Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 172

Scan mã QR bên dưới

để truy cập zim.vn


Mục lục
TEST 1........................................................................................................................................................5

Listening.............................................................................................................................................................6

Reading.............................................................................................................................................................24

Writing...............................................................................................................................................................38

Speaking...........................................................................................................................................................42

TEST 2......................................................................................................................................................46

Listening............................................................................................................................................................47

Reading.............................................................................................................................................................64

Writing...............................................................................................................................................................80

Speaking...........................................................................................................................................................84

TEST 3......................................................................................................................................................88

Listening............................................................................................................................................................89

Reading...........................................................................................................................................................107

Writing.............................................................................................................................................................121

Speaking.........................................................................................................................................................125

TEST 4....................................................................................................................................................129

Listening.........................................................................................................................................................130

Reading...........................................................................................................................................................147

Writing.............................................................................................................................................................162

Speaking.........................................................................................................................................................166

4 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. choose They focus on seasonal products, Câu hỏi:


and as well as teaching you how to how to 1_____________and cook with seasonal products
cook them, they also show you how to
choose them. Từ khóa:
“seasonal products” và “how to cook” là 2 cụm từ khóa
giúp xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một động từ có liên
quan đến thực phẩm theo mùa. Trong bài, ta có thể
nghe được câu “they also show you how to choose
them” (họ cũng chỉ cho bạn cách lựa chúng). Như vậy,
động từ thích hợp để điền vào chỗ trống là “choose”.

2. private And could I get a private lesson there? Câu hỏi:


I think so ...let me check, yes, they do also offers 2_____________classes
offer those.
Từ khóa:
“lesson” được paraphrase thành “classes”.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một tính từ có liên
quan đến các lớp học tại trung tâm. Trong bài, ta có thể
nghe được một ý mà người phụ nữ đưa ra “And could I
get a private lesson here?” (Tôi có thể đăng ký lớp học
riêng được không?) và câu trả lời của nhân viên “let me
check, yes, they do offer those” (Để tôi kiểm tra, vâng,
có, chúng tôi có cung cấp). Như vậy, tính từ thích hợp
để điền vào chỗ trống là “private”.

3. 20/ twenty And this company has a special deal Câu hỏi:
percent for clients where they offer a discount clients who return get a 3____________ discount
of 20 percent if you return for a further
class. Từ khóa:
“offer” được paraphrase lại thành “get”

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một thông tin (có thể
là một con số hoặc một tính từ) có liên quan đến mức
phí được giảm nếu khách hàng tiếp tục sử dụng dịch
vụ. Trong bài, ta có thể nghe được thông tin người nhân
viên đưa ra “this company has a special deal for clients
where they offer a discount of 20 percent if you return
for a further class” (công ty sẽ có mức phí giảm giá ưu
đãi 20% nếu khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ). Như
vậy, con số cần điền là “20/ twenty percent”.

6 | ZIM
4. healthy They concentrate on teaching you to Câu hỏi:
prepare healthy food, and they have food that is 4____________
quite a lot of specialist staff.
Từ khóa:
“food” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một tính từ có liên
quan đến danh từ food (thực phẩm). Trong bài, ta có
thể nghe được thông tin “they concentrate on teaching
you to prepare healthy food” (họ tập trung vào việc chỉ
cho bạn cách chuẩn bị thực phẩm lành mạnh. Như vậy,
tính từ cần điền là “healthy”.

5. bones It’s more to do with recipes that Câu hỏi:


look at specific needs, like including include recipes to strengthen your 5____________.
ingredients that will help build up your
bones and make them stronger, that Từ khóa:
sort of thing.
“recipes” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.
“build up” và “make them stronger” được paraphrase
thành “strengthen”.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến động từ strengthen (tăng cường sức mạnh).
Trong bài, ta nghe được đoạn thông tin “including
ingredients that will help build up your bones” (bao
gồm những thành phần giúp tăng sức mạnh cho
xương). Như vậy, danh từ cần điền là “bones”.

6. lecture And if you want to know more about Câu hỏi:


them, every Thursday evening they They have a free 6____________ every Thursday.
have a lecture at the school. It’s free
and you don’t need to book or anything, Từ khóa:
just turn up at 7.30”
“every Thursday” và “free” là những từ khóa giúp xác
định vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến tính từ “free” (miễn phí) và thời gian “every
Thursday” (mỗi thứ Năm). Trong bài ta nghe được
đoạn thông tin “every Thursday evening they have a
lecture at the school. It’s free…” (mỗi tối thứ Năm họ
tổ chức một bài diễn thuyết tại trường và sự kiện này
miễn phí). Như vậy, danh từ cần điền là “lecture”.

7. Arretsa OK, there’s one more place you might Câu hỏi:
be interested in. That’s got a rather The 7____________ Centre
strange name, it’s called The Arretsa
Centre - that’s spelled A-R-R-E-T-S-A. Từ khóa:
“name” và “centre” là những từ khóa giúp xác định vị trí
của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:

7 | ZIM
Câu hỏi yêu cầu người nghe điền tên của một trung
tâm. Như vậy, đáp án là “Arrestsa”.

8. vegetarian They’ve got a very good reputation. Câu hỏi:


They do a bit of meat and fish mainly 8_____________ food
cookery but they mostly specialise in
vegetarian dishes. Từ khóa:
“specialise” (chuyên về) được paraphrase thành
“focus”

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một tính từ hoặc danh
từ có liên quan đến từ “food”. Trong bài, ta nghe được
đoạn thông tin “They do a bit of meat and fish cookery
but they mostly specialise in vegetarian dishes.” (Họ
có tổ chức khóa học về các món chế biến từ thịt và cá
nhưng họ chủ yếu chuyên về các món chay). Như vậy,
tính từ cần điền là “vegetarian”.

9. market In fact. I think I might have seen that Câu hỏi:


school today. Is it just by the market.? l ocated near the 9_____________ .
That is right.
Từ khóa:
“school” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.
“by” được paraphrase thành “near”

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ địa
điểm để mô tả vị trí của trung tâm. Trong bài, ta nghe
được đoạn thông tin từ người phụ nữ “Is it just by the
market” (Nó nằm ở gần chợ phải không?) và sự xác
nhận từ người nhân viên “That is right” (Đúng vậy). Như
vậy, danh từ cần điền là “market”.

10. knife And they also offer a special two- hour Câu hỏi:
course in how to use a knife. a special course in skills with a 10_____________ is
sometimes available

Từ khóa:
“special” và “course” là những từ khóa giúp xác định vị
trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ số ít có
liên quan đến các kỹ năng (skills) được đề cập trong
khóa học đặc biệt. Trong bài, ta nghe được thông tin
“And they also offer a special two- hour course in how
to use a knife.” (Và họ cũng cung cấp một khóa học
đặc biệt kéo dài trong hai giờ nhằm hướng dẫn cách sử
dụng dao). Như vậy, danh từ cần điền là “knife”.

8 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

11. B Well, we’re very aware that traffic is Câu hỏi:


becoming an increasing problem. It’s 11. Why are changes needed to traffic systems in
been especially noticeable with an Granford?
increase in heavy traffic while they’ve A. The number of traffic accidents has risen.
been building the new hospital. But it’s B. The amount of traffic on the roads has increased.
the overall rise in the volume of traffic C. The types of vehicles on the roads have changed.
of all kinds that’s concerning us. To
date there’s not been any increase Từ khóa:
in traffic accidents, but that’s not
Cụm từ “traffic is becoming an increasing problem” báo
something we want to see happen,
hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi trong bài nghe.
obviously.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lý do vì sao
có những sự thay đổi trong hệ thống giao thông tại
Granford. Đầu tiên, ta nghe được ý “It’s been especially
noticeable with increase in heavy traffic while they’ve
been building the new hospital.” (số lượng phương tiện
giao thông tăng đáng kể khi họ đang xây một bệnh
viện mới). Chi tiết này gợi người nghe đến phương án
B, nhưng không có chi tiết nào chắc chắn đây có phải
lý do hay không. Sau đó, ta nghe được thông tin “But
it’s the overall rise in the volume of traffic of all kinds
that’s concerning us” (Nhưng chính sự gia tăng trong
lượng giao thông mới là thứ khiến chúng tôi lo ngại).
Chi tiết này giúp ta chọn được đáp án B. Phương án
A sai vì bài nghe có nhắc đến chi tiết “To date there’s
not been any increase in traffic accidents” ( Tới giờ vẫn
chưa có sự gia tăng trong số lượng tai nạn).

12. C People were very concerned about Câu hỏi:


the lack of visibility on some roads 12. In a survey, local residents particularly complained
due to cars parked along the sides of about
the roads. We’d expected complaints A. dangerous driving by parents.
about the congestion near the school B. pollution from trucks and lorries.
when parents are dropping off their C. inconvenience from parked cars.
children or picking them up, but this
wasn’t top of the list, and nor were Từ khóa:
noise and fumes from trucks and
Các từ “survey” và “local residents” là những từ khóa
lorries, though they were mentioned by
giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe..
some people.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà người dân
địa phương phàn nàn. Đầu tiên, ta nghe được thông tin
“People were very concerned about the lack of visibility
on some roads due to cars parked along the sides of
the roads” (người dân lo lắng về việc bị chắn tầm nhìn
bởi những chiếc xe đậu hai bên đường). Chi tiết này
gợi người nghe đến đáp án C. Sau đó, người nghe cũng
có thể loại phương án A khi nghe được thông tin “We’d
expected complaints about the congestion near the
school when parents are dropping off their children or
picking them up, but this wasn’t top of the list’ (Chúng

9 | ZIM
tôi nghĩ là sẽ nhận lời phàn nàn về tình hình kẹt xe
gần trường học nhưng điều này không đứng đầu danh
sách). Phương án B sai vì người nói nói rằng “but this
wasn’t top of the list, and nor were noise and fumes
from trucks and lorries” (và vấn đề ô nhiễm gây ra bởi
xe chở hàng cũng không phải là vấn đề được quan tâm
hàng đầu).
Như vậy, đáp án là “C”.

13. B We’ve managed to keep our proposals Câu hỏi:


within budget, just, so they can 13. According to the speaker, one problem with the
be covered by the Council. But of new regulations will be
course, it’s no good introducing new A. raising money to pay for them.
regulations if we don’t have a way of B. finding a way to make people follow them.
making sure that everyone obeys them, C. getting the support of the police.
and that’s an area we’re still working
on with the help of representatives Từ khóa:
from the police force.
Cụm từ “new regulations” trong bài nghe là từ khoá báo
hiệu vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định một vấn đề với
những luật lệ mới. Đầu tiên, người nghe nghe được
thông tin “We’ve managed to keep our proposals within
budget, just, so they can be covered by the Council.”
(Chúng tôi đã có thể giữ cho những đề xuất trong phạm
vi ngân sách và chi phí sẽ được chi bởi Hội đồng). Chi
tiết này gợi người nghe đến phương án A nhưng đây
không phải là đáp án chính xác vì người nói nói rằng
chi phí không phải là vấn đề. Tiếp đó, người nghe nghe
được thông tin “But of course, it’s no good introducing
new regulations if we don’t have a way of making sure
that everyone obeys them” (Nó không có ích gì khi giới
thiệu những luật lệ mới nếu chúng ta không có cách
đảm bảo mọi người tuân thủ những luật lệ đó). Chi tiết
này giúp người nghe chọn được đáp án B. Từ “obey”
trong bài nghe có nghĩa tương đương với từ “follow”
trong đáp án. Phương án C sai vì sau đó người nói nói
rằng “that’s an area we’re still working on with the help
of representatives from the police force” (chúng tôi
đang kết hợp với sự trợ giúp của một số đại diện từ lực
lượng cảnh sát) và đây không phải là một vấn đề.

14. E We already have a set of traffic lights Câu hỏi:


in the High Street at the junction with
Station Road, but we’re planning to
have another set at the other end, at
the School Road junction,

New traffic light 14____________

10 | ZIM
Giải thích đáp án::
Chú ý thông tin “We already have a set of traffic lights
in the High Street at the junction with Station Road”
(Chúng tôi đã có một hệ thống đèn giao thông ở ngã
giao giữa High Street và Station Road) là thông tin đánh
lạc hướng. Thông tin tiếp theo “but we’re planning to
have another set at the other end, at the School Road
junction” (nhưng chúng tôi dự định sẽ có thêm một hệ
thống nữa ở đầu kia, tại ngã giao với School Road) giúp
ta chọn được đáp án. Chi tiết này được thể hiện qua
điểm E trên bản đồ.

15. D We considered putting this on School Câu hỏi:


Road, just outside the school, but in
the end we decided that could lead to a
lot of traffic congestion so we decided
to locate it on the High Street, crossing
the road in front of the supermarket.

Pedestrian crossing 15____________

Giải thích đáp án:


Chú ý chi tiết “We considered putting this on School
Road, just outside the school” (Chúng tôi đã cân nhắc
đặt nó trên đường School Road, ngoài trường học) là
thông tin đánh lạc hướng. Thông tin tiếp theo “but in
the end we decided that could lead to a lot of traffic
congestion so we decided to locate it on the High
Street, crossing the road in front of the supermarket”
(Nhưng cuối cùng chúng tôi thấy việc này có thể dẫn
đến tình trạng ùn tắc và vì vậy nên chúng tôi quyết định
đặt nó trên đường High Street, ngang qua con đường
trước siêu thị) giúp ta chọn được đáp án. Chi tiết này
được thể hiện qua điểm D trên bản đồ.

16. B At present, parking isn’t allowed on Câu hỏi:


the High Street outside the library, but
we’re going to change that, and allow
parking there

Parking allowed 16____________

Giải thích đáp án:


Người nói nói rằng “Hiện nay việc đỗ xe không được

11 | ZIM
cho phép trên đường High Street bên ngoài thư viện,
nhưng chúng tôi sẽ thay đổi điều này và cho phép đỗ
xe tại nơi đây. Chi tiết này được thể hiện qua điểm B
trên bản đồ.

17. G There’ll be a new “No Parking” sign on Câu hỏi:


School Road, just by entrance to the
school,

New “No Parking” sign 17____________

Giải thích đáp án:


Người nói nói rằng “Sẽ có một biển báo “Cấm đậu xe”
trên đường School Road, kế bên lối vào trường học.”
Chi tiết này được thể hiện qua điểm G trên bản đồ.

18. C As far as disabled drivers are Câu hỏi:


concerned, at present they have
parking outside the supermarket, but
lorries also use those spaces, so we’ve
got two new disabled parking spaces
on the side road up towards the bank.

New disabled parking spaces 18_____________

Giải thích đáp án:


Chú ý chi tiết “As far as disabled drivers are concerned,
at present they have parking outside the supermarket,
but lorries also use those spaces” (Hiện tại có khu vực
đỗ xe cho người khuyết tật bên ngoài siêu thị nhưng xe
chở hàng lại dùng khu vực này) giúp ta chọn được đáp
án. Thông tin tiếp theo “so we’ve got two new disabled
parking spaces on the side road up towards the bank.”
(nên chúng tôi có hai khu vực đỗ xe mới tại ngã đi vào
ngân hàng) giúp ta chọn được đáp án. Chi tiết này
được thể hiện qua điểm C trên bản đồ.

12 | ZIM
19. H We also plan to widen the pavement Câu hỏi:
on School Road. We think we can
manage to get an extra half-metre on
the bend just before you get to the
school, on the same side of the road

Widened pavement 19_____________

Giải thích đáp án:


Người nói nói rằng “Chúng tôi cũng có kế hoạch mở
rộng vỉa hè trên School Road. Chúng tôi có thể xoay sở
thêm nửa mét trên khúc cua trước khi vào trường học,
ở cùng một bên đường.” Chi tiết này được thể hiện qua
điểm H trên bản đồ.

20. I Finally, we’re introducing new Câu hỏi:


restrictions on loading and unloading
for the supermarket, so - lorries will
only be allowed to stop there before 8
am. That’s the supermarket on School
Road

Lorry loading/unloading restrictions 20_____________

Giải thích đáp án:


Người nói nói rằng “Cuối cùng, chúng tôi đã đưa ra
những hạn chế mới đối với việc xếp dỡ hàng tại siêu
thị, do đó - các chuyến xe sẽ chỉ được phép dừng ở
đó trước 8 giờ sáng. Đó là siêu thị trên đường School
Road”. Chi tiết này được thể hiện qua điểm I trên bản
đồ.

13 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

21. A OK. Any particular reason? I know Câu hỏi:


you’re hoping to work in plant science 21. Why is Jack interested in investigating seed
eventually germination?
Yeah, but practically everything we do A. He may do a module on a related topic later on.
is going to feed into that. No, there’s an B. He wants to have a career in plant science.
optional module on seed structure and C. He is thinking of choosing this topic for his
function in the third year that I might dissertation.
do, so I thought it might be useful for
that. If I choose that option, I don’t Từ khóa:
have to do a dissertation module.
Từ “reason” trong bài nghe giúp cho người nghe xác
định được vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lý do vì sao Jack
hứng thú với việc nghiên cứu về sự nảy mầm. Đầu tiên,
Emma hỏi Jack về lý do và đưa ra sự thật là Jack có
mong muốn làm việc về khoa học thực vật sau này (I
know you’re hoping to work in plant science eventually).
Sau đó, Jack phủ định “No” và do vậy người nghe loại
được phương án B. Jack tiếp tục đưa ra lý do “there’s
an optional module on seed structure and function in
the third year that I might do, so I thought it might be
useful for that.” (Có một môn học tự chọn về cấu trúc
và chức năng của mầm vào năm Ba và anh ấy nghĩ việc
nghiên cứu về sự nảy mầm có lợi cho điều đó). Hơn
nữa, Jack cũng nói rằng “If I choose that option, I don’t
have to do a dissertation module.” (Nếu tớ chọn môn
đó, tớ không phải làm luận văn). Như vậy, đáp án là A.

22. C OK. We’d need to allow time for the Câu hỏi:
seeds to come up. 22. Jack and Emma agree the main advantage of their
That should be fine if we start now. A present experiment is that it can be
lot of the other possible experiments A. described very easily.
need quite a bit longer. B. carried out inside the laboratory.
So that’d make it a good one to choose. C. completed in the time available.
And I don’t suppose it’d need much
equipment; we’re not doing chemical Từ khóa:
analysts or anything. Though that’s
Từ “experiment” trong bài nghe giúp người nghe xác
not really an issue, we’ve got plenty of
định được vị trí của câu hỏi.
equipment in the laboratory.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà cả Jack
và Emma đều đồng ý về lợi thế của thí nghiệm hiện tại
của họ. Đầu tiên, Emma có nhắc đến việc nên để thêm
thời gian cho mầm nảy lên (We’d need to allow time
for the seeds to come up). Sau đó, Jack nói điều này
là có thể nếu bây giờ họ bắt đầu và nhiều thí nghiệm
khả thi khác cần nhiều thời gian hơn để hoàn thành
(That should be fine if we start now. A lot of the other
possible experiments need quite a bit longer.). Emma
đồng ý rằng thời gian là lý do hợp lý để họ chọn thí
nghiệm này (So that’d make it a good one to choose.).

14 | ZIM
Như vậy, đáp án là C. Phương án A không được nhắc
đến và phương án B sai vì Emma cho rằng họ không
cần nhiều dụng cụ, phân tích các phản ứng hoá học
trong phòng thí nghiệm.

23. B Yeah. We need to have a word with the Câu hỏi:


tutor if we’re going to go ahead with it 23. What do they decide to check with their tutor?
though I’m sure our aim’s OK. It’s not A. whether their aim is appropriate
very ambitious but the assignment’s B. whether anyone else has chosen this topic
only ten percent of our final mark, isn’t C. whether the assignment contributes to their final
it? But we need to be sure we’re the grade
only ones doing it.
Từ khóa:
Từ “tutor” trong bài nghe là từ khóa giúp người nghe
xác định vị trí câu hỏi. Từ ‘have a word” (nói chuyện)
trong bài nghe có nghĩa tương đương với từ “check”
trong câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thứ mà Emma và
Jack phải làm rõ với trợ giảng. Thông tin “I’m sure our
aim’s OK. It’s not very ambitious but the assignment’s
only ten percent of our final mark, isn’t it?” (Mục tiêu
của chúng ta nhìn chung ổn, không tham vọng lắm đâu
nhưng bài tập này chỉ chiếm 10% điểm số cuối kỳ đúng
không?” cho thấy người nghe có thể loại phương án A
và C. Chi tiết “But we need to be sure we’re the only
ones doing it.” (Nhưng chúng ta cần phải chắc chắn
rằng chúng ta là người duy nhất chọn đề tài này.) giúp
người nghe chọn được đáp án B.

24. C Did you read that book on seed Câu hỏi:


germination on our reading list? 24. They agree that Graves’ book on seed germination
The one by Graves? I looked through it is disappointing because
for my last experiment, though it was A. it fails to cover recent advances in seed science.
not all that relevant there. It would be B. the content is irrelevant for them.
for this experiment, though. I found C. its focus is very theoretical.
it quite hard to follow - lots about the
theory which I hadn’t expected. Yes, Từ khóa:
I’d been hoping for something more
Từ “book” và tên riêng “Graves” trong bài nghe là
practical. It does include references
những từ khóa giúp người nghe xác định được vị trí của
to the recent findings on genetically-
câu hỏi.
modified seeds, though.
Giải thích đáp án::
Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lý do vì sao hai
sinh viên đồng ý rằng sách của Graves lại đáng thất
vọng. Emma đầu tiên đưa ra ý kiến “I looked through
it for my last experiment, though it was not all that
relevant there.” (Tớ đã tham khảo nó cho thí nghiệm
trước đó dù nó không hoàn toàn liên quan). Chi tiết
này giúp người nghe loại phương án B vì đây là chi tiết
liên quan đến thí nghiệm trước đó của Emma. Tiếp đó,
Emma đưa ra quan điểm “I found it quite hard to follow
- lots about the theory which I hadn’t expected. Yes, I’d
been hoping for something more practical.” (Tớ nghĩ nó
khó để theo dõi, rất nhiều lý thuyết tớ không ngờ đến.
Đúng vậy, tớ hi vọng một thứ gì đó thực tế hơn.). Thông
tin này giúp người nghe chọn được đáp án C.
Theoretical (a): mang tính lý thuyết

15 | ZIM
25. B I read an article about seed germination Câu hỏi:
by Lee Hall…. That’s the one. I knew 25. What does Jack say about the article on seed
a bit about it already, but not about germination by Lee Hall?
this research. His analysis of figures A. The diagrams of plant development are useful.
comparing the times of germination B. The analysis of seed germination statistics is
was done in a lot of detail - very thorough.
impressive. C. The findings on seed germination after fires are
Was that the article with the surprising.
illustrations of early stages of plant
development? They were very clear. Từ khóa:
I think those diagrams were in another
Từ “article” và tên riêng “Lee Hall” trong bài nghe là
article.
những từ khóa giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định quan điểm của
Jack về bài nghiên cứu của Lee Hall. Jack đưa ra ý
kiến “His analysis of figures comparing the times of
germinated was done in a lot of detail - very impressive.”
(Việc phân tích các số liệu so sánh thời gian nảy mầm
của ông được thực hiện rất chi tiết, rất ấn tượng). Chi
tiết này giúp người nghe chọn được đáp án B. Ý “a lot
of detail” trong bài nghe mang nghĩa tương đương với
cụm “thorough” (rõ ràng, chi tiết) trong đáp án. Phương
án A sai vì đây là chi tiết Emma nhắc đến sau đó nhưng
Jack lại nói rằng biểu đồ này nằm ở một bài nghiên cứu
khác (I think those diagrams were in another article.)

26. G I think vegetable seeds would be best. Câu hỏi:


And obviously they mustn’t all be the Select seeds of different 26____________and size.
same size. So, how many sorts do we
need? About four different ones? Từ khóa:
I think that would be enough.
Từ khoá “seeds” và “size” trong bài nghe là những từ
khóa giúp người nghe xác định được vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án::


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến các hạt giống, ngoài kích thước của chúng.
Trong bài nghe, người nói nói rằng “So, how many sorts
do we need?”. Chi tiết này giúp người nghe xác định
được từ cần điền là từ đồng nghĩa của từ “sorts”. Trong
danh sách đáp án, đáp án G (types: các loại) thỏa mãn
yêu cầu này.

27. C Then, for each seed we need to find out Câu hỏi:
how much it weighs, and also measure Measure and record the 27____________ and size of
its dimensions, and we need to keep a each one.
careful record of all that.
Từ khóa:
Từ khoá “measure” và “each seed” giúp người nghe xác
định được vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe tìm một danh từ có liên
quan đến mỗi hạt đậu, ngoài kích thước của nó. Người
nói đưa ra thông tin “Then, for each seed we need to
find out how much it weighs, and also measure its
dimensions, and we need to keep a careful record of all

16 | ZIM
that.” (Sau đó, đối với mỗi hạt giống, chúng ta cần
tìm xem nó nặng bao nhiêu, cũng như đo kích thước
của nó, và chúng ta cần ghi chép cẩn thận về tất cả
những điều đó). Như vậy, từ có thể điền vào chỗ trống
có nghĩa tương đương với cụm “how much it weighs”.
Trong danh sách đáp án, đáp án C (weight: cân nặng)
thỏa mãn yêu cầu này.

28. H That’ll be quite time-consuming. And Câu hỏi:


we also need to decide how deep we’re Decide on the 28_____________to be used
going to plant the seeds.

Từ khóa:
Từ “decide” là từ khóa giúp người nghe xác định được
vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe tìm một danh từ. Người nói
đưa ra thông tin “And we also need to decide how deep
we’re going to plant the seeds.” (Và chúng ta cũng cần
quyết định xem chúng ta sẽ gieo hạt ở độ sâu bao
nhiêu). Như vậy, từ có thể điền vào chỗ trống có nghĩa
tương đương với cụm “how deep we’re going to plant
the seeds”. Trong danh sách đáp án, đáp án H (depth:
cân nặng) thỏa mãn yêu cầu này.

29. A Do you think we can plant several Câu hỏi:


seeds together in the same plant pot? Use a different 29_____________ for each seed and label
No, I think we need a different one for it.
each seed.
Right. And we’ll need to label them Từ khóa:
Các từ khoá “different và “each seed” giúp xác định vị
trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe tìm một danh từ số ít có
liên quan đến mỗi hạt giống và được dán nhãn (label).
Jack hỏi liệu có thể trồng những hạt giống này cùng
chung 1 cái chậu được không (Do you think we can
plant several seeds together in the same plant pot? Và
Emma nói họ nên đặt mỗi hạt giống vào mỗi chậu khác
nhau. Như vậy, từ có thể điền vào chỗ trống có nghĩa
tương đương với từ “pot”. Trong danh sách đáp án, đáp
án A (container:vật chứa ) thỏa mãn yêu cầu này.

30. E Then we wait for the seeds to germinate Câu hỏi:


– I reckon that’ll be about three weeks, After about 3 weeks, record the plant’s 30_____________
depending on what the weather’s like.
Then we see if our plants have come Từ khóa:
up, and write down how tall they’ve
Cụm từ khoá “about 3 weeks” giúp người nghe xác định
grown.
vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe tìm một danh từ liên quan
đến cây. Jack đưa ra thông tin “Then we see if our
plants have come up, and write down how tall they’ve

17 | ZIM
grown.” (Sau đó, chúng ta xem cây đã mọc lên chưa và
ghi lại chúng đã phát triển cao như thế nào). Như vậy,
từ có thể điền vào chỗ trống có nghĩa tương đương với
cụm từ “how tall they’ve grown”. Trong danh sách đáp
án, đáp án E (height: độ cao) thoả mãn yêu cầu này.

18 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

31. crow One species which is well known as Câu hỏi:


being highly adaptable is the crow, and Recent urban developments represent massive
there’ve been various studies learn environmental changes. It was previously thought that
new skills only a few animals were suitable for city life, e g.
the 31_____________ because of its general adaptability

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ do đứng ở vị trí chủ ngữ .Ở
câu hỏi này, ta cần gạch chân các keywords “animals ”
(con vật); “suitable” (phù hợp) và “general adaptability”
(khả năng thích nghi).

