Professional Documents
Culture Documents
Coumarin (2)
Coumarin (2)
Coumarin (2)
α-pyrone Benzo-α-pyrone
SINH TỔNG HỢP
Paul M Dewick, Medicinal Natural Products: A Biosynthetic Approach, 3rd Edition (2009)
PHÂN LOẠI
Coumarin đơn giản
• Có thể gắn chuỗi terpenoid
o Oxycoumarin
o Alkyloxycoumarin
Scopoletin
(Oxycoumarin)
Coumarin
PHÂN LOẠI
Furanocoumarin
6,7-furanocoumarin (linear)
Furan Coumarin
7,8-furanocoumarin (angular)
PHÂN LOẠI
Furanocoumarin
Furan Coumarin
Paul M Dewick, Medicinal Natural Products: A Biosynthetic Approach, 3rd Edition (2009)
PHÂN LOẠI
Pyranocoumarin
6,7-pyranocoumarin
7,8-pyranocoumarin
Pyran Coumarin
5,6-pyranocoumarin
PHÂN LOẠI
Pyranocoumarin
Dihydro 6,7-pyranocoumarin
Pyran Coumarin
Dihydro 7,8-pyranocoumarin
PHÂN LOẠI
Pyranocoumarin
Paul M Dewick, Medicinal Natural Products: A Biosynthetic Approach, 3rd Edition (2009)
PHÂN LOẠI
Nhóm khác
• Cũng có khung benzo-α-pyrone nhưng từ các con đường sinh tổng hợp khác
• Kết hợp với các khung cấu trúc khác
Coumestan ~ isoflavonoid
Coumarinolignan
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
Nhân benzo-α-pyrone
OH ở vị trí số 7 (sinh tổng hợp)
OH hay bị ether hóa thành OCH3
Ít có dạng glycoside
Có thể có mạch terpenoid ngắn
TÍNH CHẤT LÝ HÓA
Cảm quan: kết tinh không màu, có mùi thơm
Dễ thăng hoa
Độ tan: dạng glycosid tan trong nước/ cồn; dạng aglycon tan trong DMHC
Phát huỳnh quang dưới UV (365 nm)
254 nm
Nối đôi liên hợp, vòng thơm
365 nm
LÀM TRẮNG QUANG HỌC
Sản xuất vải trắng
• Vải luôn có màu hơi vàng
• Sử dụng một lượng rất nhỏ màu xanh
• ‘Dolly blue’ từ đá lưu ly
• ‘Trung hòa’ màu vàng thành màu trắng
Lưu ly ‘lapis lazuli’
• Coumarin phát ra huỳnh quang màu xanh dương
LÀM TRẮNG QUANG HỌC
Coumarin phát ra huỳnh quang xanh
dương dưới λ=366 nm
Fraxin
EtOH
EtOH
Dicoumarol
COUMARIN VÀ SỰ ĐÔNG MÁU
Thuốc chống đông máu
• Cơ chế: đối kháng vitamin K
• Ngăn chặn quá trình tổng hợp yếu tố đông máu II,
VII, IX, X
Điều trị rối loạn huyết khối tắc mạch (huyết khối/ thuyên Warfarin
tắc phổi)
Phenprocoumon Acenocoumarol
COUMARIN VÀ SỰ ĐÔNG MÁU
Thành phần tham gia quá trình
đông máu
• Tiểu cầu
• Các yếu tố đông máu
• Fibrin
COUMARIN VÀ SỰ ĐÔNG MÁU
Vitamin K
• Thúc đẩy quá trình carboxyl hóa
các yếu tố đông máu ở gan
• Nhóm carboxyl cần thiết để các
yếu tố đông máu hoạt động
Coumarin đóng vai trò như một ‘vit K
giả’ → giảm quá trình chuyển hóa vit
K epoxide thành vit K → giảm hoạt
động của các yếu tố đông máu
CC50 = cytotoxic concentration = nồng độ tiêu diệt 50% tế bào (càng cao thì hợp chất càng an toàn)
EC50 = effective concentration = nồng độ bảo vệ được 50% số tế bào (càng thấp thì hợp chất càng hiệu quả)
BẠCH CHỈ
THÀNH PHẦN
• Bạch chỉ: 200 mg
• Địa liền: 8 mg
• Cát căn: 250 mg
CÔNG DỤNG
• Dùng cho các trường hợp sốt cao, đau
đầu, mệt mỏi, chán ăn
BẠCH CHỈ - DĐVN V
ĐỊNH TÍNH BẠCH CHỈ
A. Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 50 mL ethanol, lắc đều, đun trên cách thủy 5 phút, lọc. Cô dịch lọc
trên cách thủy còn khoảng 10 mL (dung dịch A). Lấy 1 mL dung dịch A cho vào một ống nghiệm,
thêm 1 mL dung dịch natri carbonat 10 % hay dung dịch natri hydroxyd 10 % và 3 mL nước cất,
đun trong cách thuỷ 3 phút, để thật nguội, cho từ từ từng giọt thuốc thử Diazo sẽ xuất hiện màu đỏ
cam.
Câu hỏi: Giải thích các bước tiến hành, hiện tượng và viết phương trình phản ứng
BẠCH CHỈ - DĐVN V
ĐỊNH TÍNH BẠCH CHỈ
B. Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 3 mL nước, lắc đều trong 3 phút, lọc. Nhỏ 2 giọt dịch lọc vào 1 tờ
giấy lọc, để khô, quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 366 nm thấy có huỳnh quang màu
xanh da trời.
Câu hỏi: Giải thích các bước tiến hành và hiện tượng.
BẠCH CHỈ - DĐVN V
ĐỊNH TÍNH BẠCH CHỈ
C. Cho 0,5 g dược liệu vào ống nghiệm, thêm 3 mL ether, lắc 5 phút, để yên 20 phút. Lấy 1 mL dịch
chiết ether, thêm 2 giọt đến 3 giọt dung dịch hydroxyỉamỉn hydroclorid 7% trong methanol và thêm
3 giọt dung dịch kali hydroxyd 20% trong methanol. Lắc kỹ, đun nhẹ trên cách thủy, để nguội, điều
chỉnh pH tới 3 đến 4 bằng dung dịch acid hydrocloric loãng, sau đó thêm 1 giọt đến 2 giọt dung
dịch sắt (III) clorid 1% trong ethanol, xuất hiện màu đỏ tím.
Câu hỏi: Giải thích các bước tiến hành, hiện tượng và viết phương trình phản ứng.