Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ

Câu 1. Năm 1400, Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi và lập ra triều đại
A. nhà Lê sơ. B. nhà Nguyễn.
C. nhà Hồ. D. nhà Lý.
Câu 2. Sau khi lên ngôi và lập ra nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã
A. tổ chức kháng chiến chống quân Xiêm. B. tạo ra cục diện chiến tranh Nam-Bắc triều.
C. mở rộng lãnh thổ về phía Nam. D. tiến hành cuộc cải cách sâu rộng.
Câu 3. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Nhà Trần đang giai đoạn phát triển thịnh đạt.
C. Giặc Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao.
Câu 4. Trong cải cách của Hồ Quý Ly, việc quy định số lượng gia nô được sở hữu của các vương hầu, quý tộc,
quan lại được gọi là
A. phép hạn gia nô. B. chính sách hạn điền.
C. chính sách quân điền. D. bình quân gia nô.
Câu 5. Sự suy yếu của triều đại nhà Trần cuối thế kỉ XIV đã dẫn đến nguy cơ nào sau đây?
A. Đánh mất dần bản sắc văn hoá dân tộc.
B. Mất độc lập bởi sự xâm lược của phương Tây.
C. Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước.
D. Các khởi nghĩa nông dân sẽ lật đổ được triều đình.
Câu 6. Để khuyến khích và đề cao chữ Nôm, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Dịch nhiều sách chữ Hán sang chữ Nôm.
B. Chính thức đưa văn thơ Nôm vào nội dung thi cử.
C. Bắt buộc tất cả sách biên soạn bằng chữ Nôm.
D. Mở trường dạy học hoàn toàn bằng chữ Nôm.
Câu 7. Về kinh tế - xã hội, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Ban hành tiền giấy thay thế tiền đồng. B. Hạn chế sở hữu ruộng tư của quý tộc.
C. Thống nhất đơn vị đo lường cả nước. D. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhận định: “Hồ Quý Ly là một nhà cải cách lớn, kiên quyết và
táo bạo”?
A. Thực hiện cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực, phần nào đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
B. Tiến hành một số cải cách trên các lĩnh vực, chưa đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
C. Tiến hành cải cách, dù chưa đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng nhưng giữ được độc lập.
D. Tiến hành cải cách nhưng chưa đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và không giữ được độc lập.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cải cách của Hồ Quý Ly đầu thế kỉ XV không
thành công?
A. Lòng dân không thuận theo nhà Hồ. B. Sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm.
C. Sự chống đối của thế lực phong kiến cũ. D. Tiềm lực đất nước hoàn toàn suy sụp.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nét tính thực tiễn trong cải cách giáo dục của Hồ Quý Ly cuối thế
kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Dạy văn chương chữ Nôm cho phi tần, cung nữ.
B. Chú trọng tổ chức các kì thi, lấy đỗ gần 200 người.
C. Bổ sung chức học quan, cấp học điền cho trường học.
D. Sửa đổi chế độ thi cử, thêm kì thi viết chữ và làm toán.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh rõ nét tính đại chúng trong cải cách giáo dục của Hồ Quý Ly cuối thế
kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Dạy văn chương chữ Nôm cho phi tần, cung nữ.
B. Chú trọng tổ chức các kì thi, lấy đỗ gần 200 người.
C. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu, cử các quan trông coi.
D. Sửa đổi chế độ thi cử, thêm kì thi viết chữ và làm toán.
BÀI 10 : CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG ( THẾ KỈ XV)
Câu 12. Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước
A. khủng hoảng, suy thoái. B. đã từng bước ổn định.
C. khó khăn và bị chia cắt. D. rối ren, cát cứ khắp nơi.
Câu 13. Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan
A. đại thần. B. thừa ty.
C. hiến ty. D. đô ty.
Câu 14. Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành
A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
C. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
Câu 15. Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua
A. kế vị. B. đề cử.
C. ứng cử. D. khoa cử.
Câu 16. Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là
A. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. B. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng.
C. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã. D. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng.
Câu 17. Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã
A. phong làm quan đại thần. B. dựng bia đá ở Văn Miếu.
C. cấp bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ. D. cử làm thầy đồ dạy học.
Câu 18. Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở
triều đình trung ương nhằm
A. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. B. tập trung quyền lực vào tay nhà vua.
C. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. D. để bộ máy hành chính không quan liêu.
Câu 19. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, việc dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu nhằm mục đích
A. khẳng định nền giáo dục Nho học của nước Đại Việt.
B. ghi số lượng những người đỗ Tiến sĩ qua các kì thi Hội.
C. đề cao Nho học và tôn vinh những người đỗ đại khoa.
D. trùng tu, mở rộng, làm mới Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Câu 20. Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là
A. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh.
D. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây là một trong những ý nghĩa về cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỉ
XV?
A. Mở ra khả năng độc lập, tự chủ, thống nhất lâu dài cho dân tộc ta.
B. Tạo cơ sở cho nhà Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
C. Tạo thế và lực cho nước ta đánh bại quân xâm lược Minh, bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra khả năng mới, tạo tiền đề cho cuộc chiến tranh xâm lược phương Bắc.
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chức năng của lục Bộ (sáu bộ) dưới thời vua Lê Thánh Tông?
A. Cơ quan giúp việc cho lục Tự (sáu tự). B. Theo dõi, giám sát hoạt động của lục Khoa.
C. Cơ quan cao cấp chủ chốt trong triều đình.D. Phụ trách hoạt động quân sự của nhà nước.
Câu 23. Điểm tương đồng về quan điểm xây dựng đội ngũ quan lại trong bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh
Tông so với công tác xây dựng cán bộ của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
A. có năng lực và phẩm chất tốt. B. có năng lực, xuất thân dòng tộc.
C. ưu tiên tuyển chọn con em quan lại. D. chỉ chú trọng con cháu người có công.
Câu 24. Mô hình quân chủ chuyên chế thời Lê sơ đã ảnh hưởng như thế nào đến các nhà nước phong kiến ở
Việt Nam ở giai đoạn sau?
A. Mô hình thử nghiệm cho các triều đại phong kiến.
B. Trở thành khuôn mẫu cho các triều đại về sau.
C. Đặt nền móng cho sự hình thành chế độ phong kiến.
D. Hình mẫu thí điểm cho các triều đại phong kiến.
BÀI 11 : CUỘC CẢI CÁCH CỦA VUA MINH MẠNG
( NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)
Câu 25. Cuộc cải cách hành chính lớn nhất dưới triều Nguyễn được tiến hành bởi vua
A. Gia Long. B. Minh Mạng.
C. Tự Đức. D. Hàm Nghi.
Câu 26. Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là
A. kinh tế. B. chính trị.
C. hành chính. D. quân sự.
Câu 27. Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò
tư vấn cho nhà vua về
A. kinh tế. B. an ninh.
C. giáo dục. D. tài chính.
Câu 28. Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành
A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. B. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh.
C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. D. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh.
Câu 29. Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
D. Kết thông gia, mở rộng quyền lực cho các tù trưởng.
Câu 30. Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất vẫn tồn tại đậm nét.
B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
Câu 31. Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích
A. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
Câu 32. Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), quy định của chế độ “hồi
tỵ” là gì?
A. Anh, em, cha, con, thầy, trò không được làm quan cùng một chỗ.
B. Mở rộng phạm vi đưa quan lại triều đình đến địa phương cai trị.
C. Người thân, tôn thất, dòng họ của vua không làm quan cùng chỗ.
D. Đưa những người thi đỗ đạt về làm quan đứng đầu ở quê quán.
Câu 33. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 34. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
C. làm cơ sở cho sự phân chia tỉnh, huyện hiện nay.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 35. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế
kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương.
B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
Câu 36. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế
kỉ XV) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Tổ chức bộ máy chính quyền ở địa phương.
B. Thành lập lục Bộ để giúp việc cho nhà vua.
C. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà vua.
D. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
D. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
Câu 37. Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá
trị đến ngày nay là
A. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương.
B. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh.
C. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại.
D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương.

