Professional Documents
Culture Documents
IMCI 2016
IMCI 2016
Bản phác thảo bao gồm các nội dung: i) Kiểm tra dấu hiệu nguy hiểm
toàn thân; ii) Hỏi 4 triệu chứng chính; iii) Kiểm tra bệnh tay chân miệng;
iv) Kiểm tra dinh dưỡng và thiếu máu; v) Điều trị cấp cứu trước khi
chuyển viện và vi) điều trị đặc hiệu tại nhà
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ BỆN 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
Cách đánh giá Cách dấu hiệu Phân loại Hướng xử trí
Kiểm tra các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
Hỏi:
Trẻ có thể uống hoặc bú mẹ được Sử dụng Phenobarbital nếu trẻ đang co
không? giật
Trẻ có nôn tất cả mọi thứ không? BỆNH RẤT Nhanh chóng hoàn thành đánh giá
Trẻ có bị co giật trong đợt bệnh này Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm NẶNG Điều trị cấp cứu trước khi chuyển viện
không? toàn thân nào Điều trị phòng hạ đường huyết
Nhìn: Giữ ấm cho trẻ
Trẻ có ngủ li bì hay khó đánh thức Chuyển GấP đi bệnh viện.*
không?
Hiện tại trẻ có co giật không?
1. TRẺ CÓ HO HOẶC KHÓ THỞ KHÔNG?
Trẻ có ho hoặc khó thở không? Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm VIÊM PHỔI Cho liều kháng sinh thích hợp với viêm
nếu có, hỏi: toàn thân nào NẶNG HOẶC phổi nặng hoặc bệnh rất nặng
Trẻ ho bao nhiêu ngày? Thở rít khi nằm yên BỆNH RẤT Chuyển gấp đi bệnh viện.*
khám: Rút lõm lồng ngực NẶNG
Đếm nhịp thở trong một phút. Cho kháng sinh thích hợp với viêm phổi
Nếu trẻ Thở nhanh là
Tìm dấu hiệu rút lõm lồng ngực. trong 3 ngày **
2 tháng đến > 50 nhịp
Tìm và nghe tiếng thở rít Nếu trẻ khò khè, sử dụng thuốc giãn phế
12 tháng trong 1 phút
Tìm và nghe tiếng thở khò khè quản dạng khí dung trong 5 ngày ***
12 tháng > 40 nhịp VIÊM PHỔI
Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn
đến 5 tuổi trong 1 phút
Nếu ho trên 14 ngày hoặc khò khè tái
Thở nhanh
phát chuyển trẻ để kiểm tra lao hoặc hen
2
Nếu trẻ có khò khè và thở nhanh phế quản
hoặc khó thở: Sử dụng thuốc giãn phế quản Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
tác dụng nhanh dạng hít từ 1 đến 3 lần trong ngay
vòng 15 –20 sau đó đếm lại nhịp thở và tìm Khám lại sau 2 ngày
dấu hiệu rút lõm lồng ngực và phân loại Nếu khò khè, sử dụng thuốc giãn phế
Không có các dấu hiệu trên quản dạng khí dung trong 5 ngày
Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn
Nếu ho trên 14 ngày hoặc khò khè tái
phát chuyển trẻ để kiểm tra lao hoặc hen
HO HOẶC
phế quản
CẢM LẠNH
Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
ngay
Khám lại sau 5 ngày, nếu không tiến triển
tốt
*
Nếu không thể chuyển trẻ đi bệnh viện, điều trị theo phụ lục “Xử trí những trẻ không thể chuyển đi bệnh viện”
**
Có thể sử dụng Amoxicilline 3 ngày cho trẻ viêm phổi không bị phơi nhiễm HIV
***
Các cơ sở y tế không có máy khí dung, có thể sử dụng Salbutamol dạng viên ( không khuyến cáo cho trẻ khò khè nặng)
4
Cho multivitamin và khoáng chất (bao gồm
cả kẽm) trong 14 ngày
Khám lại sau 5 ngày
5
Trẻ có mắc sởi trong 3 tháng - P. ovale Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7
gần đây không - P. knowlesi ngày, chuyển đi bệnh viện.
