV Hoà Hảo, có điều trị bằng tập vật lý trị
liệu, hiện không đau, không ghi nhận biến chứng TK.
- Viêm loét dạ dày: cách đây 4 năm, chẩn đoán tại Bệnh viện Chợ Rẫy
- Sỏi túi mật: cách đây 9 tháng, chẩn đoán tại BV ĐKTW Cần Thơ, điều trị nội khoa
Ngoại khoa:
- Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần gối (T): cách đây 1 năm, tại BV Chấn thương chỉnh hình Sài Gòn,
hiện không đau, đi lại chưa hết tầm vận động gối.
Sản phụ khoa:
- PARA: 0000
Mãn kinh năm 55 tuổi
Thói quen:
- Ăn đầy đủ các chất, ăn nhạt, uống # 2l nước/ngày
- Sau phẫu thuật gối (T) mới bắt đầu tập luyện nhẹ nhàng, hiện tại bệnh nhân tập 8 buổi/tuần mỗi buổi
khoảng 2 giờ tại BV Chỉnh hình và Phục hồi chức năng
- Không hút thuốc lá, không uống rượu bia
Khớp CỬ ĐỘNG CHÂN PHẢI (chân chưa mổ) CHÂN TRÁI (chân mổ)
Vận động chủ Vận động thụ Vận động chủ Vận động thụ
xoay ngoài
Khớp gối Gấp – duỗi 105o -0° - 10° 130o- 0° -10° 70°- 0°- 0° 70°– 0° -0°
→ Kết luận: không giới hạn vận động khớp háng và có giới hạn vận động khớp gối.
+ Hạn chế vận động khớp gối phải động tác chủ động gập 105 độ - gập tự nhiên 10 độ
+ Hạn chế vận động khớp gối phải động tác thụ động gập 130 độ - gập tự nhiên 10 độ
+ Hạn chế vận động khớp gối trái động tác chủ động gập 70 độ
+ Hạn chế vận động khớp gối trái động tác thụ động gập 70 độ
- Sức cơ:
+ Các cơ cạnh sống cân xứng hai bên, không sưng, không teo cơ
+ Đường cong sinh lý: Cột sống cổ và thắt lưng ưỡn ra trước, cột sống lưng và cùng cong ra sau
+ Nghiệm pháp Lasegue: 90o, không/ đau hông, mông và mặt sau đùi
+ Độ giãn cột sống thắt lưng: không khám được do hạn chế vận động gối
=> Kết luận: không giới hạn vận động cột sống cổ, cột sống thắt lưng
Nhóm cơ gập khớp cổ chân: chân (T): 5/5, chân (P): 5/5
Hạn chế vận động khớp gối phải động tác chủ động gập 105 độ - gập tự nhiên 10 độ
Hạn chế vận động khớp gối phải động tác thụ động gập 130 độ - gập tự nhiên 10 độ
Hạn chế vận động khớp gối trái động tác chủ động gập 70 độ
Hạn chế vận động khớp gối trái động tác thụ động gập 70 độ
- Tiền sử
+ Dị ứng: Dị ứng Daflon (type pứ chậm với thuốc)
+ Giãn tĩnh mạch hiện tại đang điều trị bằng rutin C, Diosmin (Diloodin Dhg) kết hợp mang vớ, hiện
tại có biến chứng phù chân
+ Bướu giáp đã điều trị về độ 0
+ Viêm gan B hiện đang điều trị bằng Tenofovir Alafenamide 25mg (HepBest 25mg), tái khám mỗi 3
tháng
+ Xẹp đốt sống L1 và L5 có điều trị bằng tập vật lý trị liệu, hiện không đau, không ghi nhận biến chứng
TK.
+ Viêm loét dạ dày
+ Sỏi túi mật điều trị nội khoa
+ Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần gối (T): cách đây 1 năm, tại BV Chấn thương chỉnh hình Sài Gòn,
hiện không đau, đi lại chưa hết tầm vận động gối.
+ PARA: 0000, mãn kinh năm 55 tuổi
+ Ăn đầy đủ các chất, ăn nhạt, uống # 2l nước/ngày
+ Sau phẫu thuật gối (T) mới bắt đầu tập luyện nhẹ nhàng, 8 buổi/ tuần, mỗi buổi 2 giờ tại BV Chỉnh
hình và Phục hồi chức năng
+ Không hút thuốc lá, không uống rượu bia
2. Biện luận:
Nghĩ thoái hóa khớp gối phải vì bệnh nhân có đau khớp gối kiểu cơ học ( đau khi đi lại, khi leo cầu thang,
hạn chế ngồi xổm). X quang khớp gối P thẳng - nghiêng ghi nhận gai xương cạnh khớp gối phải, xơ đặc
xương dưới sụn ( hình ảnh thoái hóa khớp gối). Phù hợp với tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp gối của
Orthopaedic 2010.