Giải thích đáp án:


Dựa vào thông tin ở câu trước “It was previously
thought that only a few animals were suitable for city
life” (Người ta từng cho rằng chỉ có một số loài động
vật thích nghi được với môi trường sống ở thành phố),
người nghe có thể đoán được từ cần điền là một loài
động vật có khả năng này. Trong bài nghe, ta nghe
được thông tin “One species which is well known as
being highly adaptable is the crow” (Một loài động vật
nổi tiếng với khả năng thích nghi cao là loài quạ). Cụm
từ “being highly adaptable” được paraphrase thành
“general adaptability”, có nghĩa là “khả năng thích nghi
cao”. Như vậy, từ cần điền là “crow”.

32. cliffs Another successful species is the Câu hỏi:


pigeon, because they’re able to perch the pigeon - because walls of city buildings are similar
on ledges on the walls of city buildings, to 32_____________
just like they once perched on cliffs by
the sea.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ vì đứng ở vị trí bổ ngữ. Ở
câu hỏi này, ta cần gạch chân các key words “pigeon”
(bồ câu), “walls of city buildings” (tường của những tòa
nhà trong thành phố) và “similar to” (giống với).

Giải thích đáp án:


Dựa vào từ khoá “pigeon” và “walls of city buildings’
trong bài nghe, ta có thể xác định được vị trí của câu
hỏi. Người nghe cũng nghe được thông tin “they’re
able to perch ledges on the walls of city buildings, just
like they once perched on cliffs by the sea” (chúng có
thể đậu trên các gờ tường của các toà nhà thành phố,
giống như khi chúng đậu trên các vách đá cạnh biển).
Cụm từ “just like” được paraphrase thành “similar”, có
nghĩa là “giống”. Như vậy, từ cần điền là “cliffs”.Như
vậy, từ cần điền là “cliffs”.

19 | ZIM
33. speed We’re now finding that these early Câu hỏi:
immigrants were just the start of a In fact, many urban animals are adapting with unusual
more general movement of animals 33_____________
into cities, and of adaptation by these
animals to city life. And one thing that
Từ khóa:
researchers are finding especially
interesting is the speed with which Từ cần điền là một danh từ do trước đó có một tính từ
they’re doing this -we’re not talking là “unusual” (không bình thường). Ở câu hỏi này, ta cần
about gradual evolution here – these gạch chân các keywords “urban animals” (những con
animals are changing fast. vật sống ở thành thị), “adapt” (thích nghi) và “unusual”
(không bình thường).

Giải thích đáp án:


Từ khoá “animals” và “cities” xuất hiện trong bài nghe
báo hiệu cho người nghe vị trí của câu hỏi. Người nghe
có thể nghe được thông tin “one thing that researchers
are finding especially interesting is the speed with
which they’re doing this” (một thứ mà các nhà nghiên
cứu cảm thấy đặc biệt thú vị là tốc độ mà chúng thực
hiện điều này). Từ “they” trong thông tin trên ám chỉ
“animals”. Sau đó, người nghe thấy thông tin “we’re not
talking about gradual evolution here – these animals
are changing fast.” (chúng tôi không đang nói về sự
tiến hoá từ từ mà là việc những loài vật này thay đổi
một cách nhanh chóng). Từ “evolve” và “change” đều
liên quan đến từ “speed” (tốc độ). Cụm từ “especially
interesting” và “changing fast” có nghĩa tương đương
với từ “usually” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là
“speed”.

34. brain(s) And she found that during that time, Câu hỏi:
these small mammals had experienced Recent research
a jump in brain size when compared to Emilie Snell-Rood studied small urbanised mammal
rural mammals specimens from museums in Minnesota
She found the size of their 34_____________ had
increased.

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ vì được đặt trong cụm danh
từ “Noun of Noun”. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân
các keywords “size” (kích thước) và “had increased”
(tăng)

Giải thích đáp án:


Cụm từ “she found” giúp người nghe xác định được vị
trí của câu hỏi. Cụm từ “these small mammals” (những
loài động vật nhỏ) ám chỉ từ “their” (của chúng) trong
câu hỏi. Người nghe có thể nghe thấy thông tin “these
small mammals had experienced a jump in brain size”
(những con vật nhỏ này trải qua một sự tăng trong kích
thước não bộ). Cụm từ “had experienced a jump” được
paraphrase thành “had increased” trong câu hỏi. Như
vậy, từ cần điền là “brain”.
Lưu ý: đối với câu này, người nghe có thể điền thêm “s”
vào cuối từ “brain’.

20 | ZIM
35. food And Snell-Rood thinks that this change Câu hỏi:
might reflect the cognitive demands of She suggests this may be due to the need to locate
adjusting to city life - having to look new sources of 35_____________ and to deal with new
in different places to find food, for dangers.
example, and coping with a whole new
set of dangers.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ vì nó đứng sau từ
“of”. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân keywords “locate”
(định vị), “new sources” (những nguồn mới), “deal” (đối
mặt) và “new dangers’ (những mối hiểm nguy mới).

Giải thích đáp án:


Ta có thể nghe được thông tin “having to look ịn
different places to find food…. and coping with a whole
new set of dangers” (phải tìm những nơi khác nhau để
kiếm lương thực và đối mặt với những mối hiểm nguy
mới. Cụm từ “look in different places to find” được
paraphrase thành cụm “locate new sources of” trong
câu hỏi. Bên cạnh đó, cụm từ “coping with” trong bài
nghe có nghĩa tương tự với “deal with” trong câu hỏi.
Như vậy, từ cần điền là “food”.

36. behaviour(s) / There’s another biologist called Câu hỏi:


behavior(s) Catarina Miranda who’s done some Catarina Miranda focused on the 36_____________ of
experiments with blackbirds living in urban and rural blackbirds.
urban and rural areas. And she’s been
looking not at their anatomy but at Từ khóa:
their behavior.
Từ cần điền là một danh từ. Ở câu này, ta cần gạch
chân các keywords “Catarina Miranda” và “urban and
rural blackbirds” (loài chim đen sống ở cả thành thị và
nông thôn).

Giải thích đáp án:


Các cụm “Catarina Miranda” và “blackbirds living in
urban and rural areas” giúp xác định vị trí của câu hỏi.
Ta nghe được thông tin “she’s been looking not at their
anatomy but at their behavior” (bà ấy không tập trung
vào mô hình giải phẫu mà vào hành vi của chúng).
Cụm từ “looking at” có nghĩa tương đương với “focus”
trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là “behavior”.
Lưu ý: người nghe có thể điền các đáp án behaviour(s)
/ behavior(s)

37. new But there’s one type of situation that Câu hỏi:
does seem to frighten the urban She found urban birds were often braver, but were
blackbirds, and that’s anything new afraid of situations that were 37_____________
- anything they haven’t experienced
before. Từ khóa:
Từ cần điền có thể là một tính từ hoặc danh từ vì đứng
sau động từ “to be” (were). Ở câu này, ta cần gạch chân
các keywords “urban birds” (chim sống ở thành thị),
“braver” (dũng cảm hơn), “afraid” (sợ) và “situations”
(những tình huống).

Giải thích đáp án:


Ta có thể nghe được thông tin “there’s one type of

21 | ZIM
situation that does seem to frighten the urban
blackbirds, and that’s anything new” (có một loại tình
huống sẽ gây sợ hãi cho loài chim đen sống ở thành
thị, đó là bất cứ thứ gì mới mẻ). Cụm từ “frighten the
urban blackbirds” có ý nghĩa tương đương với cụm
“urban birds…were afraid of. Như vậy, tính từ cần điền
là “new”.

38. stress He’s found that when they’re under Câu hỏi:
stress, their endocrine systems react He found that some animals respond to 38_____________
by reducing the amount of hormones by producing lower levels of hormones.
such as corticosterone into their blood.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ vì nó đứng sau giới từ “to”.
Ở câu này, ta cần gạch chân các keywords “animals”,
“respond to” (phản ứng lại với), “producing lower levels
of hormones” (sản xuất ít hóc môn hơn).

Giải thích đáp án:


Ta có thể nghe được thông tin “when they’re under
stress, their endocrine systems react by reducing
the amount of hormones” (khi chúng bị áp lực, hệ nội
tiết của chúng sẽ phản ứng bằng cách giảm lượng
hóc môn). Cụm từ “react” có nghĩa tương đương với
“respond to” trong bài nghe. Cụm từ “reducing” có
nghĩa tương đương với cụm “producing lower levels”.
Như vậy, từ cần điền là “stress”.

39. tail(s) There’s just one more study I’d like to Câu hỏi:
mention which is by Sarah Partan and Sarah Partan’s team found urban squirrels use their
her team, and they’ve been looking at 39_____________ to help them communicate.
how squirrels communicate in an urban
environment, and they’ve found that a Từ khóa:
routine part of their communication is
Từ cần điền là một danh từ vì trước đó có từ sở hữu
carried out by waving their tails.
“their”. Ở câu này, ta cần gạch chân các keywords
“Sarah Partan’s team”, “urban squirrels” (sóc sống ở
thành thị) và “communicate” (giao tiếp).

Giải thích đáp án:


Các cụm từ “Sarah Partan and her team” và “squirrels”
giúp người nghe xác định được vị trí câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “they’ve been looking at how squirrels
communicate in an urban environment, and they’ve
found that a routine part of their communication is
carried out by waving their tails.”(họ đã xem xét cách
sóc giao tiếp trong môi trường thành thị và họ nhận
thấy rằng một phần giao tiếp thông thường của chúng
được thực hiện bằng cách vẫy đuôi). Như vậy, đuôi là
bộ phận giúp sóc giao tiếp. Đáp là “tail”.
Lưu ý: người nghe có thể điền thêm “s” vào từ “tail

22 | ZIM
40. permanent One possibility is that we may see Câu hỏi:
completely new species developing Long-term possibilities
in cities. But on the other hand, Species of animals may develop which are unique
it’s possible that not all of these to cities. However, some changes may not be
adaptations will be permanent. 40_____________

Từ khóa:
Từ cần điền có thể là một tính từ hoặc danh từ vì trước
đó là động từ to be. Ở câu này, ta cần gạch chân các
keywords “species of animals”, “unique” (độc nhất) và
“changes” (những sự thay đổi).

Giải thích đáp án:


Các cụm từ “species” và “cities” giúp người nghe xác
định vị trí của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “But
on the other hand, it’s possible that not all of these
adaptations will be permanent.” (Nhưng trái lại, có
thể không phải tất cả các sự thay đổi để thích nghi
là cố định). Từ “adaptations” có nghĩa tương đương
với từ ‘changes’ trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là
“permanent”.

23 | ZIM
Reading
Passage 1

Case Study: Tourism New Zealand website

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. update In addition, because participating Câu hỏi:


businesses were able to update the • easy for tourism-related businesses to get on the list
details they gave on a regular basis, • allowed businesses to 1___________ information
the information provided remained regularly
accurate.
Từ khóa:
Từ “businesses” là từ khóa giúp người đọc xác định vị
trí của thông tin trong bài.
Were able to ≈ allowed to
Details ≈ information
On a regular basis ≈ regularly

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một động từ liên quan đến thông tin
một cách thường xuyên. Đoạn bên chỉ ra rằng “Ngoài
ra, do các doanh nghiệp tham gia có thể cập nhật
thông tin chi tiết mà họ đưa ra một cách thường xuyên
nên thông tin được cung cấp vẫn chính xác.”. Như vậy,
từ cần điền là “update”.

2. environment As part of this, the effect of each Câu hỏi:


business on the environment was provided a country-wide evaluation of businesses,
considered. including their impact on the 2_____________

Từ khóa:
Impact ≈ effect: ảnh hưởng

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ về thứ mà chịu sự
ảnh hưởng của các doanh nghiệp. Đoạn bên chỉ ra
rằng “Như một phần của vấn đề này, tác động của mỗi
doanh nghiệp đối với môi trường đã được xem xét.”.
Như vậy, từ cần điền là “environment”.

3. captain One of the most popular was an Câu hỏi:


interview with former New Zealand All e.g. an interview with a former sports 3_____________
Blacks rugby captain Tana Umaga.

Từ khóa:
Từ “interview” và “former” là những từ khóa giúp người
đọc xác định vị trí của thông tin trong bài.
Rugby ≈ sports

Giải thích đáp án:

24 | ZIM
Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến thể
thao. Đoạn bên chỉ ra rằng “Một trong những cuộc
phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu
đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks
Tana Umaga.”. Như vậy, từ cần điền là “captain”.

4. films Another feature that attracted a lot of Câu hỏi:


attention was an interactive journey and an interactive tour of various locations used in
through a number of the locations 4__________
chosen for blockbuster films which
had made use of New Zealand’s
stunning scenery as a backdrop. Từ khóa:
Từ “interactive” và “locations” là những từ khóa giúp
người đọc xác định vị trí của thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến những
địa điểm. Đoạn bên chỉ ra rằng “Một điểm khác thu hút
nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua
một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn
đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm
bối cảnh.”. Như vậy, từ cần điền là “films”.

5. season To make it easier to plan motoring Câu hỏi:


holidays, the site catalogued the most varied depending on the 5__________
popular driving routes in the country,
highlighting different routes according Từ khóa:
to the season and indicating distances
Different ≈ varied
and times.
According to ≈ depending on

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ yếu tố tác động đến
sự đa dạng của các tuyến đường. Đoạn bên chỉ ra rằng
“Để dễ dàng lên kế hoạch cho các ngày lễ lái xe, trang
web đã lập danh mục các tuyến đường lái xe phổ biến
nhất trong cả nước, làm nổi bật các tuyến đường khác
nhau theo mùa và cho biết khoảng cách và thời gian.”.
Như vậy, từ cần điền là “season”.

6. accommodation The Travel Planner offered suggested Từ khóa:


routes and public transport options Cụm từ “public transport” là từ khóa giúp xác định vị trí
between the chosen locations. There thông tin trong bài.
were also links to accommodation in Chosen locations ≈ selected places
the area. In the area ≈ local

Giải thích đáp án:


Từ cần điền là một danh từ có liên quan đến địa
phương. Đoạn bên chỉ ra rằng “Travel Planner đưa ra
các tuyến đường được đề xuất và các lựa chọn giao
thông công cộng giữa các địa điểm đã chọn, và những
liên kết đến chỗ ở trong khu vực.”. Như vậy, từ cần điền
là “accommodation”.

7. blog The website also had a ‘Your Words’ Câu hỏi:


section where anyone could submit a travelers could send a link to their 7_____________
blog of their New Zealand travels for
possible inclusion on the website.

25 | ZIM
Từ khóa:
Anyone ≈ travelers
Submit ≈ send

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến đường
dẫn mà khách du lịch có thể gửi đến. Đoạn bên chỉ ra
rằng “Trang web cũng có phần ‘Your word’, nơi bất kỳ
ai cũng có thể gửi blog về chuyến du lịch New Zealand
của họ để có thể đưa lên trang web.”. Như vậy, từ cần
điền là “blog”.

8. FALSE The website was set up to allow both Câu hỏi:


individuals and travel organizations to 8. The website www.newzealand.com aimed to
create itineraries and travel packages provide ready-made itineraries and packages for travel
to suit their own needs and interests. companies and individual tourists.

Từ khóa:
Từ khóa “website”, “itineraries” và “packages” giúp
người đọc xác định được vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng
trang web www.newzealand.com nhằm cung cấp các
hành trình và gói dịch vụ được thực hiện sẵn cho các
công ty du lịch và khách du lịch cá nhân.”

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Trang web được thành lập để
cho phép cả cá nhân và tổ chức du lịch tạo hành trình
và gói du lịch phù hợp với nhu cầu và sở thích của bản
thân.”. Như vậy, chi tiết này trái ngược với thông tin
trong câu hỏi. Đáp án là FALSE.

9. NOT GIVEN On the website, visitors can search for Câu hỏi:
activities not solely by geographical 9. It was found that most visitors started searching on
location, but also by the particular the website by geographical location.
nature of the activity.
Từ khóa:
Từ khoá “visitors”, “search” và “geographical location”
giúp người đọc xác định được vị trí đáp án. Câu hỏi
cho rằng hầu hết khách truy cập bắt đầu tìm kiếm trên
trang web theo vị trí địa lý.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “trên trang web, khách truy cập có
thể tìm kiếm các hoạt động không chỉ theo vị trí địa lý
mà còn theo tính chất cụ thể của hoạt động.” Thông tin
trên dù có đề cập đến vị trí địa lý nhưng không nói đến
việc hầu hết khách truy cập bắt đầu tìm kiếm trên trang
web theo vị trí địa lý. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN.

10. FALSE .. , while transport and accommodation Câu hỏi:


account for the remaining 26%. 10. According to research, 26% of visitor satisfaction
is related to their accommodation.

Từ khóa:
“26%” và “accommodation” là những từ khóa giúp
người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng theo
nghiên cứu, 26% sự hài lòng của du khách có liên quan

26 | ZIM
đến chỗ ở của họ.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “trong khi phương tiện đi lại và lưu
trú chiếm 26% còn lại.” Như vậy, chi tiết này trái ngược
với thông tin nêu ra ở câu hỏi. Đáp án là FALSE.

11. TRUE It has also been found that visitors Câu hỏi:
enjoy cultural activities most when 11. Visitors to New Zealand like to become involved in
they are interactive, such as visiting a the local culture.
marae (meeting ground) to learn about
traditional Maori life.
Từ khóa:
cultural activities ≈ local culture
interactive ≈ become involved in
Câu hỏi cho rằng du khách đến New Zealand thích
được tham gia vào văn hóa địa phương.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Người ta cũng nhận thấy rằng
du khách thích thú nhất với các hoạt động văn hóa khi
chúng mang tính tương tác, chẳng hạn như đến thăm
marae (nơi gặp gỡ) để tìm hiểu về cuộc sống truyền
thống của người Maori.” Như vậy, chi tiết này xác nhận
thông tin trong câu hỏi. Đáp án là TRUE.

12. NOT GIVEN Câu hỏi:


12. Visitors like staying in small hotels in New Zealand
rather than in larger ones.

Từ khoá:
Câu hỏi cho rằng du khách thích ở trong những khách
sạn nhỏ ở New Zealand hơn là ở những khách sạn lớn
hơn.

Giải thích đáp án:


Thông tin này không xuất hiện trong bài đọc. Đáp án
là NOT GIVEN.

13. TRUE Because of the long-haul flight, most Câu hỏi:


visitors stay for longer (average 20 13. Many visitors feel it is unlikely that they will return
days) and want to see as much of the to New Zealand after their visit.
country as possible on what is often
seen as a once-in-a-lifetime visit.
Từ khóa:
Câu hỏi cho rằng nhiều du khách cảm thấy khó có khả
năng họ sẽ quay lại New Zealand sau chuyến thăm của
họ.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Do chuyến bay đường dài, hầu
hết du khách ở lại lâu hơn (trung bình 20 ngày) và
muốn xem càng nhiều càng tốt ở đất nước mà thường
được xem là chuyến thăm một lần trong đời.” Như vậy,
chi tiết này xác nhận thông tin trong câu hỏi. Đáp án
là TRUE.

27 | ZIM
Passage 2

Why being bored is stimulating – and useful, too

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

14. section A – iv We all know how it feels – it’s Câu hỏi:


impossible to keep your mind on iv. Problems with a scientific approach to boredom
anything, time stretches out, and all
the things you could do seem equally Từ khoá:
unlikely to make you feel better. But
has proved difficult ≈ problems : vấn đề, việc nan giải
defining boredom so that it can be
studied in the lab ≈ a scientific approach (một tiếp cận
studied in the lab has proved difficult.
mang tính khoa học)

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng việc xác định sự nhàm chán để
mà nó có thể được nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
được chứng minh là khó khăn. Như vậy, đáp án là “iv”.

15. section B – vi By asking people about their Câu hỏi:


experiences of boredom, Thomas vi. Creating a system of classification for feelings of
Goetz and his team at the University boredom
of Konstanz in Germany have recently
identified five distinct types: indifferent, Từ khoá:
calibrating, searching, reactant and
Five distinct types ≈ a system of classification (một hệ
apathetic.
thống phân loại)

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng bằng cách hỏi mọi người về trải
nghiệm buồn chán của họ, Thomas Goetz và nhóm của
ông tại Đại học Konstanz ở Đức đã xác định được 5
kiểu riêng biệt: thờ ơ, cân chỉnh, tìm kiếm, phản ứng và
thờ ơ. Như vậy, đáp án là “vi”.

16. section C - i Mann has found that being bored Câu hỏi:
makes us more creative. ‘We’re all i. The productive outcomes that may result from
afraid of being bored but in actual boredom
fact it can lead to all kinds of amazing
things,’ she says. Từ khóa:
Makes us more creative / amazing things ≈ the
productive outcomes (kết quả mang tính năng suất)

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ rằng Mann nhận thấy rằng cảm thấy
buồn chán khiến chúng ta sáng tạo hơn và có thể dẫn
đến tất cả những điều tuyệt vời. Như vậy, đáp án là “i”.

17. section D -v But even if boredom has evolved to Câu hỏi:


help us survive, it can still be toxic if v. A potential danger arising from boredom
allowed to fester.’ For Eastwood………
This causes an inability to focus on Từ khóa:
anything, which makes time seem to
Toxic ≈ danger : độc hại, nguy hiểm
go painfully slowly.

28 | ZIM
Giải thích đáp án:
Đoạn bên chỉ ra rằng “Nhưng ngay cả khi sự buồn chán
đã phát triển để giúp chúng ta tồn tại, nó vẫn có thể
độc hại nếu bị kéo dài. Đối với Eastwood, điều này gây
ra tình trạng không thể tập trung vào bất cứ việc gì,
khiến thời gian dường như trôi đi một cách chậm chạp.
Như vậy, đáp án là “v”.

18. section E – viii Eastwood’s team is now trying to Câu hỏi:


explore why the attention system viii. Identifying those most affected by boredom
fails. It’s early days but they think that
at least some of it comes down to Từ khóa:
personality. Boredom proneness has
Boredom proneness (khả năng dễ bị buồn chán) ≈
been linked with a variety of traits.
most affected by boredom
People who are motivated by pleasure
seem to suffer particularly badly. Other
Giải thích đáp án:
personality traits, such as curiosity,
are associated with a high boredom Đoạn bên chỉ ra rằng nhóm của Eastwood hiện đang
threshold. cố gắng tìm hiểu lý do tại sao hệ thống chú ý không
thành công và họ nghĩ rằng ít nhất một số điều đó liên
quan đến tính cách. Dễ bị buồn chán có liên quan đến
nhiều đặc điểm khác nhau. Những người được thúc đẩy
bởi niềm vui dường như bị tổn thương đặc biệt nghiêm
trọng. Các đặc điểm tính cách khác, chẳng hạn như tò
mò, có liên quan đến ngưỡng buồn chán cao.” Như vậy,
đáp án là “viii”.
19. section F - iii Psychologist Francoise Wemelsfelder Câu hỏi:
speculates that our over-connected iii. A new explanation and a new cure for boredom
lifestyles might even be a new source
of boredom……. So instead of seeking Từ khoá:
yet more mental stimulation, perhaps
a new source of boredom ≈ a new explanation
we should leave our phones alone.
cure (n): phương thức chữa trị

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng nhà tâm lý học Francoise
Wemelsfelder suy đoán rằng lối sống quá kết nối của
chúng ta thậm chí có thể là nguồn gốc mới của sự
nhàm chán. Hơn nữa đoạn cũng đưa ra thông tin “ Vì
vậy, thay vì tìm kiếm sự kích thích tinh thần hơn nữa, có
lẽ chúng ta nên để điện thoại của mình một mình.” Như
vậy, đáp án là “iii”.

20. E Đoạn A Câu hỏi:


Peter Toohey at the University of E. Boredom may encourage us to avoid an unpleasant
Calgary, Canada……….‘If disgust experience.
protects humans from infection,
boredom may protect them from Từ khoá:
“infectious” social situations,’ he protect them from ≈ encourage us to avoid
suggests. “infectious” social situations (những tình huống xã hội
mang tính lây nhiễm) ≈ unpleasant experience (một
trải nghiệm không dễ chịu).
Câu hỏi nói rằng sự chán nản có thể khuyến khích
chúng ta tránh được trải nghiệm không dễ chịu.

Giải thích đáp án:


Peter Toohey cho rằng nếu sự ghê tởm bảo vệ con
người khỏi sự lây nhiễm, thì sự buồn chán có thể bảo
vệ họ khỏi những tình huống xã hội “lây nhiễm”. Như
vậy đáp án là E.

29 | ZIM
21. B Đoạn B Câu hỏi:
Intriguingly, Goetz has found that B. One sort of boredom is worse than all the others.
while people experience all kinds
of boredom, they tend to specialise Từ khóa:
in one. Of the five types, the most
reactant’ boredom ≈ one sort of boredom
damaging is ‘reactant’ boredom with
the most damaging ≈ is worse than all the others.
its explosive combination of high
Câu hỏi cho rằng một loại buồn chán tệ hơn những loại
arousal and negative emotion.
khác.

Giải thích đáp án:


Goetz đã nghiên cứu thấy rằng trong số năm loại, loại
gây hại nhất là sự buồn chán ‘phản ứng’ với sự kết hợp
bùng nổ của cảm xúc kích thích cao và cảm xúc tiêu
cực. Như vậy, đáp án là B.

22. D Đoạn D Câu hỏi:


For Eastwood, …………What’s more, your D. Trying to cope with boredom can increase its
efforts to improve the situation can negative effects.
end up making you feel worse.
Từ khóa:
your efforts to improve the situation ≈ trying to cope
with boredom
end up making you feel worse ≈ increase its negative
effects
Câu hỏi cho rằng việc cố gắng xử lý sự buồn chán có
thể tăng những ảnh hưởng tiêu cực.

Giải thích đáp án:


Đối với Eastwood, nỗ lực cứu vãn tình thế có thể kết
thúc bằng việc bạn cảm thấy tệ hơn. Như vậy, đáp án
là D.

23. A Đoạn F Câu hỏi:


Psychologist Francoise Wemelsfelder A. The way we live today may encourage boredom.
speculates that our over-connected
lifestyles might even be a new source Từ khóa:
of boredom
our over-connected lifestyles (lối sống mà mọi người
có quá nhiều kết nối) ≈ the way we live today
might be a new source of boredom ≈may encourage
boredom.
Câu hỏi cho rằng cách chúng ta sống hiện nay có thể
khuyến khích cảm giác buồn chán.

Giải thích đáp án:


Francoise Wemelsfelder cho rằng lối sống mà mọi
người có quá nhiều kết nối như hiện nay có thể là một
tác nhân mới khuyến khích sự buồn chán. Như vậy, đáp
án là A.

24. focus For Eastwood, the central feature Câu hỏi:


of boredom is a failure to put our For John Eastwood, the central feature of boredom is
‘attention system’ into gear. This that people cannot 24___________, due to a failure in
causes an inability to focus on what he calls the ‘attention system’, and as a result
anything, which makes time seem to they become frustrated and irritable.
go painfully slowly.
Từ khóa:

30 | ZIM
Từ khoá “Eastwood”, “ the central feature of boredom”,
“failure” và “attention system” giúp người đọc xác định
được vị trí của đáp án.
an inability to focus on anything ≈ people cannot

Giải thích đáp án:


Từ cần điền là một động từ nguyên mẫu chỉ một hành
động mà nhiều người không làm được khi hệ thống
chú ý không hoạt động. Như vậy, trong đoạn bên, từ
“focus” là động từ thỏa yêu cầu này.

25. pleasure People who are motivated by pleasure Câu hỏi:


seem to suffer particularly badly. His team suggests that those for whom 25___________
is an important aim in life may have problems in coping
with boredom

Từ khóa:
People who are motivated by ….≈ those for whom…….
is an important aim in life
suffer particularly badly ≈ have problems in coping
with boredom

Giải thích đáp án:


Từ cần điền là một danh từ chỉ mục tiêu quan trọng
trong đời của một số người. Câu bên chỉ ra rằng
“Những người được thúc đẩy bởi niềm vui dường như
bị tổn thương đặc biệt nghiêm trọng.”. Như vậy, trong
câu bên, chỉ có từ “pleasure” thỏa yêu cầu này.

