Professional Documents
Culture Documents
Anthranoid (1)
Anthranoid (1)
Anthranoid (1)
1. Trình bày định nghĩa, cấu trúc hóa học, tính chất lý hóa, kiểm nghiệm và tác
dụng-công dụng của anthraquinone
2. Trình bày tên khoa học, họ Việt Nam, họ khoa học, đặc điểm thực vật chính,
bộ phận dùng, thành phần hóa học chính, tác dụng và công dụng của Phan
tả diệp, Đại hoàng, Hà thủ ô đỏ, Thảo quyết minh, Ba kích, Cốt khí củ
ANTHRANOID LÀ GÌ ?
anthran
+ =
Anthracene
Quinone Anthraquinone
KHÁI NIỆM
Enas M. Malik and Christa E. Muller, Anthraquinones As Pharmacological Tools and Drugs
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Daunorubicin
• Phân lập từ vi khuẩn Streptomyces peucetius
• Kháng sinh nhóm anthracycline đầu tiên
Daunorubicin và idarubicin để điều trị bệnh
ung thư máu (leukemia)
Doxorubicin và epirubicin để điều trị khối u
rắn
Valrubicin để điều trị ung thư bàng quang
Streptomyces peucetius
Enas M. Malik and Christa E. Muller, Anthraquinones As Pharmacological Tools and Drugs
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Diacerein (=diacetylrhein)
• Dẫn xuất bán tổng hợp của rhein
• Thuốc được cấp phép ở EU để
điều trị viêm xương khớp
o Chống viêm: ức chế
interleukin-1β (IL-1β)
o Phục hồi sụn khớp: kích thích
tăng trưởng sụn
Enas M. Malik and Christa E. Muller, Anthraquinones As Pharmacological Tools and Drugs
PHẨM NHUỘM
Acid carminic
• Đỏ son phèn, đỏ carmin
• Rệp son (cochineal; Dactylopius coccus)
• Hàm lượng lên đến 20%
PHẨM NHUỘM
B1: Nuôi rệp son trên Xương rồng Lê gai, thu hoạch
B2: Nghiền nhỏ
B3: Hòa tan vào cồn, lọc bỏ xác
B4: Sấy khô, nghiền bột mịn
PHẨM NHUỘM
Arpink RedTM
MÀU SẮC DUNG DỊCH
Phan tả diệp
Thảo quyết minh
Ô môi
CHI CASSIA
Tác dụng và công dụng:
• Liều thấp kích thích tiêu hóa, liều cao tẩy xổ, nhuận
tràng
o Gây co bóp tử cung → CCĐ: PNCT Phan tả diệp
Thảo quyết minh
• Bôi ngoài chữa hắc lào (Muồng trâu)
• Chữa nhức đầu, mất ngủ, đau mắt đỏ, mắt mờ (Thảo
quyết minh)
Ô môi
HÀ THỦ Ô ĐỎ
Tên khoa học: Polygonum multiflorum
Bộ phận dùng: rễ củ
Đặc điểm thực vật chính: dây leo nhỏ mọc xoắn vào
nhau; rễ phình thành củ; lá mọc so le, hình tim,
cuống lá phủ lông có bẹ chìa; cụm hoa chùy ở nách lá “Muốn cho xanh tóc đỏ da
hoặc ngọn; quả 3 góc Rủ nhau lên núi tìm Hà Thủ Ô”
59,94 mg/g DL
29,36 mg/g DL
TSG chỉ đóng góp vào tác dụng của dịch chiết
→ tác dụng hiệp đồng của các thành phần
trong HTO
Nhiều nghiên cứu cho thấy HTO có tác dụng trên các mô hình thực nghiệm
• Chống lão hóa: tiềm năng điều trị Alzheimer và Parkinson
• Hạ mỡ máu
• Bảo vệ gan
• Emodin có tác dụng bảo vệ gan trên chuột (30-50 mg/kg, p.o)
• Cao chiết HTO và HTO chế có tác dụng giảm mỡ trong gan chuột (15g DL/kg/ngày, p.o)
Văn thư của Trung Quốc có cảnh báo về độc tính của HTO
1966: Anh báo cáo về một ca tổn thương gan liên quan đến HTO
