Professional Documents
Culture Documents
VD9 Đề_Các Biện Pháp Nghệ Thuật
VD9 Đề_Các Biện Pháp Nghệ Thuật
A. Nói lái
B. Sử dụng từ gần nghĩa, sát nghĩa
C. Sử dụng từ gần âm
D. Lặp phụ âm đầu
Câu 41: Chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích sau:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”
(Chinh phụ ngâm khúc, Đoàn Thị Điểm)
A. Nhấn mạnh không gian rộng lớn, mênh mông - nơi mà người đi và kẻ ở trao nhau lời hẹn
thề cùng nhau đi đến cuối đời
B. Nhấn mạnh nỗi buồn khổ, đớn đau của hai người yêu nhau nhưng không đến được với
nhau vì bị gia đình chia cắt
C. Nhấn mạnh vị trí, địa điểm nơi người chinh phụ tiễn chồng ra trận với nỗi sầu khôn nguôi
D. Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát giữa người đi và kẻ ở, tô đậm nỗi sầu
chia ly, cô đơn của người chinh phụ
Câu 42:
“Cả làng quê, đường phố
Cả lớn nhỏ, gái trai
Đám càng đi càng dài
Càng dài càng đông mãi.”
(Mồ anh hoa nở, Thanh Hải)
Trong đoạn thơ trên, “làng quê” và “đường phố” chỉ cái gì?
A. Hình ảnh ẩn dụ, chỉ nông thôn và và thành thị
B. Hình ảnh ẩn dụ, chỉ đồng bào nông thôn và đồng bào thành thị
C. Hình ảnh hoán dụ, chỉ đồng bào nông thôn và đồng bào thành thị
D. Hình ảnh hoán dụ, chỉ nông thôn và và thành thị
Câu 43: Câu sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian.”
A. Nhân hóa
B. Nói quá
C. Nói giảm nói tránh
D. So sánh
Câu 44:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
Hình ảnh “bến” trong hai câu thơ trên chỉ cái gì?
A. Hình ảnh ẩn dụ, chỉ người con trai
B. Hình ảnh ẩn dụ, chỉ người con gái
C. Hình ảnh hoán dụ, chỉ tấm lòng thủy chung trong tình yêu
D. Hình ảnh hoán dụ, chỉ tình yêu vĩnh cửu
Câu 45: Hai câu thơ sau sử dụng kiểu so sánh nào?
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.”
A. So sánh ngang bằng
B. So sánh không ngang bằng
C. So sánh toàn phần
D. So sánh không toàn phần
Câu 46: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Bạc phơ mái tóc người cha
Ba mươi năm Đảng nở hoa tặng Người”
A. Điệp ngữ
B. Nói quá
C. Nói giảm nói tránh
D. Đảo ngữ
Câu 47: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rụng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng
Cho no nê thanh sắc của thời tươi
- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào người
(Vội vàng, Xuân Diệu)
Dòng nào nói đúng nhất hiệu quả nghệ thuật của phép điệp từ được sử dụng trong đoạn thơ
trên?
A. Tạo nhịp thơ dồn dập, nhanh chóng
B. Nhấn mạnh khát vọng tận hưởng cuộc đời và sống đẹp đến trong từng phút giây
C. Tạo nhịp thơ gấp gáp, sôi nổi; nhấn mạnh khát vọng tận hưởng cuộc đời và sống đẹp đến
trong từng phút giây
D. Nhấn mạnh những suy tư của nhà thơ trước bước đi của thời gian
Câu 48: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chùm phượng hồng yêu dấu ấy rời tay
Tiếng ve trong veo xé đôi hồ nước
Con ve tiên tri vô tâm báo trước
Có lẽ một người cũng bắt đầu yêu
Muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu
Lời hát đầu xin hát về trường cũ
Một lớp học bâng khuâng màu xanh rủ
Sân trường đêm - rụng xuống trái bàng đêm”
(Chiếc lá đầu tiên, Hoàng Nhuận Cầm)
Tác dụng của phép điệp cấu trúc trong câu thơ: "Muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu”
là gì?
A. Tạo nhịp điệu dồn dập cho lời thơ
B. Nhấn mạnh cảm xúc về những kỉ niệm tuổi học trò
C. Khắc sâu tâm trạng vui sướng của chủ thể trữ tình
D. Tất cả các phương án trên
Câu 49: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Hoán dụ
Câu 50: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn”
(Tự tình II, Hồ Xuân Hương)
A. Nhân hóa
B. Đảo ngữ
C. Liệt kê
D. So sánh