Professional Documents
Culture Documents
Saponin (1)
Saponin (1)
Squalene
Isoprene
TERPENOID
~ monoterpenoid
~ sesquiterpenoid
~ diterpenoid
~ triterpenoid
(saponin, steroid)
~ tetraterpenoid
(carotenoid)
Paul M Dewick, Medicinal Natural Products: A Biosynthetic Approach, 3rd Edition (2009)
PHÂN LOẠI
Saponin triterpenoid
• Saponin triterpenoid pentacyclic (5 vòng)
Dammarane Lanostane
PHÂN LOẠI
Saponin steroid
• Khung steroid
• 27 carbon
Spirostane
CẤU TRÚC HÓA HỌC
Ginsenoside
• Saponin từ nhân sâm
• Panax ginseng
• Mạch đường gắn với C-3
và C-20, đôi khi C-6
3
TÍNH CHẤT LÝ HÓA
Cảm quan: hiếm khi ở dạng tinh thể, thường ở dạng bột vô định hình
Độ tan: tan trong nước/ cồn tạo dung dịch keo| khó tan trong dung môi hữu cơ
Dễ bị thủy phân bởi acid, kiềm tạo ra sapogenin và đường
Hoạt động bề mặt: tạo bọt
Độc với cá, nhưng an toàn cho người
Gây tan máu dù ở nồng độ rất nhỏ
• Tạo phức với cholesterol của màng hồng cầu
https://www.youtube.com/watch?v=DVGqJVBtv1Y
TÁC DỤNG & CÔNG DỤNG
Long đờm, chữa ho: viễn chí, cát cánh, cam thảo, thiên môn, mạch môn
Thông tiểu: rau má, tỳ giải, thiên môn, mạch môn
Thuốc bổ: nhân sâm, tam thất
Chống viêm, chống ung thư trên các mô hình thực nghiệm: nhân sâm, giảo cổ
lam
Các sapogenin steroid được dùng làm nguyên liệu để bán tổng hợp các thuốc
steroid: diosgenin (các loài thuộc chi Dioscorea)
Pha nước gội đầu, giặt len dạ: bồ kết
TÁC DỤNG & CÔNG DỤNG
THÀNH PHẦN
• Ma hoàng 0.656 g Bạc hà 0.1 g
• Bách bộ 6.25 g Cát cánh 1.708 g
• Tỳ bà diệp 3.25 g Phèn chua 0.208 g
• Phục linh 0.9 g Bán hạ 1.875 g
• Ô mai 1.406 g Cam thảo bắc 0.591 g
• Dâu tằm 1.875 g Thiên môn 1.208 g
DIOSGENIN
THÀNH PHẦN TRONG VACCINE
https://www.sciencemag.org/news
THÀNH PHẦN TRONG VACCINE
QS-21
• Hỗn hợp của hai saponin có khung quillaic acid
• Từ cây Quillaja saponaria
• Thành phần chủ chốt trong Adjuvant System của vaccine hãng Quillaic acid
GlaxoSmithKline (GSK)
Panaxadiol Protopanaxadiol
NHÂN SÂM
Protopanaxatriol Panaxatriol
NHÂN SÂM
Oleanane ginsenoside
Viện Dược liệu, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam
NHÂN SÂM
Bạch sâm (đường sâm)
• Củ nhỏ hơn
• Nhúng nước sôi + tẩm đường + phơi
hoặc sấy dưới 60°C
• Màu trắng ngà, mềm, có tinh thể đường
bám bên ngoài
Viện Dược liệu, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam
NHÂN SÂM
Hắc sâm
• Củ sâm được hấp và sấy 9 lần
• Có màu đen
• TPHH thay đổi nhiều
Ginsenoside Rc
Ginsenoside Rg1 Ginsenoside Rb1
Ginsenoside Re
Khung dammarane
60
40
20
0
0 20 40 60
Thời gian
• Tốc độ dòng: 1 mL/min
• Thể tích tiêm: 20 μL
• Nhiệt độ cột: 30°C
Chem Pharm Bull 2015, 63, 950-954
SÂM VIỆT NAM
Trên mô hình thực nghiệm
• Chống ung thư: A549 (ung thư phổi)
• Chống stress: trên chuột
• Bảo vệ gan: mô hình gây độc gan bằng CCl4 trên chuột
• Bảo vệ thận: mô hình gây tổn thường bằng cisplatin (tế bào)
• Chống viêm trên đại thực bào được kích thích bởi LPS (lipopolysaccharide)
SÂM VIỆT NAM – DĐVN V
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
• Bản mỏng: Silica gel GF254 (2 – 10 μm).
• Dung môi khai triển: n-butanol – nước – acid acetic (4 :5 : 1, lớp trên).
• Dung dịch thử: Lấy 0,1 g bột dược liệu, thêm 5 mL MeOH, siêu âm 30’, để nguội, lọc.
• Dung dịch chất đối chiếu: ginsenosid-Rg¹, ginsenosid-Rb¹ và majonosid-R² nồng độ 1 mg/mL trong
MeOH.
• Dung dịch dược liệu đối chiếu: Lấy 0,1 g thân rễ Sâm việt nam (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như trên
• Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 8 cm, lấy bản mỏng ra để khô trong không khí,
phun dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol, sấy bản mỏng ở 110 °C trong 3’.
• Quan sát dưới ánh sáng thường hoặc ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm.
SÂM VIỆT NAM – SKLM
Dung môi khai triển
o Chloroform: MeOH: nước = 65:35:10 (lấy lớp dưới)
Thuốc thử hiện màu
o H2SO4 10%/ ethanol, sấy ở 110oC
Rg1
MR2
R1
Rd
Rb1
Mẫu sâm VN