Nghĩ thoái hóa khớp gối giai đoạn theo Kellgren và Lawrence biến chứng lệch trục vẹo ngoài vì X quang
ghi nhận hẹp khe khớp hoàn toàn, trục khe khớp lệch
Nghĩ bệnh nhân hạn chế vận động khớp gối T vì khám tầm vận động khớp gối trái động tác gấp chủ động -
thụ động 70 độ
Nghĩ bệnh nhân phù chân độ 2 do phù đến gối, phù trắng mềm. Phù do suy giãn tĩnh mạch chi dưới.
3. Chẩn đoán cuối cùng:
Thoái hóa khớp gối phải theo Orthopaedic 2010 giai đoạn 4 theo Kellgren và Lawrence biến chứng lệch trục
vẹo ngoài + Hạn chế vận động khớp gối trái sau phẫu thuật thay khớp gối trái toàn phần + phù hai chân độ 2
do suy giãn tĩnh mạch / Viêm gan B + sỏi túi mật + xẹp đốt sống L1 và L5
4. Lượng giá chức năng: (kèm phiếu lượng giá chức năng liên quan đến bệnh)
PHIẾU LƯỢNG GIÁ HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG VÀ SỰ THAM GIA
Họ tên người bệnh: HỒ NGUYỄN THỊ MỸ TIÊN Tuổi: 58 Giới tính: Nữ
4 Ngồi xổm 4
5 Ăn uống 1
7 Tắm rửa 1
8 Mặc quần áo 1
Giao tiếp
Nhận thức
13 Trí nhớ 1
1 Chuẩn bị bữa ăn 1
2 Đi chợ, mua sắm 1
4 Giặt giũ 4
1 – Độc lập
2 – Giám sát
3 – Chạm tay
4 – Trợ giúp
5 – Phụ thuộc hoàn toàn
3.Yếu tố cá nhân:
- Tình trạng hôn nhân: độc thân
- Học vấn: 9/12
Hoàn cảnh gia đình, thái độ và hỗ trợ bệnh nhân: Kinh tế trung bình, sống độc thân, không chồng, không con,
sống cùng người thân
Sự hỗ trợ và quan tâm của những người xung quanh: người thân trong nhà đều quan tâm, chăm sóc, lo lắng
cho bệnh nhân.
Thái độ và cách ứng xử của gia đình, xã hội: mọi người quan tâm giúp đỡ bệnh nhân.
VI. ĐIỀU TRỊ (Trong vòng 2-4 tuần).
Phương pháp điều trị
Mục tiêu (những bài tập, kỹ thuật,
(mục tiêu cụ thể, điều trị về vật lý trị liệu,
đo lường được, hoạt động trị liệu, ngôn
Vấn đề thực tế, có thể đạt ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu,
(các khiếm khuyết, được và có thời dụng cụ PHCN …nhằm đạt
hạn chế hoạt động, gian hoàn thành) được các mục tiêu điều trị Biện luận điều trị
STT hạn chế tham gia) đề ra) (giải thích)
(1) Hạn chế
TVĐ cả chủ
động và thụ
động ở một
biên độ nhất
định => vấn
đề ở khớp
gối => Tăng
TÂM VẬN
ĐỘNG kèm
theo có thể
(1) Tập vận động chủ tăng sức cơ,
động (tự do) 1-2 ngừa dính
lần/ngày, lặp lại 10- khớp, duy trì
15 cái/lần cảm giác bản
(2) Tập luyện tăng sức thể
mạnh cơ hướng (2) Vì sức cơ
(1) Tăng tầm tâm - ly tâm bằng bệnh nhân
vận động các bài tập đề hiện là ⅘ cần
cho bệnh kháng trả về sức cơ
nhân ở mức 5/5 =>
(2) TĂNG SỨC (3) Các bài tập làm ưu tiên các
CƠ bệnh nhân, mạnh-bền cơ tứ bài tập làm
để có thể trả về đầu đùi và cả cơ mạnh-bền cơ
sức cơ 5/5 rộng trong rộng => tập các
ngoài => để tăng bài đề kháng
(3) Cải thiện khả tầm vận động của (3) Việc hạn chế
năng di động của xương bánh chè di động
xương bánh chè Các bài tập trợ xương bánh
để cải thiện tầm giúp bằng tay để di chè có thể do
Hạn chế vận động vận động khớp gối động xương bánh sự co ngắn
khớp gối trái sau chè của cơ tứ
1 mổ đầu đùi
Thoái hoá khớp (1) Trả lại tầm (1) Tập vận động chủ
gối (P) giai đoạn 4 vận động động (1) Hạn chế vận
