Professional Documents
Culture Documents
GIỚI HẠN NỘI DUNG XÃ HỘI - LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
GIỚI HẠN NỘI DUNG XÃ HỘI - LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
GIỚI HẠN NỘI DUNG XÃ HỘI - LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
Câu 1. Bộ luật thành văn đầu tiên của Câu 4. Ai là người được nhân dân tôn làm
nước ta có tên là gì? “Bình Tây Đại nguyên soái”?
Câu 3. Nền văn minh đầu tiên của nước C. Nguyễn Ái Quốc
ta có tên là gì? D. Nguyễn Trường Tộ
A.Văn minh sông Hồng Câu 6. Công lao lớn nhất của Đinh Bộ
Lĩnh là:
B. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
A. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán
C. Văn minh Đông Sơn
B. Thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
đế
Câu 7. Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra
C. Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến
Đại La vào năm nào?
phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập
A. Năm 1009 lâu dài của nước ta
Câu 10. Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi B. Chùa là trung tâm văn hóa của các làng
lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào? xã
D. Cả ba đáp án trên đều đúng C. Chủ động đem quân sang đánh đất
Tống để chờ thế mạnh của giặc
Câu 16. Dưới thời Hậu Lê, văn học viết
bằng chữ nào chiếm ưu thế? D. Cả ba đáp án trên đều đúng
A. Chữ Hán Câu 11. Dưới thời Lê, những ai được vào
học trong trường Quốc Tử Giám?
B. Chữ Nôm
A. Chỉ có con cháu vua quan mới được
C. Chữ Quốc ngữ
theo học
D. Chữ La tinh
B. Trường thu nhận cả con cháu vua quan
Câu 17. Người đứng đầu phái chủ trương và con em gia đình thường dân nếu học
chiến đấu chống thực dân Pháp trong giỏi
triều đình Huế là ai?
C. Tất cả những ai có tiền đều có thể theo
A. Tôn Thất Đạm học trường
C. Tôn Thất Thuyết Câu 13. Nguyên nhân nào khiến nước ta bị
D. Tôn Trung Sơn chia cắt?
Câu 19. Từ năm 1929, nước ta lần lượt có A. Bị nước ngoài xâm lược
mấy tổ chức cộng sản ra đời?
B. Các tập đoàn phong kiến xâu xé lẫn
A. Hai tổ chức nhau tranh giành quyền lợi
Câu 24. Sau khi thất bại ở Điện Biên Phủ, C. Tổ chức chia người khẩn hoang thành
thực dân Pháp buộc phải làm gì? từng đoàn
A. Tăng cường thêm quân đội để tiếp tục D. Cả ba ý trên đều đúng
chiến tranh Câu 15. Sự việc nào chứng tỏ các vua nhà
B. Rút quân về cố thủ Hà Nội Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành
cho ai?
C. Xin cứu viện của đế quốc Mĩ
A. Không đặt ngôi Hoàng hậu
D. Phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt B. Bỏ chức Tể tướng
Nam C. Nhà vua tự đặt ra luật pháp
Câu 28. Ai là người đã có công dẹp loạn D. Tất cả các ý trên đều đúng
quân Tống lần thứ nhất (năm 981)
Câu 18. Tình trạng của đất nước ta sau khi
A. Ngô Quyền thực dân Pháp dập tắt phong trào vũ trang
B. Đinh Bộ Lĩnh của nhân dân ta như thế nào?
Câu 29. Triều đại phong kiến nào phát C. Bị thực dân Pháp tăng cường bóc lột, vơ
triển nhất trong chế độ phong kiến ở Việt vét tài nguyên
Nam?
D. Cả B và C đều đúng
A. Triều Lý
Câu 21. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công
B. Triều Trần quy mô lớn lên chiến khu Việt Bắc vào
thời gian nào?
C. Triều Lê sơ
A. Tháng 1 năm 1950
D. Triều Nguyễn
B. Tháng 10 năm 1950
Câu 30. Trong các triều đại phong kiến ở
Việt Nam, triều đại nào đặt quốc hiệu C. Tháng 10 năm 1947
nước là Đại Ngu?