Khám: Cho thuốc sốt rét thích hợp
Chưa có kết quả xét
Tìm và khám cổ cứng Cho 1 liều paracetamol tại phòng
nghiệm hoặc xét nghiệm
Tìm dấu hiệu chảy nước mũi SỐT - GIỐNG khám nếu to >38,5oC
KST sốt rét âm tính và
Tìm nguyên nhân gây sốt khác SỐT RÉT Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
Không chảy nước mũi
Tìm dấu hiệu có khả năng mắc ngay
Không tìm được nguyên
sởi Khám lại sau 3 ngày nếu vẫn còn sốt
nhân gây sốt khác
Ban toàn thân dạng sởi và Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7
Một trong các dấu hiệu: ho, chảy ngày, chuyển đi bệnh viện
mũi, mắt đỏ Cho 1 liều Paracetamol nếu nhiệt độ
Chưa có kết quả xét
to >38,5oC
nghiệm hoặc xét nghiệm
SỐT - KHÔNG Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
KSTSR âm tính và
GIỐNG SỐT ngay
Có các nguyên nhân gây
RÉT Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
sốt khác
Nếu trẻ sốt hằng ngày, kéo dài trên 7
ngày, chuyển đi bệnh viện
PHÂN Cho liều kháng sinh thích hợp
Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm BỆNH RẤT
LOẠI Điều trị phòng hạ đường huyết
toàn thân nào hoặc NẶNG CÓ
SỐT Cho 1 liều paracetamol nếu to >38,5oC
Cổ cứng SỐT
KHÔNG Chuyển gấp đi bệnh viện.
CÓ Cho 1 liều Paracetamol nếu nhiệt độ to
SỐT – KHÔNG >38,5oC
NGUY
Không có dấu hiệu trên CÓ NGUY CƠ
CƠ SỐT Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
SỐT RÉT
RÉT ngay
6
Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
Nếu trẻ sốt hằng ngày, kéo dài trên 7
ngày, chuyển đi bệnh viện
Nếu có khả năng đang mắc Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm Cho vitamin A
sởi hoặc đã mắc sởi trong toàn thân nào hoặc SỞI BIẾN Cho liều kháng sinh thích hợp
vòng 3 tháng qua Mờ giác mạc hoặc CHỨNG Điều trị phòng hạ đường huyết
Tìm các vết loét miệng, xem có Vết loét miệng sâu hoặc NẶNG (6) Cho 1 liều paracetamol nếu to
sâu hoặc rộng không? rộng >38,5oC
Tìm dấu hiệu mờ giác mạc Chuyển gấp đi bệnh viện.
Tìm dấu hiệu chảy mủ mắt Cho vitamin A
Nếu có mủ mắt, điều trị bằng thuốc mỡ
SỞI BIẾN
Có mủ ở mắt hoặc mắt tetracyclin
PHÂN CHỨNG MẮT
Đau, loét miệng Nếu đau, loét miệng, điều trị bằng xanh
LOẠI VÀ/HOẶC
methylen 1% hoặc glycerin borat 3%.
