Professional Documents
Culture Documents
Dược Lý Đại Cương DS CQ k15 4.24
Dược Lý Đại Cương DS CQ k15 4.24
1. Phân biệt được một số khái niệm trong dược lý học( Dược
lý học, dược lý di truyền, dược lý thời khắc, ADR, dược động
học, dược lực học, chất chủ vận, chất đối kháng, receptor)
2. Phân tích được các cách tác dụng của thuốc và cho ví dụ
minh họa.
3. Phân tích được những yếu tố về phía thuốc (lý hóa, cấu
trúc hóa học, dạng thuốc, tương tác thuốc…) và về phía
người bệnh (tuổi, giới, quen thuốc và nghiện thuốc, dị ứng,
tình trạng bệnh lý….) quyết định đến tác dụng2 của thuốc.
1. ĐẠI CƯƠNG DƯỢC LÝ HỌC
1.1. DƯỢC LÝ HỌC
3
1.2.Một số phân môn trong Dược lý học
Dược lý di truyền:
6
Độc chất học
7
Dược lý thực nghiệm
(Experimental pharmacology) là lĩnh vực
nghiên cứu tiền lâm sàng
Thực hiện trên ống nghiệm( in Vitro), trên súc
vật ( in Vivo) để :
Xác định sơ bộ tính chất dược động học, tác
dụng, cơ chế tác dụng, độc tính, liều điều trị,
liều độc, tác dụng gây đột biến, gây quái thai,
gây ung thư...
9
Nghiên cứu LS 4 giai đoạn?
Một thuốc mới muốn được cấp phép lưu hành,
cần có đủ:
Nghiên cứu về hóa học
NC tiền lâm sàng
Nghiên cứu về dược học (bào chế)
Nghiên cứu lâm sàng (trên người): đủ 3 giai
đoạn (phase): 1, 2 và 3
Sau khi được cấp phép lưu hành:
Thử lâm sàng giai đoạn 4
Theo dõi thêm về các biến cố bất lợi
10
Nghiên cứu thêm về hiệu quả/ sử dụng
Dược lý lâm sàng
Giai đoạn I: lần đầu tiên thử nghiệm hoạt
chất mới hay công thức mới của thuốc trên người.
Thực hiện khi có KQNC Dược học và tiền lâm sàng
Mục tiêu:
Đánh giá sơ bộ về tính an toàn (khả năng dung nạp =
Tolerance)
Bước đầu đánh giá dược động học và dược lực học
(thuốc hóa dược, dược liệu)
Bước đầu đánh giá khả năng sinh miễn dịch (thuốc
dự phòng - vắc xin)
Đối tượng: người tình nguyện khỏe mạnh/ bệnh nhân
(thuốc ung thư) với n =10-30
11
Dược lý lâm sàng
Nghiên cứu giai đoạn II: giai đoạn nghiên cứu chuyển
tiếp trên đối tượng người bệnh. Thực hiện khi có KQNC
lâm sàng GĐ I
Mục tiêu:
Đánh giá hiệu quả điều trị (thuốc điều trị); Tính sinh
miễn dịch (thuốc dự phòng- vắc xin)
Lựa chọn liều & chế độ liều cho thử lâm sàng gđ 3.
Tính an toàn của thuốc trên người bệnh/ đối tượng có
nguy cơ cao (tiếp tục)
Đối tượng:
Bệnh nhân (thuốc điều trị).