D. Tháng 10 năm 1949
A. Triều Lê sơ
Câu 22. Người lấy thân mình lấp lỗ châu
B. Triều Trần mai để đồng đội xông lên diệt thù là ai?
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Tống C. Anh Phan Đình Giót
lần thứ nhất do ai lãnh đạo?
D. Anh Nguyễn Viết Xuân
A. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 23. Hình ảnh Bác Hồ làm toàn dân
B. Lê Hoàn cảm động trong thời kỳ chống giặc đói là
hình ảnh nào?
C. Lý Thường Kiệt
A. Bác Hồ sống rất giản dị
D. Cả ba đáp án trên đều sai
B. Bác Hồ rất gần gũi với các chiến sĩ
Câu 33. Khoa thi đầu tiên của nước ta để
chọn nhân tài ra làm quan được tổ chức C. Bác Hồ đã làm gương nhịn ăn một
vào năm nào? bữa trong 10 ngày để ủng hộ “Hũ gạo
A. 1070 cứu đói”
A. Lý C. 8 lần
B. Trần D. 9 lần
C. Ngày 26/4/1975
D. Ngày 30/4/1975
A. Ngày 7/5/1954
C. Ngày 26/4/1954
A. Ngày 21/7/1954
B. Ngày 7/5/1954
C. Ngày 10/5/1954
D. Ngày 20/7/1954
Nội dung 2: Xã hội (gia đình, trường học, cộng đồng địa phương)
Mức độ 1 Mức độ 2
Câu 1. Gia đình là gì? Câu 2. Hộ gia đình khác với gia đình
như thế nào?
A. Một nhóm người có quan hệ với
nhau bởi hôn nhân, huyết thống hoặc A. Gia đình nhấn mạnh tính huyết thống
con nuôi còn hộ gia đình nhấn mạnh tính cư trú
và có quĩ thu chi chung.
B. Một nhóm người có quan hệ với
nhau bởi huyết thống, có chung mục B. Gia đình nhấn mạnh tính rang buộc
tiêu và tài sản về pháp luật, hộ gia đình nhấn mạnh tính
sở hữu tài sản
C. Một nhóm người có quan hệ với
nhau bởi hôn nhân, có chung giá trị, gắn C. Cả 2 đáp án trên đều sai
bó với nhau về trách nhiệm
D. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Một nhóm người quan tâm, yêu
Câu 5. Mối quan hệ vợ - chồng trong gia
thương lẫn nhau
đình được ràng buộc bởi yếu tố nào?
Câu 3. Gia đình có vai trò gì?
A. Pháp lí
A. Là nơi mỗi người phải thể hiện trách
B. Huyết thống
nhiệm của mình
B. Là nơi đảm bảo cho trẻ em phát triển, C. Kinh tế
nơi nương tựa cho người già, nơi những
D. Con cái
người lao động chính nghỉ ngơi sau
những giờ làm việc vất vả Câu 6. Đâu là mối quan hệ dựa trên
huyết thống trong gia đình?
C. Là nơi thể hiện cá tính của mỗi người
A. Ông bà nội và mẹ
D. Là nơi nghỉ ngơi cho mỗi thành viên
B. Bố và cậu
Câu 4. Gia đình có mấy chức năng?
C. Ông bà và cháu chắt
A. 1
D. Mẹ và chú
B. 2
Câu 9. Giáo viên Tiểu học có nhiệm vụ
C. 3
gì?
D. 4
A. Tổ chức dạy thêm
Câu 7. Lớp học trong trường Tiểu học
B. Tham gia công tác phổ cập giáo dục
có vai trò như thế nào?
Tiểu học tại địa phương
A. Là nơi học sinh tiếp xúc với nhiều
C. Giáo dục trẻ bằng các biện pháp
hoạt động học tập khác nhau, kết bạn,
nghiêm khắc
làm việc cùng nhau
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
B. Là nơi học sinh Tiểu học sống cô lập
với tập thể
ND3. Địa lý
Mức độ 1 Mức độ 2
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm không đúng Câu 1. Ngành nông nghiệp nước ta đang
của 1 hành tinh chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?
A. Hình dạng khối cầu A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ
trọng ngành chăn nuôi
B. Quay xung quanh sao
C. Tự phát sáng được B. Cân bằng giữa tỉ trọng ngành trồng
trọt và chăn nuôi
D. Nhỏ hơn sao nhiều lần
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ
Câu 2. Bốn mùa trong năm thể hiện rõ
trọng ngành chăn nuôi
nhất ở đới khí hậu nào?