BÀI 12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG


Câu 38. Vùng biển nào sau đây là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?
A. Biển Na Uy. B. Biển Đông.
C. Biển Đỏ. D. Biển Đen.
Câu 39. Quần đảo nào sau đây thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông?
A. Quần đảo Mã Lai. B. Quần đảo Bắc Cực.
C. Quần đảo Thế giới. D. Quần đảo Trường Sa.
Câu 40. Eo biển nào sau đây ở Đông Nam Á là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất ở
châu Á?
A. Eo Ma-lắc-ca. B. Eo Đài Loan.
C. Eo Miệng Rồng D. Eo Cá Heo.
Câu 41. Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục địa Việt Nam?
A. Đảo Phú Quốc. B. Đảo Hoàng Sa.
C. Đảo Hòn Khoai. D. Đảo Lý Sơn.
Câu 42. Ngày nay, quần đảo Trường Sa thuộc địa phận tỉnh nào của Việt Nam?
A. Quảng Ninh. B. Kiên Giang.
C. Khánh Hòa. D. Đồng Tháp.
Câu 43. Ở Biển Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?
A. Muối biển. B. Đất hiếm.
C. Dầu khí. D. Quặng sắt.
Câu 44. Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh đối với nhiều
quốc gia ven biển vì lí do nào sau đây?
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.
B. Đây là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển châu Âu với biển Ả rập.
C. Biển Đông là tuyến vận tải biển quan trọng bậc nhất nối châu Á và châu Âu.
D. Biển Đông là tuyến vận tải đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á.
Câu 45. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa. B. Nối Đại Tây Dương đến Ấn Độ Dương.
C. Là vùng biển chính cho tàu thuyền neo đậu. D. Là tuyến đường giao thông biển huyết mạch.
Câu 46. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
B. Ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão.
C. Có nguồi tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
Câu 47. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Tác động to lớn đến sự phát triển của nhiều nước.
B. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
C. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
D. Ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
Câu 48. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
B. Ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
C. Có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học.
D. Là tuyến giao thông hàng hải duy nhất trên biển.
Câu 49. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là biển ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
B. Là biển ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
C. Ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân nhiều nước.
D. Là tuyến giao thông hàng hải quốc tế duy nhất trên biển.
Câu 50. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vị trí chiến lược của Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế
của Việt Nam?
A. Góp phần giảm thiểu chi phí trong ngành vận tải đường biển.
B. Rút ngắn thời gian vận chuyển, giao lưu kinh tế được dễ dàng.
C. Biển Đông là tuyến đường vận tải biển duy nhất của thế giới.
D. Là cửa ngõ để Việt Nam giao thương với khu vực và thế giới.
Câu 51. Đối với Việt Nam, Biển Đông có vai trò quan trọng nào sau đây ?
A. Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú để phát triển đất nước.
B. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
C. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 52. Đối với Việt Nam, hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có vai trò quan trọng nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Xây dựng thành cơ sở hậu cần-kĩ thuật phục vụ hoạt động kinh tế.
C. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 53. Đối với Việt Nam, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa được thể
hiện ở điểm nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Có vị trí, điều kiện thích hợp để phát triển nền kinh tế biển toàn diện.
C. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 54. Đối với Việt Nam, hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có vai trò quan trọng nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Xây dựng thành cơ sở hậu cần-kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự.
C. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 55. Đối với Việt Nam, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa được thể
hiện ở điểm nào sau đây ?
A. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
B. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
C. Có ý nghĩa về chiến lược quốc phòng, an ninh, kinh tế biển.
D. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
Câu 56. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật về khí hậu ở Biển Đông, có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt
Nam?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Là khu vực hình thành và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão.
C. Hiện nay, Biển Đông là một trong những biển lớn nhất trên thế giới.
D. Là cửa ngỏ để Việt Nam giao thương với các nhiều nước trên thế giới.
Câu 57. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và
quần đảo Trường Sa trong khu vực Biển Đông?
A. Giúp kiểm soát và đảm bảo an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển, trên không.
B. Xây dựng thành cơ sở hậu cần - kĩ thuật phục vụ hoạt động kinh tế tại các đảo, quần đảo.
C. Phát triển bền vững một số ngành kinh tế biển như du lịch, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
D. Xây dựng các trung tâm nghiên cứu để duy trì và phát triển các di sản văn hóa thiên nhiên

