Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 P3
Chương 2 P3
3. Các phương thức thuê tàu 3.1. Phương thức thuê tàu chợ (Liner)
3 4
3.1.2. Đặc điểm 3.1.3. Trình tự các bước tiến hành thuê tàu chợ
Ưu nhược điểm đối với chủ hàng khi thuê tàu chợ?
o Ưu điểm: Người môi giới
thuê tàu
- Đáp ứng nhu cầu gửi hàng với khối lượng không quá lớn
(Ship Broker)
- Đáp ứng nhu cầu gửi hàng từ một cảng tới nhiều cảng khác nhau
2
- Thủ tục gửi – nhận hàng đơn giản, nhanh gọn
1
- Biểu cước ổn định 3
o Nhược điểm: 5
- Thời gian vận chuyển kéo dài Chủ hàng Người chuyên chở
- Không được thỏa thuận các điều kiện chuyên chở (Shipper) (Carrier)
- Cước cao (tỷ lệ phần trăm cước khống, tỷ lệ trượt giá của đồng tiền 6
tính cước)
5 6
3.1.3. Trình tự các bước tiến hành thuê tàu chợ 3.1.4. Vận đơn đường biển (Bill of Lading – BL hay B/L)
(1) Chủ hàng nhờ người môi giới tìm tàu/ hỏi tàu
3.1.4.2. Chức năng và mục đích sử dụng
(2) Người môi giới chào tàu/ hỏi tàu với người chuyên chở
(3) Thương lượng giữa người môi giới với người chuyên chở
3.1.4.3. Phân loại
(4) Người môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lưu cước
(5) Chủ hàng vận chuyển hàng hóa ra cảng giao lên tàu.
3.1.4.4. Nội dung
(6) Người chuyên chở/ đại diện của người chuyên chở phát hành B/L
7 8
Chức năng:
KN: Là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người
chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi • Là bằng chứng duy nhất xác định hợp đồng vận tải được ký
hàng sau khi hàng đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp. kết
• Là biên lai nhận hàng để chở của người chuyên chở
Là chứng từ sử dụng ở đâu? • Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với hàng hóa mô tả
Ai là người cấp vận đơn? trên B/L
Vận đơn được cấp cho ai? Mục đích sử dụng:
Vận đơn được ký phát khi nào?
• Đối với chủ gửi (người gửi hàng)
• Đối với người chuyên chở
• Đối với người nhận hàng
9 10
3.1.4.2. Chức năng và mục đích sử dụng 3.1.4.2. Chức năng và mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng đối với chủ gửi (người gửi hàng): Mục đích sử dụng đối với người chuyên chở:
• dùng B/L làm bằng chứng đã giao hàng cho người mua
thông qua người chuyên chở • Dùng VĐ để làm biên lại nhận hàng để chở
• dùng B/L để chứng minh với người mua về tình trạng hàng • Dùng VĐ để làm cơ sở giao hàng ở cảng đến
hoá khi giao
• Giao hàng xong thu hồi vận đơn nhằm chứng minh đã hoàn
• B/L cùng các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ thanh
toán tiền hàng thành trách nhiệm đã cam kết.
11 12
13 14
(2) Căn cứ vào khả năng lưu thông của vận đơn:
(1) Căn cứ vào việc xếp hàng:
- Lưu ý???
15 16
Vận đơn theo lệnh (B/L to order of hoặc order B/L) Vận đơn theo lệnh (B/L to order of hoặc order B/L)
Được sử dụng phổ biến trong thương mại quốc tế - Ký hậu vô danh/ để trống?
- Ký hậu miễn truy đòi (without recourse)?
17 18
Vận đơn đích danh (Straight B/L) Vận đơn vô danh (B/L to bearer)
• Khái niệm: là loại vận đơn trên đó ghi rõ tên và địa chỉ của người • Khái niệm: là loại VĐ không ghi rõ tên người nhận hàng hoặc
nhận hàng ghi rõ vô danh, hoặc phát hành theo lệnh nhưng không ghi theo
Ai là người nhận hàng??? lệnh của ai, hoặc phát hành theo lệnh cho một người hưởng lợi
nhưng đã được ký hậu để trống.
Đặc điểm: Không thể chuyển nhượng/ lưu thông (non-
negotiable) bằng cách ký hậu VĐ Ai là người nhận hàng???
Trường hợp sử dụng??? Đặc điểm?
Nhược điểm?
19 20
(3) Căn cứ vào nhận xét, ghi chú trên vận đơn:
Dấu hiệu nhận biết vận đơn sạch
VĐ hoàn hảo/sạch VĐ không hoàn hảo/ không sạch Phê chú không làm mất tính hoàn
- Clean B/L - - Unclean B/L - hảo của B/L:
• không có ghi chú xấu/ ghi • có ghi chú xấu/ phản đối/bảo lưu của - Bao bì dùng lại (second hand
chú bảo lưu của thuyền thuyền trưởng cases)
trưởng.
