Professional Documents
Culture Documents
Tiêu chảy cấp
Tiêu chảy cấp
Tiêu chảy cấp
I.HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên: NGUYỄN VĂN GIA H.
2. Giới tính : Nam
3. Ngày sinh: 24/04/2022
4. Tuổi: 26 tháng tuổi
5. Địa chỉ: Quận 7, TPHCM.
6. Dân tộc: Kinh
7. Người chăm sóc: Ba: NGUYỄN VĂN H.
8. Khoa: Tiêu Hóa – G72.P6
9. Ngày giờ nhập viện: 08 giờ 15 phút, ngày 22/06/2024
10.Ngày làm bệnh án: 8h, 24/06/2024
III.BỆNH SỬ
Mẹ bé là người khai bệnh, bệnh diễn tiến 2 ngày:
N1: Lúc 21h bé đang ngồi chơi thì xuất hiện nôn ói, ói không rõ số lần, mỗi
lần cách nhau 2 - 3p, ói từ 21h đến 23h, ói ra sữa lẫn thức ăn, sau đó ói ra
dịch vàng, không lẫn máu, không dịch xanh ói khoảng 50% lượng thức ăn (bé
ăn 3 cử cháo, 250 ml/cử + bú sữa 3 cử, 120 ml/cử). Mẹ đưa bé đi khám tại
NĐ2, bé được chẩn đoán “Nhiễm trùng đường ruột, mất nước mức độ trung
bình, béo phì” và điều trị ngoại trú theo toa Ciprofloxacin, Racecadotril
(không rõ liều, lượng).
N2: Sáng dậy mẹ thấy bé đi tiêu phân lỏng, tiêu liên tục ( mẹ khai nhiều hơn
10 lần), (24 lần thay tả, mỗi lần thay đầy tã), tiêu phân lỏng màu trắng đục,
không nhầy máu. Sau bú khoảng 20p bé xuất hiện nôn ói, ói 10 lần, ói ra dịch
sữa lẫn thức ăn, không dịch xanh, không dịch vàng, không lẫn máu, ói
khoảng 90% lượng bé bú (bé không ăn được, chỉ uống nước và sữa, lượng
sữa khoảng 50ml/cử uống 4 cử), mẹ cho bé uống nước bù điện giải Kamizol
2 chai #500ml, sau khi uống 5 - 10p thì bé nôn ói nhiều hơn (100% lượng bé
ăn), ói 2 lần/h, ói ra dịch lẫn sữa, lẫn dịch vàng, không dịch xanh, không lẫn
máu => nhập bệnh viện NĐ2.
Trong quá trình bệnh bé quấy khóc từng cơn (N1 bé quấy khóc sau mỗi lần
nôn, sau nôn vẫn quấy khóc, N2 khóc thét từng cơn sau mỗi lần nôn), bé đòi
uống nước (đưa tay đòi khi thấy mẹ uống), không sốt, không co giật, không
hôn mê, tiểu ít 1- 2 lần/ngày, nước tiểu vàng sậm hơn khi xuất hiện triệu
chứng. Trước bệnh cân nặng 24 kg, ăn cháo với thịt 3 cử/ngày, 1 cử 1 chén
(khoảng 250ml), uống thêm sữa 3 cử/ngày mỗi lần khoảng 120ml. Sau khởi
phát triệu chứng, N1 bé ăn cháo với thịt 2 cử/ngày, mỗi lần 1 chén (khoảng
250ml), uống sữa 2 cử/ngày mỗi lần khoảng 100ml, N2 bé không ăn được,
chỉ uống sữa với nước (uống sữa khoảng 50ml/cử uống 4 cử, uống nước sau
khi bé nôn, không rõ lượng) , cân nặng lúc nhập viện 23kg (sụt 1000 gram)
Tình trạng lúc nhập viện: nhập cấp cứu Nhi Đồng 2 ( ngày 22/06/2024)
- Em tỉnh
- Môi hồng/KT
- Sinh hiệu:
+ Mạch: 120 lần/phút
+ Nhiệt độ: 37.3 C
o
- Mắt không trũng, quấy, uống háo hức, dấu véo da mất nhanh
- Không hồng ban tay chân.
- Tim đều, rõ
- Hô hấp: phổi không rales, thở đều, êm, không co lõm ngực
- Tiêu hóa: bụng mềm, gan lách không sờ chạm
- Thận - Tiết Niệu - Sinh dục: CQSD là nam.
- Thần kinh: cổ mềm, không yếu liệt.
- Cơ - xương - khớp: không giới hạn vận động.
- Tai - mũi - họng, Răng - hàm - mặt, mắt, dinh dưỡng: họng sạch.