BÀI 13 : VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG


Câu 58. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. cử thủy quân ra đảo, vẽ bản đồ, cắm cột mốc, dựng miếu và trồng cây.
B. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 59. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền
tại đảo
A. Lý Sơn. B. Thổ Chu.
C. Cô Tô. D. Gạc Ma.
Câu 60. Hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước của các chúa Nguyễn và nhà Nguyễn
đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc
A. di dân đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. cử quân đội chính quy đến đồn trú để bảo vệ các đảo.
C. các chúa Nguyễn thường xuyên đến các đảo để thị sát.
D. thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, Bắc Hải.
Câu 61. Dưới thời vua Gia Long, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa được thể hiện qua việc
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. tổ chức đội thủy quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở các đảo.
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
D. vua Gia Long thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
Câu 62. Tháng 3-1988, quân đội của quốc gia nào sau đây đã dùng vũ lực tấn công trái phép các đảo Gạc Ma,
Cô Lin, Len Đao thuộc quần đảo Trường Sa làm cho nhiều chiến sĩ Hải quân Nhân dân Việt Nam phải hi sinh?
A. Nhật Bản. B. Thụy Điển.
C. Nam Phi. D. Trung Quốc.
Câu 63. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền
tại đảo
A. Lý Sơn. B. Len Đao.
C. Thổ Chu. D. Cô Tô.
Câu 64. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi, bảo
vệ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là
A. Lam Sơn thực lục. B. Bình Ngô đại cáo.
C. Ức Trai thi tập. D. Hoàng Việt địa dư chí.
Câu 65. Đối với Việt Nam, việc xác định chủ quyền của đối với các đảo và quần đảo ở Biển Đông có ý nghĩa
rất quan trọng vì
A. các đảo và quần đảo của Việt Nam điều có tiềm năng kinh tế lớn nhất thế giới.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của Việt Nam với vùng biển và thềm lục địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm rất xa với đất liền của nước Việt Nam.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận chủ quyền dễ bị các nước xâm lược nhất.
Câu 66. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp thông qua
biện pháp hòa bình với tinh thần
A. đề cao vai trò của tòa án quốc tế. B. không nhượng bộ trong mọi hoàn cảnh.
C. thỏa hiệp để đổi lấy hòa bình. D. tuân thủ luật pháp quốc tế.
Câu 67. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể
hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Phát triển kinh tế biển đa dạng với nhiều ngành.
Câu 68. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào
sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước.
Câu 69. Đối với Việt Nam, biển Đông là “cửa ngõ” để giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới,
đặc biệt là với khu vực
A. Châu Á - Châu Đại Dương. B. Châu Á - Thái Bình Dương.
C. Châu Đại Dương - Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương.
Câu 70. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương
A. kiên quyết sử dụng pháp lí để kiện ra tòa án quốc tế.
B. dùng vũ lực quân sự để giữ và giành lại các đảo đã mất.
C. giải quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình.
D. nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước để đổi lấy hòa bình.
Câu 71. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam?
A. Hình thành thế phòng thủ liên hoàn biển - đảo - bờ để bảo vệ Tổ quốc.
B. Là bàn đạp thuận lợi để Việt Nam mở rộng lãnh thổ Tổ quốc.
C. Thuận lợi để hình thành liên minh quân sự với các nước trong khu vực.
D. Là con đường duy nhất để hàng hóa xuất-nhập khẩu với bên ngoài.
Câu 72. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của Việt Nam trong việc bảo vệ quyền, chủ quyền
và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay?
A. Quân lực của nước ta quá yếu so với các nước tranh chấp Biển Đông.
B. Các Ủy viên thường trực của Liên Hợp Quốc điều ủng hộ Trung Quốc.
C. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông.
D. Tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia.

II. TỰ LUẬN
1. Cải cách Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV
2. Cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV
3. Cải cách Minh Mạng Thế kỉ XIX
4. Biển Đông
- Tầm quan trọng
- Việc xác lập chủ quyền trên biển và Đảo Hoàng Sa, Trường Sa
- Chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp ở Biển Đông hiện nay

You might also like