• Ví dụ: - Thùng đã sửa và đóng đinh lại
• Dấu hiệu:
- 10 thùng bẹp, 30 bao rách (repaired and remailed cases)
- Clean
- chỉ có 900 bao, không phải 1000 bao, bao - Nghe nói cân được… MT (said to
- không có phê chú bì không phù hợp để chuyên chở bằng weight … MT)
- phê chú không làm mất tính đường biển
- Không rõ nội dung bên trong,
hoàn hảo - Hàng bị ướt khi nhận để xếp, ký mã hiệu không biết trọng lượng, thể tích,
Ý nghĩa: bị nhòe, không rõ…
• chất lượng của hàng hóa…
• Người bán giao hàng trong tình trạng (weight, measurement quality of
không tốt từ chối thanh toán the good is unknown).
21 22
Thay thế vận đơn không sạch Vận đơn sạch (4) Căn cứ vào hành trình chuyên chở
• Thay thế hoặc bổ sung hàng hóa
• Sửa chữa hàng hóa (thay thế bao bì…)
VĐ đi thẳng/ VĐ từ cảng đến cảng (Direct B/L or port to port
• Lập thư bảo đảm (Letter of Indemnity): người gửi hàng/ người B/L):
xuất khẩu cam kết bồi thường cho người chuyên chở khi hàng
hóa bị tổn thất do những nguyên nhân bảo lưu mà người chuyên - Cấp khi không có chuyển tải hàng hóa ở dọc đường
chở vẫn cấp VĐ hoàn hảo vì có thư bảo đảm. - Dấu hiệu: Trên hộp chuyển tải (Transhipment/ port of
transshipment): để trống
Áp dụng với điều kiện:
- HĐMB hoặc L/C ghi cấm chuyển tải (transshipment: not
- phần hàng xấu không ảnh hưởng đến phần hàng tốt allowed /prohibited) chỉ chấp nhận Direct B/L
- phần hàng xấu chiếm số lượng nhỏ trong lô hàng
Không được thừa nhận bởi các tòa án, luật pháp quốc tế
Vẫn được sử dụng phổ biến trong TMQT
23 24
Vận đơn vận tải liên hợp (Combined Transport B/L)/ Vận
Vận đơn chở suốt (Through B/L): đơn (chứng từ) vận tải đa phương thức (Multimodal
Transport B/L):
- Qua nhiều chặng, bằng nhiều tàu của nhiều người chuyên chở.
- Người cấp vận đơn chở suốt: là người chịu trách nhiệm duy nhất - Người cấp B/L vận tải liên hợp: người tổ chức vận tải liên
đối với hàng hóa trước chủ hàng Người chuyên chở theo hợp hợp - CTO (Combined Transport Operator)
đồng (Contracting Carrier/ Main Contractor) phát hành - Người cấp B/L vận tải đa phương thức: MTO (Multimodal
- Người chuyên chở thực tế (actual carrier/ sub-contractor): chịu Transport Operator)
trách nhiệm trước người chuyên chở theo hợp đồng.
=> người duy nhất chịu trách nhiệm đối với hàng hóa trước
chủ hàng từ nơi nhận đến nơi giao.
25 26
(5) Căn cứ vào phương thức thuê tàu (6) Một số vận đơn/ chứng từ vận tải đường biển khác
Vận đơn tàu chợ (Liner Bill of Lading): mẫu CONLINEBILL 2000 do
BIMCO phát hành
Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi (B/L Surrendered):
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter Party B/L): mẫu
CONGENBILL 2007 do BIMCO phát hành - Có đóng dấu hay in chữ “đã xuất trình” (surrendered)
- Cấp khi hàng hóa được vận chuyển theo 1 hợp đồng thuê tàu chuyến trên VĐ.
(charter party). - Nhận hàng: chỉ cần bản fax, không cần xuất trình VĐ
- Thường ghi “được sử dụng với hợp đồng thuê tàu chuyến” (to be used gốc.
with charter party). Mặt sau vận đơn để trống hoặc chỉ in một số điều
khoản nhất định. - NCC phải gửi điện báo (express release) cho đại lý tại
Chú ý: cảng đến.
- Nếu người cầm giữ VĐ = người thuê tàu HĐ thuê tàu là cơ sở pháp lý
để giải quyết tranh chấp
- Nếu người cầm giữ VĐ ≠ người thuê tàu VĐ là cơ sở pháp lý để giải
quyết tranh chấp (Đ.100 Bộ luật HHVN 2005) 27 28
(6) Một số vận đơn/ chứng từ vận tải đường biển khác (6) Một số vận đơn/ chứng từ vận tải đường biển khác
5. Người gửi hàng (Shipper) 1. Tên vận đơn (code name) và Tổ chức phát hành
3.1.4.4. Nội dung 6. Người nhận hàng (Consignee)
7. Bên thông báo (Notify party)
3.1.3.4. Nội dung của
2. Số vận B/L
đơn (B/L
3. Chú thích
No.)