SỞI MIỆNG(6)
Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến
khám ngay
Khám lại sau 2 ngày
Ban toàn thân và một trong Cho vitamin A
CÓ KHẢ
các dấu hiệu: ho, chảy mũi, Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến
NĂNG ĐANG
mắt đỏ. khám ngay
MẮC SỞI
Khám lại sau 3 ngày
Sởi trong vòng 3 tháng gần Cho vitamin A nếu chưa uống trong
ĐÃ MẮC SỞI
đây hoặc sau khi mắc sởi
KIỂM TRA KHẢ NĂNG SỐT Chân tay nhớp lạnh Và BỆNH RẤT Bù dịch đối với bệnh rất nặng có sốc
XUẤT HUYẾT: Mạch nhanh và yếu NẶNG CÓ hoặc hội chứng sốc sốt xuất huyết
7
Hỏi : SỐC HOẶC dengue
Trẻ có sốt cao liên tục dưới 7 HỘI CHỨNG Chuyển gấp đi bệnh viện
ngày không? SỐC SỐT
Trẻ có bị chảy máu mũi hoặc XUẤT HUYẾT
chảy máu lợi không? DENGUE
Trẻ có nôn ra máu hoặc đi ngoài Chuyển gấp đi bệnh viện
Li bì hoặc vật vã hoặc
phân đen không? CÓ KHẢ Trên đường đi: cho trẻ uống ORS
Chảy máu mũi hoặc chảy
khám: NĂNG SỐT càng nhiều càng tốt theo khả năng
máu lợi hoặc
Bắt mạch: mạch nhanh yếu XUẤT HUYẾT của trẻ
Nôn ra máu hoặc ỉa phân
không? DENGUE
đen hoặc
Trẻ có nhớp lạnh chân tay NẶNG
Chấm, nốt hoặc mảng xuất
không
huyết dưới da
Tìm các chấm, nốt hoặc mảng
xuất huyết dới da PHÂN Cho paracetamol nếu nhiệt độ >
Tìm dấu hiệu chảy máu mũi LOẠI 38.5oC
Sốt cao liên tục dưới 7
hoặc chảy máu lợi. SỐT SỐT- CÓ KHẢ Tiếp tục cho trẻ ăn, uống nhiều nớc
ngày và
Tìm nguyên nhân gây sốt khác
* XUẤT NĂNG SỐT Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
Không tìm được các
HUYẾT XUẤT HUYẾT ngay
nguyên nhân gây sốt khác
DENGUE Khám lại hằng ngày cho đến khi trẻ hết
sốt 2 ngày liên tục (khi không còn dùng
paracetamol)
Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
Không có các dấu hiệu SỐT - KHÔNG
ngay
trên GIỐNG SỐT
Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
XUẤT HUYẾT
Nếu trẻ sốt hằng ngày, kéo dài trên 7
DENGUE
ngày, chuyển đi bệnh viện
8
Trẻ có vấn đề về tai không? Cho 1 liều đầu kháng sinh thích hợp.
VIÊM
nếu có, hỏi: Sưng đau sau tai. Cho 1 liều đầu paracetamol để giảm
XƯƠNG
Có đau tai không? đau.
CHŨM
Có chảy nước tai không? Chuyển Gấp đi bệnh viện.
Nếu có, trong bao lâu? Cho kháng sinh thích hợp trong 5
khám: Đau tai hoặc VIÊM TAI ngày.
Tìm chảy mủ tai. Chảy mủ tai hoặc chảy nớc CẤP Cho paracetamol để giảm đau.
Khám sưng đau sau tai. tai dưới 14 ngày Làm khô tai bằng bấc sâu kèn.
Khám lại sau 5 ngày.
PHÂN Làm khô tai bằng bấc sâu kèn.
LOẠI VIÊM TAI
Chảy mủ tai hoặc chảy nớc Nhỏ tai bằng ciprofloxacin tại chỗ ít nhất 2
VẤN ĐỀ MẠN
tai 14 ngày hoặc hơn. tuần
Ở TAI
Khám lại sau 5 ngày
KIỂM TRA KHẢ NĂNG MẮC Một trong các dấu hiệu sau:
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG Sốt ≥ 39,5 0 C
Phỏng nước lòng bàn tay, chân, PHÂN Rung giật cơ CÓ KHẢ Cho liều kháng sinh thích hợp
gối, mông LOẠI Ngủ gà, bứt rứt, chới với, đi NĂNG BỆNH Điều trị phòng hạ đường huyết
Loét miệng: vết loét hoặc phỏng TAY loạng choạng, run chi, mắt nhìn TAY CHÂN Cho 1 liều paracetamol nếu T0 >38,5oC
nước ở niêm mạc miệng lưỡi CHÂN ngước MIỆNG NẶNG Chuyển gấp đi bệnh viện.
Nếu có, khám các dấu hiệu: MIỆNG Run giật nhãn cầu
Rung giật cơ Yếu, liệt chi
9
Ngủ gà, bứt rứt, chới với, đi Co giật, hôn mê
loạng choạng, run chi, mắt nhìn Mạch nhanh, yếu
ngước Da nổi vân tím, vã mồ hôi,
Run giật nhãn cầu tay chân lạnh.