2005: CFDA đưa ra khuyến cáo không dùng HTO cho người bị suy giảm chức
năng gan
Nguyên nhân
• Dùng sai liều và sai thời gian
o Dược điển TQ quy định liều 3-6 g/ ngày cho HTO sống, 3-12 g/ ngày cho HTO chế
o Tuy nhiên, vì coi đây là vị thuốc bổ nên người dân thường xuyên dùng quá liều
o Quá liều trong thời gian dài gây ra tổn thương gan nặng, nhưng có thể đảo ngược
được bằng cách ngưng sử dụng thuốc
o Độc tính của HTO có thể liên quan đến sự đa hình của CYP450
o Xem nhẹ việc chế biến HTO (chế biến với đỗ đen làm giảm đáng kể độc tính)
o Cần kiểm soát và tiêu chuẩn hóa việc chế biến HTO
Chiết được nhiều thành phần thân dầu hơn → khả năng gây độc cao hơn
Chỉ tập trung vào hàm lượng anthraquinone, stilbene, tannin cao
HÀ THỦ Ô ĐỎ LÀ THUỐC BỔ?
Nguyên nhân
• Công nghệ tinh chế chưa phù hợp
o Sử dụng các công nghệ làm giàu hoạt chất (macroporous resin, biosorption,
membrane separation) → khả năng gây độc cao hơn
o Sử dụng nhầm sang các chi thực vật khác gây độc
Tỷ lệ hoạt chất trong cao chiết có thể liên quan đến tác dụng bảo vệ hay gây độc
Anthraquinone
• Emodin, rhein, chrysophanol: có bằng chứng về TD gây độc cho gan
• Emodin có thể tích lũy sau thời gian sử dụng dài
• Tác dụng gây độc liên quan đến hàm lượng bilirubin và transaminase (ALT, AST)
Stilbenoid
• Sử dụng lâu dài ở liều cao tác động lên ALT và AST
• Ngưng sử dụng làm chức năng gan trở về bình thường
Tannin
• Có thể hiệp đồng với stilbenoid gây độc cho gan
→ Cần nhiều nghiên cứu về độc tính hơn Front. Pharmacol. 2019, 10:1467
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý
Anthranoid dạng tự do
Câu hỏi:
- Nêu mục đích sử dụng dd H2SO4, ether ethylic và dd amoniac ?
DƯỢC ĐIỂN – Đại hoàng
Định lượng
Phương pháp HPLC
- Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,15 g bột dược liệu vào bình nón 100 mL,
thêm chính xác 25 mL MeOH. Đun sôi hồi lưu cách thủy 1 h.
- Lấy chính xác 5 mL dịch lọc, bốc hơi trên cách thủy đến cạn. Thêm vào cắn 10
mL dd HCl 8 %, lắc siêu âm trong 2 phút, thêm 20 mL CHCl3, đun sôi hồi lưu
trong 1 h, để nguội, chuyển vào bình gạn.
- Gạn lấy lớp CHCl3, cô cách thủy đến cạn. cắn được hoà tan trong MeOH và
chuyển vào bình định mức 10 mL.
DƯỢC ĐIỂN – Đại hoàng
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác từng chất chuẩn là aloe emodin, rhein,
emodin, chrysophanol và physcion, hòa tan trong MeOH
Điều kiện sắc ký:
• Cột RP-C18 (kích thước 25 cm × 4,6 mm × 5 μm)
• Pha động: MeOH – dd H3PO4 0,1% (85 : 15, v/v).
• Detector: UV đặt ở bước sóng 254 nm.
• Tốc độ dòng: 1 mL/phút.
• Thể tích tiêm: 20 μL.
DƯỢC ĐIỂN – Đại hoàng
Cách tiến hành:
• Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn, dung dịch thử, ghi lại sắc ký đồ.
• Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
hàm lượng của các chuẩn, tính hàm lượng của aloe-emodin, rhein, emodin,
chrysophanol, và physcion trong dược liệu
Chất chuẩn