3.1.4.5. Nguồn luật điều chỉnh 3.1.4.5. Nguồn luật điều chỉnh
Luật hàng hải quốc tế: Phạm vi áp dụng của các nguồn luật:
• Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển. Ký kết tại o Quy tắc Hague 1924: áp dụng cho tất cả vận đơn phát hành ở một
Brussels ngày 25/08/1924 gọi tắt là Công ước Brussels hay Quy tắc Hague 1924. Có nước tham gia Công ước Brussels 1924 (điều 10).
hiệu lực từ năm 1931.
• Nghị định thư Visby sửa đổi công ước Hague 1924, được thông qua ngày 23/02/1968
o Quy tắc Hague-Visby: 3 trường hợp áp dụng (điều 5):
tại Visby (Thuỵ Điển). Cùng với Quy tác Hague tạo thành Quy tắc Hague-Visby và - Cho mọi vận đơn phát hành ở một nước tham gia Quy tắc này,
có hiệu lực từ 23/06/1977.
- Áp dụng cho hàng hóa được chuyên chở từ 1 cảng của nước tham gia
• NĐT SDR 1979 sửa đổi Hague và Hague Visby.
Công ước
• Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở bằng đường biển, được ký kết ngày
31/03/1978 gọi tắt là Công ước hay Quy tắc Hamburg. Có hiệu lực từ ngày - Vận đơn quy định rằng Quy tắc này là nguồn luật điều chỉnh.
01/11/1992.
o Quy tắc Hamburg: áp dụng cho tất cả các hợp đồng chuyên chở hàng
• Công ước của Liên Hợp Quốc về hợp đồng vận chuyển hàng hoá toàn bộ hoặc một hóa bằng đường biển giữa hai nước nếu (điều 2):
phần bằng đường biển, ký kết ngày 23/9/2009, tại Rotterdam, gọi tắt là Công ước
hay quy tắc Rotterdam (chưa có hiệu lực). - Cảng xếp hoặc dỡ nằm ở nước tham gia Công ước
Luật hàng hải quốc gia: Bộ Luật hàng hải VN 1990 Bộ Luật hàng hải VN 2005 có - Vận đơn đường biển được phát hành ở nước tham gia Công ước,
hiệu lực từ 1/1/2006. - Vận đơn đường biển hoặc chứng từ chứng minh cho 1 hợp đồng vận
Hiệp định đa biên/ song biên, Tập quán thương mại hàng hải QT và các cảng tải đường biển quy định Quy tắc này là nguồn luật điều chỉnh.
35 36
3.1.4.5. Nguồn luật điều chỉnh 3.1.5. Trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối
với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn
Đối tượng hàng hóa điều chỉnh: Khái niệm về trách nhiệm của người chuyên chở đối với
o Quy tắc Hague và Hague Visby: áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa:
hàng hoá trừ súc vật sống và hàng hoá chở trên boong. - Cơ sở trách nhiệm (Basic of Liability): Trách nhiệm về mất
o Quy tắc Hamburg: mát, hư hỏng của hàng hóa.
- Cho tất cả hàng hoá kể cả súc vật sống và hàng xếp trên - Thời hạn trách nhiệm (Period of Responsibility): trách
boong (on desk B/L) nhiệm đối với hàng hóa về mặt không gian và thời gian.
- Các dụng cụ sử dụng trong chuyên chở không phải do người - Giới hạn trách nhiệm (Limit of Liability): số tiền tối đa phải
chuyên chở cung cấp (như container, pallet….) bồi thường cho một đơn vị hàng hóa khi hàng bị tổn thất
thuộc trách nhiệm của người chuyên chở mà giá trị hàng
o Bộ luật HHVN 1990: giống Hague và Hague Visby không được kê khai trên vận đơn.
o Bộ luật HHVN 2005: giống Hamburg
37 38
3.1.5.1. CƠ SỞ TRÁCH NHIỆM (1) CSTN theo Hague 1924 và Hague Visby 1968
liệt kê 3 trách nhiệm + 17 miễn trách
o 3 Trách nhiệm:
1. Cung cấp tàu có đủ khả năng đi biển: Trước và vào lúc bắt đầu hành
(1) CSTN theo Hague 1924 và Hague Visby 1968 trình:
+ bền, chắc, kín nước, vỏ tàu, máy tàu không có khuyết tật
(2) CSTN theo Hamburg 1978 + Tàu phải được trang bị những máy móc, phương tiện cần thiết cho
việc đi biển;
+ Biên chế đủ thủy thủ đoàn
(3) CSTN theo Bộ luật HHVN
+ Tàu được cung ứng đầy đủ về dầu mỡ, nước ngọt, lương thực, thực
phẩm và các đồ dự trữ khác
+ Hầm tàu, buồng lạnh và các nơi chứa hàng phải sạch sẽ, thích hợp
cho việc chuyên chở an toàn hàng hóa liên quan.
