Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

CA LÂM SÀNG BỎNG

1. Mục tiêu học tập


Sau khi học xong ca lâm sàng này sinh viên có khả năng:
1. Mô tả được cấu trúc vi thể bình thường và một số bệnh lý của da và các bộ phận
phụ thuộc da.
2. Giải thích được sự phù hợp giữa cấu trúc vi thể và chức năng của da và các bộ
phận phụ thuộc da.
3. Trình bày được đặc điểm sinh học, khả năng gây bệnh, các tiêu chuẩn, phương
pháp chẩn đoán để xác định một số loại vi ký sinh gây bệnh trên da.
4. Giải thích được cơ chế bệnh sinh một số tổn thương của da.
5. Giải thích được cơ chế, tác dụng, đặc điểm dược động học của một số thuốc điều trị
trên bệnh nhân này.
6. Giải thích được cơ sở một số xét nghiệm giúp chẩn đoán một số tổn thương da và
các bộ phận phụ thuộc da
2. Nội dung ca lâm sàng:
Bệnh nhân nữ, 20 tuổi, vào viện với lý do Đau rát vùng mặt, ngực, vai trái, cánh cẳng
bàn tay trái do bỏng lửa. Lúc vào: Bệnh nhân tỉnh, hốt hoảng, kêu đau nhiều vết bỏng. Mạch
90 lần/1 phút. Huyết áp 140/70mmHg. Thân nhiệt: 3608.
Khám thấy: Vùng mặt, cổ, ngực, vai trái, cánh cẳng bàn tay trái có nhiều nốt phỏng
nước với độ tuổi khác nhau, có nốt phỏng đã vỡ lộ nền da đỏ hồng, vùng rìa có nốt phỏng đang
mọc.
Bệnh nhân đã được làm các xét nghiệm cận lâm sàng: Tổng phân tích tế bào máu. Sinh
hóa máu: Glucose máu, Ure, creatinin, điện giải đồ, protein, Albumin máu.
Bệnh nhân đã được xử trí: Sulfadiazin bạc, truyền dịch, kháng sinh nhóm betalactam, giảm
đau NSAIDs, an thần. Qua theo dõi sau 6 giờ, bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, đỡ đau, không sốt.
Mạch 90 lần/phút. Huyết áp 90/60mmHg, nước tiểu ít màu như nước vối. Kết quả xét nghiệm
như sau:
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
Chỉ số Kết quả Giá trị bình thường
WBC (109/L) 10,9 4-9
NE (%) 78,0 42 - 85
LY (%) 16,0 11 - 49
MO (%) 4,0 0.0 - 9.0
EO (%) 1,0 0.0 - 6.0
BA (%) 1,0 0.0 - 2.0
RBC (1012/L) 5,9 3,8 – 5,3
HGB(g/L) 159 120 - 170
HCT (%) 48 35 - 45
MCV (fL) 87 80 - 100
MCH (pg) 28,5 28 - 36
MCHC (g/L) 317 310 - 370
RDW-CV (%CV) 16,3 10,0-16,5
PLT (109/L) 420 120-380
Xét nghiệm sinh hóa máu
Chỉ số Kết quả Giá trị bình thường
AST (SGOT) (U/L/370C) 30 ≤37
ALT (SGPT) (U/L/370C) 35 ≤40
Ure (mmol/L) 9,8 1,7-8,3
Creatinin (μmol/L) 119 Nam: 62-115
Nữ: 53-97
ProteinTP (g/L) 61 65-85
Albumin (g/L) 33 35-50
Na+ (mmol/L) 145,9 132-145
K+ (mmol/L) 4,95 3,2-5,0
Cl- (mmol/L) 108,3 98-106
Thông tin bổ sung: Sau 10 ngày điều trị tích cực, hiện tại bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
không sốt, da niêm mạc hồng. Mạch 70 lần/1 phút. Huyết áp 110/70mmHg. Các vết bỏng
vùng mặt, cánh tay, cẳng tay trái đã liền sẹo, sẹo bỏng mềm mại, vết bỏng vùng bàn tay trái
diện tích vết bỏng thu hẹp. Riêng vết bỏng vùng cổ ngực đỏ, nề, chảy dịch, bề mặt có giả
mạc, kích thước vết bỏng vùng cổ ngực 20x15cm. Vết bỏng bàn tay trái vị trí khớp liên đốt
bàn ngón, liên đốt 1, 2, các ngón 2,3,4,5 tổ chức mô hạt lên đỏ đẹp. Bệnh nhân có chỉ định
ghép da tự thân vùng cổ ngực.

3. Câu hỏi thảo luận:


Chặng 1: Mô học – Giải phẫu bệnh
Mục tiêu chặng:
1. Mô tả được cấu trúc vi thể bình thường và một số bệnh lý của da và các bộ phận
phụ thuộc da.
2. Giải thích được sự phù hợp giữa cấu trúc vi thể và chức năng của da và các bộ
phận phụ thuộc da.
3. Giải thích được cơ sở một số xét nghiệm giúp chẩn đoán một số tổn thương da và
các bộ phận phụ thuộc da
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: - Hãy mô tả cấu trúc vi thể da bình thường theo vị trí phân loại bỏng độ 3 nông. - Hãy
mô tả các cấu trúc có vai trò nhận cảm giác ở da?
Câu 2: Bệnh nhân có những vị trí bỏng độ 3 sâu ở cánh tay phải. Mô tả cấu tạo các tuyến bị
tổn thương khi bị bỏng độ 3 sâu?
Câu 3: Mục đích của ghép da? Mô tả đặc điểm vi thể các quá trình phục hồi da sau ghép?
Câu 4. Tại sao tại vết bỏng lại sưng nóng đỏ đau (Dùng hình ảnh vi thể để giải thích)?
Giải thích tại sao trong giai đoạn liền da quan sát thấy nhiều mạch máu tân tạo, nhiều nguyên
bào xơ, tế bào lympho, tương bào.
Thông tin bổ sung: Sau điều trị ổn định, bệnh nhân ra viện. Sau 5 năm, bệnh nhân
quay lại viện khám vì vùng cánh tay xuất hiện vùng sùi, động vào dễ chảy máu. Khám thấy
trên nền sẹo cũ thấy có vùng sùi loét đỏ, kích thước 3x2cm, bề mặt không đều, chạm vào dễ
chảy máu, chảy dịch. Bệnh nhân được chỉ định làm tế bào học. Kết quả: Hình ảnh
Carcinoma tế bào vảy.
Bệnh nhân được chỉ định sinh thiết da làm mô bệnh học.
Hình ảnh vi thể như sau:

Hình 1. HE 10X Hình 2. HE 40X


Hình 3. HE 40X

Câu 5. Mô tả đặc điểm vi thể quan sát được của bệnh nhân trên. Xác định thành phần cơ bản
u và mô đệm u.
Câu 6. Các đặc điểm vi thể nào đánh giá độ ác tính của khối u? Đặc điểm nào thể hiện rõ
nhất tốc độ nhân lên của khối u?

You might also like