Đối tượng có nguy cơ cao (thuốc dự phòng)
N = 50-100, sản phẩm từ dược liệu n=30
Dược lý lâm sàng
Nghiên cứu giai đoạn III: giai đoạn quan trọng,
thử với cỡ mẫu lớn, quy mô, phạm vi rộng đủ dữ
liệu quyết định thuốc có được lưu hành hay không
Thực hiện khi có KQNC lâm sàng gđ 2
Mục tiêu:
Đánh giá hiệu quả điều trị thời gian ngắn và dài;
Hiệu quả tổng thể,
Xác định các chống chỉ định, phản ứng có hại
Đặc tính đặc biệt khác của thuốc, nếu có
Tiếp tục đánh giá tính an toàn của thuốc
Đối tượng: Bệnh nhân (thuốc điều trị), đối tượng có
nguy cơ nhiễm, mắc bệnh (thuốc dự phòng)
Cỡ mẫu: Min.100 – vài nghìn, sản phẩm dược13liệu
n min.=50
Dược lý lâm sàng
15
1.4.Định nghĩa thuốc:
1.4.1. Thuốc
Chế phẩm: dạng bào chế nhỏ nhất sử dụng
trong lâm sàng
Đơn chất(paracetamol), hợp chất: Co-
trimoxazol
Tự nhiên(peniclin G), bán tổng hợp(
amoxicilin) hoặc tổng hợp( KS quinolon)
Điều trị hoặc dự phòng, chẩn đoán, phục hồi,
điều chỉnh chức năng.
Bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền, vacin và sinh phẩm 16
1.4.2.Thuốc hóa dược:
Chế phẩm
Chứa dược chất đã được xác định thành phần,
công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm
thuốc
Ví dụ?
1.4.3.Thuốc dược liệu là thuốc có thành phần từ
dược liệu và có tác dụng dựa trên bằng chứng
khoa học.
Ví dụ?
17
1.4.4. Thuốc cổ truyền (bao gồm cả vị thuốc
cổ truyền)
Chế phẩm có dạng bào chế truyền thống
hoặc hiện đại.
Chứa dược liệu được chế biến, bào chế
hoặc phối ngũ theo lý luận và phương pháp
của y học cổ truyền hoặc theo kinh nghiệm
dân gian
18
1.4.5.Thuốc sinh học:
Chế phẩm chứa các chất được tạo ra từ
các tổ chức sống hoặc các chất do các tổ
chức sinh học tiết ra.
Được dùng trong phòng, chẩn đoán, điều
trị các bệnh lý khác nhau: insulin, kháng
thể đơn dòng, vacin, dẫn xuất của máu và
huyết tương người.
Ví dụ?
19
1.4.6.Thuốc mới:
Thuốc có chứa dược chất mới/ dược liệu lần
đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam
Thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất
đã lưu hành hoặc các dược liệu đã từng sử
dụng làm thuốc tại Việt Nam.
1.4.7.Thuốc generic là thuốc có cùng dược
chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt dược
gốc và thường được sử dụng thay thế biệt
dược gốc.
20
1.4.8.Biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp
phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về
chất lượng, an toàn, hiệu quả
21
1.5.Tên thuốc
• Thuốc thường có 3 tên:
Tên hóa học( chemical name), mô tả cấu trúc
hóa học, phức tạp, khó nhớ, ví dụ acid
acetylsalicylic
Tên gốc, tên chung quốc tế ( generic name) do
nhà phát minh đặt, đơn giản, dễ nhớ, ví dụ
aspirin
Tên biệt dược( trade name, brand name), do
nhà sản xuất đặt sau khi thuốc hết bản quyền
phát minh, dễ nhớ, gợi tấn tượng, ví dụ Aspegic,
Aspirin pH8
22
2. CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
1. Hấp thu
2. Phân phối
Thuốc trong máu
3. Chuyển hóa
Tổ chức
Thuốc/chất chuyển hóa
Nước tiểu, phân, mật
4. Thải trừ
23
2.1.5. Diện tích dưới đường cong( AUC)
- Cmax,Tmax
-Thời điểm
xuất hiện tác
Cmax, Tmax dụng
-Thời gian kéo
dài TD,
- Khoảng điều
trị
24
2.2.4.Thể tích phân phối
25
Vd
26
2.3. Chuyển hóa
28
2.3.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa
Cấu trúc hóa học: Methanol, ethanol
Tuổi ( trẻ em, người già)
Giới( nam, nữ)
Chất ngoại lai:
+ Cảm ứng enzym: phenobarbital, phenytoin,
spirinolacton, griseofulvin, rifamycin, rượu,
DDT, thuốc lá)
+ Ức chế enzym: cloramphenicol, cimetidin,
INH, erythromycin, miconazol, nước ép bưởi
chùm)
Di truyền: chuyển hóa nhanh, chậm( INH,
omeprazol, rượu…)
Bệnh lý: suy gan, thận, tim, suy dinh dưỡng…
29
2.4.Các con đường thải trừ thuốc
Thuốc ra khỏi cơ thể qua nhiều đường, nhiều dạng
chất khác nhau, tùy theo cấu trúc và tính chất lý hóa
của thuốc và chất chuyển hóa
Thận:
lọc, Máu,
khuyếch Gan
tổ chức
tán thụ
động và
bài tiết
Phổi, sữa, mồ
hôi, nước bọt… 30
2.4.3. THỜI GIAN BÁN THẢI (T½)
♦ Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong máu giảm
còn 50% hay đã được thải ra khỏi cơ thể 50%.