2. Trách nhiệm thương mại
39 3. Trách nhiệm cấp vận đơn đường biển 40
(1) CSTN theo Hague 1924 và Hague Visby 1968 (1) CSTN theo Hague 1924 và Hague Visby 1968
41 42
(2) CSTN theo Hamburg 1978 (2) CSTN theo Hamburg 1978
Nguyên tắc “suy đoán lỗi”/ “lỗi hoặc sơ suất suy đoán” (presumed fault
or neglect)
Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về:
o Mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng trừ phi chứng minh được đã áp Miễn trách:
dụng mọi biện pháp cần thiết hợp lý để ngăn ngừa sự cố và hậu quả
o Đưa ra bằng chứng chứng minh đã áp dụng mọi biện pháp
- Chậm giao hàng: hàng không được giao tại cảng dỡ trong thời gian thỏa cần thiết hợp lý để tránh sự cố và hậu quả của nó;
thuận/ thời gian hợp lý
- Mất hàng: nếu không được giao trong vòng 60 ngày liên tục tiếp sau o Cháy nhưng nguyên nhân là khách quan;
ngày hết hạn giao hàng. o Chuyên chở súc vật sống;
o Mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng do cháy gây ra khi người khiếu
nại chứng minh được rằng cháy là do lỗi lầm hoặc sơ suất của người o Do biện pháp cứu người và tài sản trên biển.
chuyển chở, người làm công hay đại lý của họ gây ra.
o Mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng do lỗi lầm hoặc sơ suất của người
chuyên chở, người làm công và đại lý của họ trong khi thi hành mọi biện
pháp cần thiết để hạn chế hậu quả của cháy
43 44
(3) CSTN theo Bộ luật HHVN 3.1.5.2. THỜI HẠN TRÁCH NHIỆM
(1) Quy tắc Hague và Hague Visby: từ móc cẩu đến móc cẩu (Tackle to tackle)
(2) Quy tắc Hamburg: từ khi nhận hàng để chở (take in charge of the goods) đến
o Quy định 3 trách nhiệm (Đ75.1,2 và Đ86.1) và 17 miễn khi giao xong hàng (deliver).
trách (Đ78): Giống Hague, Hague – Visby. Người chuyên chở coi như đã nhận hàng để chở kể từ khi nhận hàng từ:
- Người gửi hàng hay người thay mặt người gửi hàng;
o Người chuyên chở muốn được miễn trách thì phải chứng
minh không có lỗi (Đ78) nguyên tắc suy đoán lỗi: giống - Một cơ quan có thẩm quyền/ một bên thứ ba khác mà theo luật lệ hay quy
định tại cảng xếp hàng, hàng hóa phải giao qua những người này.
Hamburg
Người chuyên chở coi như đã giao hàng khi:
o Chịu trách nhiệm đối với chậm giao hàng (Đ78) Giống - Đã giao cho người nhận, hoặc
Hamburg - Đặt hàng hóa dưới sư định đoạt của người nhận phù hợp với hợp đồng hay
luật lệ hoặc tập quán buôn bán tại cảng dỡ, trong trường hợp người nhận
không nhận hàng tực tiếp từ người chuyên chở, hoặc
- Đã giao hàng cho một cơ quan có thẩm quyền hay bên thứ ba mà theo luật lệ
hay quy định tại cảng dỡ, hàng hóa phải được giao cho những người này.
(3) Bộ luật HHVN 1990/ 2005: giống Hamburg
45 46
3.1.5.3. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM 3.1.5.3. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM
47 48
3.1.5.3. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM 3.1.5.3. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM
51 52
55 56
3.1.6.2. Khiếu nại người chuyên chở đường biển 3.1.6.2. Khiếu nại người chuyên chở đường biển
Hồ sơ khiếu nại:
Thời hạn khiếu nại:
1. Vận đơn đường biển (B/L)
2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Hague: 1 năm kể từ ngày giao hàng hoặc kể từ ngày hàng đáng
lẽ phải giao.
3. Phiếu đóng gói (Packing List)
Hague-Visby: 1 năm. Các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời
4. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on Receipt of Cargo
- ROROC) hạn này
5. Biên bản kết toán lần hai (Correction Sheet) Hamburg: 2 năm kể từ ngày giao hàng hoặc ngày hàng hóa
6. Giấy chứng nhận hàng thiếu (Certificate of Shortlanded Cargo) đáng lẽ phải giao. Bên kiện có thể đề nghị kéo dài thời hạn
khiếu nại.
7. Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Report - COR)/ Thư dự kháng
(Letter of Reservation - LOR) Bộ luật HHVN 2005:
9. Biên bản giám định (Survey Report) - Hàng vận chuyển theo vận đơn (Tàu chợ): 1 năm (Đ.97)
10. Biên bản, giấy tờ.... chứng minh lỗi của người chuyên chở.
- Hợp đồng thuê tàu chuyến: 2 năm (Đ.118)
57 58
3.1.6.3. Xét xử tranh chấp 3.1.6.2. Khiếu nại người chuyên chở đường biển
Hamburg:
• Các bên thỏa thuận bằng văn bản rằng khi có tranh chấp sự việc sẽ
Hague và Hague-Visby: được giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.
- Nếu việc tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng • Trọng tài hay toà án tùy vào sự lựa chọn của bên nguyên có thể tiến
hành tại một trong những địa điểm sau:
thì theo yêu cầu của một trong các bên thì được đưa ra trọng tài. – nơi kinh doanh chính hay nơi cư trú thường xuyên của bên bị
- Trong vòng 6 tháng kể từ ngày có yêu cầu về trọng tài các bên – nơi ký kết hợp đồng với điều kiện có trụ sở kinh doanh, đại lý
hay chi nhánh của bên bị mà qua đó hợp đồng được ký kết.
không thoả thuận được việc tổ chức trọng tài thì một trong các – cảng xếp hàng hay cảng dỡ hàng theo hợp đồng.
bên nói trên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án quốc tế. – bất kỳ một địa điểm nào được điều khoản trọng tài hay thỏa thuận
quy định
Bộ luật HHVN 2005 (Đ.259): thương lượng, thỏa thuận, trọng tài
hoặc tòa án có thẩm quyền.
59 60
Tàu chuyến: là tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều
cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một hợp đồng
thuê tàu.
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Đặc điểm
3.2.3. Các hình thức thuê tàu chuyến Thuê tàu chuyến: là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu hoặc
đại diện của chủ tàu yêu cầu thuê lại toàn bộ con tàu để
3.2.4. Trình tự các bước tiến hành thuê tàu chuyến chuyên chở hàng hóa theo yêu cầu của mình trên cơ sở một
3.2.5. Hợp đồng thuê tàu chuyến hợp đồng thuê tàu được ký giữa hai bên.
61
62
63 64
3.2.2. Đặc điểm 3.2.3. Các hình thức thuê tàu chuyến
Ưu nhược điểm đối với chủ hàng khi thuê tàu chuyến?
• Thuê chuyến một (Single Trip) – thuê tàu chở hàng từ một cảng đến
o Ưu điểm:
cảng khác.
- Chủ hàng có thể chủ động trong việc lựa chọn thời gian và cảng xếp
dỡ hàng. • Thuê chuyến khứ hồi (Round Trip) –thuê tàu chở hàng đến một cảng
rồi chở hàng khác từ cảng đó về cảng khởi hành
- Có thể thương lượng về cước phí chuyên chở
• Thuê chuyến một liên tục (Consecutive Voyage) – thuê tàu chở hàng
- Có thể thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng
từ một cảng này đên cảng khác nhiều chuyến liên tiếp nhau
- Thời gian chuyên chở hàng hóa nhanh
sử dụng hợp đồng thuê tàu chở hàng COA (Contract of
o Nhược điểm: Affreightment)
- Không kinh tế khi chở lượng hàng nhỏ. • Thuê bao (Lumpsum charter) – thuê nguyên cả tàu trong một thời gian
- Kỹ thuật và nghiệp vụ thuê tàu phức tạp, nhất định, cước phí tính theo trọng tải hoặc dung tích của tàu
(Lumpsum Freight)
- Giá cước biến động
65 66
3.2.4. Trình tự các bước tiến hành thuê tàu chuyến 3.2.4. Trình tự các bước tiến hành thuê tàu chuyến
210
67 68
67
3.2.5. Hợp đồng thuê tàu chuyến (Charter Party – C/P) 3.2.5.1. Khái niệm và nguồn luật điều chỉnh C/P
KN: “C/P- là hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển trong
đó chủ tàu hoặc người chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hóa từ
một hay nhiều cảng và giao cho người nhận tại một hay nhiều cảng
3.2.5.1. Khái niệm và nguồn luật điều chỉnh C/P khác, người thuê tàu cam kết trả cước phí theo mức thỏa thuận của
3.2.5.2. Các hợp đồng thuê tàu mẫu hợp đồng”.
Nguồn luật điều chỉnh C/P: luật hàng hải của các quốc gia
3.2.5.3. Mối quan hệ giữa C/P và B/L
Hình thức hợp đồng thuê tàu chuyến:
3.2.5.4. Nội dung chủ yếu của C/P
- Theo hợp đồng tự do (fixture note)
- Theo hợp đồng thuê tàu mẫu (standard form of charter parties)
69 70
3.2.5.2. Hợp đồng thuê tàu mẫu 3.2.5.2. Hợp đồng thuê tàu mẫu
- Nhóm tổng hợp: dùng để thuê tàu chở hàng bách hóa và những mặt - Nhóm chuyên dụng:dùng cho một mặt hàng nhất định hay trên một
hàng không có mẫu riêng. tuyến đường nhất định.
