anthracendion (3 vòng nhân Saponin = Đường + thơm nối lại với nhau, nhân Cấu Aglycon/sapogenin nguồn thơm ở giữa có 2 nhóm trúc gốc terpen (Saponin là 1 ceton) loại Glycosid) + Nhóm phẩm nhuộm: 1,2- - Aglycon/genin: Aglycon dihydroxy anthraquinon có thể là Triterpenoid + Nhóm nhuận tẩy: 1,8- (30C) hoặc Steroid (27C) dihydroxy anthraquinon (wedelolacton – cỏ nhọ dẫn chất từ cholestan nối, sài đất)
ngoại lệ: borneol,
camphor, vanillin, Thể chất: rắn (có Oxy) , đắng, nồng, gây hắt hơi trừ menthol là rắn) lỏng (không có Oxy) một số có vị ngọt: ngoại lệ: azulen màu đặc biệt (arecilin, glycyrrhizin (ở cam thảo xanh mực pilocarpidin có oxy thể bắc), (ngoại lệ: dầu giun mùi lỏng, conessin, + Hoạt động bề mặt: vừa - Anthocianidin: thay đổi Dễ thăng hoa hắc); cay, một số ngọt sempervirin không có oxy thân dầu, vừa thân nước màu sắc theo pH: pH 1-4 dễ thăng hoa (coumarin và (TD quế, hồi) thể (glycon- dầu, glycoside- Màu sắc: vàng, vàng cam, đỏ tạo muối có màu đỏ, pH anthranoid), phát quang Lý ngoại lệ: quế, đinh rắn) nước) Dễ thăng hoa -> VI THĂNG >6 là anion tạo muối dưới ánh sáng tử ngoại ở tính hương, hương nhu tỉ + Tạo bọt khi lắc với nước HOA để đinh tính, soi tinh màu xanh, pH trung tính 366nm (thường trọng >1) TH đặc biệt: + Tn phá huyết: khả năng thể : hình kim vàng (dạng phân tử) màu tím ko cần thuốc thử hiện Tính tan: ít tan trong - berberin nitrat ít tan làm vỡ hồng cầu (do tạo - màu), H2O, tan trong alcol, tan trong nước phức với pt cholesterol trên tốt trong dmhc kém phân - nicotin, caffein, màng hồng cầu) cực (xylen, cloroform,...) colchicine dạng base tan + Nóng chảy ở nhiệt độ 4 chỉ tiêu đánh giá trong nước cao kèm thủy phân chất lượng tinh dầu: tỷ Khác: đa số là đồng phân + Độc tính với động vật trọng, năng suất quay quay phải (tả tuyền có máu lạnh cực, chỉ số khúc xạ, độ hoạt tính mạnh hơn), 1 số + Kích ứng niêm mạc, gây tan. quay trái hoặc là racemic hắt hơi, chảy nước mắt STT Carbohydrat Tinh dầu Alkaloid Saponin Anthranoid Flavonoid Coumarin *Đóng mở vòng * Saponosid: lacton/kiềm tạo muối * Hầu hết tính base yếu: - Thủy phân tan/nước → acid hóa sẽ - Base mạnh: Nicotin - Tạo phức với cholesterol đóng vòng lại (độ tan - Base rất yếu (hầu như): * Sapogenin: (dùng làm vòng đóng và mở khác Caffein thuốc thử trong Kn SKLM) Nhóm Carbonyl ở C4: nhau) Dễ bị OXH, trùng hiệp - Không có tính base: - Pứ Liebermann- p/ứ Cyanidin (Shinoda): *Chuyển dạng đồng Hóa hóa tạo nhựa sẫm màu, colchicine, theobromine Burchardat: khử bởi H mới sinh phân cis, trans dưới ánh tính xuất hiện lớp keo dính có biệt có chất có pư acid sáng tử ngoại: (as, không khí, nhiệt độ yếu (acrecaidin, - Pứ Rosalthaler: Saponin -OH phenol - Mở vòng furan: cao) guvacin) triterpenoid + vanillin + +Diazo +Benzen/ Alcl3 Cho pứ vs tt OXH như * Tác dụng với acid tạo HClđ hở nóng -> TÍM - OH phenol: H2SO4, anisaldehyd, ... muối HOA CÀ + Diazo => Cam đỏ PƯ HÓA HỌC (ÍT SỬ * Tạo phức với ion KL - Pứ Salkovski: Saponin + + Br2 => mất màu DỤNG ĐỂ ĐỊNH nặng H2SO4 đ - Vi thăng hoa + tt lugol TÍNH) * Pứ với tt chung alkaloids - Pứ SbCl3: => tinh thể màu nâu/tím
* Phá huyết -> đo chỉ số
phá huyết (ngoại lệ sarsaparillpsid, jurubin không phá huyết) * Độc cá -> đo chỉ số độc cá * Tạo bọt * Pứ màu không đặc * Hóa học: ĐT bằng TT hiệu: - OH phenol: - Hiện màu: vanilin- chung alkaloids: - Pứ Salkovski (+ H2SO4 Vi thăng hoa + NaOH =>tăng màu sulfuric, sấy khô => * SKLM: thường hiện màu hoặc H3PO4): VÀNG, Pứ với kiềm tạo thành muối + FeCl 3 => xanh Định quan sát màu: các phenol bằng Dragendoff trừ HỒNG, ĐỎ, TÍM + Acid có màu (đỏ) - Pư tăng màu tính cho màu vàng đến đỏ, Ephedrin/ma hoang hiện selenic = ĐỎ MẬN → Pư Borntraeger: d/c nhóm - Vi thăng hoa aldehyde màu bằng ninhydrin. - Pứ Rosenthaler nhuận tẩy +I2/KI => Soi tt nâu tím cho màu vàng đến nâu Đặc biệt:... (+vanillin 1% HCl) -Huỳnh quang ------------------ * Pứ Liebermann- Buchardat: + triterpenoid - HỒNG- TÍA +steroid: Xanh * SbCl3/CHCl3 có UV: + triterpenoid: vàng +steroid: Xanh STT Carbohydrat Tinh dầu Alkaloid Saponin Anthranoid Flavonoid Coumarin
* Pp cân: (toàn phần) - ÁP
DỤNG: alkaloids base rất yếu (colchicine, caffeine, - Pp cân của Daels và theobromine), alkaloids Kroeber chưa rõ Quang phổ: (định lượng - Pp so màu dựa trên pứ cấu trúc, hỗn hợp nhiều - OXH Khử saponin toàn phần): Đo Borntraeger – pp Auterhoff: Định Vai trò của xylen: alkaloid phân tử lượng - Đo UV quang (ít dùng): - Pp đo màu sử dụng Mg lượng khác nhau - Đo màu- tt Diazo * Pp cân: (ít dùng) acetat: - Sai số lớn - HPLC HPLC - Pp thể tích của Tschirch và Schmitz (ít dùng vì độ chính * Pp acid-base: (toàn phần) xác không cao) (hay dùng do Alc có tính base yếu) thường dùng methyl đỏ làm chỉ thị