♦ Sử dụng chọn khoảng cách giữa các liều, điều chỉnh liều.
- T/2 ngắn: 4-6h dùng nhiều lần/ ngày
- T/2: 6-24h khoảng cách dùng bằng t/2
-T/2:> 24h mỗi ngày dùng 1 lần
- Ngừng thuốc thời gian >7 lần t/2: 99% thải trừ hết.
33
3.1.Cơ chế tác dụng của thuốc
3.1.1. Receptor( Thụ thể)
Tồn tại một lượng giới hạn trong một số tế bào đích
Agonist Receptor
Agonist-Receptor
Tác dụng dược37 lý
Chất đối kháng
Antagonist Receptor
Antagonist-
Không tác
Receptor dụng dược lý
Agonist bị
chiếm chỗ
38
3.1.4. Cơ chế tác động của thuốc
Tác dụng phụ: đa số không phục vụ cho mục đích điều trị.
Clopheniramin:
40
4. CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân
Tác dụng tại chỗ: có tính chất cục bộ và chỉ khu trú ở một cơ
quan hay bộ phận nào đó ở nơi tiếp xúc. Hầu như thuốc không đi
vào máu
Tác dụng toàn thân: tác dụng sau khi thuốc đã được hấp thu vào
máu.
Tác dụng không hồi phục để lại những trạng thái hoặc
di chứng sau khi thuốc đã được chuyển hóa và thải trừ.
Tác dụng chọn lọc: xuất hiện sớm nhất, mạnh nhất trên một mô
hay cơ quan nào đó, trong khi ko hoặc chưa xuất hiện ở các cơ quan
khác.
Ưu điểm: hiệu quả hơn, tránh được nhiều ADR
Digitalis chỉ cho tác dụng chọn lọc hiệu trên cơ tim
Morphin : giảm đau.
Tác dụng đặc hiệu là tác dụng mạnh nhất trên một nguyên nhân
gây bệnh.
- Quinin có tác dụng đặc hiệu trên ký sinh trùng sốt rét.
- INH chỉ có tác dụng với trực khuẩn lao.
43
4. CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tương tác dược lực học: thay đổi tác dụng, gồm tác dụng hiệp
đồng, tác dụng đối kháng
Tác dụng hiệp đồng: Làm tăng cường tác dụng của nhau:
+ Hiệp đồng cộng: công 2 tác dụng lại với nhau
[A + B] = [A] + [B]
Phối hợp Ca, K, Na bromid trong sirô an thần
+ Hiệp đồng tăng mức: tạo ra tác dụng lớn hơn tác dụng
của 2 thuốc công lại
[A + B] > [A] + [B]
50
- Sulfamethoxazol và Trimethoprim trong chế phẩm Bactrim
4. CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng đối kháng:Làm giảm tác dụng, thay đổi tác dụng của
nhau:
Đối kháng cạnh tranh: cạnh tranh nhau trên cùng 1 receptor:
acetylcholin < > atropin
Đối kháng chức phận: 2 chất tác động trên receptor đặc hiệu→
tác dụng đối lập nhau Benzodiazepin: chống có giật để giải độc
strychnin ( gây co giật).