26. curiosity Other personality traits, such as Câu hỏi:


curiosity, are associated with a high ..,…whereas those who have the characteristic of
boredom threshold. 26_____________ can generally cope with it.

Từ khoá:
a high boredom threshold (có ngưỡng chịu đựng chán
nản cao) ≈ can generally cope with it

Giải thích đáp án:


Từ cần điền là một danh từ chỉ một tính cách của
những người có thể xử lý sự buồn chán. Câu bên chỉ ra
rằng “Các đặc điểm tính cách khác, chẳng hạn như tò
mò, có liên quan đến ngưỡng buồn chán cao.” Như vậy,
trong câu bên, từ “curiosity” thỏa yêu cầu này.

31 | ZIM
Passage 3
Artificial artist?
Can computers really create works of art?

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

27. B The Painting Fool is one of a growing Câu hỏi:


number of computer programs which, 27. What is the writer suggesting about computer-
so their makers claim, possess produced works in the first paragraph?
creative talents. A. People’s acceptance of them can vary considerably.
B. A great deal of progress has already been attained
in this field.
C. They have had more success in some artistic genres
than in others.
D. the advances are not as significant as the public
believes them to be.

Từ khóa:
Từ khoá “computer programs” trong bài đọc giúp người
đọc xác định vị trí đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về các tác
phẩm được làm bằng máy tính trong đoạn 1.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng The Painting Fool là một trong
những chương trình máy tính ngày càng phát triển, vì
vậy những người tạo ra chúng đều khẳng định là chúng
sở hữu tài năng sáng tạo. Cụm từ “one of a growing
number” cho thấy số lượng chương trình máy tính ngày
càng tăng. Điều này đồng nghĩa với thông tin ở đáp án
B “Rất nhiều tiến bộ đã đạt được trong lĩnh vực này.”

28. C Đoạn 2 Câu hỏi:


Geraint Wiggins, a computational 28. According to Geraint Wiggins, why are many people
creativity researcher………... ‘It scares a worried by computer art?
lot of people. They are worried that it A. It is aesthetically inferior to human art.
is taking something special away from B. It may ultimately supersede human art.
what it means to be human.’ C. It undermines a fundamental human quality.
D. It will lead to a deterioration in human ability.

Từ khóa:
Từ khoá “Geraint Wiggins” và “worried” trong bài đọc
giúp người đọc xác định vị trí đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về lý do vì
sao nhiều người lại lo lắng bởi những tác phẩm nghệ
thuật được tạo ra bởi máy tính theo ý kiến của Geraint
Wiggins.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng những tác phẩm nghệ thuật được
tạo ra bởi máy tính khiến rất nhiều người sợ hãi và họ lo
lắng rằng nó đang lấy đi một cái gì đó đặc biệt khỏi cái
mà đáng lẽ thuộc về con người. Chi tiết này có nghĩa
gần với thông tin đưa ra ở đáp án C “Nó làm mất dần
phẩm chất cơ bản của con người.”

32 | ZIM
Phương án D là phương án gây nhiễu và không phải là
đáp án vì thông tin ở câu này được đưa ra ở thì tương
lai trong khi chi tiết trong bài được viết ở thì hiện tại.

29. C Đoạn 4 Câu hỏi:


Unlike earlier ‘artists’ such as Aaron, 29. What is a key difference between Aaron and the
the Painting Fool only needs minimal Painting Fool?
direction and can come up with its A. its programmer’s background
own concepts by going online for B. public response to its work
material. The software runs its own C. the source of its subject matter
web searches and trawls through D. the technical standard of its output
social media sites. It is now beginning
to display a kind of imagination too, Từ khóa:
creating pictures from scratch.
Từ khoá “Aaron” và “ The Painting Fool’ trong bài đọc
giúp người đọc xác định vị trí của đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm sự khác nhau chính giữa
Aaron và The Painting Fool.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng khác với những “nghệ sĩ” thời
trước như Aaron, the Painting Fool sở hữu những khả
năng như chỉ cần chỉ đạo tối thiểu và có thể đưa ra
các khái niệm của riêng mình bằng cách truy cập trực
tuyến để tìm tài liệu (only needs minimal direction and
can come up with its own concepts by going online for
material.), Phần mềm chạy các tìm kiếm web của riêng
nó (The software runs its own web searches), thể hiện
một loại trí tưởng tượng, tạo ra những bức tranh từ đầu
(display a kind of imagination too, creating pictures
from scratch.). Như vậy, chi tiết này có nghĩa tương
đồng với thông tin ở đáp án C. nguồn gốc chủ đề của
nó.

30. D While some might say they have a Câu hỏi:


mechanical look, Colton argues that 30. What point does Simon Colton make in the fourth
such reactions arise from people’s paragraph?
double standards towards software- A. Software-produced art is often dismissed as
produced and human-produced art. childish and simplistic.
B. The same concepts of creativity should not be
applied to all forms of art.
C. It is unreasonable to expect a machine to be as
imaginative as a human being.
D. People tend to judge computer art and human art
according to different criteria.

Từ khoá:
Từ khoá “Simon Colton” trong bài đọc giúp người đọc
xác định vị trí của đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm ý kiến của Simon Colton
trong đoạn 4.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng trong khi một số người có thể nói
rằng chúng có cái nhìn máy móc, Colton lập luận rằng
những phản ứng như vậy nảy sinh từ tiêu chuẩn kép
(double standards) của con người đối với nghệ thuật
do con người sản xuất và phần mềm. Như vậy, chi tiết
này có nghĩa tương đồng với thông tin ở đáp án D.

33 | ZIM
mọi người có xu hướng đánh giá nghệ thuật máy tính
và nghệ thuật con người theo các tiêu chí khác nhau
(different criteria).
Phương án A sai vì không có thông tin nào trong đoạn
cho thấy những tác phẩm nghệ thuật được tạo ra bằng
phần mềm mang tính trẻ con và đơn giản. Phương án
B sai vì không có thông tin cho thấy một khuôn mẫu
sáng tạo không nên được áp dụng vào tất cả những
hình thức nghệ thuật.

31. A Đoạn 4 Câu hỏi:


Some of the Painting Fool’s paintings 31. The writer refers to the paintings of a chair as an
of a chair came out in black and white, example of computer art which
thanks to a technical glitch. This gives A. achieves a particularly striking effect.
the work an eerie, ghostlike quality. B. exhibits a certain level of genuine artistic skill.
C. closely resembles that of a well-known artist.
D. highlights the technical limitations of the software.

Từ khoá:
Từ khoá “paintings of a chair” trong bài đọc giúp người
đọc xác định vị trí của đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về ví dụ những
bức vẽ về cái ghế để chứng minh cho một tính chất của
những tác phẩm nghệ thuật được tạo ra bởi máy tính.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng một số bức tranh vẽ chiếc ghế
của Painting Fool có màu đen trắng do trục trặc kỹ
thuật nhưng điều này mang lại cho tác phẩm một chất
lượng kỳ lạ, ma mị (an eerie, ghostlike quality). Như
vậy, chi tiết này có nghĩa tương đồng với thông tin ở
đáp án A. đạt được một hiệu ứng đặc biệt nổi bật (a
particularly striking effect).

32. D Đoạn 5 Câu hỏi:


Researchers like Colton don’t believe it 32. Simon Colton says it is important to consider the
is right to measure machine creativity long-term view when
directly to that of humans who ‘have Đáp án D: comparing the artistic achievements of
had millennia to develop our skills’. humans and computers.

Từ khoá:
Từ khoá “Simon Colton” giúp người đọc xác định được
vị trí đáp án trong bài học.
Từ “measure” (đo lường) trong bài đọc có nghĩa tương
đương với “comparing (so sánh) trong đáp án.
Dịch câu hỏi: Simon Colton nói rằng điều quan trọng là
phải xem xét quan điểm dài hạn khi…

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng các nhà nghiên cứu như Colton
tin rằng không đúng đắn khi đo lường khả năng sáng
tạo của máy móc trực tiếp với con người - những người
mà “đã có hàng thiên niên kỷ để phát triển các kỹ năng
mình” . Như vậy, đáp án là D. so sánh các thành tựu
nghệ thuật của con người và máy tính.

34 | ZIM
33. A Đoạn 5 Câu hỏi:
Audiences were moved to tears, and 33. David Cope’s EMI software surprised people by
EMI even fooled classical music Đáp án A: generating work that was virtually
experts into thinking they were hearing indistinguishable from that of humans.
genuine Bach.

Từ khoá:
Từ khoá “David Cope” và “EMI software” giúp người
đọc xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Phần mềm EMI của David Cope khiến mọi
người ngạc nhiên bởi…

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng khán giả đã cảm động rơi nước
mắt, và EMI thậm chí còn đánh lừa các chuyên gia
âm nhạc cổ điển rằng họ đang nghe Bach chính hiệu
(genuine). Như vậy, đáp án là A. tạo ra (generate) tác
phẩm hầu như không thể phân biệt (indistinguishable)
được với tác phẩm của con người.

34. E Đoạn 5 Câu hỏi:


Some, such as Wiggins, have blasted 34. Geraint Wiggins criticized Cope for not
Cope’s work as pseudoscience, and Đáp án E: revealing the technical details of his program.
condemned him for his deliberately
vague explanation of how the software Từ khóa:
worked.
Từ khoá “Geraint Wiggins” và “Cope” giúp người đọc
xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Geraint Wiggins chỉ trích Cope vì không…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng một số người, chẳng hạn như
Wiggins, đã cho rằng (blast) công việc của Cope là khoa
học giả, và lên án (condemn) anh ta vì lời giải thích mơ
hồ có chủ ý về cách hoạt động của phần mềm. Như
vậy, đáp án là E. tiết lộ (revealing) các chi tiết kỹ thuật
của chương trình của mình. Chi tiết “his deliberately
vague explanation” (lời giải thích mơ hồ) trong bài đọc
có nội dung giống với cụm “not revealing” (không tiết
lộ).

35. C Đoạn 5 Câu hỏi:


Meanwhile, Douglas Hofstadter of 35. Douglas Hofstadter claimed that EMI was
Indiana University said EMI created Đáp án C: producing work entirely dependent on the
replicas which still rely completely on imagination of its creator.
the original artist’s creative impulses.
Từ khóa:
Từ khoá “Douglas Hofstadter” và “EMI” giúp người đọc
xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Douglas Hofstadter tuyên bố rằng EMI
đã….

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng Douglas Hofstadter cho biết EMI
đã tạo ra các bản sao mà vẫn hoàn toàn dựa vào sự
sáng tạo của nghệ sĩ gốc. Như vậy, đáp án là C. tạo ra
tác phẩm hoàn toàn phụ thuộc vào trí tưởng tượng của
người tạo ra nó.
Một số cụm từ được paraphrase:

35 | ZIM
Replicas ≈ work : tác phẩm
Rely completely on ≈ entirely dependent on: hoàn toàn
phụ thuộc vào
Creative impulses ≈ imagination: khả năng tưởng
tượng, sáng tạo
Artist ≈ creator: nghệ sĩ

36. G Đoạn 5 Câu hỏi:


When audiences found out the truth 36. Audiences who had listened to EMI’s music
they were often outraged with Cope, became angry after
and one music lover even tried to Đáp án G: discovering that it was the product of a
punch him. computer program

Từ khoá:
Từ khoá “audiences” và “EMI” giúp người đọc xác định
được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Những khán giả đã nghe nhạc của EMI
trở nên tức giận sau khi……

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng khi khán giả phát hiện ra sự thật,
họ thường tỏ ra phẫn nộ với Cope, và một người yêu âm
nhạc thậm chí còn cố đấm anh ta. Như vậy, đáp án là G.
phát hiện ra nó là sản phẩm của máy tính.
Found out ≈ discovered: phát hiện ra
were often outraged ≈ became angry: tức giận

37. B Đoạn 6 Câu hỏi:


He asked both expert musicians 37. The participants in David Moffat’s study had to
and non-experts to assess six assess music without
compositions. The participants Đáp án B: knowing whether it was the work of humans
weren’t told beforehand whether the or software.
tunes were composed by humans or
computers, but were asked to guess, Từ khóa:
and then rate how much they liked
Từ khoá “participants” và “David Moffat” giúp người
each one.
đọc xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: những người tham gia nghiên cứu của
David Moffat phải đánh giá âm nhạc mà không có…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng những người tham gia không
được cho biết trước các giai điệu được sáng tác bởi
con người hay máy tính, nhưng họ được yêu cầu đoán
và sau đó đánh giá mức độ họ thích từng giai điệu. Như
vậy, đáp án là B. biết đó là công việc của con người hay
phần mềm.
Cụm “weren’t told beforehand” (không được báo trước)
có nghĩa tương đương với “without knowing” (mà
không biết).

38. YES Đoạn 6 Câu hỏi:


People who thought the composer 38. Moffat’s research may help explain people’s
was a computer tended to dislike the reactions to EMI.
piece more than those who believed it
was human. Từ khóa:
Từ khoá “Moffat’s research” và “people” giúp người đọc

36 | ZIM
xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Câu hỏi cho rằng nghiên cứu của Moffat có thể giúp
giải thích phản ứng (reactions) của mọi người đối với
EMI.

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng những người nghĩ rằng nhà soạn
nhạc là máy tính có xu hướng không thích tác phẩm
hơn những người tin rằng đó là con người. Chi tiết này
xác nhận thông tin ở câu 38. Như vậy, đáp án là YES.

39. NOT GIVEN Đoạn 5 Câu hỏi:


When audiences found out the truth 39. The non-experts in Moffat’s study all responded in
they were often outraged with Cope, a predictable way.
and one music lover even tried to
punch him.
Từ khóa:
Từ khoá “Moffat’s study” giúp người đọc tìm thông tin
trong bài học.
Câu hỏi cho rằng tất cả những người không phải là
chuyên gia trong nghiên cứu của Moffat đều trả lời
theo cách có thể đoán trước được.

Giải thích đáp án:


Trong bài đọc, người đọc không tìm thấy thông tin nào
về câu trả lời có thể được đoán trước hay không. Như
vậy, đáp án là NOT GIVEN.

40. NO Đoạn cuối Câu hỏi:


Paul Bloom of Yale University has 40. Justin Kruger’s findings cast doubt on Paul Bloom’s
a suggestion: he reckons part of theory about people’s prejudice towards computer art.
the pleasure we get from art stems
from the creative process behind the Từ khoá:
work. This can give it an ‘irresistible
Từ khoá “Justin Kruger’s findings” và “Paul Bloom”
essence’, says Bloom. Meanwhile,
giúp xác định vị trí đáp án trong bài đọc.
experiments by Justin Kruger of New
Câu hỏi cho rằng những phát hiện của Justin Kruger
York University have shown that
đặt nghi ngờ (cast doubt on) lên lý thuyết của Paul
people’s enjoyment of an artwork
Bloom về định kiến ​​của mọi người đối với nghệ thuật
increases if they think more time and
được tạo ra bởi máy tính.
effort was needed to create it.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng Paul Bloom của Đại học Yale có
một gợi ý: ông cho rằng một phần niềm vui mà chúng ta
nhận được từ nghệ thuật bắt nguồn từ quá trình sáng
tạo đằng sau tác phẩm. Trong khi đó, các thí nghiệm
của Justin Kruger đã chỉ ra rằng sự thích thú của mọi
người đối với một tác phẩm nghệ thuật sẽ tăng lên nếu
họ nghĩ rằng cần nhiều thời gian và nỗ lực hơn để tạo
ra nó. Như vậy, cả hai nhân vật đều có cùng quan điểm.
Chi tiết này trái ngược với thông tin trong câu 40. Đáp
án là NO.

37 | ZIM
Writing
Task 1

The two maps below show road access to a city hospital in 2007 and in 2010.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích

• Dạng bài: Map.


• Đối tượng đề cập trong bài: Các tuyến đường đến một bệnh viện thành phố
• Thì sử dụng: Quá khứ đơn

Đặc điểm nổi bật


Nhìn chung, sự thay đổi lớn nhất là sự xuất hiện của khu vực đỗ xe riêng dành cho khách, bến xe buýt
cùng hai vòng xuyến (bùng binh) gần đó.

38 | ZIM
Cách chia đoạn
• Body 1: miêu tả bản đồ vào năm 2007
• Body 2: miêu tả những sự thay đổi vào năm 2010

Bài tham khảo


The two maps illustrate the changes that took place in the road access to a city
(1) accessible (n): dễ dàng
hospital in 2007 and 2010. Overall, it is clear that the city hospital became more
tiếp cận
accessible(1) thanks to the additions(2) of a public car park, a bus station and two new
(2) addition (n): sự thêm vào
roundabouts.
(3) intersect (v): giao nhau
(4) staff-only (a): chỉ dành
In 2007, the city hospital was surrounded by the ring road joined by the Hospital road.
riêng cho nhân viên
There were six small bus stops on both sides of the Hospital road, and a shared car
park (for both staff and public) could be found next to the right row of bus stations.
To the south of the plan, the Hospital road intersected(3) the City road.

After three years, the roads (Ring, City and Hospital Road) remained almost the same,
though two roundabouts at either end of the hospital road were erected. The six old
bus stops were demolished, while a bigger-sized bus station was built to the left of
the Hospital road and connected with the roundabouts by two small lanes. Regarding
parking spaces, while the old shared parking lot became a staff-only(4) area, a new
public car park was constructed to the eastern side of the city hospital.

39 | ZIM
Task 2

Living in a country where you have to speak a foreign language can cause serious social problems, as well as
practical problems.
To what extent do you agree or disagree with this statement ?

Phân tích

• Chủ đề: Social issue


• Dạng bài: Opinion essay - Đưa ra ý kiến về vấn đề được đưa ra ở câu hỏi
• Hướng dẫn tiếp cận: Với dạng câu hỏi này, người viết có thể đưa ra quan điểm của mình theo hai
hướng: hoàn toàn đồng ý/không đồng ý hoặc chỉ đồng ý/không đồng ý một phần. Gợi ý: với câu trả lời
là hoàn toàn không đồng ý, người viết cần chỉ ra nội dung đề bài muốn phản bác và các lý do trong hai
đoạn body. Quan điểm đưa nhanh ở mở bài và kết luận.

Cấu trức bài viết

• Paraphrase lại đề bài: 1 câu.


Introduction
• Thesis Statement (Giới thiệu nội dung chính của toàn bài): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài.

Lý do đồng ý với việc sống ở một quốc gia và phải nói ngôn ngữ của quốc gia đó sẽ gây ra những
vấn đề xã hội.
Body 1 • Idea: rào cản ngôn ngữ có thể gây ra những hiểu lầm về văn hoá và phong tục của quốc gia khác
• Explain: một số người gặp khó khăn khi hiểu cách sử dụng ngôn ngữ, tập quán hay thói quen của
những người nước ngoài và khó hoà nhập vào cộng đồng

Lý do đồng ý với việc sống ở một quốc gia và phải nói ngôn ngữ của quốc gia đó sẽ gây ra những
vấn đề thực tế.
Body 2 • Idea: rào cản ngôn ngữ gây khó khăn cho một số người trong công việc
• Explain: một số người gặp trở ngại khi xin việc làm, giao tiếp với đồng nghiệp hay đọc hiểu các
văn bản viết bằng ngôn ngữ khác

Conclusion • Paraphrase lại Thesis Statement và nêu lại quan điểm, ý kiến cá nhân đã đề cập trong đề bài.

40 | ZIM
Bài tham khảo

It is believed that settling down in a foreign country can pose many social and
(1) Practical problem: vấn
practical problems(1). I agree with this statement since differences in language can
đề thực tiễn (công việc, vv)
lead to misunderstanding about the foreign culture and difficulties at work.
(2) To grasp: hiểu
(3) Language barrier: rào
To begin with, people who live in a foreign country with a different language may fail to
cản ngôn ngữ
grasp(2) the local culture and customs. These people may be unable to communicate
(4) To Integrate: hoà nhập
with the native speakers and therefore have little knowledge about the lifestyle and
(5) isolation: Sự cô lập
culture of the locals. In some cases, this language barrier(3) can prevent them from
(6) mental problems: Vấn đề
making friends or even get them into trouble with the people around them. Gradually,
tinh thần
they may not be able to integrate(4) themselves into the new environment, which may
(7) to find employment: Tìm
lead to isolation(5) and a number of mental problems(6), such as depression.
việc
(8) To struggle to do
In addition, living in a foreign country can be more challenging for migrants to deal
something: gặp khó khăn
with work-related issues. In terms of finding employment(7), many people with limited
khi làm gì
ability in speaking the native language may struggle to(8) apply for jobs because
(9) Listening comprehension
almost every job requires good listening comprehension(9) and speaking ability.
ability: khả năng nghe hiểu
Another setback caused by the language barrier is the inability(10) to communicate
(10) Inability: không có khả
with native coworkers and fully understand documents written in the local language.
năng
This may lead to migrants’ poor performance at work, which hinders their professional
(11) to hinder their
prospects(11) or may cause them to lose their jobs.
professional prospects: Cản
trở triển vọng nghề nghiệp
In conclusion, the language barrier may make it difficult for immigrants to understand
(12) To adapt to something:
the local culture, find jobs and adapt to(12) their new life in a foreign country. Therefore,
thích nghi với điều gì
I believe many social and practical problems are inevitable(13) when people move to
(13) Inevitable: không thể
another country to live.
tránh khỏi

41 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Television programmes

1. Where do you usually watch TV programmes/shows? [Why?/Why not?]

Well, I enjoy watching TV shows at home with all the members in my family. We usually gather together every Saturday
to binge-watch some of our favourite TV series. It’s really great to talk about what we like or don’t like about every show
and laugh our heads off when we see something hilarious.

2. What’s your favourite TV programme/show? [Why?]


I’m into many kinds of TV shows, but I guess my favourite one is comedy shows. Watching those shows after a stressful
day at work is always my therapy, I mean, I can laugh and forget about all the pressure from work just for a while thanks
to those witty jokes from the actors.

3. Are there any programmes/shows you don’t like watching? [Why?/Why not?]
Actually, there’s a bunch of TV programmes that I’m not keen on, one of which is documentaries. I mean, I find it tedious
and tiresome watching documentaries, though I know they’re very informative and I have no problem with people enjoying
those shows.

4. Do you think you will watch more TV or fewer TV programmes/shows in the future? [Why?/ Why not ?]
I think I’ll watch fewer TV shows in the future mainly because my work’s been getting in the way and I can hardly find any
free time. Besides, many TV programmes nowadays are so commercially-driven that they rarely have any educational
value.

Từ vựng:
• to binge-watch: xem liên tục nhiều bộ phim, luyện phim
• laugh one’s head off: cười nắc nẻ
• hilarious: hài hước
• witty jokes: những trò đùa dí dỏm
• tedious: chán
• tiresome: gây chán, khó chịu
• informative: cung cấp nhiều thông tin
• get in the way: ngăn cản điều gì đó xảy ra
• commercially-driven: quan tâm nhiều đến tính thương mại và lợi nhuận

42 | ZIM
Part 2
Describe someone you know who has started a business.

You should say:


• who this person is
• what work this person does
• why this person decided to start a business
• and explain whether you would like to do the same kind of work

Bài tham khảo

Well, I’ve always admired Vi, who started her own business at the tender age of(1) 24.
(1) at the tender age of: ở
Vi happens to be one of my best friends and we’ve known each other for 10 years
một độ tuổi (thường là trẻ và
now.
chưa có nhiều kinh nghiệm)
(2) to have a keen interest in
Back in the day when we were teenagers, she always told me about her future plan
something: có một sự quan
of starting her own business. She has a keen interest in(2) Korean food and always
tâm đặc biệt đến điều gì
dreamed of owning a small Korean restaurant. You could probably guess how
(3) passionate: một cách
passionate(3) she is when it comes to Korean cuisine because she could spend hours
đam mê
watching hundreds of videos showing how to make proper Korean dishes, from
(4) to execute: thực hiện
choosing the ingredients to executing the dishes(4) in the most decent way. Vi even
(5) to pursue: theo đuổi
thought of applying for a culinary training course and quit her study at law school
(6) to insist on somebody
to pursue her dream(5), but unfortunately, her parents insisted on her finishing(6) her
doing something: khăng
study and becoming a lawyer.
khăng rằng ai đó phải làm gì
(7) work her fingers to the
After graduating from university, she’s been working her fingers to the bone(7) as a nine-
bone: làm việc chăm chỉ
to-five(8) officer at a law firm and a part-time English teacher in the evening. I wonder
(8) nine-to-five: giờ hành
how she could manage her time and have so much energy to do two jobs at the same
chính
time like that. Although we’re best friends, she hadn’t told me anything about her plan
(9) spill the beans: vô tình
until one day when she finally spilled the beans(9) that she’d been preparing for her
tiết lộ điều gì
business. The moment I knew about her plan, she’d already had everything set up and
(10) diligently: một cách
even invited me to the opening of her restaurant. That’s typical Vi. I mean, she always
chăm chỉ
works silently and diligently(10) and surprises everyone with her results. It turned out
(11) franchise: nhượng
that she’d been working extremely hard just to have enough money to open her very
quyền
first restaurant. Yeah, her “first restaurant” because I do believe that with her passion
and perseverance, she’ll be able to franchise(11) her business sooner or later. Though
I really want to have my own business like Vi, I don’t believe I can have such passion
and determination to face the difficulties when starting a business.

43 | ZIM
Part 3
Topic 1: Choosing work

1. What kinds of jobs do young people not want to do in your country?


I guess Vietnamese young people nowadays don’t like manual work, I mean, things like waiters or cleaners and I think
it all boils down to two main reasons which are intense labor and low salaries. Young people just don’t like jobs that are
physically demanding. Besides, being a white-collar worker is a much more preferable choice among young people in my
country as they can receive better pay which helps support their family.

2. Who is best at advising young people about choosing a job: teachers or parents?
I think it depends. Teachers and parents both play an important role in consulting future jobs for young people. While
teachers know best about their student’s academic performance and potential, parents understand their kid’s personalities
and ambitions. So it’s really hard to tell who gives better advice for young people when it comes to choosing their future
jobs.

3. Is money always the most important thing when choosing a job?


The answer may vary, I mean, it depends on the aim that each person sets for themselves when choosing a job. Some
people, including me, consider money the most important factor because we’re breadwinners who have to work to support
our families. However, others may care more about other factors such as job satisfaction and promotion prospects when
they apply for a job.

Từ vựng:
• manual work: công việc lao động chân tay
• intense labor: hoạt động sử dụng nhiều sức lực
• physically demanding: đòi hỏi nhiều sức lực
• white-collar worker: người làm việc sử dụng trí óc, không sử nhiều hoạt động chân tay
• consult: tư vấn
• academic performance: kết quả học tập
• breadwinner: trụ cột tài chính trong gia đình
• job satisfaction: sự hài lòng trong công việc
• promotion prospect: triển vọng được thăng chức

44 | ZIM
Topic 2: Work-Life balence

1. Do you agree that many people nowadays are under pressure to work longer hours and take less holiday?
Well, I do believe so. A lot of people nowadays are under constant pressure at their workplace and spend less time on
holidays for many reasons. I think it has something to do with the expectation from their boss and the heavy workload
that comes with it. Many people have to work extra hours just to meet the demand of their superiors because they think
that by doing so, they can prove their potential and have more chances to get promoted.

2. What is the impact on society of people having a poor work-life balance’?


Not being able to achieve a work-life balance can be harmful for not just people themselves but also their families and
society. As people spend longer hours at their workplace, they rarely have time for family gatherings, even just for dinner,
let alone taking care of their family members. Gradually, family bonds become weaker and each member may fail to give
each other the kind of emotional support that they need.

3. Could you recommend some effective strategies for governments and employers to ensure people have a good
work-life balance?
In my opinion, governments can impose restrictions on the number of working hours that people work per day or per
week and fine businesses that force their staff to work overtime. Although I agree that sometimes employees have to
work longer hours when there are important projects coming, employers shouldn’t encourage their staff to turn it into a
habit.

