ĐỀ 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Đề số 01

Câu 1: Ranh giới tự nhiên giữa hai châu lục Á- Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga là

A. sông Vonga. B. sông Ênitxây.


C. núi Capcat. D. dãy Uran.
Câu 2: Tổ chức tiền thân của liên minh châu Âu (EU) ngày nay là

A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Cộng đồng than thép châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu (EC). D. Cộng đồng nguyên tử châu Âu.
Câu 3: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển.
C. hoạt động của gió phơn Tây Nam D. địa hình nước ta nhiều đồi núi.
Câu 4: Tây Nguyên có sự đối lập với đồng bằng ven biển miền Trung về

A. mùa mưa, mùa khô. B. hướng gió.


C. mùa nóng, mùa lạnh. D. mùa bão.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở vùng
Đông Nam Bộ có số dân dưới 100 000 người?
A. Bà Rịa. B. Thủ Dầu Một.
C. Tây Ninh. D. Biên Hòa.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015–
2020

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu
của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
Câu 7: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện
nay
A. đang diễn ra với tốc độ rất nhanh.
B. làm tăng cao tỷ trọng nông nghiệp.
C. đang theo hướng công nghiệp hóa.
D. làm hạ thấp tỉ trọng công nghiệp.
Câu 8: Biện pháp chủ yếu để ứng phó với hạn mặn trong
nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển thủy lợi.
B. thúc đẩy nuôi thủy sản, giảm diện tích lúa.
C. đa dạng hóa sản xuất, phát triển chăn nuôi.
D. tăng cường quy hoạch, sử dụng đất hợp lý.
Câu 9:Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất
của vùng biển nước ta?
A. Dầu khí. B. Muối.
C. Ôxit titan. D. Cát trắng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng
điểm?
A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo
thời gian.
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho
cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng
ra toàn quốc.

You might also like