51
Các loại đối kháng
52
4. CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng do tính chất vật lý hay hóa học của thuốc
(tác dụng không thông qua receptor).
56
Các bệnh lý gan: viêm gan, gan nhiễm mỡ, xơ gan, ung
thư gan... dễ làm tăng tác dụng hoặc độc tính của thuốc
chuyển hóa qua gan :tolbutamid, diazepam.
Các bệnh làm giảm lưu lượng máu tới gan như suy
tim, hoặc dùng thuốc chẹn giao cảm kéo dài sẽ làm
giảm hệ số chiết xuất của gan, làm kéo dài t/2 của các
thuốc có hệ số chiết xuất cao tại gan : lidocain,
propranolol, verapamil, isoniazid.
57
6. Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
6.1. Phản ứng có hại của thuốc (ADR)
Một phản ứng có hại của thuốc là một phản ứng độc
hại, không định trước và xuất hiện ở liều lượng thường
dùng cho người.
6.2. Phản ứng dị ứng
• Do thuốc là 1 protein lạ, mang tính kháng nguyên.
• Những thuốc có nhóm NH2 ở vị trí para: benzocain,
procain, sulfonamid, sulfonylurea... là những thuốc dễ
58
59
6. Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
• Quen thuốc là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với
người bình thường dùng cùng liều.
• Liều điều trị trở thành không có tác dụng, đòi hỏi ngày
càng phải tăng liều cao hơn.
Phân loại:
• Quen thuốc tự nhiên.
• Quen thuốc do mắc phải. 60
7. Những trạng thái tác dụng đặc biệt của thuốc
7.4. Quen thuốc
Quen thuốc tự nhiên: Do di truyền
Giảm đáp ứng với thuốc ngay từ lần đầu dùng thuốc: do ít được hấp
thu, hoặc bị chuyển hóa nhanh, hoặc cơ thể kém mẫn cảm với
thuốc.
63
Posttest
2. Vận chuyển tích cực thuốc qua màng sinh học
có đặc điểm sau:
A. Cần chất vận chuyển, theo chiều bậc thang nồng
độ
B. Phụ thuộc vào độ tan trong lipid và nước và cần
chất vận chuyển
C. Không nhờ chất vận chuyển, cần năng lượng
D. Nhờ chất vận chuyển đặc hiệu tương đối, ngược
chiều bậc thang nồng độ, có tính bão hòa, cần
năng lượng và có tính cạnh tranh
64
Posttest
3.Khi thuốc đang lưu hành trong máu thường
tồn tại ở:
A. Dạngtự do và dạng kết hợp với protein có tác
dụng sinh học.
B. Dạng tự do và dạng kết hợp với protein, chỉ dạng
tự do đi vào tổ chức có tác dụng sinh học.
C. Dạng tự do và dạng kết hợp với protein, chỉ dạng
kết hợp mới có tác dụng.
D. Dạng tự do và dạng kết hợp với protein khuyếch
tán vào tổ chức có tác dụng .
65
4.Tác dụng chính của thuốc là:
A. Những tác dụng tại chỗ, không mong đợi
B. Những tác dụng tại chỗ, hoặc toàn thân
C. Những tác dụng tại chỗ, hoặc toàn thân hoặc chọn
lọc và được ứng dụng trong điều trị
D. Những tác dụng tại chỗ, hoặc toàn thân không được
ứng dụng trong điều trị
5. Tác dụng chọn lọc là những tác dụng:
A. Không mong đợi
B. Mong đợi và không được ứng dụng trong điều trị
C. Xuất hiện sớm nhất, mạnh nhất trong khi các tác
dụng khác chưa hoặc không xuất hiện
D. Xuất hiện muộn nhất 66
Posttest
6. Tác dụng hiệp đồng là :
A.Kết quả của sự tương tác làm tăng tác dụng
của nhau
B. Kết quả của sự tương tác làm giảm tác dụng
của nhau
C.Kết quả của sự tương tác giữa chất chủ vận và
chất đối kháng
D.Kết quả của sự tương kỵ làm tăng tác dụng của
nhau
67
Thank you for your attention !
68