Từ vựng:
• constant: liên tục
• meet the demand of somebody: đáp ứng yêu cầu của ai đó
• superior: đồng nghiệp cấp trên
• let alone: huống hồ là
• to fail to do something: không thể làm việc gì
• emotional support: sự hỗ trợ về mặt tinh thần
• to impose: ban hành
• restriction: sự giới hạn
• to work overtime: làm việc ngoài giờ

45 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. races If you’re pretty serious about cycling, Câu hỏi:


there’s the Full membership. That Full membership costs $260; this covers cycling and
costs 260 dollars and that covers you 1_____________ all over Australia
not just for ordinary cycling but also
for races both here in the city and also Từ khóa:
in other parts of Australia.
“full membership”, “260 dollars” và “cycling” là các
cụm từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong bài
nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ một
đối tượng được bao gồm trong phí 260 đô la. Trong bài,
ta có thể nghe được câu “that covers you not just for
ordinary cycling but also for races both here in the city
and also in other parts of Australia” (chi phí đó không
chỉ cho bạn đi xe đạp thông thường mà còn cho các
cuộc đua cả ở đây trong thành phố và các vùng khác
của Úc.). Như vậy, danh từ thích hợp để điền vào chỗ
trống là “races”.

2. insurance Now both types of membership include Câu hỏi:


the club fee of 20 dollars. They also Cost of membership includes the club fee and
provide insurance in case you have an 2_____________
accident.
Từ khóa:
“club fee” là từ khoá giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ một
đối tượng được bao gồm trong phí thành viên. Trong
bài, ta có thể nghe được một ý mà Jim đưa ra “They
also provide insurance in case you have an accident.”
(Họ cũng cung cấp bảo hiểm trong trường hợp bạn gặp
tai nạn). Như vậy, danh từ thích hợp để điền vào chỗ
trống là “insurance”.

3. Jerriz No, it’s made to order by a company Câu hỏi:


in Brisbane. You can find them online: The club kit is made by a company called 3____________
they’re called Jerriz. That’s J-E-R-R-I-Z.
Từ khóa:
“company” là từ khoá giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền tên của một công ty.
Trong bài, ta có thể nghe được thông tin Jim đưa ra
“You can find them online: they’re called Jerriz. That’s

47 | ZIM
J-E-R-R-I-Z.” (Bạn có thể tìm thấy chúng trên mạng:
chúng được gọi là Jerriz. Đó là J-E-R-R-I-Z). Như vậy, từ
cần điền là “Jerriz”.

4. 25 /twenty-five If you can do about 25 kilometres an Câu hỏi:


hour, you’d probably be level B. Level B: speed about 4____________ kph

Từ khóa:
“Level A” và “level B” là các từ khóa giúp xác định vị trí
của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một con số chỉ tốc
độ của chuyến tập luyện cấp độ B. Trong bài, ta có thể
nghe được thông tin “If you can do about 25 kilometres
an hour, you’d probably be level B” (Nếu bạn có thể đi
khoảng 25 km một giờ, bạn có thể là cấp độ B). Như
vậy, từ cần điền là “25”.
Lưu ý: người nghe có thể điền số 25 hoặc “twenty-five”

5. stadium There’s one on Tuesdays, and for that Câu hỏi:


one you meet at 5.30 am, and the Tuesdays at 5.30 am, meet at the 5____________
meeting point’s the stadium – do you
know where that is? Từ khóa:
“Tuesdays” và “5.30 am” là các từ khóa giúp xác định vị
trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ địa
điểm tập trung vào mỗi thứ Ba lúc 5 giờ 30 sáng. Trong
bài, ta nghe được đoạn thông tin “the meeting point’s
the stadium” (điểm tập trung là sân vận động). Như
vậy, danh từ cần điền là “stadium”.

6. park That’s on Thursdays. It starts at the Câu hỏi:


same time, but they meet at the main Thursdays at 5.30 am, meet at the entrance to the
gate to the park. 6____________

Từ khóa:
“Thursdays” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ địa
điểm tập trung vào mỗi thứ 5. Trong bài ta nghe được
đoạn thông tin “but they meet at the main gate to the
park” (nhưng họ gặp tại cổng chính của công viên).
Như vậy, danh từ cần điền là “park”.

7. coffee And the members often go somewhere Câu hỏi:


for coffee afterwards, so it’s quite a Members often have 7____________together afterwards
social event.
Từ khóa:
“members” và “afterwards” là những từ khóa giúp xác
định vị trí của câu hỏi trong bài nghe. “go somewhere
for coffee” được paraphrase thành “have coffee” trong
câu hỏi.

48 | ZIM
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến việc các thành viên làm cùng nhau sau
chuyến đi. Trong bài ta nghe được thông tin “And the
members often go somewhere for coffee afterwards,
so it’s quite a social event.” (Và các thành viên thường
đi đâu đó để uống cà phê sau đó, vì vậy đón như là
một cuộc hẹn trò chuyện). Như vậy, danh từ cần điền
là “coffee”.

8. leader And does each ride have a leader? Câu hỏi:


Sometimes, but not always. But There is not always a 8____________with the group on
you don’t really need one; the group
these rides.
members on the ride support one
another, anyway.
Từ khóa:
“not always” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến nhóm trong các chuyến đi. Trong bài, ta nghe
được đoạn thông tin người phụ nữ hỏi “And does each
ride have a leader?” (Mỗi chuyến đi có người dẫn đầu
không ạ?). Sau đó, Jim đưa ra thông tin “Sometimes,
but not always.” (Thỉnh thoảng thôi ạ, nhưng không
phải luôn luôn). Như vậy, danh từ cần điền là “leader”.

9. route If you check the club website, you’ll see Câu hỏi:
that the route for each ride is clearly Check and print the 9_____________ on the website
marked. So you can just print that out beforehand.
and take it along with you.
Từ khóa:
“check” và “website” là những từ khóa giúp xác định vị
trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ liên quan
đến hành động kiểm tra (check) và in (print). Trong bài,
ta nghe được đoạn thông tin từ Jim “If you check the
club website, you’ll see that the route for each ride is
clearly marked. So you can just print that out” (Nếu
bạn kiểm tra trang web của câu lạc bộ, bạn sẽ thấy
rằng tuyến đường cho mỗi chuyến đi được đánh dấu rõ
ràng. Vì vậy, bạn có thể chỉ cần in ra). Như vậy, danh từ
cần điền là “route”.

10. lights And in winter, it’s well before sunrise Câu hỏi:
when we set out, so you need to make Bikes must have 10_____________
sure your bike’s got lights.
Từ khóa:
“bike” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong
bài nghe.
Người nghe lưu ý động từ “must” (phải) trong câu hỏi
vì thông tin đưa ra trong bài nghe chỉ một điều kiện
bắt buộc.

49 | ZIM
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến xe đạp (bikes).Trong bài, ta nghe được thông
tin “And in winter, it’s well before sunrise when we set
out, so you need to make sure your bike’s got lights..”
(Và vào mùa đông, trước khi mặt trời mọc khi chúng tôi
lên đường, vì vậy bạn cần đảm bảo xe đạp của bạn có
đèn). Như vậy, danh từ cần điền là “lights”.

50 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

11. C Participating doesn’t necessarily Câu hỏi:


involve a huge time commitment. The 11. How much time for volunteering does the company
company will pay for eight hours of allow per employee?
your time. That can be used over one A. two hours per week
or two days all at once, or spread over B. one day per month
several months throughout the year. C. 8 hours per year

Từ khóa:
Cụm từ “time commitment” (cam kết về thời gian) báo
hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định khoảng thời gian
công ty cho phép mỗi nhân viên tham gia tình nguyện.
Ta nghe được ý “The company will pay for eight hours
of your time. That can be used over one or two days all
at once, or spread over several months throughout the
year.” (công ty sẽ trả cho bạn 8 tiếng, điều đó có thể
được sử dụng trong một hoặc hai ngày cùng một lúc
hoặc trải dài trong vài tháng trong suốt cả năm.). Như
vậy, chi tiết trên giúp người nghe chọn được đáp án C.
8 tiếng một năm.

12. B Feedback from staff has been Câu hỏi:


overwhelmingly positive. Because 12. In feedback almost all employees said that
they felt they were doing something volunteering improved their
really useful, nearly everyone agreed A. chances of promotion.
that volunteering made them feel more B. job satisfaction.
motivated at work. They also liked C. relationships with colleagues.
building relationships with the people
in the local community and felt valued Từ khóa:
by them. One or two people also said it
Các từ “feedback” là từ khóa giúp người nghe xác định
was a good thing to have on their CVs.
vị trí câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định một điều mà tất
cả nhân viên đã cải thiện được đề cập trong phản hồi.
Ta nghe được thông tin “Because they felt they were
doing something really useful, nearly everyone agreed
that volunteering made them feel more motivated at
work” (Vì họ cảm thấy họ đang làm một việc có ích, đa
số mọi người cảm thấy có động lực hơn khi đi làm). Chi
tiết này giúp người nghe chọn được đáp án B. sự hài
lòng trong công việc. Phương án A không được đề cập
và phương án C sai vì người nói đề cập đến mối quan
hệ với những người địa phương (relationships with the
people in the local community), không phải với đồng
nghiệp.

13. C One particularly successful project Câu hỏi:


last year was the Get Working Project. 13. Last year some staff helped unemployed people
This was aimed at helping unemployed with their

51 | ZIM
people in the area get back to work. Our A. literacy skills.
staff were able to help them improve B. job applications.
their telephone skills, such as writing C. communication skills.
down messages and speaking with
confidence to potential customers, Từ khóa:
which they had found quite difficult. Cụm từ “last year” và “unemployed people” trong bài
nghe là từ khoá báo hiệu vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định một kĩ năng mà
những người thất nghiệp đã được cải thiện nhờ vào
chương trình tình nguyện năm ngoái. Ta nghe được
thông tin “Our staff were able to help them improve
their telephone skills, such as writing down messages
and speaking with confidence to potential customers,
which they had found quite difficult.” (Nhân viên của
chúng tôi đã có thể giúp họ cải thiện kỹ năng gọi điện
thoại, chẳng hạn như viết ra các tin nhắn và nói chuyện
một cách tự tin với khách hàng tiềm năng, điều mà họ
cảm thấy khá khó khăn). Chi tiết này giúp người nghe
chọn được đáp án C. kĩ năng giao tiếp.

14. B We’ve got an exciting new project Câu hỏi:


starting this year. Up until now, we’re 14. This year the company will start a new volunteering
mainly focused on projects to do project with a local
with education and training. And we’ll A. school.
continue without reading projects B. park.
in schools and our work with local C. charity.
charities. But we’re also agreed to
help out on a conservation project in Từ khóa:
Redfern Park. So if any of you fancy
Các cụm từ “this year” và “project” trong bài nghe là từ
being outside and getting your hands
khoá báo hiệu vị trí câu hỏi.
dirty, this is the project for you.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định một đối tượng
ở địa phương mà tại đó công ty sẽ bắt đầu dự án tình
nguyện trong năm nay. Đầu tiên, người nghe có thể loại
phương án A và C nhờ vào thông tin “And we’ll continue
without reading projects in schools and our work with
local charities.” (Và chúng tôi sẽ tiếp tục mà không có
các dự án đọc trong trường học cũng như công việc với
các tổ chức từ thiện địa phương). Tiếp đó, người nghe
nghe được thông tin “we’re also agreed to help out on a
conservation project in Redfern Park” (chúng tôi cũng
đã đồng ý giúp đỡ trong một dự án bảo tồn ở Redfern
Park). Như vậy, chi tiết này giúp người nghe chọn được
đáp án B.

15. B I also want to mention the annual Câu hỏi:


Digital Inclusion Day, which is coming 15. Where will the Digital Inclusion Day be held?
up next month. The aim of this is A. at the company’s training facility
to help older people keep up with B. at a college
technology. And this year, instead of C. in a community centre
hosting the event in our own training
facility, we’re using the ICT suite at Hill Từ khóa:
College, as it can hold far more people.
Cụm từ “Digital Inclusion Day” trong bài nghe là từ
khoá báo hiệu vị trí câu hỏi.

52 | ZIM
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định địa điểm mà
sự kiện Digital Inclusion Day được tổ chức. Đầu tiên,
người nghe có thể loại phương án A nhờ vào thông
tin “instead of hosting the event in our own training
facility” (thay vì tổ chức sự kiện tại cơ sở đào tạo riêng
của chúng tôi). Tiếp đó, ta nghe được thông tin “we’re
using the ICT suite at Hill College, as it can hold far
more people” (chúng tôi sẽ sử dụng bộ ICT tại Hill
College, vì nó có thể chứa nhiều người hơn). Như vậy,
chi tiết này giúp người nghe chọn được đáp án B.

16. A If you’re interested in taking part, Câu hỏi:


please go to the volunteering section 16. What should staff do if they want to take part in the
of our website and complete the Digital Inclusion Day?
relevant form. A. fill in a form
B. attend a training workshop
C. get permission from their manager

Từ khóa:
Cụm từ “Digital Inclusion Day” trong bài nghe là từ
khoá báo hiệu vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà nhân
viên sẽ làm nếu họ muốn tham gia vào sự kiện Digital
Inclusion Day. Ta nghe được thông tin “If you’re
interested in taking part, please go to the volunteering
section of our website and complete the relevant
form.” (Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng truy cập vào
phần tình nguyện trên trang web của chúng tôi và hoàn
thành biểu mẫu liên quan). Như vậy, chi tiết này giúp
người nghe chọn được đáp án A.

17. C/E The majority were in their seventies, Câu hỏi:


18. E/C though some where younger and a few Choose TWO letters, A-E.
were even in their nineties. What TWO things are mentioned about the participants
Quite a few owned both a computer on the last Digital Inclusion Day?
and a mobile phone, but these tended A. They were all over 70.
to be outdated model. B. They never used their computer.
A few were keen to learn but most were C. Their phones were mostly old-fashioned.
quite dismissive at first – they couldn’t D. They only used their phones for making calls.
see the point of updating their skills. E. They initially showed little interest.

Từ khóa:
Cụm từ “Digital Inclusion Day” và “participants” trong
bài nghe là từ khoá báo hiệu vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định hai điều liên quan
đến người tham gia sự kiện Digital Inclusion Day trước.
Đầu tiên người nghe có thể loại phương án A vì trong
bài có thông tin đa số người tham gia trong độ tuổi
70 (The majority were in their seventies), không phải
tất cả đều trên 70 tuổi. Tiếp đó, người nghe tiếp tục
loại được phương án B vì trong bài có thông tin khá
nhiều người sở hữu máy tính (Quite a few owned both
a computer). Người nghe có thể chọn được đáp án C

53 | ZIM
dựa vào thông tin “Quite a few owned both a computer
and a mobile phone, but these tended to be outdated
model.” (Khá nhiều người sở hữu cả máy tính và điện
thoại di động, nhưng chúng có xu hướng là kiểu máy lỗi
thời). Thông tin trong phương án C không được đề cập.
Cuối cùng, người nghe có thể chọn được đáp án D nhờ
vào thông tin “A few were keen to learn but most were
quite dismissive at first – they couldn’t see the point
of updating their skills.” (Một số ít muốn học nhưng
hầu hết lúc đầu khá chán nản vì họ không thể nhìn thấy
mục đích các kỹ năng của mình).
Outdated (a) ≈ old-fashioned (a): lỗi thời

19. B/D The really encouraging thing was that Câu hỏi:
20. D/B participants all said they felt much Choose TWO letters, A-E.
more confident about using social What TWO activities on the last Digital Inclusion Day
media to keep in touch with their did participants describe as useful?
grandchildren, who prefer this form of A. learning to use tablets
communication to phoning or sending B. communicating with family
emails. C. shopping online
A lot of them also said playing online D. playing online games
games would help them make new E. sending emails
friends and keep their brains active.
They weren’t that impressed with being Từ khóa:
able to order their groceries online,…
Câu “the feedback was very positive.” (phản hồi rất tích
cực) và cụm “The really encouraging thing” (điều thật
sự đáng khích lệ) báo hiệu người đọc về vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định hai hoạt động mà
người tham gia sự kiện Digital Inclusion Day trước cho
thấy là hữu ích. Người nghe chọn được đáp án B và loại
phương án E nhờ vào thông tin “The really encouraging
thing was that participants all said they felt much
more confident about using social media to keep in
touch with their grandchildren, who prefer this form of
communication to phoning or sending emails.” (Điều
thực sự đáng khích lệ là những người tham gia đều cho
biết họ cảm thấy tự tin hơn nhiều khi sử dụng mạng
xã hội để giữ liên lạc với cháu của mình, những người
thích hình thức liên lạc này hơn là gọi điện hoặc gửi
email). Người nghe tiếp tục chọn được đáp án D nhờ
vào thông tin “A lot of them also said playing online
games would help them make new friends and keep
their brains active.” (Nhiều người trong số họ cũng
cho biết chơi game trực tuyến sẽ giúp họ kết bạn mới
và duy trì hoạt động của não bộ). Phương án C sai vì
trong bài có thông tin người tham gia không mấy ấn
tượng với việc có thể mua đồ trực tuyến (They weren’t
that impressed with being able to order their groceries
online).

54 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

21. B Câu hỏi:


That’s right. And I’m really struggling. 21. Russ says that his difficulty in planning the
I chose the topic because I didn’t know presentation is due to
much about it and wanted to learn A. his lack of knowledge about the topic.
more, but now I’ve read so much about B. his uncertainty about what he should try to achieve.
it, in a way there’s too much to say – C. the short time that he has for preparation.
I could talk for much longer than the
twenty minutes I’ve been allocated. Từ khóa:
Should I assume the other students
Câu “I’m really struggling” (Tớ thật sự gặp khó khăn)
don’t know much, and give them a kind
báo hiệu cho người nghe về vị trí của câu hỏi.
of general introduction, or should I try
and make them share my fascination
Giải thích đáp án:
with a particular aspect?
Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định khó khăn của
Russ khi lên kế hoạch cho bài thuyết trình. Người nghe
có thể loại phương án A vì Russ có nói anh ấy đã đọc
rất nhiều về chủ đề này dù trước đó anh ấy không biết
nhiều (I chose the topic because I didn’t know much
about it and wanted to learn more, but now I’ve read so
much about it). Tiếp đó, người nghe có thể loại phương
án C vì Russ chỉ đề cập đến khả năng anh ấy có thể
thuyết trình hơn 20 phút được cho phép chứ không nói
rằng đó là khoảng thời gian ngắn. Người đọc có thể
thấy thông tin thể hiện sự không chắc chắn của Russ
về mục đích anh ấy muốn đạt được sau bài thuyết trình
qua các câu hỏi “Should I assume the other students
don’t know much, and give them a kind of general
introduction, or should I try and make them share my
fascination with a particular aspect?” (Tớ có nên cho
rằng các sinh viên khác không biết nhiều và giới thiệu
chung cho họ hay tớ nên cố gắng khiến họ chia sẻ
niềm đam mê của tớ với một khía cạnh cụ thể?). Như
vậy, đáp án là B.

22. A On the other hand, you could talk Câu hỏi:


about the numerous ways that 22. Russ and his tutor agree that his approach in the
nanotechnology is being applied. presentation will be
You mean things like ….. A. to concentrate on how nanotechnology is used in
Exactly. Or another way would be to one field.
focus on its impact in one particular B. to follow the chronological development of
area, say medicine, or space nanotechnology.
exploration. C. to show the range of applications of nanotechnology.
That would make it easier to focus.
Perhaps I should do that. Từ khóa:
I think that would be a good idea.
Từ “approach” trong bài nghe giúp người nghe xác định
được vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà Russ
và trợ giảng của anh ta đồng ý về cách tiếp cận của
anh ấy với bài thuyết trình. Thoạt đầu, trợ giảng đưa ra
ý kiến nên nói về những cách đa dạng mà công nghệ
nano có thể được ứng dụng (the numerous ways that

55 | ZIM
nanotechnology is being applied) nên người đọc có
thể cân nhắc phương án C. Tuy nhiên, trợ giảng sau
đó lại đề xuất “Or another way would be to focus on its
impact in one particular area, say medicine, or space
exploration.” (Hoặc một cách khác là tập trung vào tác
động của nó trong một lĩnh vực cụ thể, chẳng hạn như
y học, hoặc khám phá không gian). Russ sau đó quyết
định rằng cách tiếp cận này có tính tập trung hơn (That
would make it easier to focus. Perhaps I should do
that) và trợ giảng đồng ý. Như vậy, đáp án là A.
Focus on ≈ concentrate on: tập trung vào

23. C They aren’t essential, by any means. Câu hỏi:


And there’s a danger of tailoring what 23. In connection with slides, the tutor advises Russ to
you say to fit whatever slides you can A. talk about things that he can find slides to illustrate.
find. While it can be good to includes B. look for slides to illustrate the points he makes.
slides, you could end up spending too C. consider omitting slides altogether.
long looking for suitable ones. You
might find it better to leave them out. Từ khóa:
Từ “slides” trong bài nghe là từ khóa giúp người nghe
xác định vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lời khuyên mà
trợ giảng dành cho Russ đối với các trang trình bày
(slides). Ta nghe được thông tin “Mặc dù việc bao gồm
các trang trình bày có thể tốt, nhưng cuối cùng em có
thể mất quá nhiều thời gian để tìm kiếm những trang
trình bày phù hợp. Em có thể thấy tốt hơn là nên bỏ
chúng đi). Như vậy, đáp án là C.
Leave sth out (v) ≈ omit (v): bỏ cái gì

24. C ….., but I thought about asking the Câu hỏi:


audience what they know about 24. They both agree that the best way for Russ to start
nanotechnology. his presentation is
That would be fine if you had an hour A. to encourage the audience to talk.
or two for the presentation,.. B. to explain what Russ intends to do.
So, maybe I should mention a particular C. to provide an example.
way that nanotechnology is used, to
focus people’s attention. Từ khóa:
That sounds sensible.
Từ khoá “start” giúp người nghe xác định được vị trí
của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định cách tốt nhất
để Russ bắt đầu bài thuyết trình được đồng ý với cả
hai nhân vật. Thoạt đầu, Russ đưa ra thông tin “but
I thought about asking the audience what they know
about nanotechnology.” (nhưng em đã nghĩ đến việc
hỏi khán giả xem họ biết gì về công nghệ nano) khiến
người nghe cân nhắc phương án B. Tuy nhiên, trợ giảng
không tán thành việc này vì cho rằng nó chỉ phù hợp
khi Russ có 1 hay 2 tiếng để thuyết trình (That would
be fine if you had an hour or two for the presentation).
Tiếp đó, Russ đề nghị “So, maybe I should mention a
particular way that nanotechnology is used, to focus
people’s attention” (có lẽ em nên đề cập đến một cách

56 | ZIM
cụ thể mà công nghệ nano được sử dụng, để tập trung
sự chú ý của mọi người). Sau đó, trợ giảng đồng ý khi
nói rằng “that sounds sensible” (nghe hợp lý đấy). Như
vậy, đáp án là C.

25. A Well, initially I think you should ignore Câu hỏi:


all the notes you’ve made, take a small 25. What does the tutor advise Russ to do next while
piece of paper, and write a single short preparing his presentation?
sentence that ties together the whole A. summarise the main point he wants to make
presentation. B. read the notes he has already made
C. list the topics he wants to cover

Từ khóa:
Cụm từ khoá “do next” giúp người nghe xác định vị trí
câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều tiếp theo mà
trợ giảng khuyên Russ nên làm trong khi chuẩn bị bài
thuyết trình của anh ấy. Ta nghe được thông tin “I think
you should ignore all the notes you’ve made, take a
small piece of paper, and write a single short sentence
that ties together the whole presentation” (Cô nghĩ em
nên bỏ qua tất cả các ghi chú em đã thực hiện lấy một
mảnh giấy nhỏ và viết một câu ngắn liên kết toàn bộ
bài thuyết trình với nhau). Như vậy, đáp án là A.

26. A With regard to the structure, I felt that Câu hỏi:


you ended rather abruptly, without Comments:
rounding it off. A. lacked a conclusion
B. useful in the future
C. not enough
D. sometimes distracting
E. showed originality
F. covered a wide range
G. not too techical
26. structure ____________

Từ khóa:
Từ khoá “structure” giúp người nghe xác định được vị
trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định nhận xét của
trợ giảng đối với phần cấu trúc của bài thuyết trình.
Ta nghe thông tin “With regard to the structure, I felt
that you ended rather abruptly, without rounding it off.”
(Về cấu trúc, cô cảm thấy em đã kết thúc khá đột ngột
mà không tóm vấn đề lại). Ý “without rounding it off”
có nghĩa tương đương với cụm “lacked a conclusion”
(thiếu kết luận) trong list. Như vậy, đáp án là A lacked
a conclusion.

57 | ZIM
27. C And you made very little eye contact Câu hỏi:
with the audience, because you were Comments:
looking down at your notes most of A. lacked a conclusion
the time. You need to be looking at B. useful in the future
the audience and only occasionally C. not enough
glancing at your notes. D. sometimes distracting
E. showed originality
F. covered a wide range
G. not too techical
27. eye contact ____________

Từ khóa:
Từ khoá “eye contact” giúp người nghe xác định được
vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định nhận xét của trợ
giảng đối với phần tương tác ánh mắt khi thuyết trình.
Ta nghe được thông tin “And you made very little eye
contact with the audience, because you were looking
down at your notes most of the time. You need to be
looking at the audience and only occasionally glancing
at your notes.” (Và em rất ít giao tiếp bằng mắt với khán
giả vì em luôn nhìn xuống ghi chú của mình. Em cần
phải nhìn vào khán giả và chỉ thỉnh thoảng liếc nhìn ghi
chú). Chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp án C
not enough (không đủ).

28. D Your body language was a little odd. Câu hỏi:


Every time you showed a slide, you Comments:
turned your back on the audience so A. lacked a conclusion
you could look at it – you should have B. useful in the future
been looking at your laptop. And you C. not enough
kept scratching your head, so I found D. sometimes distracting
myself wondering when you were next E. showed originality
going to do that, instead of listening to F. covered a wide range
what you were saying! G. not too techical
28. body language ____________

Từ khóa:
Từ khoá “body language” giúp người nghe xác định
được vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định nhận xét của
trợ giảng đối với phần ngôn ngữ cơ thể. Ta nghe được
thông tin “And you kept scratching your head, so I
found myself wondering when you were next going to
do that, instead of listening to what you were saying!”
(Và bạn cứ vò đầu bứt tai, vì vậy cô tự hỏi khi nào em sẽ
làm điều đó tiếp, thay vì lắng nghe những gì bạn đang
nói!). Chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp án
D sometimes distracting (thỉnh thoảng làm phân tâm).

58 | ZIM
29. G You used a few words that are specific Câu hỏi:
to the field, but you always explained Comments:
what they meant, so the audience A. lacked a conclusion
wouldn’t have had any difficulty B. useful in the future
understanding. C. not enough
D. sometimes distracting
E. showed originality
F. covered a wide range
G. not too techical
29. choice of words ____________

Từ khóa:
Từ khoá “words” giúp xác định vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định nhận xét của
trợ giảng đối với phần lựa chọn từ ngữ. Ta nghe được
thông tin “You used a few words that are specific to
the field, but you always explained what they meant,
so the audience wouldn’t have had any difficulty
understanding.” (Em đã sử dụng một số từ cụ thể cho
lĩnh vực này, nhưng em luôn giải thích ý nghĩa của
chúng, vì vậy khán giả không gặp khó khăn khi hiểu).
Chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp án G not
too technical (không quá kỹ thuật).

30. B I must say the handouts you prepared Câu hỏi:


were well thought out. They were a Comments:
good summary of your presentation, A. lacked a conclusion
which people would be able to refer to B. useful in the future
later on. C. not enough
D. sometimes distracting
E. showed originality
F. covered a wide range
G. not too techical
30. handout _____________

Từ khóa:
Từ khoá “handout” giúp xác định vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định nhận xét của trợ
giảng đối với phần tài liệu. Ta nghe được thông tin “I
must say the handouts you prepared were well thought
out. They were a good summary of your presentation,
which people would be able to refer to later on.” (Cô
phải nói rằng các tài liệu em chuẩn bị rất rõ ràng.
Chúng là một bản tóm tắt tốt về bài thuyết trình của
em mà mọi người sẽ có thể tham khảo sau này). Chi
tiết này tương đương với thông tin ở đáp án B useful in
the future (hữu ích trong tương lai).