Yếu, liệt chi Khó thở, thở nhanh
Co giật, hôn mê Chuyển trẻ đI bệnh viện nếu trẻ < 12
Mạch nhanh, yếu tháng tuổi hoặc có bệnh khác kèm
Da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay theo
chân lạnh. Cho paracetamol nếu nhiệt độ >
Khó thở, thở nhanh Phỏng nước Hoặc/Và 38.5oC
BỆNH TAY
Loét miệng Tiếp tục cho trẻ ăn, uống thích hợp theo
CHÂN MIỆNG
tuổi
ĐỘ 1
Vệ sinh răng miệng
Dặn bà mẹ khi nào cần đa trẻ đến khám
ngay
Khám lại hằng ngày cho đến khi trẻ hết
sốt 2 ngày liên tục (khi không còn dùng
paracetamol)
KHÔNG CÓ Không điều trị gì
DÂU HIỆU
Không có dấu hiệu trên
BỆNH TAY
CHÂN MIỆNG
KIỂM TRA SUY DINH DƯỠNG
khám: PHÂN Chỉ số cân nặng/chiều cao < - SUY DINH Điều trị phòng hạ đường huyết
Tìm dấu hiệu phù cả hai bàn LOẠI 3 z scores DƯỠNG Chuyển gấp đi bệnh viện
10
chân SUY Hoặc CẤP TÍNH
Xác định chỉ số cân nặng/chiều DINH MUAC <115 mm NẶNG
cao ( Chỉ số z-score) DƯỠNG VÀ một trong các điều kiện sau: CÓ BIẾN
Đo vòng cánh tay bằng thước Phù cả hai bàn chân CHỨNG
MUAC (trẻ ≥ 6 tháng) Có phân loại bệnh nặng
Nếu trẻ có cân năng/chiều cao < Không có cảm giác thèm ăn
- 3 z scores hoặc MUAC < 115 SUY DINH Cho kháng sinh trong 5 ngày
mm kiểm tra Chỉ số cân nặng/chiều cao < - DƯỠNG Điều trị phục hồi dinh dưỡng bằng RUTF
- Có bất kỳ dấu hiệu nguy 3 z scores CẤP TÍNH Tham vấn chế độ ăn cho bà mẹ
hiểm toàn thân nào không? Hoặc NẶNG Đánh giá tình trạng nhiễm lao
- Có bất kỳ phân loại bệnh MUAC <115 mm KHÔNG Khuyên bà mẹ khi nào cần đưatrer đến
nặng nào không? Còn cảm giác thèm ăn CÓ BIẾN khám lại
- Nếu không có các dấu CHỨNG Khám lại sau 7 ngày
hiệu bệnh nặng, kiểm tra: SUY DINH Đánh giá và tham vấn chế độ dinh ding
Chỉ số cân nặng/chiều cao từ
Trẻ trên 6 tháng, có khả DƯỠNG cho bà mẹ
hơn – 3 SD đến – 2 SD z
năng sử dụng RUTF? VÀ/HOẶC Nếu có vấn đề về nuôI dương khám lại
scores
Trẻ dưới 6 tháng, có vấn THIẾU sau 7 ngày
Hoặc
MÁU Đánh giá tình trạng nhiễm lao
đề về bú mẹ không? MUAC từ 115 – 125 mm
Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đến khám
ngay.
Nếu trẻ dới 2 tuổi, đánh giá chế độ nuôi
Chỉ số cân nặng/chiều cao từ BÌNH dưỡng trẻ và tham vấn cho bà mẹ nuôi
≥ – 2 SD scores hoặc THƯỜNG dưỡng trẻ trẻ theo hướng dẫn tham vấn
MUAC từ 125 mm cho bà mẹ.
- Nếu có vấn đề nuôi dưỡng cha hợp lý,
khám lại sau 5 ngày
11
Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đến khám
ngay.