D. Tăng cường phát triển lâm nghiệp
A. Hàn đới
Câu 2. Các quốc gia và vùng lãnh thổ
B. Ôn đới
công nghiệp mới ở Châu Á là
C. Nhiệt đới
A. Việt Nam, Singapore, Hàn Quốc,
D. Xích đạo Hong Kong
Câu 3. Nguồn điện của nước ta hiện B. Singapore, Hàn Quốc, Hong Kong,
nay chủ yếu dựa vào: Đài Loan
D. Không tiếp giáp với châu lục nào C. Nhiệt độ trong khu vực từ chí tuyến
bắc đến chí tuyến nam thay đổi 2 lần
trong năm
D. Vị trí của Trái đất so với Mặt trời thay
đổi theo chu kì 2 lần trong năm
B. Bắc – Nam
C. Tây – Đông
Chính sách cai trị của triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta
- Năm 179 TCN, Triệu Đà chiếm được Âu Lạc. Từ đó, các triều đại phong kiến
phương Bắc đều sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia thành các đơn vị
hành chính như châu-quận, dưới châu – quận là huyện.
- Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43), chính quyền từ cấp huyện trở lên đều
do người Hán nắm giữ.
- Chính quyền đô hộ cho xây dựng các thành lũy lớn ở trụ sở các châu-quận như
thành Luy Lâu. Bắc Ninh, Tống Bình- Đại La,… và bố trí lực lượng quân đồn trú
để bảo vệ chính quyền. Từ nhà Hán, các triều đại đều áp dụng luật pháp hà khắc và
thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
* Về kinh tế
- Nhà Hán chiếm đoạt ruộng đất, bắt nhân dân ta cống nạp sản vật quý hiếm,
hương liệu, vàng bạc. Những sản phẩm quan trọng như sắt và muối bị chính quyền
đô hộ giữ độc quyền.
- Nhà Ngô và nhà Lương siết chặt ách cai trị, đặt thêm thuế, bắt hàng ngàn thợ thủ
công giỏi ở Giao Châu đem về nước.
- Những hình thức bóc lột chủ yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc đối
với nhân dân ta thời Bắc thuộc:
+ Sử dụng chế độ tô thuế.
+ Bắt cống nạp sản vật quý (ngọc minh cơ, sừng tê, ngà voi, đồi mồi...).
- Chính sách cai trị về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta thời Bắc thuộc:
- Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc được truyền bá vào Việt Nam.
- Tuy nhiên, việc dạy chữ chỉ giới hạn trong một số ít người ở các vùng trung tâm.
Cả ngàn năm Bắc thuộc, số người Việt được trọng dụng chỉ là thiểu số.
Câu 2. Vì sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta rơi vào tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”?
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế "ngàn cân
treo sợi tóc" vì phải đương đầu với rất nhiều khó khăn :
- Quân đội của các thế lực đế quốc và phản động quốc tế trong phe Đồng minh, dưới
danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật, đã kéo vào nước ta với những âm mưu rất thâm độc :
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc : 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt
Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam : hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
+ Trên đất nước ta lúc đó vẫn còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
+ Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.
- Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp rất nhiều khó khăn :
+ Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố.
+ Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề,
thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng.
+ Nền tài chính nước nhà trống rỗng.
+ Các tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại hết sức tai hại, đặc biệt là nạn mù chữ...
Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc", yêu cầu cấp bách
cho toàn Đảng, toàn dân ta lúc này là phải có những biện pháp sáng suốt, kịp thời để
chống thù trong giặc ngoài.
Câu 3. Hãy giải thích vì sao Châu Phi phải đối mặt với nhiều thách thức trong vấn
đề an ninh lương thực, chăm sóc y tế và an ninh chính trị?
Ø An ninh lương thực: được hiểu là sự đảm bảo của mỗi quốc gia về nguồn cung
cấp lương thực cho người dân để hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực,
nạn đói và tình trạng phụ thuộc vào nguồn lương thực nhập khẩu.