59 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

31. location Episodic memories allow us to Câu hỏi:


mentally travel back in time to an event Episodic memory
from the past. Episodic memories • the ability to recall, e.g the time and 31_____________of
include various details about these past events.
events, for example, when an event
happened and other information such Từ khóa:
as the location.
Từ cần điền là một danh từ có liên quan đến những sự
kiện trong quá khứ. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân
các keywords “past events” (sự kiện trong quá khứ).

Giải thích đáp án:


Các từ khóa “event” và “past” báo hiệu cho người nghe
về vị trí của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “Episodic
memories include various details about these events,
for example, when an event happened and other
information such as the location.” (Ký ức giai đoạn bao
gồm các chi tiết khác nhau về những sự kiện này, ví
dụ, khi một sự kiện đã xảy ra và thông tin khác như
vị trí). Cụm từ “when an accident happened” được
paraphrase thành “the time” trong câu hỏi. Như vậy, từ
cần điền là “location”.

32. world Episodic memory is distinct from Câu hỏi:


another type of memory called Different to semantic memory- the ability to remember
semantic memory. This is the type general information about the 32_____________
of factual memory that we have in
common with everyone else – that is Từ khóa:
your general knowledge of the world.
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng có liên quan
đến thông tin tổng quan. Ở câu hỏi này, ta cần gạch
chân các key words “ability” (khả năng), “remember
(nhớ) và “general information” (thông tin tổng quan).

Giải thích đáp án:


Từ “distinct” (khác), “semantic knowledge” (kiến
thức ngữ nghĩa) và “general knowledge” (kiến thức
tổng quan) báo hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi.
Ta nghe được thông tin “This is the type of factual
memory that we have in common with everyone else
– that is your general knowledge of the world.” (Đây
là loại trí nhớ thực tế mà chúng ta có chung với những
người khác - đó là kiến ​​thức chung của bạn về thế giới).
Cụm từ “general knowledge” được paraphrase thành
“general information” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần
điền là “world”.

33. personal Unlike episodic memory, semantic Câu hỏi:


memory isn’t dependent on recalling Different to semantic memory- the ability to remember
personal experiences. general information about the 32__________, which
does not involve recalling 33_____________ information.

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ hoặc tính từ vì sau đó có
danh từ là “information”. Người nghe cần xác định từ

60 | ZIM
people in the area get back to work. Our có liên quan đến loại thông tin mà con người không
staff were able to help them improve có khả năng truy hồi. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân
their telephone skills, such as writing keywords “does not involve” (không bao gồm) và
down messages and speaking with “recalling” (hồi tưởng lại).
confidence to potential customers,
which they had found quite difficult. Giải thích đáp án:
Từ “recalling” báo hiệu cho người nghe về vị trí câu
hỏi. Ta nghe được thông tin “semantic memory isn’t
dependent on recalling personal experiences.” (trí nhớ
ngữ nghĩa không phụ thuộc vào việc nhớ lại những trải
nghiệm cá nhân). Như vậy, từ cần điền là “personal”.

34. attention The degree to which you can Câu hỏi:


successfully encode information Encoding
depends on the level of attention you Involves receiving and processing information.
give to an event while it’s actually the more 34_____________ given to an event, the more
happening. successfully it can be encoded.

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ có liên quan đến hành động
“được cung cấp tới một sự kiện”. Ở câu hỏi này, ta cần
gạch chân keywords “more” , “event” và “successfully
encoded”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “can successfully encode” báo hiệu cho
người nghe về vị trí câu hỏi. Ta nghe được thông tin
“The degree to which you can successfully encode
information depends on the level of attention you
give to an event while it’s actually happening.” (Mức
độ bạn có thể mã hóa thông tin thành công tùy thuộc
vào mức độ chú ý mà bạn dành cho một sự kiện trong
khi nó đang thực sự diễn ra). Như vậy, từ cần điền là
“attention”.

35. name if you were introduced to someone Câu hỏi:


called Charlie, you might make the to remember a 35____________, it is useful to have a
connection that your uncle has the strategy for encoding such information
same name. Future recollection of
Charlie’s name is much easier if you Từ khóa:
have a strategy to help you encode it.
Từ cần điền là một danh từ số ít chỉ một đối tượng mà
cần chiến lược để ghi nhớ. Ở câu hỏi này, ta cần gạch
chân keywords “strategy” (chiến thuật) và “encoding
such information” (mã hoá thông tin như vậy).

Giải thích đáp án:


Ta nghe được thông tin “if you were introduced
to someone called Charlie, you might make the
connection that your uncle has the same name. Future
recollection of Charlie’s name is much easier if you
have a strategy to help you encode it.” (nếu bạn được
giới thiệu với ai đó tên là Charlie, bạn có thể kết nối
rằng chú của bạn có cùng tên. Việc nhớ lại tên của
Charlie trong tương lai sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu bạn
có chiến lược giúp bạn mã hóa tên đó). Như vậy, từ cần
điền là “name”.

61 | ZIM
36. network Consolidation is most effective when Câu hỏi:
the information being stored can Consolidation
be linked to an existing network of how memories are strengthened and stored
information. most effective when memories can be added to a
36____________ of related information

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ số ít có liên quan đến những
thông tin. Ở câu này, ta cần gạch chân các keywords
“effective” và “information”.

Giải thích đáp án:


Từ “Consolidation” và “effective” giúp xác định vị trí
của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “Consolidation
is most effective when the information being stored
can be linked to an existing network of information.”
(Hợp nhất có hiệu quả nhất khi thông tin được lưu trữ
có thể được liên kết với một mạng thông tin hiện có).
Cụm từ “can be linked to” có nghĩa tương đương cụm
“can be added to” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền
là “network”.

37. frequency Forming strong memories depends on Câu hỏi:


the frequency with which you try to the 37_____________ of retrieval affects the strength of
retrieve them. memories.

Từ khóa:
Từ cần điền có thể là một danh từ có liên quan đến
việc truy hồi kiến thức (retrieval). Ở câu này, ta cần
gạch chân các keywords “strength”, “retrieval” và
“memories”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “forming strong memories” báo hiệu vị trí
của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “Forming strong
memories depends on the frequency with which you
try to retrieve them.” (Việc hình thành ký ức mạnh mẽ
phụ thuộc vào tần suất mà bạn cố gắng lấy lại chúng).
Cụm từ “depends on” mang nghĩa tương đương
với từ “affect” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là
“frequency”.

38. colour/color These help episodic memory retrieval Câu hỏi:


by acting as a prompt. For example, Retrieval
when recalling where you parked your memory retrieval often depends on using a prompt,
car you may use the colour of a sign e.g the 38_____________ of an object near to the place
close to where you parked. where you left your car.

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ liên quan đến một đồ vật
gần nơi mà bạn đã để xe. Ở câu này, ta cần gạch chân
các keywords “memory retrieval”, “prompt” và “object”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “memory retrieval” và “prompt” báo hiệu vị
trí của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “These help
episodic memory retrieval by acting as a prompt. For

62 | ZIM
example, when recalling where you parked your car
you may use the colour of a sign close to where you
parked.” (Những điều này giúp truy xuất bộ nhớ theo
từng giai đoạn bằng cách hoạt động như một lời nhắc.
Ví dụ, khi nhớ lại nơi bạn đã đỗ xe, bạn có thể sử dụng
màu của biển báo gần nơi bạn đã đỗ xe). Cụm từ “a
sign” chỉ đồ vật được nhắc đến trong câu hỏi. Cụm từ
“close to” được paraphrase thành cụm “near to” trong
câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là “colour” hoặc “color”

39. brain For example, the symptoms of Câu hỏi:


schizophrenia can be reasonably well games which stimulate the 39_____________ have been
controlled by medication; however, found to help people with schizophrenia.
patients’ episodic memory may still be
impaired and so they are often unable Từ khóa:
to return to university or work. Recent
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được kích
studies have shown that computer-
thích (stimulate) trong các trò chơi. Ở câu này, ta cần
assisted games designed to keep the
gạch chân các keywords “games” và “schizophrenia”
brain active can help improve their
(tâm thần phân liệt).
episodic memory.

Giải thích đáp án:


Các từ “schizophrenia” và “games” báo hiệu vị trí của
câu hỏi. Ta nghe được thông tin “Recent studies have
shown that computer - assisted games designed to
keep the brain active can help improve their episodic
memory.” (Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng các
trò chơi có sự hỗ trợ của máy tính được thiết kế để
giữ cho bộ não hoạt động có thể giúp cải thiện trí nhớ
theo từng giai đoạn của chúng). Cụm “keep……active”
mang nghĩa tương đương với từ “stimulate” trong câu
hỏi. Như vậy, từ cần điền là “brain”.

40. self Episodic memories can help people Câu hỏi:


connect with others, for instance by children with autism may have difficulty forming
sharing intimate details about their episodic memories - possibly because their concept of
past; something individuals with the 40____________ may be absent.
autism often have problems with. This
may be caused by an absence of a Từ khóa:
sense of self.
Từ cần điền là một danh từ chỉ một đối tượng có thể bị
thiếu vắng. Ở câu này, ta cần gạch chân các keywords
“autism” (chứng tự kỷ), “difficulty” (sự khó khăn) và
“absent”.

Giải thích đáp án:


Các cụm từ “autism” và “have problems with (gặp vấn
đề với” giúp người nghe xác định vị trí của câu hỏi.
Ta nghe được thông tin “This may be caused by an
absence of a sense of self.” (Điều này có thể được gây
ra bởi sự thiếu vắng ý thức về bản thân). Cụm từ “a
sense of” được paraphrase thành cụm “their concept
of” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là “self”.

63 | ZIM
Reading
Passage 1
Bringing cinnamon to Europe

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. oils It was known in biblical times, and Câu hỏi:


is mentioned in several books of the added to 1___________
Bible, both as an ingredient that was
mixed with oils for anointing people’s Từ khóa:
bodies,…
Cụm từ khoá “biblical times” giúp người đọc xác định vị
trí của thông tin trong bài.
Mixed with ≈ added to

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ vì đứng sau giới từ “to”.
Đoạn bên chỉ ra rằng “Nó đã được biết đến trong thời
Kinh thánh và được đề cập đến trong một số sách của
Kinh thánh như là một thành phần được trộn với dầu
để xức lên cơ thể của mọi người”. Như vậy, từ cần điền
là “oils”.

2. friendship It was known in biblical times, and Câu hỏi:


is mentioned in several books of the used to show 2_____________ between people
Bible, both as an ingredient that was
mixed with oils for anointing people’s Từ khóa:
bodies, and also as a token indicating
Indicate (v) ≈ show (v): cho thấy
friendship among lovers and friends.
Among lovers and friends ≈ between people

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến mối
quan hệ giữa nhiều người. Đoạn bên có thông tin “cũng
như một biểu tượng (a token) cho thấy tình bạn giữa
những người yêu và bạn bè”. Như vậy, từ cần điền là
“friendship”.

3. funerals In ancient Rome, mourners attending Câu hỏi:


funerals burnt cinnamon to create a used for its sweet smell at 3_____________
pleasant scent.
Từ khóa:
Từ khoá “Ancient Rome” giúp người đọc xác định vị trí
của thông tin trong bài.
Pleasant (a) ≈ sweet (a)
Scent (n) ≈ smell (n)

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ nơi mà hương thơm
ngọt ngào được sử dụng. Đoạn bên chỉ ra rằng “Ở La
Mã cổ đại, những người đi dự tang lễ đốt quế để tạo
mùi hương dễ chịu”. Như vậy, từ cần điền là “funerals”.

64 | ZIM
4. wealth At a banquet, a host would offer guests Câu hỏi:
a plate with various spices piled upon added to food, especially meat
it as a sign of the wealth at his or her was an indication of a person’s 4__________
disposal.
Từ khóa:
Từ khoá “food” ở câu trên giúp người đọc xác định vị trí
của thông tin trong bài.
A sign of ≈ an indication of : biểu hiện của

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến một
người nào đó. Đoạn bên chỉ ra rằng “Trong một bữa
tiệc, người chủ trì sẽ mời khách một đĩa với nhiều loại
gia vị khác nhau xếp trên đó như một biểu hiện của sự
giàu có theo ý của họ”. Như vậy, từ cần điền là “wealth”.

5. indigestion Cinnamon was also reported to have Câu hỏi:


health benefits, and was thought known as a treatment for 5__________ and other health
to cure various ailments, such as problems
indigestion.
Từ khóa:
Từ khoá “health” giúp người đọc xác định vị trí của
thông tin trong bài.
Was thought to cure ≈ known as treatment
Various ailments ≈ other health problems: biểu hiện
của

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một loại bệnh/ vấn
đề về sức khỏe. Đoạn bên chỉ ra rằng “Quế cũng được
cho là có lợi cho sức khỏe và được cho là có thể chữa
được nhiều bệnh khác nhau, chẳng hạn như chứng khó
tiêu”. Như vậy, từ cần điền là “indigestion”.

6. India They took it from India, where it was Câu hỏi:


grown, on camels via an overland route grown in 6__________
to the Mediterranean.
Từ khóa:
Từ khoá “grown” giúp người đọc xác định vị trí của
thông tin trong bài. Từ “they” trong câu bên chỉ đối
tượng “merchants” (thương nhân) trong câu trước đó.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có chỉ nơi chốn . Đoạn
bên có thông tin “Họ lấy nó từ Ấn Độ, nơi nó được
trồng”. Như vậy, từ cần điền là “India”.

7. camels They took it from India, where it was Câu hỏi:


grown, on camels via an overland route merchants used 7__________ to bring it to the
to the Mediterranean. Mediterranean

Từ khóa:
Từ khoá “Mediterranean” giúp người đọc xác định vị trí
của thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:

65 | ZIM
Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một phương tiện
mà các thương nhân dùng để vận chuyển quế. Đoạn
bên chỉ ra rằng “Họ lấy nó từ Ấn Độ, nơi nó được trồng,
trên những con lạc đà thông qua một tuyến đường bộ
đến Địa Trung Hải”. Như vậy, từ cần điền là camels”.

8. Alexandria Their journey ended when they reached Câu hỏi:


Alexandria. arrived in the Mediterranean at 8__________

Từ khóa:
reached ≈ arrived in

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một tên riêng chỉ điểm kết thúc
hành trình. Đoạn bên chỉ ra rằng “Cuộc hành trình của
họ kết thúc khi họ đến được Alexandria.”. Như vậy, từ
cần điền là “Alexandria”.

9. Venice European traders sailed there to Câu hỏi:


purchase their supply of cinnamon, traders took it to 9__________ and sold it to destinations
then brought it back to Venice. The around Europe.
spice then travelled from that great
trading city to markets all around Từ khóa:
Europe.
Từ khoá “traders giúp người đọc xác định được vị trí
đáp án.
Brought it back to ≈ took it to
markets all around Europe ≈ destinations around
Europe

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ địa điểm. Đoạn bên
chỉ ra rằng “Các thương nhân Châu Âu đi thuyền đến
đó để mua nguồn cung cấp quế của họ, sau đó đưa nó
trở lại Venice. Sau đó, gia vị được chuyển từ thành phố
buôn bán tuyệt vời đó đến các thị trường khắp Châu
Âu”. Như vậy, từ cần điền là “Venice”.

10. TRUE In 1518, the Portuguese built a fort on Câu hỏi:


Ceylon, which enabled them to protect 10. The Portuguese had control over the cinnamon
the island, so helping them to develop trade in Ceylon throughout the 16th century.
a monopoly in the cinnamon trade and
generate very high profits. Từ khóa:
Các từ khoá “the Portuguese” và “throughout the 16th
century” giúp người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi
cho rằng người Bồ Đào Nha đã kiểm soát việc buôn
bán quế ở Ceylon trong suốt thế kỷ 16.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Vào năm 1518, người Bồ Đào
Nha đã xây dựng một pháo đài trên đảo Ceylon, điều
này giúp họ có thể bảo vệ hòn đảo, nhờ đó, giúp họ phát
triển độc quyền buôn bán quế và đem lại lợi nhuận rất
cao”. Như vậy, chi tiết này xác nhận thông tin trong ở
câu hỏi. Đáp án là TRUE.

66 | ZIM
11. FALSE When the Dutch arrived off the coast Câu hỏi:
of southern Asia at the very beginning 11. The Dutch took over the cinnamon trade from the
of the 17th century……By 1649, the Portuguese as soon as they arrived in Ceylon.
Dutch broke the 150-year Portuguese
monopoly when they overran and Từ khóa:
occupied their factories.
Các từ khóa “the Dutch” và “the Portuguese” giúp
người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng
người Bồ Đào Nha đã kiểm soát việc buôn bán quế ở
Ceylon trong suốt thế kỷ 16.
Broke the 150-year Portuguese monopoly ≈ took over
the cinnamon trade
Câu hỏi cho rằng người Hà Lan tiếp quản việc buôn bán
quế từ người Bồ Đào Nha ngay khi họ đến Ceylon.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Khi người Hà Lan đến ngoài khơi
Nam Á vào đầu thế kỷ 17 …… Mãi đến năm 1649, người
Hà Lan phá vỡ thế độc quyền kéo dài 150 năm của Bồ
Đào Nha khi họ lấn lướt và chiếm đóng các nhà máy
của họ”. Như vậy, chi tiết này xác nhận trái ngược trong
câu hỏi. Đáp án là FALSE.

12. NOT GIVEN Câu hỏi:


12. The trees planted by the Dutch produced larger
quantities of cinnamon than the wild trees.

Từ khoá:
Câu hỏi cho rằng Những cây do người Hà Lan trồng tạo
ra số lượng quế lớn hơn những cây hoang dã.

Giải thích đáp án:


Thông tin này không xuất hiện trong bài đọc. Đáp án
là NOT GIVEN.

13. FALSE Not only was a monopoly of cinnamon Câu hỏi:


becoming impossible, but the 13. The spice trade maintained its economic
spice trade overall was diminishing importance during the 19th century.
in economic potential, and was
eventually superseded by the rise of Từ khóa:
trade in coffee, tea, chocolate, and
Câu hỏi cho rằng Thương mại gia vị duy trì tầm quan
sugar.
trọng kinh tế của nó trong thế kỷ 19.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Không chỉ độc quyền về quế trở
nên bất khả thi mà việc buôn bán gia vị nói chung đang
giảm dần về tiềm năng kinh tế, và cuối cùng bị thay thế
bởi sự gia tăng của thương mại cà phê, trà, sô cô la và
đường”. Như vậy, chi tiết này trái ngược với thông tin
trong câu hỏi. Đáp án là FALSE.

67 | ZIM
Passage 2
Oxytocin
The positive and negative effects of the chemical known as the ‘love hormone’

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

14. B These follow-up studies have shown Câu hỏi:


that after a sniff of the hormone, 14. reference to research showing the beneficial effects
people become more charitable, of oxytocin on people
better at reading emotions on
others’ faces and at communicating Từ khoá:
constructively in arguments.
Người đọc cần chú ý đến những keywords “research”,
“beneficial effects” và “on people”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm chi tiết về một nghiên cứu
cho thấy những ảnh hưởng có lợi của oxytocin đối với
con người. Đoạn trích từ đoạn B chỉ ra rằng “Các nghiên
cứu tiếp theo này đã chỉ ra rằng sau khi hít phải hormone,
mọi người trở nên từ thiện hơn, đọc cảm xúc trên khuôn
mặt người khác tốt hơn và giao tiếp mang tính xây dựng
trong các cuộc tranh luận”. Như vậy, đáp án là B.

15. F Perhaps we should not be surprised Câu hỏi:


that the oxytocin story has become 15. reasons why the effects of oxytocin are complex
more perplexing.
Từ khoá:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “reasons”,
“effects” và “complex”.
Perplexing (a) ≈ complex (a): phức tạp, rắc rối

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm những lý do vì sao các
ảnh hưởng của oxytocin lại phức tạp. Câu trích từ đoạn
F chỉ ra rằng “Có lẽ chúng ta không nên ngạc nhiên khi
câu chuyện về oxytocin ngày càng trở nên rắc rối hơn”.
Như vậy, đáp án là F.

16. B ‘For eight years, it was quite a Câu hỏi:


lonesome field,’ Heinrichs recalls. 16. mention of a period in which oxytocin attracted little
scientific attention

Từ khóa:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “a period” và
“little scientific attention”.
Was a lonesome field ≈ attracted little scientific attention

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm chi tiết về một giai đoạn
mà oxytocin nhận được ít sự chú ý từ giới khoa học. Câu
trích từ đoạn B chỉ ra rằng “Heinrichs kể lại rằng trong
tám năm, đó là một lĩnh vực khá đơn độc”. Như vậy, đáp
án là B.

68 | ZIM
17. E Where once researchers took no notice Câu hỏi:
of such findings, now a more nuanced 17. reference to people ignoring certain aspects of
understanding of oxytocin’s effects is their research data
propelling investigations down new
lines. Từ khóa:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “ignoring”,
“certain aspects” và “research data”
Took no notice of ≈ ignoring
Such findings ≈ certain aspects of their research data

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm chi tiết cho thấy người
ta không chú ý đến một số khía cạnh của kết quả
nghiên cứu. Câu trích từ đoạn E chỉ ra rằng “Nơi mà
trước đây các nhà nghiên cứu không để ý đến những
phát hiện như vậy, thì giờ đây, sự hiểu biết nhiều sắc
thái hơn về tác dụng của oxytocin đang thúc đẩy các
cuộc điều tra quan tâm đến những khía cạnh mới”. Như
vậy, đáp án là E.

18. A Đoạn B Câu hỏi:


In a groundbreaking experiment, 18. People are more trusting when affected by
Markus Heinrichs and his colleagues oxytocin.
at the University of Freiburg, Germany,
asked volunteers to do an activity in Từ khóa:
which they could invest money with
Câu hỏi nói rằng mọi người dễ dàng tin người khác hơn
an anonymous person who was not
khi bị ảnh hưởng bởi oxytocin.
guaranteed to be honest…….. These
more charitable ≈ more trusting
follow-up studies have shown that
after a sniff of the hormone, people
Giải thích đáp án:
become more charitable…
Đoạn bên chỉ ra rằng nhóm của Markus Heinrichs
đã yêu cầu các tình nguyện viên thực hiện một hoạt
động trong đó họ có thể đầu tư tiền với một người
giấu tên không được đảm bảo là trung thực. Và những
nghiên cứu tiếp theo này đã chỉ ra rằng sau khi hít phải
hormone, mọi người trở nên từ thiện hơn. Như vậy, đáp
án là A - Markus Heinrichs.

19. B Đoạn C Câu hỏi:


Simone Shamay-Tsoory at the 19. Oxytocin increases people’s feelings of jealousy.
University of Haifa, Israel, found that
when volunteers played a competitive Từ khoá:
game, those who inhaled the hormone
Câu hỏi nói rằng oxytocin tăng cảm giác ganh tị.
showed more pleasure when they beat
Envy ≈ jealousy: sự ganh tị
other players, and felt more envy when
others won.
Giải thích đáp án:
Đoạn bên chỉra rằng Simone Shamay-Tsoory phát hiện
ra rằng khi các tình nguyện viên chơi một trò chơi cạnh
tranh, những người hít phải hormone này tỏ ra thích
thú hơn khi họ đánh bại những người chơi khác và cảm
thấy ghen tị hơn khi người khác chiến thắng. Như vậy,
đáp án là B - Simone Shamay-Tsoory.

69 | ZIM
20. C Đoạn C Câu hỏi:
What’s more, administering oxytocin 20. The effect of oxytocin varies from one type of
also has sharply contrasting outcomes person to another.
depending on a person’s disposition.
Jennifer Bartz from Mount Sinai Từ khoá:
School of Medicine, New York, found
Câu hỏi nói rằng ảnh hưởng của oxytocin rất đa dạng.
that it improves people’s ability to read
Depending on a person’s disposition ≈ varies from one
emotions, but only if they are not very
type of person to another
socially adept to begin with.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Hơn nữa, việc sử dụng oxytocin
cũng có những kết quả tương phản rõ rệt tùy thuộc
vào cơ địa của mỗi người. Jennifer Bartz từ Trường
Y Mount Sinai, New York, nhận thấy rằng nó cải thiện
khả năng đọc cảm xúc của mọi người, nhưng chỉ khi họ
không phải là người hiểu biết về xã hội. Như vậy, đáp án
là C - Jennifer Bartz.

21. Animals Đoạn A Câu hỏi:


It was through various studies focusing The earliest findings about oxytocin and bonding came
on animals that scientists first became from research involving 21___________
aware of the influence of oxytocin.
Từ khóa:
through various studies ≈ research
focusing on ≈ involving
scientists first became aware of ≈ the earliest findings

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một đối tượng trong
một nghiên cứu. Câu bên chỉ ra rằng “Thông qua các
nghiên cứu khác nhau tập trung vào động vật, các
nhà khoa học lần đầu tiên biết đến ảnh hưởng của
oxytocin”. Như vậy, từ cần điền là “animals”.

22. childbirth Đoạn A Câu hỏi:


It is also released by women It was also discovered that humans produce oxytocin
in childbirth, strengthening the during 22___________
attachment between mother and baby.
Từ khóa:
released by women ≈ humans produce
in ≈ during

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một giai đoạn mà
con người sản sinh oxytocin. Câu bên chỉ ra rằng “Nó
cũng được giải phóng bởi phụ nữ trong quá trình sinh
nở, tăng cường sự gắn bó giữa mẹ và bé”. Như vậy, từ
cần điền là “childbirth”.

23. placebo Đoạn B Câu hỏi:


The team found the participants who An experiment in 2005, in which participants were
had sniffed oxytocin via a nasal spray given either oxytocin or a 23___________, reinforced the
beforehand invested more money than belief that the hormone had a positive effect.
those who received a placebo instead.
Từ khóa:
Từ khoá “experiment in 2005” giúp người đọc xác định
vị trí thông tin trong bài đọc.

70 | ZIM
the participants who had sniffed oxytocin ≈ participants
were given either oxytocin

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng mà
những người tham gia được nhận ngoài oxytocin. Câu
bên chỉ ra rằng “Nhóm nghiên cứu nhận thấy những
người tham gia đã hít oxytocin qua bình xịt mũi trước
đó sẽ đầu tư nhiều tiền hơn những người được dùng giả
dược”. Như vậy, từ cần điền là “placebo”.

24. game Đoạn C Câu hỏi:


..found that when volunteers played a A study at the University of Haifa where participants
competitive game, those who inhaled took part in a 24___________ revealed the negative
the hormone showed more pleasure emotions which oxytocin can trigger.
when they beat other players and felt
more envy when others won. Từ khóa:
Từ khoá “a study at the University of Haifa ” giúp người
đọc xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Played ≈ took part in
Felt more envy ≈ negative emotions
Trigger (v): gây ra

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một sự việc mà
những tình nguyện viên tham gia vào. Câu bên chỉ ra
rằng “phát hiện ra rằng khi các tình nguyện viên chơi
một trò chơi cạnh tranh, những người hít phải hormone
này sẽ tỏ ra thích thú hơn khi họ đánh bại những người
chơi khác và cảm thấy ghen tị hơn khi người khác chiến
thắng”. Như vậy, từ cần điền là “game”.

25. strangers Đoạn D Câu hỏi:


Studies conducted by Carolyn A study at the University of Antwerp showed people’s
DeClerck of the University of Antwerp, lack of willingness to help 25___________ while under
Belgium, revealed that people who had the influence of oxytocin.
received a dose of oxytocin actually
became less cooperative when dealing Từ khóa:
with complete strangers.
Từ khoá “a study at the University of Antwerp ” giúp
người đọc xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Became less cooperative when dealing with ≈ lack of
willingness to help
Who had received a dose of oxytocin ≈ under the
influence of oxytocin

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến
hành động giúp đỡ. Câu bên chỉ ra rằng “Các nghiên
cứu được thực hiện bởi Carolyn DeClerck của Đại học
Antwerp, Bỉ, tiết lộ rằng những người được tiêm một
liều oxytocin thực sự trở nên kém hợp tác hơn khi đối
xử với những người hoàn toàn xa lạ”. Như vậy, từ cần
điền là “strangers”.