Mẫu HĐ “GENCON” do Công hội Hàng hải quốc tế và Baltic (BIMCO)
+ Mẫu HĐ chở gỗ của Nga 1933 (RUSSWOOD)
phát hành năm 1922 và được sửa đổi 1974, 1976, 1994 phổ biến
+ Mẫu hợp đồng chở than của Balan 1971 (POLCOAL)
+ Mẫu hợp đồng chở đường của Cuba (CUBASUGAR)
+ Mẫu hợp đồng chở xi măng của Mỹ 1922 (CEMENCO)
+ Mẫu hợp đồng chở dầu của Mỹ (EXONVOY, MOBILVOY)
+ Mẫu hợp đồng chở quặng của Liên Xô cũ 1950 (SOVORECON)
+ Mẫu hợp đồng chở ngũ cốc của Hiệp hội môi giới và đại lý Mỹ
(NORGRAIN 89).
…………….
71 72
3.2.5.3. Mối quan hệ giữa C/P và B/L 3.2.5.4. Nội dung của C/P
- C/P: điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở và người thuê tàu (1) Về chủ thể của hợp đồng
- B/L: điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở với người gửi (2) Quy định về tàu
hàng, người nhận hàng/ người cầm giữ vận đơn hợp pháp.
(3) Quy định về cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng
C/P và B/L: khác nhau, độc lập với nhau trừ trường hợp B/L quy định
dẫn chiếu đến các điều khoản của C/P trên B/L ghi “được sử dụng
(4) Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng (LAYCAN)
với hợp đồng thuê tàu chuyến” (to be used with charter party). (5) Quy định về hàng hóa
Cơ sở giải quyết tranh chấp: người cầm giữ B/L và người chuyên chở: (6) Quy định về cước phí và chi phí xếp dỡ
- Nếu người cầm giữ B/L = người thuê tàu C/P (7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ
- Nếu người cầm giữ B/L ≠ người thuê tàu B/L (Đ.100 Bộ luật (8) Quy định về luật lệ và trọng tài
HHVN 2005)
(9) Các quy định khác
73 74
(1) Về chủ thể của hợp đồng (2) Quy định về tàu
- Chủ thể của hợp đồng: tham gia ký kết hợp đồng, chịu trách nhiệm - Tên tàu và/ hoặc tàu thay thế (Vessel’s name or/and Substitute sister
thực hiện hơp đồng. ship)
- Người cho thuê tàu: chủ tàu (shipowner) - Cờ tàu
+ chủ sở hữu thực sự (Actual Shipowner) chủ tàu thực sự = người
- Cảng đăng ký
chuyên chở
+ chủ tàu danh nghĩa (Disponent Shipowner): người thuê tàu định hạn = - Năm đóng tàu và cấp hạng
người chuyên chở (carrier) ≠ chủ tàu thực sự - Hô hiệu (call sign)
- Người thuê tàu (Charterer): chủ hàng (shipper) -Đặc điểm kỹ thuật của tàu khác như chiều dài, chiều rộng, mớn nước,
+ người xuất khẩu: CIF, CFR, CIP, CPT, DAT, DAP, DDP DWC/ DWAT, GT/NT, hệ số xếp hàng của tàu, động cơ, tốc độ của tàu.
+ người nhập khẩu: EXW, FCA, FOB, FAS - Trang thiết bị xếp dỡ có trên tàu
- Vị trí của tàu (present position)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
75 76
(4) Quy định về cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng (3) Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng
- Cách quy định: - Thời gian tàu đến cảng xếp hàng (LAYCAN): là khoảng thời
gian tàu phải có mặt tại cảng xếp hàng và sẵn sàng xếp dỡ hàng.
+ 1 cảng xếp/dỡ, 1 cầu cảng cụ thể
- Tàu đã đến cảng và sẵn sàng xếp dỡ hàng:
+ nhiều cảng xếp/ dỡ, nhiều cầu cảng
+ tàu đã cập cầu cảng quy định (HĐ bến – Berth charter) hoặc tàu
+ 1 vùng/ khu vực cảng (range of port)
đã neo đậu tại khu vực vẫn thường chờ xếp dỡ hàng hay khu vực
- Yêu cầu đối với cảng xếp/dỡ: mà tàu thường chờ cầu (HĐ cảng – Port charter)
+ An toàn về mặt hàng hải: tàu có thể ra vào, neo đậu an toàn và luôn nổi + tàu sẵn sàng xếp dỡ về mọi mặt
(Always Afloat) hoặc chạm đáy nhưng vẫn an toàn (Safely Aground).