12
Tiêm bắp kháng sinh
ĐỐI VỚI TRẺ PHẢI CHUYỂN GẤP MÀ KHÔNG UỐNG ĐƯỢC DO
VIÊM PHỔI NẶNG HOẶC BỆNH RẤT NẶNG.
BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG.
BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT
SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG.
VIÊM XƯƠNG CHŨM.
Tiêm bắp liều đầu 50mg/kg ampicillin phối hợp với 7,5mg/kg gentamicin và chuyển
gấp đi bệnh viện.
Tiêm nhắc lại ampicillin 50mg/kg/lần mỗi 6 giờ phối hợp với 7,5 mg/kg
gentamicin/lần/ngày trong 5 ngày.
Sau đó chuyển sang kháng sinh uống thích hợp thêm 5 ngày điều trị.
AMPICILLIN GENTAMICIN
Liều: 50mg/kg/lần Liều: 7,5 mg/kg/lần/ngày
Cân nặng hoặc tuổi ống 1000 mg ống 40 – 80 mg
Thêm 4,7 ml nước cất
= 5 ml (200 mg/ml)
13
Sử dụng bảng sau đây để xác định liều dùng.
QUININ
PARACETAMOL
Cân nặng hoặc tuổi Viên (100 mg) Viên (500 mg)
14
Điều trị phòng hạ đường huyết.
Nếu trẻ có thể bú mẹ được:
Đề nghị bà mẹ cho trẻ bú
Nếu trẻ không bú mẹ được nhưng có thể nuốt được
Vắt sữa cho trẻ uống hoặc dùng các loại sữa khác.
Nếu không có sữa, cho trẻ uống nước đường.
Cho trẻ uống 30 - 50 ml nước đường trước khi chuyển.
Cách pha nước đường: Hoà 4 thìa cà phê đường (20 mg) trong 200 ml
nước sôi để nguội.
Nếu trẻ không nuốt được và bạn đã được đào tạo cách sử dụng ống thông dạ
dày. Cho trẻ uống 50 ml sữa hoặc nước đường bằng ống thông dạ dày.
15
ĐỐI VỚI TẢ:
Dùng kháng sinh đã được khuyến nghị để điều trị tả tại địa phương bạn trong 3 ngày.
Kháng sinh thứ nhất cho tả: AZITHROMYCIN
Kháng sinh thứ hai cho tả: ERYTHROMYCIN
12 - 19 kg
1 viên 1 viên/lần
(2 tuổi - < 5 tuổi)
Cho thuốc sốt rét theo phân loại, ký sinh trùng sốt rét và nhóm tuổi
- Liều tính theo nhóm tuổi (nếu không có cân) như sau:
16
Nhóm tuổi Ngày 1 (viên) Ngày 2 (viên) Ngày 3 (viên)
Dưới 1 tuổi 1/2 1/2 1/4
1 - dưới 5 tuổi 1 1 1/2
Bảng tính liều Primaquin viên 13,2 mg (7,5 mg Primaquin bazơ) theo tuổi và cân nặng
- Liều tính theo cân nặng:
Điều trị giao bào P. falciparum/P. malariae/P.knowlesi liều duy nhất 0,5 mg bazơ/kg vào
ngày cuối cùng của đợt điều trị.
Điều trị P.vivax/P.ovale liều 0,25 mg bazơ/kg/ngày x 14 ngày, điều trị vào ngày đầu tiên
cùng Chloroquin để diệt thể ngủ trong gan chống tái phát xa.
- Liều tính theo nhóm tuổi (nếu không có cân) như sau:
P.falciparum/P.knowles/P.malariae P.vivax/P.ovale
Nhóm tuổi
điều trị 1 lần điều trị 14 ngày
3 - dưới 5 tuổi
1 viên uống 1 lần 1/2 viên / ngày x 14 ngày
17
4.3 XỬ TRÍ TRẺ KHÒ KHÈ
Ghi chép lại thời gian mỗi lần dùng vitamin A cho trẻ. Điều này rất quan trọng
vì nếu khoảng cách giữa 2 liều quá ngắn sẽ gây nguy hiểm do dùng quá liều.
18
4.5 UỐNG VIÊN SẮT