71 | ZIM
26. names Đoạn D Câu hỏi:
Meanwhile, Carsten De Dreu at Meanwhile, research at the University of Amsterdam
the University of Amsterdam in revealed that people who have been given oxytocin
the Netherlands discovered that consider 26_____________ that are familiar to them in
volunteers given oxytocin showed their own country to have more positive associations
favouritism: Dutch men became than those from other cultures.
quicker to associate positive words
with Dutch names than with foreign Từ khoá:
ones, for example.
Từ khoá “University of Amsterdam” giúp người đọc xác
định vị trí thông tin trong bài đọc.
volunteers given oxytocin ≈ people who have been
given oxytocin
to associate positive words ≈ to have more positive
associations (sự liên hệ tích cực)
foreign ones ≈ other cultures

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng trong
quốc gia của những tình nguyện viên mà quen thuộc
đối với họ. Câu bên chỉ ra rằng “những tình nguyện
viên được cung cấp oxytocin cho thấy sự ưu ái: chẳng
hạn như đàn ông Hà Lan trở nên nhanh chóng liên hệ
những từ tích cực với những tên trong Hà Lan hơn là
với tên nước ngoài”. Như vậy, từ cần điền là “names”.

72 | ZIM
Passage 3

MAKING THE MOST OF TRENDS


Experts from Harvard Business School give advice to managers

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

27. D ..we have discovered that managers Câu hỏi:


often fail to recognize the less obvious 27. In the first paragraph, the writer says that most
but profound ways these trends are managers
influencing consumers’ aspirations, A. fail to spot the key consumer trends of the moment.
attitudes, and behaviors. B. make the mistake of focusing only on the principal
consumer trends.
C. misinterpret market research data relating to current
consumer trends.
D. are unaware of the significant impact that trends
have on consumers’ lives.

Từ khóa:
Từ khoá “managers” trong bài đọc giúp người đọc xác
định vị trí đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về những
người quản lý trong đoạn 1.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng các nhà quản lý thường không
nhận ra những cách ít rõ ràng nhưng sâu sắc hơn mà
những xu hướng này đang ảnh hưởng đến nguyện
vọng, thái độ và hành vi của người tiêu dùng. Điều này
đồng nghĩa với thông tin ở đáp án D. không nhận thức
được tác động đáng kể của xu hướng đối với cuộc sống
của người tiêu dùng.
Các cụm từ được paraphrase:
Fail to recognize ≈ are unaware of
profound ways these trends are influencing
consumers ≈ the significant impact that trends have
on consumers’ lives

28. C The Coach brand had been a symbol Câu hỏi:


of opulence and luxury for nearly 70 28. According to the third paragraph, Coach was
years, and the most obvious reaction anxious to
to the downturn would have been to A. follow what some of its competitors were doing.
lower prices. However, that would have B. maintain its prices throughout its range.
risked cheapening the brand’s image. C. safeguard its reputation as a manufacturer of luxury
goods.
D. modify the entire look of its brand to suit the
economic climate.

Từ khóa:
Từ khoá “Coach” trong bài đọc giúp người đọc xác định
vị trí đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về điều khiến
Coach lo lắng.

Giải thích đáp án:

73 | ZIM
Đoạn bên chỉ ra rằng “ Thương hiệu Coach đã là biểu
tượng của sự sang trọng và cao cấp trong gần 70 năm,
và phản ứng rõ ràng nhất đối với sự suy thoái là giảm
giá. Tuy nhiên, điều đó sẽ có nguy cơ làm xấu hình ảnh
của thương hiệu”. Chi tiết này giúp người đọc chọn
được đáp án C. bảo vệ danh tiếng của mình với tư cách
là nhà sản xuất hàng xa xỉ.

29. A Đoạn 4 Câu hỏi:


Tesco has not abandoned its traditional 29. What point is made about Tesco’s Greener Living
retail offering but augmented its programme?
business with these innovations... A. It did not require Tesco to modify its core business
activities.
B. It succeeded in attracting a more eco-conscious
clientele.
C. Its main aim was to raise consumers’ awareness of
environmental issues.
D. It was not the first time that Tesco had implemented
such an initiative.

Từ khóa:
Từ khoá “Tesco’s Greener Living programme” trong bài
đọc giúp người đọc xác định vị trí của đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin liên quan đến
chương trình Tesco’s Greener Living.

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng “Tesco đã không từ bỏ cung cấp
bán lẻ truyền thống của mình mà tăng cường hoạt
động kinh doanh của mình với những đổi mới này”.
Như vậy, chi tiết này có nghĩa tương đồng với thông tin
ở đáp án A. nó không yêu cầu Tesco sửa đổi các hoạt
động kinh doanh cốt lõi của mình.
Các cụm từ được paraphrase:
Tesco has not abandoned ≈ did not require Tesco to
modify
its traditional retail offering ≈ its core business
activities

30. D Đoạn 5 Câu hỏi:


At first glance, spending resources to 30. What does the writer suggest about Nike’s
incorporate elements of a seemingly strategy?
irrelevant trend into one’s core offerings A. It was an extremely risky strategy at the time.
sounds like it’s hardly worthwhile. B. It was a strategy that only a major company could
afford to follow.
C. It was the type of strategy that would not have been
possible in the past.
D. It was the kind of strategy which might appear to
have few obvious benefits.

Từ khoá:
Từ khoá “Nike” trong bài đọc giúp người đọc xác định
vị trí của đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về chiến lược
của hãng Nike.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng thoạt nhìn, việc chi tiêu tài nguyên

74 | ZIM
để kết hợp các yếu tố của một xu hướng dường như
không liên quan vào các dịch vụ cốt lõi nghe có vẻ như
là điều khó có giá trị (hardly worthwhile). Như vậy, chi
tiết này có nghĩa tương đồng với thông tin ở đáp án D.
Đó là loại chiến lược có thể có ít lợi ích rõ ràng.
Các cụm từ được paraphrase:
Hardly worthwhile ≈ appear to have few obvious
benefits

31. D Đoạn 6 Câu hỏi:


By reaffirming the toy category’s 31. What was original about the ME2?
association with physical play, the A. It contained technology that had been developed for
ME2 counteracted some of the widely the sports industry.
perceived negative impacts of digital B. It appealed to young people who were keen to
gaming devices. improve their physical fitness.
C. It took advantage of a current trend for video games
with colourful 3D graphics.
D. It was a handheld game that addressed people’s
concerns about unhealthy lifestyles.

Từ khoá:
Từ khoá “ME2” trong bài đọc giúp người đọc xác định
vị trí của đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về tính chất
của ME2.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng bằng cách khẳng định lại mối liên
hệ của danh mục đồ chơi với trò chơi thể chất, ME2
đã phản bác lại (counteract) một số tác động tiêu cực
thường được biết đến về các thiết bị trò chơi kỹ thuật
số. Như vậy, chi tiết này có nghĩa tương đồng với thông
tin ở đáp án A. Đó là một trò chơi cầm tay giải quyết
(addressed) mối lo ngại của mọi người về lối sống
không lành mạnh.
Các cụm từ được paraphrase:
Counteracted ≈ addressed
widely perceived negative impacts ≈ people’s concerns
about unhealthy lifestyles

32. D Đoạn 6 Câu hỏi:


By reaffirming the toy category’s 32. It turned the notion that its products could have
association with physical play, the harmful effects to its own advantage.
ME2 counteracted some of the widely
perceived negative impacts of digital Từ khoá:
gaming devices.
Người đọc cần chú ý các keywords “turned the notion”
, “harmful effects” và “to its own advantage” trong câu
hỏi.
Dịch câu hỏi: Nó đã biến quan điểm rằng các sản phẩm
của mình có thể có những tác động có hại thành lợi thế
của chính nó.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng bằng cách khẳng định lại mối liên
hệ của danh mục đồ chơi với trò chơi thể chất, ME2
đã phản bác lại (counteract) một số tác động tiêu cực
thường được biết đến về các thiết bị trò chơi kỹ thuật
số. Ý “some of the widely perceived negative impacts

75 | ZIM
of digital gaming devices” trong bài đọc có nghĩa
tương đương với ý “the notion that its products could
have harmful effects” trong câu hỏi. Như vậy, người
đọc có thể chọn được đáp án D. iToys vì ME2 là sản
phẩm của hãng này.

33. C Đoạn 5 Câu hỏi:


In 2006, they teamed up with 33. It extended its offering by collaborating with
technology company Apple to launch another manufacturer.
Nike+..
Từ khoá:
Người đọc cần chú ý các keywords “collaborating” và
“another manufacturer”.
Dịch câu hỏi: Nó đã mở rộng cung cấp của mình bằng
cách hợp tác với một nhà sản xuất khác.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng vào năm 2006, họ hợp tác với
công ty công nghệ Apple để cho ra mắt Nike + . Như
vậy, người đọc có thể chọn được đáp án C. Nike.
Các cụm từ được paraphrase:
teamed up with ≈ collaborating with
technology company Apple ≈ another manufacturer

34. B Đoạn 4 Câu hỏi:


For example, Tesco customers can 34. It implemented an incentive scheme to demonstrate
accumulate points for such activities its corporate social responsibility.
as reusing bags, recycling cans and
printer cartridges, and buying home- Từ khóa:
insulation materials. Like points
Người đọc cần chú ý các keywords “an incentive
earned on regular purchases, these
scheme”, “demonstrate” và “corporate social
green points can be redeemed for
responsibility”.
cash.
Dịch câu hỏi: Nó đã thực hiện một kế hoạch khuyến
khích để thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng khách hàng của Tesco có thể tích
lũy điểm cho các hoạt động như tái sử dụng túi, hộp
tái chế và hộp mực máy in cũng như mua vật liệu cách
nhiệt tại nhà. Bên cạnh đó, giống như điểm kiếm được
khi mua hàng thông thường, những điểm xanh này có
thể được đổi thành tiền mặt. Những hoạt động trên cho
thấy nhãn hàng này đã thể hiện được trách nhiệm xã
hội bằng cách khuyến khích mọi người thực hiện hành
động “xanh”. Như vậy, người đọc có thể chọn đáp án
là B. Tesco.

35. A Đoạn 3 Câu hỏi:


Instead, they initiated a consumer- 35. It discovered that customers had a positive attitude
research project which revealed towards dealing with difficult circumstances.
that customers were eager to lift
themselves and the country out of Từ khóa:
tough times.
Người đọc cần chú ý các keywords “positive attitude”
và “difficult circumstances”.
Dịch câu hỏi: Nó phát hiện ra rằng khách hàng có thái
độ tích cực trong việc đối phó với những hoàn cảnh
khó khăn.

76 | ZIM
Giải thích đáp án:
Đoạn bên chỉ ra rằng họ đã khởi xướng một dự án
nghiên cứu người tiêu dùng cái mà cho thấy rằng
khách hàng rất mong muốn đưa bản thân và đất nước
thoát khỏi thời kỳ khó khăn. Như vậy, người đọc có thể
chọn đáp án A. Coach.
Các cụm từ được paraphrase:
Eager (a) ≈ positive attitude
Tough times ≈ difficult circumstances

36. C Đoạn 5 Câu hỏi:


At first glance, spending resources to 36. It responded to a growing lifestyle trend in an
incorporate elements of a seemingly unrelated product sector.
irrelevant trend into one’s core offerings
sounds like it’s hardly worthwhile. But Từ khoá:
consider Nike’s move to integrate the
Người đọc cần chú ý các keywords “a growing lifestyle
digital revolution into its reputation for
trend” và “unrelated product sector”.
high-performance athletic footwear.
Dịch câu hỏi: Nó đáp ứng với xu hướng lối sống đang
phát triển trong một lĩnh vực sản phẩm không liên
quan.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng thoạt nhìn, việc chi tiêu tài
nguyên để kết hợp các yếu tố của một xu hướng dường
như không liên quan vào các dịch vụ cốt lõi nghe có vẻ
như là điều khó có giá trị (hardly worthwhile). Tiếp đó,
người đọc có thông tin “Nhưng hãy xem xét động thái
của Nike để tích hợp cuộc cách mạng kỹ thuật số vào
danh tiếng của hãng này về giày thể thao hiệu suất
cao”. Như vậy, người đọc có thể chọn đáp án C. Nike.
Các cụm từ được paraphrase:
a seemingly irrelevant trend ≈ an unrelated product
sector

37. A Đoạn 3 Câu hỏi:


Creating the sub-brand allowed Coach 37. It successfully avoided having to charge its
to avert an across-the-board price cut. customers less for its core products.

Từ khoá:
Người đọc cần chú ý các keywords “successfully
avoided” và “charge its customers less”.
Dịch câu hỏi: Nó đã tránh được việc khách hàng phải
trả ít tiền hơn cho các sản phẩm cốt lõi của mình.

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng việc tạo thương hiệu phụ cho phép
Coach ngăn chặn việc giảm giá trên diện rộng. Như
vậy, đáp án là A. Coach.
Các cụm từ được paraphrase:
Allowed Coach to avert ≈ avoided having to
an across-the-board price cut ≈ charge its customers
less for its core products

77 | ZIM
38. B Đoạn 7 Câu hỏi:
Once you have gained perspective on 38. If there are any trend-related changes impacting on
how trend-related changes in consumer your category, you should
opinions and behaviors impact on your Đáp án B: identify the most appropriate innovation
category, you can determine which strategy to use.
of our three innovation strategies to
pursue. Từ khóa:
Từ khóa “trend-related changes” và “changes in….
impact on your category” giúp người đọc xác định
được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan
đến xu hướng ảnh hưởng đến danh mục của bạn, bạn
nên…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Khi bạn đã có được quan điểm
về những thay đổi liên quan đến xu hướng trong quan
điểm và hành vi của người tiêu dùng tác động đến
danh mục của bạn như thế nào, bạn có thể xác định
chiến lược đổi mới nào trong ba chiến lược đổi mới của
chúng tôi để theo đuổi”. Như vậy, đáp án là B. xác định
chiến lược đổi mới thích hợp nhất để sử dụng.
Các cụm từ được paraphrase:
Determine (v) ≈ identify (v): xác định
Pursue (v) ≈ use (v)
39. C Đoạn 7 Câu hỏi:
Finally, if aspects of the category clash 39. If a current trend highlights a negative aspect of
with undesired outcomes of a trend, your category, you should
such as associations with unhealthy Đáp án C: emphasise your brand’s traditional values
lifestyles, there is an opportunity with the counteract-and-affirm strategy.
to counteract those changes by
reaffirming the core values of your Từ khóa:
category.
Từ khoá “aspects of the category” giúp người đọc xác
định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Nếu xu hướng hiện tại làm nổi bật khía
cạnh tiêu cực trong danh mục của bạn, bạn nên…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “nếu các khía cạnh của danh mục
xung đột với kết quả không mong muốn của một xu
hướng, chẳng hạn như mối liên hệ với lối sống không
lành mạnh, thì sẽ có cơ hội để chống lại những thay đổi
đó bằng cách khẳng định lại các giá trị cốt lõi của danh
mục của bạn”. Như vậy, đáp án là C. nhấn mạnh các giá
trị truyền thống của thương hiệu bằng chiến lược phản
bác và khẳng định.
Các cụm từ được paraphrase:
if aspects of the category clash with undesired
outcomes of a trend ≈ If a current trend highlights a
negative aspect of your category
counteract those changes by reaffirming the core
values of your category ≈ with the counteract-and-
affirm strategy

78 | ZIM
40. D Đoạn 7 Câu hỏi:
If analysis reveals an increasing 40. If the consumers’ new focus has an increasing lack
disparity between your category of connection with your offering you should
and consumers’ new focus, your Đáp án D: use the combine-and-transcend strategy to
innovations need to transcend the integrate the two worlds.
category to integrate the two worlds.
Từ khóa:
Từ khoá “consumers’ new focus” giúp người đọc xác
định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Nếu trọng tâm mới của người tiêu dùng
ngày càng thiếu kết nối với sản phẩm của bạn, bạn
nên…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng nếu phân tích cho thấy sự chênh
lệch ngày càng tăng giữa danh mục của bạn và trọng
tâm mới của người tiêu dùng, thì những đổi mới của
bạn cần phải vượt qua danh mục để tích hợp hai yếu
tố. Như vậy, đáp án là D. sử dụng chiến lược kết hợp và
vượt trội để tích hợp hai yếu tố.
Các cụm từ được paraphrase:
an increasing disparity ≈ an increasing lack of
connection
your category ≈ your offering

79 | ZIM
Writing
Task 1

The chart below shows the percentage of households in owned and rented accommodation in England and Wales
between 1918 and 2011.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích

• Dạng bài: Bar chart.


• Đối tượng đề cập trong bài: phần trăm các gia đình sở hữu và thuê nhà tại Anh và xứ Wales.
• Thì sử dụng: Quá khứ đơn

Đặc điểm nổi bật

Nhìn chung, trong giai đoạn đầu từ năm 1918 đến năm 1961, phần trăm hộ dân thuê nhà cao hơn
phần trăm hộ dân sở hữu nhà. Tuy nhiên, từ năm 1981 đến 2011, phần trăm hộ dân sở hữu nhà cao
hơn phần trăm hộ dân thuê nhà.

80 | ZIM
Cách chia đoạn
• Body 1: miêu tả các số liệu trong giai đoạn 1918 đến 1971
• Body 2: miêu tả các số liệu trong giai đoạn 1981 đến 2011

Bài tham khảo

The bar chart compares percentages of owned and rented English and Welsh
(1) ownership (n): sự sở hữu
accommodation from 1918 to 2011.
(2) triple (predeterminer):
gấp ba lần
Overall, during the first 43 years, more English and Welsh people rented than owned
(3) stability (n): sự ổn định
a house. However, 30 years later, the percentage of households renting homes
(4) rental (n): vật có thể cho
decreased while household ownership(1) became more popular.
thuê (ví dụ: nhà hay xe)
(5) even (a): bằng nhau
In 1918, households in rented accommodation accounted for 76%, triple(2) the figure
(6) high (n): điểm cao nhất
for those in owned accommodation. After a decline to 68% and a period of stability(3)
between 1939 and 1953, the figure for rentals(4) continued to drop to 59% in 1961. In
contrast, the proportion of household ownership gradually rose from 1939 to 1961,
with the figure remaining unchanged at around 30% from 1939 to 1953. In 1971, the
percentage of households owning and renting accommodation became even(5) when
they both shared 50%.

During the next 20 years, the proportion of families owning a home kept rising to a
high(6) of 69% in 2001 before minimally falling by 5% in 2011. A different trend could
be seen in the percentage of rentals which declined from 40% in 1981 to 31% in 2001
but then increased by 4% in 2011.

81 | ZIM
Task 2

Some people believe that nowadays we have too many choices.


To what extent do you agree or disagree with this statement ?

Phân tích

• Chủ đề: Social issue


• Dạng bài: Opinion essay - Đưa ra ý kiến về vấn đề được đưa ra ở câu hỏi
• Hướng dẫn tiếp cận: Với dạng câu hỏi này, người viết có thể đưa ra quan điểm của mình theo hai
hướng: hoàn toàn đồng ý/không đồng ý hoặc chỉ đồng ý/không đồng ý một phần. Gợi ý: với câu trả lời
là hoàn toàn không đồng ý, người viết cần chỉ ra nội dung đề bài muốn phản bác và các lý do trong hai
đoạn body. Quan điểm đưa nhanh ở mở bài và kết luận.

Cấu trức bài viết

• Paraphrase lại đề bài: 1 câu.


Introduction • Thesis Statement (Giới thiệu nội dung chính của toàn bài): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài –
đồng ý với ý kiến trong đề bài.

Ngày nay mọi người có quá nhiều sự lựa chọn về mua sắm và giải trí
• Idea 1: có rất nhiều sản phẩm phục vụ những mục đích và nhu cầu giống nhau
• Example: điện thoại thông minh từ các nhãn hàng khác nhau có các tính năng và mẫu mã giống
nhau
Body 1
• Idea 2: mọi người có rất nhiều lựa chọn về phương tiện giải trí hiện nay
• Example: nhiều nền tảng xem phim, trò chơi điện tử
Việc có nhiều sự lựa chọn có thể gây ra khó khăn cho mọi người trong việc lựa chọn những sản
phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu lựa chọn của mình.

Bên cạnh việc mua sắm và giải trí, ngày nay mọi người cũng có quá nhiều sự lựa chọn ở các khía
cạnh khác, như du lịch và học tập
• Idea 1: người ta có nhiều hình thức và địa điểm du lịch
• Explain: nhờ vào sự sẵn có của nhiều phương tiện lưu thông và những ưu đãi hấp dẫn từ các công
ty vận chuyển
Body 2
• Idea 2: hiện nay có nhiều cơ sở giáo dục đào tạo và các nền tảng học trực tuyến với mục đích
giảng dạy và nội dung
• Example: nhiều tổ chức giáo dục tư nhân và trang web cung cấp khóa học xuất hiện
Việc có nhiều sự lựa chọn có thể gây ra khó khăn cho mọi người trong việc lựa chọn những dịch vụ
phù hợp với nhu cầu lựa chọn của mình.

Conclusion • Paraphrase lại Thesis Statement và nêu lại quan điểm, ý kiến cá nhân đã đề cập trong đề bài.

82 | ZIM
Bài tham khảo

It is believed that the modern world has endowed(1) people with too many options. I
(1) Endow (v): cung cấp
agree with this idea since the overwhelming(2) number of choices in many areas leave
(2) Overwhelming (a): rất
people with the fallacy of choice(3) and can make their lives more complicated.
nhiều
(3) The fallacy of choice:
People nowadays have been offered a variety of choices in many areas, two of which
nghịch lý lựa chọn
are shopping and entertainment. In terms of shopping, the commodity market(4)
(4) Commodity market (n):
has witnessed an increase in the number of many different products which serve
thị trường hàng hoá
the same purpose. For example, a lot of smartphone models from different brands
(5) Entertainment platform
possess similar functions and features. Furthermore, there are now more and more
(n): nền tảng giải trí
entertainment options to choose from. Different entertainment platforms(5) have
(6) Streaming platform (n):
made their way to people’s lives and overwhelmed them with too many choices. For
nền tảng chiếu phim trực
instance, people can now watch movies on streaming platforms(6) like Netflix or Hulu
tuyến
or play various games of different genres. The easy accessibility to too many things
(7) To satisfy one’s demand
may make it difficult for people to choose products that can satisfy their demands(7).
(v): thoả mãn yêu cầu của ai
(8) Preferential offers:
Apart from shopping and entertainment, the modern world also overloads people
những ưu đãi hấp dẫn
with too many choices in terms of travelling and education. Thanks to the availability
(9) Educational institution:
of many transport options and preferential offers(8) from transport companies, people
cơ sở giáo dục đào tạo
can now have more chances to travel to different places than before. Regarding
(10) To target something/
education, a large number of educational institutions(9) and online learning platforms
somebody: nhắm vào đối
have been established and targeted(10) similar pools of learners(11). For example,
tượng nào
more private training institutions and learning websites have been set up to meet
(11) pools of learners: nhóm
the increasing demand of learners. Too many choices, again, may leave people with
người học
confusion to decide which service would be the best to meet their requirements.
(12) To confuse somebody
(v): gây bối rối cho ai
In conclusion, the diversity of choices in different aspects of life may confuse(12)
people and make it more difficult for them to make a decision.

83 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Age

1. Are you happy to be the age you are now? [Why/Why not?]
Yes, I’m in my late twenties and I’m glad that I’ve reached this wonderful chapter of life when most of my characteristics
and directions are mostly shaped. You know, a few years back, I struggled to find out who I really was and what I wanted
to do with my life. Now, I’m just feeling grateful for what I have and proud of the person I’ve become.

2. When you were a child, did you think a lot about your future? [Why/Why not?]
Well, no, when I was a kid, I spent most of my time thinking about trivial things like what games to play, what to eat and
where to hang out with my friends after school. Guess I was so carefree and childish back then that the idea of my future
had never crossed my mind.

3. Do you think you have changed as you have got older? [Why/Why not?]
Yes, obviously. I’ve become more mature and managed to consider things carefully before making a decision. You know,
when I was a few years younger, I was kinda self-righteous, capricious and not really receptive to others ‘ ideas.

4. What will be different about your life in the future?[[why]


I think my life will change for the better. I’ve been working all the hours that God sends and saving money to afford a
bigger house for my family and I believe I’ll achieve it sooner or later. Besides, I plan to travel around Asia to explore
different cultures in the next 5 years but hopefully, the Covid-19 pandemic will end soon.

Từ vựng:
• In late twenties: đang trong độ tuổi 26-29
• struggle (v): gặp khó khăn
• grateful (a): hài hước
• trivial (a): bình thường
• carefree (a): vô tư
• childish (a): có tính trẻ con
• cross one’s mind (v): hiện lên trong đầu
• mature (a): trưởng thành
• self-righteous (a): tự kiêu, tự cho bản thân là đúng
• capricious (a): bồng bột
• receptive (a): sẵn sàng tiếp thu
• to work all the hours that God sends: làm việc chăm chỉ

84 | ZIM
Part 2
Describe a time when you started using a new technological device (e.g. a new computer or phone).

You should say:


• what device you started using
• why you started using this device
• how easy or difficult it was to use
• and explain how helpful this device was to you.

Bài tham khảo

I’m gonna talk about the first time I started using my laptop, which was 2 years ago.
(1) technophile (n): người
Honestly, I don’t consider myself a technophile(1) or anything like that and often find
rành về công nghệ
myself struggling to use a new piece of technology. So, as you probably guess, this
(2) toughie (n): một điều khó
experience was a real toughie(2) for me.
khăn
(3) self-reward (n): món quà
Well, about the time when I got my laptop, it was actually a self-reward(3) for my 1 year
tự thưởng
of hard work at my current company. The moment I laid my hands on it(4), it was an
(4) lay one’s hand on it (v):
awesome feeling that no word could describe. My laptop was a Macbook Pro 2017
chạm vào cái gì
and at that time, this model possessed many way cooler functions and features than
(5) techie (v): người rành về
those previous models in the market.
công nghệ
(6) have no clue (v): không
Since I’m not a techie(5), I had no clue(6) about how to use it and got lost in so many
biết gì
functions that I found extremely complicated(7). I just clicked on everything I saw and
(7) complicated (a): phức
then didn’t know how to go back to the previous screen. Then, some warning signs
tạp
began to appear on the screen, which left me confused. Fortunately, my younger
(8) to mock someone (v):
brother was home and I asked him to have a look at it. He helped me to turn off the
trêu /chọc ai đó
tabs and didn’t forget to mock(8) me for not knowing how to use a simple device.
(9) walk someone through
Then, he patiently walked me through(9) all of the features in the laptop and how to
something: giải thích/
make the best use of them. Well, it took me a few weeks to finally know how to use it
hướng dẫn cho ai đó về việc
smoothly(10). I’ve been using it for 2 years now and it’s no exaggeration to say(11) that

the laptop is like a friend who has helped me a lot in my job.
(10) smoothly (adv): một
cách trơn tru
(11) it’s no exaggeration to
say: không phải nói quá khi
nói rằng

85 | ZIM
Part 3
Topic 1: Technology and education

1. What is the best age for children to start computer lessons?


In my opinion, children should start computer lessons at the age of 5 or 6 and should only be introduced to some basic
things like how to turn on and off the computer and play some simple educational games on it. Since using computers
excessively can be harmful and addictive, parents should provide proper guidance and limit their children’s time of using
computers.

2. Do you think that schools should use more technology to help children learn?
Yes, I think so. Modern technological devices such as projectors and computers would be great assistants for teachers
to make their lessons more engaging. Besides, students can make use of the Internet to search for information about
their lessons and attend online courses. However, teachers should ensure that their students won’t rely too much on
technology to learn because they still need to interact with their teachers and classmates.

3. Do you agree or disagree that computers will replace teachers one day?
I have to disagree with that. Though computers can provide lessons on some learning platforms, they aren’t flexible
enough to replace human teachers. Online teaching programs are designed with fixed patterns and information, so they
can’t adapt to the differences in students’ personalities. However, teachers, with their feelings and flexibility, can adjust
their teaching styles based on students’ needs.