+ tàu đã trao thông báo sẵn sàng xếp dỡ (NOR) một cách thích hợp
+ An toàn về mặt chính trị xã hội: không nằm trong khu vực có chiến
tranh chiến sự và nếu có thì chủ tàu không chịu trách nhiệm về những - Cách quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng:
thiệt hại do chiến tranh, chiến sự đó gây ra
+ quy định một ngày cụ thể
+ quy định một khoảng thời gian cụ thể
77 78
(3) Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng (LAYCAN) (3) Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng (LAYCAN)
- Ngày hủy hợp đồng (Cancelling date): là ngày cuối cùng của - Thông báo dự kiến ngày tàu đến cảng – ETA (Expected/
thời gian tàu đến cảng xếp hàng, nếu tàu không có mặt hoặc Estimated Time Arrival): do thuyền trưởng gửi cho người thuê
chưa sẵn sàng để xếp hàng trước hoặc vào ngày này thì người tàu trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu
thuê tàu có quyền hủy hợp đồng và chủ tàu phải chịu mọi chi đến cảng xếp/dỡ mục đích đảm bảo đủ thời gian làm thủ tục
phí liên quan. cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo quy định
trong C/P
Không hủy nếu:
- Thông báo sẵn sàng xếp dỡ - NOR (Notice Of Readiness):
+ tàu gặp sự cố nhưng chủ tàu phải thông báo do thuyền trưởng gửi cho người thuê tàu thông báo việc tàu đã
+ tàu đến chậm nhưng không phương hại đến lợi ích của hai đến cảng và sẵn sàng cho việc xếp/ dỡ hàng
bên
+ chủ tàu cam kết đền bù tổn thất
79 80
(3) Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng (LAYCAN) (5) Quy định về hàng hóa
Thể hiện đầy đủ các chi tiết về hàng hóa: tên hàng, loại bao bì, số
- Thời điểm trao NOR phụ thuộc vào đk tàu đến bến: lượng, các đặc điểm, các tính chất nguy hiểm (nếu có).
+ Nếu C/P quy định Tàu đến lượt (In Turn) hoặc HĐ bến - Tên hàng: “và/hoặc” nhiều loại hàng hoặc thay thế hàng
(berth charter) chỉ trao khi tàu đã cập cầu - Lượng hàng hóa vận chuyển
+ Nếu C/P quy định Miễn đến lượt (Free Turn) hay Thời gian + Số lượng (cái, con, chiếc…)
chờ cầu cũng tính (time waiting for berth to count) trao khi + Theo khối lượng hàng (MT, LT, ST)
tàu đã sẵn sang (người thuê tàu phải chịu TN về thời gian tàu + Theo thể tích hàng (m3, cft)
chờ để cập cầu)
- Cách quy định lượng hàng vận chuyển:
+ Nếu C/P quy định Đến lượt không quá 48h (In turn not + con số tuyệt đối, chính xác
exceeding 48 hours) đến lượt cập cầu nhưng tàu vẫn chưa
+ theo dung sai
cập cầu thì có thể trao NOR sau 48h (tàu chỉ chờ tối đa 48h,
thời gian còn lại người thuê tàu chịu TN) + số lượng tối đa và tối thiểu
81 82
(6) Quy định về cước phí và chi phí xếp dỡ (6) Quy định về cước phí và chi phí xếp dỡ
Các ĐK phân chia chi phí xếp dỡ, san cào, sắp đặt hàng hóa:
Mức giá cước (Freight Rate): + ĐK tàu chợ (Liner Terms): TN thuộc về chủ tàu
- Đồng tiền tính cước + ĐK miễn chi phí xếp dỡ FIO (free in and out): trách nhiệm xếp dỡ
- Đơn vị tính cước (Freight Unit): thuộc về bên thuê tàu
+ theo trọng lượng (hàng nặng): MT, LT (long ton), ST (short ton) + ĐK miễn chi phí xếp FI (free in) hay FILO (free in liner out):
+ theo thể tích (hàng nhẹ cồng kềnh): m3, cft + ĐK miễn chi phí dỡ FO (free out) hay FOLI (free out liner in)
+ theo kiểu thuê bao tàu: GT (NRT)/ DWT (DWCC) + Miễn chi phí san cào hàng hóa (trimmed): FIOT, FIT, FOT
- Quy định về chi phí xếp dỡ: chi phí xếp/ dỡ/ sắp đặt/ san hàng có nằm + Miễn chi phí sắp đặt hàng hóa (stowed): FIOS, FIS, FOS
trong đơn giá tính cước phí hay không? + Miễn chi phí xếp dỡ, sắp đặt và san cào FIOST (free in and out,
stowed and trimmed).
