Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Đề kiểm tra số 03

Thời gian làm bài: 40 phút


(Nhớ: Biến thiên động năng bằng TỔNG CÔNG CỦA CÁC NGOẠI LỰC tác dụng
lên vật. Nhớ là chỉ CÔNG CỦA CÁC NGOẠI LỰC TÁC DỤNG LÊN VẬT thôi,
không tính CÔNG CỦA CÁC NỘI LỰC CỦA VẬT

Biến thiên thế năng bằng công của trọng lực đối với thế năng trọng trường

Biến thiên thế năng bằng công của lực đàn hồi đối với thế năng đàn hồi

Cơ năng tại mọi vị trí đều bằng nhau, bằng động năng công thế năng, bằng thế
năng max và bằng động năng max)

Câu 1: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.d.

B. A = mgh.

C. A = F.s.sinα.

1
D. A = m.v2
2
Câu 2: Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:

1
A. Wđ = m.v
2
B. Wđ = m. v2
C. Wđ = 2m. v2
1
D. Wđ = m.v2
2
Câu 3: Công là đại lượng

A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.

B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. vectơ, có thể âm hoặc dương.


Câu 4: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác
nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.

B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ
phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là
lực thế.

C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn
dương.

D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

Câu 5: Một người nhấc một vật lên đều có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật
đó đi ngang được một độ dịch chuyển 30 m. Công tổng cộng mà người đó là:

A. 1860 J.

B. 1800 J.

C. 160 J.

D. 60 J

Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức
cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:

A. 0,9 m.

B. 1,8 m.

C. 3 m.

D. 5 m.

Câu 7: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15
kg từ giếng sâu 6 m lên trong 20 giây (g = 10 m/s2) là:

A. 90 W.

B. 45 W.
C. 15 W.

D. 4,5 W.

Câu 8: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2.
Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.

A. 0,102 m.

B. 1,0 m.

C. 9,8 m.

D. 32 m

Câu 9: Một thang máy khối lượng 600 kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt
đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Công cực tiểu của
lực căng T.

A. 600 kJ.

B. 900 kJ.

C. 800 kJ.

D. 700 kJ.

Câu 10: Chọn câu sai:

A. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm.

B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.

C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.

D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không,
C. Lực là đại lượng véctơ nên công cũng là véctơ.

D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

Câu 12: Động năng của vật tăng khi

A. vận tốc vật dương.

B. gia tốc vật dương.

C. gia tốc vật tăng.

D. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.

Câu 13: Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận
tốc của vật là:

A. 10 m/s.

B. 100 m/s.

C. 15 m/s.

D. 20 m/s.

Câu 14: Một vật được thả rơi từ độ cao 10 m xuống mặt đất. Biết khối lượng của vật là
1 kg, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Thế năng của vật ở độ cao 5
m là bao nhiêu?

A. 10 J.

B. 50 J.

C. 100 J.

D. 500 J.

Câu 15: Một quả bóng khối lượng 200g được ném xuống từ độ cao 20 m theo phương
thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng
lượng khi va chạm, vận tốc ném vật là?

A. 15 m/s.
B. 20 m/s.

C. 25 m/s.

D. 10 m/s.

Câu 16: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?

A. J.s.

B. N.m/s.

C. W.

D. HP.

Câu 17: Động năng là một đại lượng

A. luôn luôn khác không.

B. luôn luôn dương.

C. có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. có thể dương hoặc bằng không.

Câu 18: Công suất có độ lớn được xác định bằng

A. giá trị công có khả năng thực hiện.

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. công thực hiện trên một đơn vị độ dài.

D. tích của công và thời gian thực hiện công.

Câu 19:Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái
Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức nào? Chọn mốc tính
thế năng ở mặt đất.

A. Wt = mgh.
1
B. Wt = mgh.
2
C. Wt = mg.
D. Wt = mh.
Câu 20: Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.

B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.

C. Không phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.

D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.

Câu 21: Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi
và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là:

A. P = F.v.t.

B. P = F.v.

C. P = F.t.

F
D. P =
v

Câu 22. Một vật chuyển động không nhất thiết phải có

A. vận tốc.

B. động lượng.

C. động năng.

D. thế năng.

Câu 23. Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao
10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10m/s2 Công suất của lực kéo là

A. 150 W.

B. 5 W.

C. 15 W.
D. 10 W.

Câu 24. Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N
thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N
thì

A. động năng tăng.

B. thế năng không đổi.

C. cơ năng cực đại tại N.

D. cơ năng không đổi.

Câu 25: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với
phương ngang một góc 60o. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Bỏ qua ma sát. Công của
lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 m là:

A. 1275 J.

B. 750 J.

C. 1500 J.

D. 6000 J.

Câu 26: Một vật được ném lên độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết
khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Cơ năng
của vật so với mặt đất bằng:

A. 4 J.

B. 5 J.

C. 6 J.

D. 7 J

Câu 27: Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian để xe tăng
tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
mv
A. .
P

P
B. .
mv

2
mv
C. .
2P

2P
D.
mv

Câu 28: Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg sau thời gian 2 phút máy bay
lên được độ cao là 1440 m. Lấy g = 10 m/s 2. Tính công của động cơ trong khi chuyển
động thẳng đều

A. 70.106 J.

B. 82.106 J.

C. 62.106 J.

D. 72.106 J.

Câu 29: Thế năng hấp dẫn là đại lượng

A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.

B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.

D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.

Câu 30: Chọn phương án đúng. Động năng của một vật thay đổi khi vật

A. chuyển động thẳng đều.

B. chuyển động tròn đều.

C. chuyển động với vận tốc không đổi v0.


D. chuyển động biến đổi đều.

Câu 31: Một người nặng 60 kg leo lên một cầu thang. Trong 10 s người đó leo được 8m
tính theo phương thẳng đứng. Cho g = 10 m/s2. Công suất người đó thực hiện được tính
theo Hp (mã lực 1 Hp = 746 W) là

A. 480 Hp.

B. 2,10 Hp.

C. l,56 Hp.

D. 0,643 Hp.

Câu 32: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây
thứ tư. Lấy g = 10 m/s2.

A. 3800 J.

B. 2800 J.

C. 4800 J.

D. 6800 J.

Câu 33: Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng 8 kg được thả rơi từ
độ cao 180 m là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

A. 8000 J.

B. 7000 J.

C. 6000 J.

D. 5000 J.

Câu 34: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng vectơ?

A. Động lượng.

B. Lực quán tính.


C. Công cơ học.

D. Xung của lực (xung lượng).

Câu 35: Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian
là đồ thị nào sau đây? D

Câu 36: Cho một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây
thứ năm. Lấy g = 10 m/s2.

A. 450 J.

B. 600 J.

C. 1800 J.

D. 900 J.
Câu 37: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.

B. Lực vuông góc với vận tốc vật.

C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.

D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.

Bài 38: Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm
ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc,
chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m vận tốc ô tô
tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này
và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10 m/s2.

Bài 39: Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với
vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 6 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s 2. Nếu có lực cản 5 N
tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu?

You might also like