Từ vựng:
• excessively (adv): quá mức
• addictive (a): có tính gây nghiện
• guidance (n): sự hướng dẫn
• engaging (a): có tính lôi cuốn
• rely on something (v): phụ thuộc vào
• learning platform (n): nền tảng học tập
• flexible (a): có tính linh hoạt
• fixed patterns: khuôn mẫu
• adapt to something (v): thích nghi với điều gì
• adjust (v): điều chỉnh

86 | ZIM
Topic 2: Technology and society

1. How much has technology improved how we communicate with each other?
Well, technology has significantly changed the way we communicate with each other. Back then, letters and snail mails
were the most popular forms of communication, but now people can instantly text each other via online messaging
platforms such as Facebook Messenger and Snapchat. Besides, distance is no longer a matter since we can communicate
with each other face to face via free-call service apps.

2. Do you agree that there are still many more major technological innovations to be made?
Yes, I think so. Technological devices can get outdated really quickly, I mean, new functions and applications are created
every day to enhance user experience. Besides, it’s just human nature to discover and invent new things to improve
our current living conditions. So, I think people won’t stop coming up with new ideas and creating more technological
innovations.

3. Could you suggest some reasons why some people are deciding to reduce their use of technology?
Well, I believe people have different reasons to avoid using technology. Old people may be not familiar with modern
features in technological devices and find them difficult to use. Others may reduce their use of technology just because
they’re afraid that the radiation effects can do harm to their bodies.

Từ vựng:
• snail mail (n): thư gửi qua đường bưu điện
• online messaging platforms: nền tảng nhắn tin trực tuyến
• free-call service apps: ứng dụng cho phép gọi miễn phí
• user experience: trải nghiệm người dùng
• human nature: bản chất con người
• come up with something (v): nghĩ ra thứ gì
• be familiar with something (a): quen với điều gì
• modern features: những tính năng hiện đại
• radiation effect: hiệu ứng bức xạ

87 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. 850 Do you know how much it would be to Câu hỏi:


rent a two bedroom flat there? Average rent: 1£_____________ a month
Yeah, you should be able to get
something reasonable for 850 pounds Từ khóa:
per month. That’s what people typically
“how much” là cụm từ khóa giúp xác định vị trí của câu
pay. You certainly wouldn’t want to pay
hỏi trong bài nghe.
more than 900 pounds. That doesn’t
include bills or anything.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe điền số tiền thuê trung
bình hàng tháng. Trong bài, ta có thể nghe được câu
“Yeah, you should be able to get something reasonable
for 850 pounds per month” (Vâng, bạn sẽ có thể nhận
được một cái gì đó hợp lý với 850 bảng mỗi tháng).
Như vậy, số cần điền là 850.
Lưu ý: 900 không phải là đáp án vì sau đó người nói
nói rằng “Bạn chắc chắn sẽ không muốn trả hơn 900
bảng Anh”.

2. bike/bicycle Are the transport links easy from Câu hỏi:


where you live? Linda travels to work by 2_____________
Well I’m very lucky. I work in the city
center so I don’t have to use public Từ khóa:
transport. I go by bike.
“transport links” là từ khoá giúp xác định vị trí của câu
hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ
phương tiện. Trong bài, ta có thể nghe được thông tin
“Well I’m very lucky. I work in the city center so I don’t
have to use public transport. I go by bike.” (Tôi rất may
mắn. Tôi làm việc ở trung tâm thành phố nên tôi không
phải sử dụng phương tiện công cộng. Tôi đi bằng xe
đạp). Như vậy, danh từ thích hợp để điền vào chỗ trống
là “bike”.
Lưu ý: người nghe có thể điền “bicycle”.

3. parking Anyway, driving to work in the city Câu hỏi:


centre would be a nightmare because Limited 3____________ in city centre
there’s hardly any parking.
Từ khóa:
“city centre” là từ khoá giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ có liên
quan đến khu vực trung tâm thành phố và bị giới hạn.
Trong bài, ta có thể nghe được thông tin “driving to
work in the city centre would be a nightmare because
there’s hardly any parking” (Dù sao đi nữa, lái xe đi làm

89 | ZIM
ở trung tâm thành phố sẽ là một cơn ác mộng vì hầu
như không có bất kỳ bãi đậu xe nào cả.). Cụm từ
“hardly any” trong bài nghe có nghĩa tương đương với
“limited” (hạn chế) trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền
là “parking”.

4. 30/thirty Oh, that’s perfect! Getting to London Câu hỏi:


is no problem. There’s a fast train Trains to London every 4___________ minutes
every 30 minutes which only takes 45
minutes. Từ khóa:
“London” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền số phút xuất hiện mỗi
chuyến tàu đến Luân Đôn. Trong bài, ta có thể nghe
được thông tin “There’s a fast train every 30 minutes
which only takes 45 minutes” (Có một chuyến tàu
nhanh 30 phút mỗi chuyến mà chỉ mất 45 phút thôi).
Như vậy, số cần điền là “30”.
Lưu ý: người nghe có thể điền số 30 hoặc từ “thirty”.
“45” không phải là đáp án vì đây là số phút mỗi chuyến
tàu kéo dài.

5. weekend(s) The train service isn’t bad during the Câu hỏi:
week and they run quite late at night. Poor train service at 5____________
It’s weekends that are a problem.
Từ khóa:
“train service” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ thời
điểm mà dịch vụ tàu không tốt. Trong bài, ta nghe
được đoạn thông tin “It’s weekends that are a problem”
(Vào những ngày cuối tuần đó là một vấn đề). Cụm từ
“ a problem” trong bài nghe có nghĩa tương đương với
“poor” (tệ) trong câu hỏi. Như vậy, danh từ cần điền là
“weekend(s)”

6. cinema cinema Câu hỏi:


New 6____________ opened recently.

Từ khóa:
“open” và “new” là các từ khóa giúp xác định vị trí của
câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ địa
điểm mới được mở cửa gần đây. Trong bài ta nghe
được đoạn thông tin “There are some nice restaurants
in the city center and a brand-new cinema which has
only been open a couple of months” (Có một vài nhà
hàng ngon ở trung tâm thành phố và một rạp chiếu
phim hoàn toàn mới mà chỉ mới được mở cửa một vài
tháng). Như vậy, danh từ cần điền là “cinema”.

90 | ZIM
7. hospital There are lots of really good aspects to Câu hỏi:
living here. The schools are good and 7____________ has excellent reputation.
the hospital here is one of the best in
the country. Từ khóa:
“good aspects” là những từ khóa giúp xác định vị trí
của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ một
đối tượng có danh tiếng rất tốt tại khu vực. Trong bài
ta nghe được thông tin “The schools are good and the
hospital here is one of the best in the country.” (Các
trường học tốt và bệnh viện ở đây là một trong những
bệnh viện tốt nhất trên cả nước).Cụm từ “one of the
best” trong câu hỏi mang nghĩa tương đương với cụm
“excellent reputation” (danh tiếng rất tốt) trong câu
hỏi. Như vậy, danh từ cần điền là “hospital”.

8. dentist Oh, I can give you the name of my Câu hỏi:


dentist too in Bridge Street, if you’re Good dentist 8____________ on Bridge Street.
interested. I’ve been going to him for
years and I’ve never had any problems. Từ khóa:

“Bridge Street” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu


hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ đối
tượng nằm ở đường Bridge. Trong bài, ta nghe được
đoạn thông tin “Oh, I can give you the name of my
dentist too in Bridge Street, if you’re interested. I’ve
been going to him for years and I’ve never had any
problems. (À, tôi cũng có thể cho bạn tên bác nha sĩ
của tôi ở phố Bridge nếu bạn quan tâm đến. Tôi đã đi
khám ở chỗ anh ta trong nhiều năm và không bao giờ
có bất kỳ vấn đề gì cả). Như vậy, danh từ cần điền là
“dentist”.

9. Thursday Either a Tuesday or Thursday is good Câu hỏi:


for me, after 5.30. Meet Linda on 9_____________ after 5.30 pm.
Thursday’s preferable – Tuesday I
need to get home before 6 pm. Từ khóa:
“5.30” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ thời
điểm Matt hẹn gặp Linda sau 5.30 tối. Trong bài, ta
nghe được đoạn thông tin từ Matt “Either a Tuesday or
Thursday is good for me, after 5.30” (Vào một ngày thứ
3 hoặc thứ 5 thì rảnh đối với tôi. Sau 5 giờ 30 nha). Sau
đó, Linda nói “Thursday’s preferable – Tuesday I need
to get home before 6 pm.” (Thứ 5 có vẻ thích hợp hơn.
Thứ 3 thì tôi cần về nhà sớm trước 6 giờ tối). Như vậy,
danh từ cần điền là “Thursday”.

91 | ZIM
10. café Let me know which train you’re Câu hỏi:
catching and I’ll meet you in the café In the 10_____________opposite the station.
outside. You can’t miss it. It’s opposite
the station and next to the museum. Từ khóa:
“train” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ địa
điểm nằm đối diện trạm tàu.Trong bài, ta nghe được
thông tin “Let me know which train you’re catching and
I’ll meet you in the café outside. You can’t miss it. It’s
opposite the station and next to the museum.” (Hãy
cho tôi biết bạn bắt chuyến tàu nào và tôi sẽ gặp bạn
ở quán cà phê bên ngoài. Bạn không thể bỏ lỡ nó đâu
nha. Nó đối diện với nhà ga và cạnh bên bảo tàng). Như
vậy, danh từ cần điền là “café”.

92 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

11. F You often have to go very early or late Câu hỏi:


as some gyms can get very crowded Advantages
but with regular training you’ll see a big A. not dependent on season
difference in a relatively short space of B. enjoyable
time. C. low risk of injury
D. fitness level unimportant
E. sociable
F. fast results
G. motivating
11. using a gym ____________

Từ khóa:
Từ “gym” báo hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lợi thế của việc sử
dụng phòng gym. Ta nghe được ý “You often have to go
very early or late as some gyms can get very crowded
but with regular training you’ll see a big difference in a
relatively short space of time.” (Bạn thường phải đi rất
sớm hoặc muộn vì một số phòng tập thể dục có thể rất
đông nhưng với việc tập luyện thường xuyên, bạn sẽ
thấy sự khác biệt lớn trong một khoảng thời gian tương
đối ngắn). Như vậy, chi tiết này tương đương với thông
tin ở đáp án B (kết quả nhanh chóng).

12. D Running has become incredibly Câu hỏi:


popular in recent years. That’s probably Advantages
got a lot to do with the fact that it’s a A. not dependent on season
very accessible form of exercise that B. enjoyable
anyone can run even if you could only C. low risk of injury
run a few meters to begin with. D. fitness level unimportant
E. sociable
F. fast results
G. motivating
12. running ____________

Từ khóa:
Từ khoá “running” giúp người nghe xác định vị trí câu
hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lợi thế của việc
tham gia chạy. Ta nghe được thông tin “Running has
become incredibly popular in recent years. That’s
probably got a lot to do with the fact that it’s a very
accessible form of exercise that anyone can run even
if you could only run a few meters to begin with.” (Chạy
bộ đã trở nên vô cùng phổ biến trong những năm gần
đây. Điều đó có lẽ liên quan nhiều đến thực tế là đây là
một hình thức tập thể dục rất dễ tiếp cận mà bất kỳ ai
cũng có thể chạy ngay cả khi bạn chỉ có thể chạy vài

93 | ZIM
mét để bắt đầu). Như vậy, chi tiết này tương đương
với thông tin ở đáp án D (mức độ thể chất không quan
trọng).

13. A Swimming is another really good way Câu hỏi:


to build fitness. What attracts many Advantages
people is that you can swim in an A. not dependent on season
indoor pool at any time of year. B. enjoyable
C. low risk of injury
D. fitness level unimportant
E. sociable
F. fast results
G. motivating
13. swimming ____________

Từ khóa:
Từ khoá “swimming” giúp người nghe xác định được vị
trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lợi thế của việc
tham gia bơi. Ta nghe được thông tin “Swimming is
another really good way to build fitness. What attracts
many people is that you can swim in an indoor pool
at any time of year.” (Bơi lội là một cách thực sự tốt
khác để xây dựng thể lực. Điều thu hút nhiều người là
bạn có thể bơi ở bể bơi trong nhà vào bất kỳ thời điểm
nào trong năm). Như vậy, chi tiết này tương đương với
thông tin ở đáp án A (không phụ thuộc vào mùa).

14. B Cycling has become almost as popular Câu hỏi:


as running in recent years. That’s Advantages
probably because as well as improving A. not dependent on season
their fitness many people say being B. enjoyable
out in the fresh air in a park or in the C. low risk of injury
countryside can be fun, provided the D. fitness level unimportant
conditions are right of course. E. sociable
F. fast results
G. motivating
14. cycling ____________

Từ khóa:
Từ khoá “cycling” báo hiệu vị trí câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lợi thế của việc
tham gia đạp xe. Ta nghe được thông tin “That’s
probably because as well as improving their fitness
many people say being out in the fresh air in a park or
in the countryside can be fun, provided the conditions
are right of course.” (Điều đó có lẽ là vì cũng như việc
cải thiện thể chất của họ, nhiều người nói rằng được
ở ngoài không khí trong lành ở công viên hoặc ở vùng
nông thôn có thể rất thú vị, với điều kiện tất nhiên là
phù hợp). Như vậy, chi tiết này tương đương với thông
tin ở đáp án B (thú vị).

94 | ZIM
15.C Yoga is a good choice for those of you Câu hỏi:
looking for exercise, which focuses Advantages
on developing both a healthy mind A. not dependent on season
and body. It’s a good way of building B. enjoyable
strength and with the right instructor C. low risk of injury
there’s less chance of hurting yourself D. fitness level unimportant
than with other more active sports E. sociable
F. fast results
G. motivating
15. doing yoga ____________

Từ khóa:
Từ khoá “yoga” báo hiệu vị trí câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lợi thế của việc
tham gia tập yoga. Ta nghe được thông tin “It’s a good
way of building strength and with the right instructor
there’s less chance of hurting yourself than with other
more active sports.” (Đó là một cách tốt để xây dựng
sức mạnh và với người hướng dẫn phù hợp, bạn sẽ ít
bị thương hơn so với các môn thể thao phải hoạt động
nhiều khác). Như vậy, chi tiết này tương đương với
thông tin ở đáp án C (ít rủi ro chấn thương).

16. G Getting a personal trainer is a good Câu hỏi:


way to start your fitness program. Advantages
Obviously there can be significant A. not dependent on season
costs involved. But if you’ve got B. enjoyable
someone there to encourage you and C. low risk of injury
help you achieve your goals, you’re D. fitness level unimportant
less likely to give up. E. sociable
F. fast results
G. motivating
16. training with a personal trainer ____________

Từ khóa:
Cụm từ khoá “a personal trainer” báo hiệu vị trí câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lợi thế của việc
tập luyện với một huấn luyện viên cá nhân. Ta nghe
được thông tin “But if you’ve got someone there to
encourage you and help you achieve your goals, you’re
less likely to give up.” (Nhưng nếu bạn có ai đó ở đó
để động viên và giúp bạn đạt được mục tiêu, bạn sẽ ít
có khả năng bỏ cuộc hơn). Như vậy, chi tiết này tương
đương với thông tin ở đáp án G (mang tính động viên).

17. B/C So many people waste lots of money Câu hỏi:


18. C/B by signing up for membership and Choose TWO letters, A-E.
then hardly ever go. For which TWO reasons does the speaker say people
I think people lose interest when they give up going to the gym?
don’t think they’re making enough A. lack of time
progress. That’s when they give up B. loss of confidence
hope and stop believing they’ll ever C. too much effort required
achieve their goals. Also, what people D. high costs

95 | ZIM
sometimes don’t realize when they start E. feeling less successful than others
is that it takes a lot of determination
and hard work to keep training week Từ khóa:
after week, and lots of people don’t Cụm từ “people people waste lots of money by signing
have that kind of commitment. up for membership and then hardly ever go” được
paraphrase thành cụm “people give up going to the
gym” trong câu hỏi. Từ khoá “I think” trong bài nghe
báo hiệu vị trí đáp án.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định hai lý do tại
sao mọi người không tham gia tập gym nữa. Đầu tiên
người nghe chọn được đáp án B (thiếu sự tự tin) nhờ
vào thông tin “I think people lose interest when they
don’t think they’re making enough progress. That’s
when they give up hope and stop believing they’ll ever
achieve their goals.” (Tôi nghĩ rằng mọi người mất hứng
thú khi họ không nghĩ rằng họ đang tiến bộ. Đó là khi
họ từ bỏ hy vọng và không còn tin rằng mình sẽ không
bao giờ đạt được mục tiêu). Tiếp đó, người nghe có thể
chọn được đáp án C (đòi hỏi nhiều sự nỗ lực) nhờ vào
thông tin “what people sometimes don’t realize when
they start is that it takes a lot of determination and
hard work to keep training week after week, and lots
of people don’t have that kind of commitment.” (điều
mà đôi khi mọi người không nhận ra khi họ bắt đầu là
cần rất nhiều quyết tâm và nỗ lực để tiếp tục luyện tập
tuần này qua tuần khác và rất nhiều người không có
cam kết như vậy).

19. B/D One thing you can do to help yourself Câu hỏi:
20. D/B is to set manageable goals, be realistic Choose TWO letters, A-E.
and don’t push yourself too far. Some Which TWO pieces of advice does the speaker give for
people advise writing goals down but setting goals?
I think it’s better to have a flexible A. write goals down
approach. Give yourself a really nice B. have achievable aims
treat every time you reach one of your C. set a time limit
goals and don’t get too upset if you D. give yourself rewards
experience setbacks. E. challenge yourself

Từ khóa:
Cụm “one thing you can do to help yourself” (một thứ
bạn có thể làm để giúp đỡ chính bản thân bạn) báo
hiệu người đọc về vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định hai lời khuyên
người nói đưa ra về việc đặt mục tiêu . Người nghe
chọn được đáp án B nhờ vào thông tin “One thing you
can do to help yourself is to set manageable goals, be
realistic and don’t push yourself too far.” (Một điều bạn
có thể làm để giúp đỡ bản thân là đặt ra các mục tiêu
có thể thực hiện được, mang tính thực tế và đừng cố
gắng ép bản thân quá). Người nghe loại phương án A
nhờ vào thông tin “Some people advise writing goals
down but I think it’s better to have a flexible approach.”
(Một số người khuyên nên viết ra các mục tiêu nhưng
tôi nghĩ tốt hơn là nên có một cách tiếp cận linh hoạt).

96 | ZIM
Tiếp đó, người nghe chọn được phương án D nhờ vào
thông tin “Give yourself a really nice treat every time
you reach one of your goals and don’t get too upset
if you experience setbacks.” (Hãy tự thưởng cho bản
thân những phần thưởng mỗi khi bạn đạt được một
trong những mục tiêu của mình và đừng quá buồn nếu
bạn gặp điều không mong muốn).
Manageable (a) ≈ achievable (a): có thể đạt được
Treat (n) ≈ reward (a): phần thưởng

97 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

21. C Why did you choose that topic? Câu hỏi:


Well, I got a lot of useful ideas from 21. What first inspired Jim to choose this project?
the museum, you know, at that A. textiles displayed in an exhibition
exhibition of textiles. But I’ve always B. a book about a botanic garden
been interested in anything to do with C. carpets he saw on holiday
colour. Years ago, I went to a carpet
shop with my parents when we were Từ khóa:
on holiday in Turkey, and I remember
Câu hỏi của trợ giảng “Why did you choose that topic”
all the amazing colours
(Tại sao em lại chọn chủ đề đó?) báo hiệu cho người
nghe về vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thứ đã truyền cảm
hứng cho Jim ngay từ đầu. Thoạt đầu, người nghe nghe
thấy thông tin “Well, I got a lot of useful ideas from
the museum, you know, at that exhibition of textiles.”
(Em có nhiều ý tưởng hữu ích từ bảo tàng, tại triển lãm
hàng dệt may). Người nghe có thể cân nhắc phương án
A nhưng phương án này chưa nêu rõ mốc thời gian và
cho thấy liệu rằng đây có phải là nguồn cảm hứng đầu
tiên của Jim hay không. Tiếp đó, ta nghe được thông
tin “But I’ve always been interested in anything to do
with colour. Years ago, I went to a carpet shop with
my parents when we were on holiday in Turkey, and I
remember all the amazing colours.” (Nhưng em luôn
quan tâm đến bất cứ điều gì liên quan đến màu sắc.
Cách đây nhiều năm, em đến một cửa hàng bán thảm
với cha mẹ vào kì nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ, và em nhớ tất cả
những màu sắc tuyệt vời). Như vậy, với mốc thời gian ở
quá khứ cho thấy đây là nguồn cảm hứng đầu tiên của
Jim, người nghe có thể chọn đáp án C. Phương án B sai
vì thông tin về cuốn sách được nhắc đến sau đó

22. A Yes. Then I decided to include others Câu hỏi:


as well, so I looked at cotton and wool 22. Jim eventually decided to do a practical
and nylon. investigation which involved
With just one type of dye? A. using a range of dyes with different fibres.
Various types, including some that B. applying different dyes to one type of fibre.
weren’t natural, for comparison. C. testing one dye and a range of fibres.

Từ khóa:
Từ “practical investigation” trong bài nghe giúp người
nghe xác định được vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định đối tượng sẽ được
bao gồm trong bài nghiên cứu thực tiễn của Jim. Thoạt
đầu, Jim nói “Yes. Then I decided to include others as
well, so I looked at cotton and wool and nylon.” (Đúng.
Sau đó, em quyết định bao gồm cả những thứ khác
nữa, vì vậy em đã cân nhắc các loại như bông, len và
nylon.). Sau đó, trợ giảng hỏi “With just one type of
dye?” (Với một loại thuốc nhuộm thôi sao?) nhưng Jim

98 | ZIM
trả lời “Various types” (nhiều loại). Như vậy, đáp án là A.
Various ≈ a range of : nhiều, đa dạng

23. A So, I did the experiments last week. I Câu hỏi:


used some ready-made natural dyes. I 23. When doing his experiments, Jim was surprised by
found a website which supplied them, A. how much natural material was needed to make the
they came in just a few days, but I also dye.
made some of my own. B. the fact that dyes were widely available on the
……… internet.
Yes, I’d thought it’d just be a matter of C. the time that he had to leave the fabric in the dye.
a teaspoon or so of dye, and actually
that wasn’t the case at all. Like I was Từ khóa:
using one vegetable, beetroot, for a
Từ “experiments” trong bài nghe là từ khóa giúp người
red dye, and I had to chop up a whole
nghe xác định vị trí câu hỏi.
pile of it. So it all took longer than I’d
expected
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều khiến Jim
ngạc nhiên khi tiến hành các thí nghiệm. Người nghe
nghe được thông tin “Like I was using one vegetable,
beetroot, for a red dye, and I had to chop up a whole
pile of it. So it all took longer than I’d expected.” (Giống
như em đang sử dụng một loại rau, củ dền, để nhuộm
màu đỏ, và em phải băm nhỏ cả đống. Vì vậy, tất cả
mất nhiều thời gian hơn em mong đợi). Cụm từ “longer
than I’d expected” trong bài nghe giúp người nghe xác
định được sự bất ngờ của Jim. Như vậy, đáp án là A (số
nguyên liệu tự nhiên để tạo ra thuốc nhuộm). Phương
án B và C sai vì không có thông tin về việc thuốc nhuộm
phổ biến như thế nào trên Internet và khoảng thời gian
Jim ngâm vải trong thuốc nhuộm.

24. B Tartrazine? Câu hỏi:


Yeah. I used it on cotton first. It came 24. What problem did Jim have with using tartrazine
out a great colour, but when I rinsed the as a fabric dye?
material, the colour just washed away. A. It caused a slight allergic reaction.
I’d been going to try it out on nylon, but B. It was not a permanent dye on cotton.
I abandoned that idea. C. It was ineffective when used on nylon.
Were you worried about health issues?
I’d thought if it’s a legal food colouring, Từ khóa:
it must be safe. Từ khoá “tartrazine” giúp người nghe xác định được vị
trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề mà Jim
gặp phải khi sử dụng tartrazine như một loại thuốc
nhuộm. Người nghe nghe được thông tin “I used it
on cotton first. It came out a great colour, but when I
rinsed the material, the colour just washed away.” (Em
đã sử dụng nó trên bông đầu tiên. Nó tạo ra một màu
sắc tuyệt vời, nhưng khi em rửa vật liệu, màu chỉ bị trôi
đi). Như vậy, người nghe có thể chọn đáp án B. Phương
án A sai vì sau đó dù trợ giảng có hỏi liệu Jim có lo lắng
về vấn đề sức khỏe hay không và Jim nói “Em nghĩ nếu
đó là màu thực phẩm hợp pháp thì nó phải an toàn.”.
Phương án C sai vì Jim chỉ có ý định thử thuốc nhuộm
lên nylon nhưng đã từ bỏ ý định này (It was ineffective
when used on nylon. but I abandoned that idea).

99 | ZIM
25. C Well, one was turmeric. The colour’s Câu hỏi:
great, it’s a really strong yellow. It’s Problems
generally used in dishes like curry. A. It is expensive
It’s meant to be quite good for your B. The colour too strong
health when eaten, but you might find C. The colour it not long - lasting
it’s not permanent when it’s used as a D. It is very poisonous.
dye – a few washes, and it’s gone. E. It can damage the fabric
F. The clour may be unexpected
G. It is unsuitable for some fabrics
H. It is not generally available
25. turmeric ____________

Từ khóa:
Từ khoá “turmeric” giúp người nghe xác định vị trí câu
hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề với thuốc
nhuộm turmeric. Trợ giảng có đưa ra thông tin “It’s
meant to be quite good for your health when eaten, but
you might find it’s not permanent when it’s used as a
dye – a few washes, and it’s gone.” (Nó có thể khá tốt
cho sức khỏe khi ăn, nhưng em có thể thấy nó không
có tính lâu dài khi được sử dụng làm thuốc nhuộm -
một vài lần giặt và nó sẽ biến mất). Chi tiết này tương
đương với thông tin ở đáp án C (màu sắc mang tính
lâu dài).
Permanent (a) ≈ long-lasting (a): mang tính lâu dài

26. F Right. I used beetroot as a dye for Câu hỏi:


wool. When I chop up beetroot to eat Problems
I always end up with bright red hands, A. It is expensive
but the wool ended up just a sort of B. The colour too strong
watery cream shade. Disappointing. C. The colour it not long - lasting
D. It is very poisonous.
E. It can damage the fabric
F. The clour may be unexpected
G. It is unsuitable for some fabrics
H. It is not generally available
26. beetroot ____________

Từ khóa:
Từ khoá “beetroot” giúp người nghe xác định được vị
trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề với thuốc
nhuộm beetroot. Jim đưa ra thông tin “When I chop up
beetroot to eat I always end up with bright red hands,
but the wool ended up just a sort of watery cream
shade.Disappointing.” (Khi em cắt củ dền để ăn, tay
em luôn có màu đỏ, nhưng cuối cùng sợi len chỉ có
sắc màu kem nước. Thật thất vọng). Chi tiết này tương
đương với thông tin ở đáp án F (màu sắc không được
như mong đợi).

100 | ZIM
27. H There’s a natural dye called Tyrian Câu hỏi:
purple. Have you heard of that? Problems
Yes. It comes from a shellfish, and it A. It is expensive
was worn in ancient times but only by B. The colour too strong
important people as it was so rare. I C. The colour it not long - lasting
didn’t use it. D. It is very poisonous.
It fell out of use centuries ago, though E. It can damage the fabric
one researcher managed to get hold of F. The clour may be unexpected
some recently. G. It is unsuitable for some fabrics
H. It is not generally available
27. Tyrian purple ____________

Từ khóa:
Từ khoá “Tyrian purple” giúp người nghe xác định được
vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề với thuốc
nhuộm tím Tyrian. Jim đưa ra thông tin “it was worn in
ancient times but only by important people as it was so
rare. I didn’t use it.” (Nó đã được mặc trong thời cổ đại
nhưng chỉ bởi những người quan trọng vì nó rất hiếm.
Em đã không sử dụng nó). Sau đó, trợ giảng cũng cung
cấp thêm thông tin “It fell out of use centuries ago”
(Nó đã không còn được sử dụng từ nhiều thế kỷ trước).
Chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp án H (nó
không thường sẵn có).