Lưu ý: chỉ phân chia TN và chi phí giữa người thuê tàu/ chủ tàu
83 84
(6) Quy định về cước phí và chi phí xếp dỡ (7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ
85 86
(7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ (7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ
Cách quy định về thời gian làm hàng (3 cách): Đơn vị tính thời gian xếp dỡ:
(a) Quy định theo một số ngày cụ thể: - Ngày liên tục theo lịch (running days) lợi cho chủ tàu
- Quy định tổng số ngày xếp dỡ hàng - Ngày làm việc (working days)
- Ngày làm việc 24 tiếng (working days of 24 hours)
- Quy định số ngày xếp hàng, dỡ hàng riêng
- Ngày làm việc 24 tiếng liên tục (working dáy of 24 consecutive hours)
(b) Quy định theo mức xếp dỡ
- Ngày làm việc thời tiết tốt - Weather Working Days (WWD)
- Quy định mức xếp dỡ cho toàn tàu trong một ngày
+ Chủ nhật và ngày lễ có tính: 5 ngày làm việc thời tiết tốt, kể cả chủ
- Quy định mức xếp dỡ cho một máng (miệng hầm tàu) hoạt động nhật và ngày lễ 5 WWDSH Inc (Sunday, Holiday included)
được trong một ngày
+ Chủ nhật và ngày lễ không tính: 5 ngày làm việc thời tiết tốt, không kể
(c) Quy định theo tập quán của cảng - Customary Quick Despatch chủ nhật và ngày lễ 5 WWDSHEX (Sunday, Holiday Excepted)
bốc dỡ theo mức nhanh thường lệ của cảng + Chủ nhật, ngày lễ không tính, trừ phi có làm: 5 WWDSHEXUU (S, H
Excepted Unless Used)
theo tốc độ thông thường của cảng
+ Chủ nhật, ngày lễ không tính dù có làm hay không :
không xác định được laytime
5 WWDSHEXEU (S, H Excepted Even if Used)
87 88
(7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ (7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ
Mốc tính thời gian làm hàng (Commencement of laytime) : phụ thuộc vào
ngày giờ NOR được trao (tendered) hoặc được trao và chấp nhận (Tendered
and Accepted)
Khái niệm thưởng phạt xếp dỡ:
Theo mẫu hợp đồng GENCON:
- NOR được trao trước hoặc vào lúc 12h trưa thì tính từ 13h
- NOR được trao vào giờ làm việc sau 12h trưa thì tính từ 6h sáng hôm sau - Tiền phạt xếp dỡ (Demurrage): là số tiền mà người thuê tàu
Một số hợp đồng in sẵn Điều khoản cho phép bắt đầu tính thời gian làm phải trả cho chủ tàu do việc xếp dỡ hàng hoàn thành muộn
hàng: hơn thời hạn cho phép.
- Cho dù tàu đã cập cảng hay chưa – WIPON (Whether input or not)
- Cho dù tàu đã cập cầu hay chưa – WIBON (Whether in perth or not) - Tiền thưởng xếp dỡ (Despatch Money): là số tiền mà chủ tàu
- Cho dù tàu đã hoàn tất thủ tục kiểm dịch hay chưa – WIFPON (Whether in
phải trả cho người thuê tàu về việc xếp dỡ hàng hóa được
free, practique or not) hoàn thành trước thời hạn cho phép.
- Cho dù tàu đã hoàn tất thủ tục thông quan hay chưa – WICCON (Whether in
clear customs or not)
điều khoản 4W (người thuê tàu nên gạch bỏ và đưa vào 3 đk thông thường)89 90
(7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ (7) Quy định về thời gian làm hàng và thưởng phạt xếp dỡ
(8) Quy định về luật lệ và trọng tài (9) Các quy định khác
Diều khoản ISM: đáp ứng yêu cầu của Bộ luật Quản lý an
Trong các hợp đồng mẫu: toàn quốc tế (International Safety Management Code) nhằm
đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi
- Tranh chấp thường được xét xử bằng trọng tài trường do tàu biển gây ra (có hiệu lực từ 1998)
- Trọng tài tại Luân Đôn theo Luật Anh Điều khoản hai tàu đâm va nhau đều có lỗi (Both to blame
- Hoặc Trọng tài tại New York theo Luật Hoa Kỳ Collision Clause): cho phép chủ tàu không phải chịu trách
nhiệm đối với tổn thất của hàng hóa do tai nạn đâm va giữa
Nên quy định xét xử tranh chấp: hai tàu gây ra trong trường hợp cả hai tàu đều có lỗi
- Tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế bên cạnh Phòng Thương Điều khoản tổn thất chung (General Average)
mại và Công nghiệp Việt Nam
Điều khoản New Jason (New Jason Clause): cho phép chủ
- Theo luật Việt Nam tàu được quyền đòi lại tiền đóng góp tổn thất chung ngay cả
khi tổn thất xảy ra là do lỗi bất cẩn trong điều khiển tàu
93 94