đã có biến chứng khớp với Tập các bài tập kéo động ở động
2 lệch trục, hạn chế biên độ lớn dãn tác chủ động
tầm vận động và nhất có thể (2) Chỉ định ngoại và tăng tầm
ngắn chi cho bệnh khoa được ở động
(2) Cải thiện Bài tập làm mạnh tác thụ động
và phục hồi nhóm cơ khép => vấn đề ở
trục chi Bài tập kéo dãn khớp và ở cơ
dưới
(3) Cải thiện (3) Ưu tiên tập các tập Các vấn đề ủng hộ
biện độ vận kéo dãn và các bài cho việc bất thường
động của tập tăng sức mạnh- đến từ cơ và khớp
xương chè bền cơ tứ đầu đùi là :
(hiện di (co cơ ly tâm -
+ Khớp : lâm sàng
chuyển hướng tâm) kèm
có tình trạng lệch
trên dưới theo tập các bài tập
trục + hình ảnh
khó hơn làm mạnh-bền cơ
thoá khớp giai đoạn
vào trong rộng trong và rộng
4, tình trạng ngắn
ra ngoài) ngoài để cải thiện
chi ở chiều dài
biên độ sang 2 bên
tương đối và tuyệt
đối
+ Cơ : tình trạng
lệch trục trên lâm
sàng + sức cơ bệnh
nhân ở tứ đầu đùi
3/5 và tam đầu là
4/5, tình trạng ngắn
chi ở chiều dài
tương đối và tuyệt
đối
Mang dép
để hạn chế
sự chênh
lệch của 2
chân dẫn đến
biến dạng
khung chậu
và cột sống
trong thời
gian chỉnh
trục, giảm
biên độ dép
theo sự phục
hồi chi
Kê cao chi giúp hồi
lưu tĩnh mạch về
tim phải dễ dàng
hơn theo chiều
Giảm tình (1) Điều trị nội khoa trọng lực
trạng phù (2) Kê cao chi Việc co cơ tĩnh,
do suy vale (3) Tập các tập co cơ mang vớ giúp hệ
tĩnh mạch tĩnh, mang vớ tĩnh thống tĩnh mạch lưu
4 Phù chi dưới mạch thông tốt hơn
Việc đau chủ yếu
đến từ tình trạng
thoái hoá gối biến
dạng khớp =>
ngoại khoa
Và đến từ tình
trạng co ngắn cơ,
tình trạng viêm
khớp gối do thoái
Giảm tình hoá => sóng ngắn
trạng đau do tác dụng nhiệt
do thoái sâu giúp giảm viêm
hoá cũng giảm đau
giúp hỗ trợ Việc sức nặng đè
tăng tầm (1) ngoại khoa nặng lên khớp gối
vận động (2) Sóng ngắn làm tình trạng đau
5 Đau do thoái hoá khớp (3) Giảm cân tăng lên
VII. TIÊN LƯỢNG: (gần, trong vòng 1-3 tháng)
Hiện tại khớp gối trái của bệnh nhân đã phẫu thuật thay khớp hoàn toàn, tập vận động 6 tháng nay nhưng
chưa về được hết tầm vận động, có khả năng không thể phục hồi về tầm vận động ban đầu được
Khớp gối phải của bệnh nhân có thoái hóa giai đoạn 4 đã có biến chứng lệch trục, nếu không điều trị sẽ ảnh
hưởng dáng đi, trục cột sống, cần phải điều trị bằng phương pháp phẫu thuật và phục hồi chức năng sớm
sau phẫu thuật.
Dáng đi của bệnh nhân khập khiễng do đi chịu lực chủ yếu chân trái và chân phải ngắn hơn chân trái, nếu
tiếp tục sẽ dẫn đến lệch khung chậu và vẹo cột sống. Cần phục hồi dáng đi cho bệnh nhân bằng phẫu thuật
hoặc các bài tập chỉnh trục chân phải.
VIII. NHỮNG ĐIỀU THU THẬP (HỌC) ĐƯỢC TỪ BỆNH LÝ/BỆNH NHÂN
- Từ bệnh lý:
+ Biết cách khai thác bệnh sử, tiền sử liên quan
+ Thực hiện khám bệnh, kiến tập đo tầm vận động khớp
+ Đưa ra được chẩn đoán và biện luận chẩn đoán
+ Đưa ra được phương pháp điều trị
- Từ bệnh nhân
+ Tinh thần lạc quan, vui vẻ, tuân thủ điều trị bệnh
+ Nêu ra được các vấn đề trên bệnh nhân và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp với bệnh nhân