→ CĐ: Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn, có mất nước, tốc độ thải phân
cao, có nguy cơ thất bại đường uống. Béo phì
ĐIỀU TRỊ
Natri Clorua 0.9% 500ml (TTM 300ml/h x 2 chai)
1. Azicin 250mg (1 gói uống)
ZinC 10mg (1 viên x 2 uống)
ORS 4 gói ( 1 gói x 200ml nước uống dần)
Mycazim 100mg (1 gói x 3 uống)
Hidrason 30mg ( 1 gói x 3 uống)
Nếu em là bác sĩ nhận bệnh, em sẽ khám thêm:
- Khám phù
- Khám khối lồng
Diễn tiến bệnh phòng:
Ngày 24/06/2024.
Em tỉnh, không sốt, ho đàm ít. Ói 1 lần ra thức ăn. 3. Azicin 250mg (1
Tiêu vàng sệt 1 lần không nhầy máu. Tiểu vàng gói uống)
trong.
ZinC 10mg (1 viên
Khám: x 2 uống)
Môi hồng, chi ấm, CRT<2s, mạch quay rõ, tim đều ORS 4 gói ( 1 gói x
trong, thở đều,, bụng mềm, không chướng, không 200ml nước uống
dấu mất nước, họng sạch, không ban da. dần)
Mycazim 100mg (1
CĐ: Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn, có mất gói x 3 uống)
nước, tốc độ thải phân cao hiện ổn.
Hidrason 30mg ( 1
gói x 3 uống)
TIỀN SỬ:
1. Bản thân
- Sản khoa:
Con 1/1, PARA 1001, sanh mổ do hẹp khung chậu, sinh đủ tháng (38
tuần), cân nặng lúc sinh 3600 gram. Sau sinh bé khóc liền, không tím
tái, không vàng da sơ sinh, tiếp xúc da kề da với mẹ ngay.
Mẹ không sốt, trước trong và sau sinh. Sau khi sinh mẹ không nhiễm
trùng, không băng huyết sau sinh, không biến chứng khác. Trong quá
trình mang thai mẹ có khám thai định kỳ và có sàng lọc trước sinh,
không ghi nhận nhiễm HIV, giang mai, GBS, viêm gan B.
- Nội khoa:
Nhập viện lần đầu, trước đây chưa ghi nhận triệu chứng tương tự lần
này.
Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý tim mạch, hô hấp, thận niệu, tiêu hóa,
huyết học, nội tiết – chuyển hóa, miễn dịch trước đây.
- Ngoại khoa:
Chưa ghi nhận tiền căn chấn thương hay phẫu thuật trước đây.
- Dị ứng:
Dị ứng cá hồi, bò, trứng, hải sản
- Dinh dưỡng:
Ăn cháo đặc với thịt heo, thịt bò,..rau củ đầy đủ 3 cử/ ngày khoảng
250ml, uống thêm sữa Colos 3 cử/ ngày mỗi lần khoảng 120ml
Bú sữa công thức
Trước bệnh:
· Cân nặng: 24kg
· Chiều cao: 96 cm
- Chủng ngừa: mẹ khai tiêm đủ theo tiêm chủng quốc gia (mẹ không
mang theo sổ tiêm)
3. Lồng ngực:
Cân đối, di động đều theo nhịp thở
Không biến dạng
Không sẹo mổ cũ
Không tuần hoàn bàng hệ
Không ổ đập bất thường
Không sao mạch
Không rút lõm lồng ngực
TIM:
Tiếng T1, T2 rõ đều, tần số 100 lần/phút
Không âm thổi, không tiếng tim bất thường
PHỔI:
Phổi trong, rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường, không rale phổi
Thở đều, êm tần số thở 34 lần/phút
4.Bụng:
Nhìn:
Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không tuần
hoàn bàng hệ, không dấu xuất huyết dưới da, không tấy đỏ vùng quanh
rốn, rốn không lồi.
Sờ:
Bụng mềm không chướng, không đề kháng, không sờ thấy khối lồng.
Gan lách không sờ chạm, không sờ thấy các khối bất thường.
XIII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG - BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
%LYM 14.6 25 – 33 %
HCT 44.3 32 - 42 %
MCV 63.4 72 – 88 fL
RDW 20.6 %
MPV 9.3 - Fl
PCT 0.69 %
Công thức máu (9h32, 22/06/24):
-> Bạch cầu không tăng (<15,5K/uL) không giảm (>4K/uL), không
thiếu máu (HGB >11g/dL), tiểu cầu tăng (>450K/uL)
Định lượng
12.0 (<5) mg/l
CRP
Siêu âm (22/06/2024)
Kết luận: Các quai ruột nhiều dịch và hơi.
-> Không Lồng ruột.
Soi phân: (17h31, 22/06/24)
Xét nghiệm hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi
Đại thể nhão vàng
Hạt mỡ ++