Ø Nguyên nhân khiến châu Phi đối mặt với thách thức an ninh lương thực:
+ Khí hậu khắc nghiệt: Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới:
· Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ c
· Lượng mưa hiếm hoi à hình thành nhiều hoang mạc (hoang mạc
Sahara: hoang mạc lớn nhất thế giới)
+ Đất hoang chiếm nhiều do trồng trọt bằng đốt rừng, gây bạc màu
+ Mạng lưới sông ngòi kém phát triển, phân bố không đều.
+ Dân số đông, trình độ dân trí chưa cao => lượng lương thực ra không đáp ứng
nhu cầu người dân => nạn đói, tranh chấp lương thực.
- Trình độ dân trí chưa cao, hiểu biết về bệnh tật còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất, thiết bị y tế lạc hậu, thiếu thốn số lượng y bác sĩ ít, trình độ chưa
cao.
- Dân số đông: khó khăn trong kiểm soát an ninh chính trị.
- Kinh tế lạc hậu, khó khăn => ít có điều kiện đầu tư cho an ninh quốc phòng.
- Thiếu đoàn kết do mâu thuẫn trong nội bộ đất nước (mâu thuẫn giữa các khu vực
về lợi ích kinh tế và vấn đề tôn giáo).
Câu 4. Hãy lí giải vì sao ngành thông tin liên lạc của Việt Nam gần đây phát triển
mạnh?
- Thông tin liên lạc là ngành có ý nghĩa quan trọng trong kết cầu hạ tầng kinh tế xã
hội. Nó là ngành sản xuất đặc biệt, vừa mang tính chất sản xuất, vừa mang tính
chất dịch vụ. Đồng thời cũng là ngành không thể thay thế được trong nền kinh tế
thị trường.
- Đảm nhận sự vận chuyển các tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần
thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước.
- Cung cấp những thông tin cập nhật cho sản xuất và kinh doanh, giúp cho người
quản lý Nhà nước, quản lý kinh doanh có những quyết định nhanh chóng, chính
xác, hiệu quả.
- Cung cấp những nhận thức tiến bộ về kinh tế, xã hội cho nhân dân.
- Tăng cường an ninh, quốc phòng; thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, làm thay đổi
cuộc sống của từng người, từng gia đình.
* Ngành thông tin liên lạc của Việt Nam gần đây phát triển mạnh do:
+ Dân số đông và trẻ, có nhu cầu cao về kết nối và truyền thông.
+ Sự gia tăng của các thiết bị thông minh và dịch vụ trực tuyến thúc đẩy nhu cầu
về băng thông rộng và dữ liệu.
+ Đơn giản hóa quy định để thúc đẩy cạnh tranh và đổi mới.
+ Chương trình quốc gia về chuyển đổi số, thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ
và ứng dụng dựa trên công nghệ thông tin.
+ Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong và ngoài nước đã đầu tư mạnh mẽ
vào cơ sở hạ tầng, chẳng hạn như mạng di động 5G và cáp quang.
+ Sự xuất hiện của các công ty công nghệ khổng lồ toàn cầu như Google, Amazon
và Meta, đã thúc đẩy sự phát triển của các trung tâm dữ liệu và dịch vụ đám mây.
+ Sự tiến bộ trong công nghệ viễn thông, chẳng hạn như công nghệ 5G và trí tuệ
nhân tạo (AI), đã mở ra những khả năng mới cho các dịch vụ thông tin liên lạc.
+ Các ứng dụng mới nổi như trò chơi trực tuyến, truyền phát trực tiếp và thương
mại điện tử đã thúc đẩy nhu cầu về băng thông rộng tốc độ cao.
+ Việt Nam là một phần của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), một
khu vực đang phát triển mạnh về viễn thông.
Các sáng kiến liên kết khu vực, chẳng hạn như Sáng kiến mạng ASEAN (AMI), đã
thúc đẩy sự hợp tác và đầu tư trong lĩnh vực thông tin liên lạc trong khu vực.
Kết quả: Sự kết hợp của các yếu tố này đã dẫn đến sự phát triển vượt bậc của
ngành thông tin liên lạc tại Việt Nam, cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào
các dịch vụ viễn thông chất lượng cao, thúc đẩy đổi mới kinh tế và cải thiện chất
lượng cuộc sống.