28. D Logwood. That was quite complicated. Câu hỏi:


I had to prepare the fabric so the dye Problems
would take. A. It is expensive
……. B. The colour too strong
Good. It can be extremely dangerous if C. The colour it not long - lasting
it’s ingested. D. It is very poisonous.
E. It can damage the fabric
F. The clour may be unexpected
G. It is unsuitable for some fabrics
H. It is not generally available
28. logwood____________

Từ khóa:
Từ khoá “logwood” giúp người nghe xác định được vị
trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề với thuốc
nhuộm logwood. Trợ giảng đưa ra thông tin “It can be
extremely dangerous if it’s ingested.” (Nó có thể cực kỳ
nguy hiểm nếu ăn phải). Chi tiết này tương đương với
thông tin ở đáp án D (nó có độc).
Extremely dangerous ≈ poisonous (a): cực kì nguy
hiểm

101 | ZIM
29. A Now, presumably you had a look at an Câu hỏi:
insect-based dye? Like cochineal, for Problems
example? A. It is expensive
Yes. I didn’t actually make that, I B. The colour too strong
didn’t have time to start crushing C. The colour it not long - lasting
up insects to get the red colour and D. It is very poisonous.
anyway they’re not available here, but E. It can damage the fabric
I managed to get the dye quite easily F. The clour may be unexpected
from a website. But it cost a fortune. I G. It is unsuitable for some fabrics
can see why it’s generally just used in H. It is not generally available
cooking, and in small quantities. 29. cochineal ____________

Từ khóa:
Từ khoá “cochineal” giúp xác định vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề với thuốc
nhuộm cochineal. Jim có đưa ra thông tin “But it
cost a fortune. I can see why it’s generally just used
in cooking, and in small quantities.” (Nhưng nó có giá
đắt. Em có thể hiểu tại sao nó thường chỉ được sử dụng
trong nấu ăn và với số lượng nhỏ). Chi tiết này tương
đương với thông tin ở đáp án A (nó đắt).
To cost a fortune (v) ≈ expensive (a): đắt đỏ

30. E I also read about using metal oxide. Câu hỏi:


…… Problems
Yes, that works well for dying cotton. A. It is expensive
But you have to be careful as the metal B. The colour too strong
can actually affect the fabric…. C. The colour it not long - lasting
D. It is very poisonous.
E. It can damage the fabric
F. The clour may be unexpected
G. It is unsuitable for some fabrics
H. It is not generally available
30. metal oxide _____________

Từ khóa:
Từ khoá “metal oxide” giúp xác định vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định vấn đề với thuốc
nhuộm metal oxide. Trợ giảng đưa ra thông tin “Yes,
that works well for dying cotton. But you have to be
careful as the metal can actually affect the fabric…”
(Có, nó hoạt động tốt cho bông chết. Nhưng em phải
cẩn thận vì kim loại thực sự có thể ảnh hưởng đến
vải..). Chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp án E
(nó có thể làm hư vải).

102 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

31. tongue (s) Unlike European lizards, which are Câu hỏi:
mostly small, green and fast-moving, They are brown, but recognisable by their blue
sleepy lizards are brown, but what’s 31_____________
particularly distinctive about them is
the colour of their tongue, which is Từ khóa:
dark blue, in contrast with the lining of
Từ cần điền là một danh từ chỉ một bộ phận của thằn
their mouth which is bright pink.
lằn và có màu xanh dương. Ở câu hỏi này, ta cần gạch
chân các keywords “brown” và “blue”.

Giải thích đáp án:


Các từ khóa “brown” và “blue” báo hiệu cho người
nghe về vị trí của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “but
what’s particularly distinctive about them is the colour
of their tongue, which is dark blue” (nhưng điều đặc
biệt ở chúng là màu sắc của lưỡi, với màu xanh lam
đậm). Cụm từ “distinctive” được paraphrase thành
“recognisable” (có thể dễ nhận ra được) trong câu hỏi.
Như vậy, từ cần điền là “tongue (s)”.

32. plants They have quite a varied diet, including Câu hỏi:
insects and even small animals, but Their diet consists mainly of 32____________
they mostly eat plants of varying kinds.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ chỉ thành phần chính trong
khẩu phần ăn của thằn lằn. Ở câu hỏi này, ta cần gạch
chân các key words “diet” và “mainly” (chủ yếu).

Giải thích đáp án:


Từ “diet” báo hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi. Ta
nghe được thông tin “They have quite a varied diet,
including insects and even small animals, but they
mostly eat plants of varying kinds.” (Chúng có một
chế độ ăn uống khá đa dạng, bao gồm cả côn trùng
và thậm chí cả động vật nhỏ, nhưng chúng chủ yếu ăn
thực vật với nhiều loại khác nhau). Cụm từ “they mostly
eat” được paraphrase thành “their diet consists mainly
of” (chế độ ăn của chúng chủ yếu bao gồm) trong câu
hỏi. Như vậy, từ cần điền là “plants”.

33. snakes Even though they’re quite large and Câu hỏi:
powerful, with strong jaws that can Their main predators are large birds and 33_____________
crush beetles and snail shells, they still
have quite a few predators. Large birds Từ khóa:
like cassowaries were one of the main
Từ cần điền là một danh từ chỉ những con vật săn thằn
ones in the past, but nowadays they’re
lằn, ngoài những loài chim lớn. Ở câu hỏi này, ta cần
more likely to be caught and killed by
gạch chân keywords “predators” và “large birds”.
snakes.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “predators” và “large birds” báo hiệu cho người
nghe về vị trí câu hỏi. Ta nghe được thông tin “Large
birds like cassowaries were one of the main ones in
the past, but nowadays they’re more likely to be caught

103 | ZIM
and killed by snakes.” (Trước đây, những loài chim lớn
như chim dài là một trong những loài chính, nhưng
ngày nay chúng có nhiều khả năng bị rắn bắt và giết
hơn). Như vậy, từ cần điền là “snakes”.

34. sky And he found that even if they were Câu hỏi:
taken some distance away from their One study found that lizards can use the 34_____________
home territory, they could usually find to help them navigate.
their way back home as long as they
could see the sky – they didn’t need Từ khóa:
any other landmarks on the ground.
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng mà thằn lằn
có thể dựa vào để đánh dấu đường đi. Ở câu hỏi này, ta
cần gạch chân keyword “navigate”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “find their way back home” (tìm được đường về
nhà) báo hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “And he found that even if they were
taken some distance away from their home territory,
they could usually find their way back home as long
as they could see the sky – they didn’t need any other
landmarks on the ground.” (Và ông nhận thấy rằng
ngay cả khi chúng bị đưa ra khỏi lãnh thổ của mình khá
xa, chúng thường có thể tìm đường trở về nhà miễn là
chúng có thể nhìn thấy bầu trời - chúng không cần bất
kỳ cột mốc nào khác trên mặt đất.). Như vậy, từ cần
điền là “sky”.

35. partner (s) Unlike most animals, it seems that Câu hỏi:
they’re relatively monogamous, Observations show that these lizards keep the same
returning to the same partner year 35____________ for several years.
after year.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ mang tính giữ nguyên,
không thay đổi qua nhiều năm. Ở câu hỏi này, ta cần
gạch chân keywords “the same” và “for several years”.

Giải thích đáp án:


Ta nghe được thông tin “Unlike most animals, it seems
that they’re relatively monogamous, returning to the
same partner year after year.” (Không giống như hầu
hết các loài động vật, có vẻ như chúng tương đối
chung thủy một vợ một chồng, năm này qua năm khác
quay lại với cùng một bạn đời). Như vậy, từ cần điền là
“partner (s)”.

36. contact But in fact observers have noted that Câu hỏi:
once the babies have hatched out Possible reasons:
of their eggs, they have hardly any - to improve the survival of their young
contact with their parents. (but little 36____________ has been noted between
parents and children)

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ không đếm được có liên
quan đến mối quan hệ giữa thằn lằn ba mẹ và con
của chúng. Ở câu này, ta cần gạch chân các keywords
“parents” và “children”.

104 | ZIM
Giải thích đáp án:
Từ “babies” giúp xác định vị trí của câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “But in fact observers have noted that
once the babies have hatched out of their eggs, they
have hardly any contact with their parents.” (Nhưng
trên thực tế, các nhà quan sát đã ghi nhận rằng một
khi con non đã nở ra khỏi trứng, chúng hầu như không
có bất kỳ liên lạc nào với cha mẹ của chúng). Cụm từ
“hardly any” có nghĩa tương đương với từ “little” trong
câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là “contact”.

37. protection So maybe the male lizards stay around Câu hỏi:
so they can give the female lizards to provide 37_____________ for female lizards
protection from other males. But again,
we’re not really sure. Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được cung
cấp cho thằn lằn cái. Ở câu này, ta cần gạch chân các
keywords “female lizards”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “female lizards” báo hiệu vị trí của câu hỏi. Ta
nghe được thông tin “So maybe the male lizards stay
around so they can give the female lizards protection
from other males.” (Vì vậy, có thể những con thằn lằn
đực ở xung quanh để chúng có thể bảo vệ những con
thằn lằn cái khỏi những con đực khác). Từ “give” mang
nghĩa tương đương với từ “provide” trong câu hỏi. Như
vậy, từ cần điền là “protection”.

38. tail (s) So we caught some lizards in the wild Câu hỏi:
and we developed a tiny GPS system Tracking study
that would allow us to track them, and A study was carried out using GPS systems attached
we fixed this onto their tails. to the 38_____________ of the lizards.

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ chỉ bộ phận cơ thể của thằn
lằn được gắn với hệ thống định vị. Ở câu này, ta cần
gạch chân các keywords “GPS system” và “attached
to” (được gắn vào).

Giải thích đáp án:


Cụm từ “GPS systems” báo hiệu vị trí của câu hỏi.
Ta nghe được thông tin “So we caught some lizards
in the wild and we developed a tiny GPS system that
would allow us to track them, and we fixed this onto
their tails.” (Vì vậy, chúng tôi đã bắt được một số con
thằn lằn trong tự nhiên và chúng tôi đã phát triển một
hệ thống GPS nhỏ cho phép chúng tôi theo dõi chúng,
và chúng tôi đã gắn thiết bị này vào đuôi của chúng).
Cụm từ “fixed…onto” có nghĩa tương đương với cụm
“attached to” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là “tail
(s)”.

105 | ZIM
39. steps Then we set the lizards free again, Câu hỏi:
and we were able to track them for This provided information on the lizards’ location and
twelve days and gather data, not just even the number of 39_____________ taken
about their location, but even about
how many steps they took during this Từ khóa:
period.
Từ cần điền là một danh từ có liên quan đến thằn lằn. Ở
câu này, ta cần gạch chân các keywords “location” và
“the number of…… taken”.

Giải thích đáp án:


Các từ “location” báo hiệu vị trí của câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “Then we set the lizards free again,
and we were able to track them for twelve days and
gather data, not just about their location, but even
about how many steps they took during this period.”
(Sau đó, chúng tôi thả thằn lằn tự do trở lại và chúng
tôi có thể theo dõi chúng trong mười hai ngày và thu
thập dữ liệu, không chỉ về vị trí của chúng mà còn về
số bước chúng đã đi trong khoảng thời gian này). Cụm
“how many steps they took” mang nghĩa tương đương
với từ “the number of……taken” trong câu hỏi. Như vậy,
từ cần điền là “steps”.

40. injury / injuries So why would that be? Well, again Câu hỏi:
we have no clear evidence, but one It appeared that the lizards were trying to avoid one
hypothesis is that male lizards can another.
cause quite serious injuries to one This may be in order to reduce chances of
another, so maybe this avoidance 40____________
is a way of preventing this – of self-
preservation, if you like. Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ chỉ một đối tượng ít có khả
năng xảy ra và có liên quan đến ý câu trước “Có vẻ như
những con thằn lằn đang cố gắng tránh nhau” . Ở câu
này, ta cần gạch chân các keywords “reduce chances
of” (giảm cơ hội/ khả năng).

Giải thích đáp án:


Ta nghe được thông tin “but one hypothesis is that male
lizards can cause quite serious injuries to one another,
so maybe this avoidance is a way of preventing this –
of self-preservation” (nhưng một giả thuyết cho rằng
thằn lằn đực có thể gây thương tích khá nghiêm trọng
cho nhau, vì vậy có thể việc tránh này là một cách để
ngăn chặn điều này - để tự bảo toàn). Chi tiết này cho
thấy thằn lằn tránh xung đột với nhau để giảm khả
năng bị thương tích. Như vậy, từ cần điền là “injury/
injuries”.

106 | ZIM
Reading
Passage 1
The coconut palm

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. furniture The coconut palm has a smooth, Câu hỏi:


slender, grey trunk, up to 30 metres tall. timber for houses and the making of 1___________
This is an important source of timber
for building houses, and is increasingly Từ khóa:
being used as a replacement for Các từ khoá “up to 30 metres tall” và “trunk” giúp người
endangered hardwoods in the furniture đọc xác định vị trí của thông tin trong bài.
construction industry. A replacement for ….. in the ….construction industry ≈
the making of

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ vì đứng sau giới từ
“of”. Đoạn bên chỉ ra rằng “Đây là một nguồn gỗ quan
trọng để xây dựng nhà ở, và ngày càng được sử dụng
để thay thế cho các loại gỗ cứng đang ngày càng khan
hiếm trong ngành xây dựng đồ nội thất”. Như vậy, từ
cần điền là “furniture”.

2. sugar The flower stems may be tapped for Câu hỏi:


their sap to produce a drink, and the stems provide sap, used as a drink or a source of
sap can also be reduced by boiling 2_____________
to produce a type of sugar used for
cooking. Từ khóa:
The flower stems may be tapped for their sap to
produce a drink ≈ stems provide sap, used as a drink
a type of ≈ a source of

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến công
dụng của nhựa cây (sap). Đoạn bên có thông tin “nhựa
cây cũng có thể được khử bằng cách đun sôi để tạo ra
một loại đường dùng để nấu ăn”. Như vậy, từ cần điền
là “sugar”.

3. ropes The thick fibrous middle layer Câu hỏi:


produces coconut fibre, ‘coir’, which used for 3_____________
has numerous uses and is particularly
important in manufacturing ropes. Từ khóa:
Từ khoá “middle layer” giúp người đọc xác định vị trí
của thông tin trong bài.
Particularly important in manufacturing ≈ used for

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được sản
xuất từ lớp vỏ giữa của cây (middle layer) . Đoạn bên
chỉ ra rằng “Lớp xơ dày ở giữa tạo ra xơ dừa, hay còn

107 | ZIM
gọi là ‘xơ dừa’, có nhiều công dụng và đặc biệt quan
trọng trong sản xuất dây thừng”. Như vậy, từ cần điền
là “ropes”.
Manufacture (v): sản xuất

4. charcoal The woody innermost layer, the Câu hỏi:


shell, with its three prominent ‘eyes’, a source of 4_________
surrounds the seed. An important
product obtained from the shell is Từ khóa:
charcoal, which is widely used in
Từ khóa “inner layer” giúp người đọc xác định vị trí của
various industries as well as in the
thông tin trong bài.
home as a cooking fuel.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được sản
xuất từ lớp vỏ bên trong của cây. Đoạn bên có thông tin
“Một sản phẩm quan trọng thu được từ vỏ là than củi
(charcoal)”. Như vậy, từ cần điền là “charcoal”.

5. bowls When broken in half, the shells are also Câu hỏi:
used as bowls in many parts of Asia (when halved) for 5__________

Từ khóa:
Từ khóa “inner layer” giúp người đọc xác định vị trí của
thông tin trong bài.
When broken in half (bị vỡ ra làm đôi) ≈ when halved

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ công dụng của
lớp vỏ bên trong khi bị chặt làm đôi. Đoạn bên chỉ ra
rằng “Khi bị bẻ đôi, vỏ còn được dùng làm bát (bowls)
ở nhiều nơi ở châu Á”. Như vậy, từ cần điền là “bowls”.

6. hormones I nitially, the endosperm is a sweetish Câu hỏi:


liquid, coconut water, which is enjoyed a source of 6__________ for other plants
as a drink, but also provides the
hormones which encourage other
plants to grow more rapidly and Từ khóa:
produce higher yields. Từ khoá “coconut water” giúp người đọc xác định vị trí
của thông tin trong bài.
Provide …. which encourage other plants ≈ a source of
….. for other plants

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ tác dụng của nước
dừa đối với các loài cây khác. Đoạn bên có thông tin
“Nước dừa, được dùng như một thức uống, nhưng cũng
cung cấp các hormone khuyến khích các cây khác
phát triển nhanh hơn và cho năng suất cao hơn”. Như
vậy, từ cần điền là “hormones”.

7. cosmetics Dried coconut flesh, ‘copra’, is made Câu hỏi:


into coconut oil and coconut milk, oil and milk for cooking and 7__________
which are widely used in cooking in
different parts of the world, as well as
in cosmetics. Từ khóa:
Cụm từ khoá “oil and milk” giúp người đọc xác định vị
trí của thông tin trong bài.

108 | ZIM
Giải thích đáp án:
Đáp án cần điền là một danh từ chỉ công dụng của dầu
và nước cốt dừa. Đoạn bên chỉ ra rằng “Cùi dừa khô,
‘cùi dừa’, được làm thành dầu dừa và nước cốt dừa,
được sử dụng rộng rãi trong nấu ăn ở các nơi khác
nhau trên thế giới, cũng như trong mỹ phẩm”. Như vậy,
từ cần điền là “cosmetics”.

8. dynamite A derivative of coconut fat, glycerine, Câu hỏi:


acquired strategic importance in glycerine (an ingredient in 8__________)
a quite different sphere, as Alfred
Nobel introduced the world to his Từ khóa:
nitroglycerine-based invention:
Từ khoá “glycerine” giúp người đọc xác định vị trí của
dynamite.
thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là danh từ chỉ đối tượng chứa chất
glycerine. Đoạn bên chỉ ra rằng “Một dẫn xuất của chất
béo dừa, glycerine, có tầm quan trọng chiến lược trong
một lĩnh vực hoàn toàn khác, khi Alfred Nobel giới thiệu
với thế giới về phát minh dựa trên nitroglycerine của
ông: thuốc nổ”. Như vậy, từ cần điền là “dynamite”.

9. FALSE Literally cast onto desert island Câu hỏi:


shores, with little more than sand to 9. Coconut seeds need shade in order to germinate.
grow in and exposed to the full glare
of the tropical sun, coconut seeds are
able to germinate and root. Từ khóa:
Các từ khoá “coconut seeds” và “germinate” giúp
người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng hạt
dừa cần bóng râm để nảy mầm.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Theo nghĩa đen, được đổ lên bờ
biển đảo hoang, chỉ cần trồng thêm ít cát và tiếp xúc
với ánh nắng chói chang của mặt trời nhiệt đới, hạt
dừa có thể nảy mầm và ra rễ”. Như vậy, chi tiết này trái
ngược với thông tin trong câu hỏi. Đáp án là FALSE.

10. FALSE 16th century trade and human Câu hỏi:


migration patterns reveal that Arab 10. Coconuts were probably transported to Asia from
traders and European sailors are likely
America in the 16th century.
to have moved coconuts from South
and Southeast Asia to Africa and then
across the Atlantic to the east coast of Từ khóa:
America. Các từ khoá “Asia”, “America” và “the 16th century”
giúp người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng
dừa có lẽ đã được vận chuyển đến Châu Á từ Châu Mỹ
vào thế kỷ 16.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Các mô hình thương mại và di
cư của con người ở thế kỷ 16 cho thấy rằng các thương
nhân Ả Rập và thủy thủ Châu Âu có khả năng đã
chuyển dừa từ Nam và Đông Nam Á đến châu Phi và
sau đó qua Đại Tây Dương đến bờ biển phía đông của
Mỹ.”. Như vậy, chi tiết này trái ngược thông tin trong
câu hỏi. Đáp án là FALSE.

109 | ZIM
11. NOT GIVEN Câu hỏi:
11. Coconuts found on the west coast of America were
a different type from those found on the east coast.

Từ khóa:
Câu hỏi cho rằng dừa được tìm thấy ở bờ biển phía tây
nước Mỹ là một loại khác với những quả dừa được tìm
thấy ở bờ biển phía đông.

Giải thích đáp án:


Thông tin này không xuất hiện trong bài đọc. Đáp án
là NOT GIVEN.

12. TRUE In Asia, there is a large degree of Câu hỏi:


coconut diversity and evidence of 12. All the coconuts found in Asia are cultivated
millennia of human use – but there are
varieties.
no relatives growing in the wild.

Từ khoá:
Từ khoá “Asia” giúp người đọc xác định vị trí đáp án.
Câu hỏi cho rằng tất cả các loại dừa được tìm thấy ở
Châu Á đều là các giống dừa được trồng đa dạng.
A large degree of coconut diversity ≈ varieties (sự đa
dạng)

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Ở châu Á, có một mức độ đa
dạng dừa lớn và bằng chứng về việc sử dụng hàng
thiên niên kỷ của con người - nhưng không có họ hàng
nào mọc trong tự nhiên”. Như vậy, chi tiết này xác nhận
thông tin trong câu hỏi. Đáp án là TRUE.

13. NOT GIVEN Câu hỏi:


13. Coconuts are cultivated in different ways in
America and the Pacific.

Từ khóa:
Câu hỏi cho rằng dừa được trồng theo nhiều cách khác
nhau ở Mỹ và Thái Bình Dương.

Giải thích đáp án:


Thông tin này không xuất hiện trong bài đọc. Đáp án
là NOT GIVEN.

110 | ZIM
Passage 2

How baby talk gives infant brains a boost

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

14. B Đoạn D Câu hỏi:


…….says Nairán Ramirez-Esparza of 14. the importance of adults giving babies individual
the University of Connecticut. ‘We also attention when talking to them
found that it really matters whether
you use baby talk in a one-on-one Từ khoá:
context,’ she adds.
Câu hỏi đề cập về tầm quan trọng của việc người lớn
dành cho trẻ sự chú ý cá nhân khi nói chuyện với chúng.
a one-on-one context ≈ individual attention

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng Nairán Ramirez-Esparza đã phát
biểu “Chúng tôi cũng nhận thấy rằng việc bạn trò
chuyện với trẻ con trong ngữ cảnh một đối một thực
sự quan trọng”. Như vậy, đáp án là B - Nairán Ramirez-
Esparza.

15. C Đoạn F Câu hỏi:


‘Finding activation in motor areas the 15. the connection between what babies hear and
baby brain is engaged in trying to talk their own efforts to create speech
back right from the start, and suggests
that seven-month-olds’ brains are Từ khoá:
already trying to figure out how to make
Câu hỏi đề cập về mối liên hệ giữa những gì trẻ nghe
the right movements that will produce
được và nỗ lực của chính chúng để tạo ra lời nói.
words’ says co-author Patricia Kuhl
trying to talk back right from the start ≈ their own
efforts to create speech

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng Patricia Kuhl đã phát biểu “Tìm
kiếm sự kích hoạt trong các khu vực vận động, não trẻ
cố gắng nói chuyện trở lại ngay từ đầu và não của trẻ
7 tháng tuổi đang cố gắng tìm ra cách thực hiện các
chuyển động phù hợp để tạo ra từ”. Như vậy, đáp án là
C - Patricia Kuhl.

16. A Đoạn C Câu hỏi:


‘The idea is that a kid gets to practice 16. the advantage for the baby of having two parents
a certain kind of speech with mom and each speaking in a different way
another kind of speech with dad, so the
kid then has a wider repertoire of kinds
Từ khóa:
of speech to practice,’ says VanDam.
Câu hỏi đề cập về lợi ích cho em bé khi có bố mẹ, mỗi
người nói theo một cách khác nhau.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng VanDam đã phát biểu “Việc một
đứa trẻ được thực hành một kiểu nói với mẹ và một
kiểu nói khác với bố có thể giúp đứa trẻ sau đó sẽ có
nhiều kiểu nói hơn để luyện tập”. Như vậy, đáp án là
A - Mark VanDam.

111 | ZIM
17. B Đoạn D Câu hỏi:
‘Those children who listened to a lot 17. the connection between the amount of baby
of baby talk were talking more than
talk babies hear and how much vocalising they do
the babies that listened to more adult
talk or standard speech,’ says Nairán themselves
Ramirez-Esparza of the University of
Connecticut. Từ khóa:
Câu hỏi đề cập về mối liên hệ giữa lượng từ các trẻ sơ
sinh nghe được từ em bé khác và mức độ chúng tự bật
ra tiếng.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng Nairán Ramirez-Esparza đã phát
biểu “Những đứa trẻ lắng nghe nhiều cuộc trò chuyện
của em bé khác sẽ nói nhiều hơn những đứa trẻ nghe
nhiều lời nói của người lớn hơn hoặc nghe một cách nói
chuẩn”. Như vậy, đáp án là B - Nairán Ramirez-Esparza.
Vocalise (v): phát âm, bật ra tiếng

18. recording Đoạn C Câu hỏi:


devices Mark VanDam of Washington State Researchers at Washington State University used
University at Spokane and colleagues
18___________, together with specialised computer
equipped parents with recording
devices and speech-recognition programs, to analyse how parents interacted with their
software to study the way they babies during a normal day.
interacted with their youngsters during
a normal day. Từ khoá:
Từ khoá “Washington State University” giúp người đọc
xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
equipped parents with…. ≈ used …
to study the way they interacted with their youngsters
during a normal day ≈ to analyse how parents
interacted with their babies during a normal day

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được
sử dụng bởi các nhà nghiên cứu ở đại học bang
Washington. Câu bên chỉ ra rằng Mark VanDam của
Đại học Bang Washington tại Spokane và các đồng
nghiệp đã trang bị cho các bậc cha mẹ thiết bị ghi
âm và phần mềm nhận dạng giọng nói để nghiên cứu
cách họ tương tác với con mình trong một ngày bình
thường”. Như vậy, từ cần điền là “recording devices”.

19. dads/fathers Đoạn C Câu hỏi:


But we found that dads aren’t doing The study revealed that 19___________ tended not to
the same thing. Dads didn’t raise their modify their ordinary speech patterns when interacting
pitch or fundamental frequency when with their babies.
they talked to kids.
Từ khoá:
Found that …. ≈ revealed that …..
didn’t raise their pitch or fundamental frequency when
they talked to kids ≈ tended not to modify (thay đổi)
their ordinary speech patterns when interacting with
their babies.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng có xu
hướng không thay đổi giọng nói .Đoạn bên chỉ ra rằng

112 | ZIM
“Nhưng chúng tôi nhận thấy rằng các ông bố không
làm điều tương tự. Các ông bố đã không nâng cao cao
độ hoặc tần suất cơ bản khi nói chuyện với con mình”.
Như vậy, từ cần điền là “dads/fathers”.

20. bridge Đoạn C Câu hỏi:


hypothesis Their role may be rooted in what is According to an idea known as the 20___________, they
called the bridge hypothesis, which
may use a more adult type of speech to prepare infants
dates back to 1975. It suggests that
fathers use less familiar language to for the language they will hear outside the family home.
provide their children with a bridge to
the kind of speech they’ll hear in public. Từ khoá:
What is called the ….≈ an idea known as the….
fathers use less familiar language ≈ they may use a
more adult type of speech
provide their children with a bridge to the kind of
speech they’ll hear in public ≈ prepare infants for the
language they will hear outside the family home

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là tên của một khái niệm có liên quan
đến vai trò của những người cha trong việc tập nói
cho con. Đoạn bên chỉ ra rằng “Vai trò của họ có thể
bắt nguồn từ cái được gọi là Giả Thuyết Cây Cầu, có
từ năm 1975. Giả thuyết này cho rằng những người
cha sử dụng ngôn ngữ ít quen thuộc hơn để cung cấp
cho con cái của họ một cầu nối với kiểu nói mà chúng
sẽ nghe trước công chúng”. Như vậy, từ cần điền là
“bridge hypothesis”.

21. repertoire Đoạn C Câu hỏi:


‘The idea is that a kid gets to practice According to the researchers, hearing baby talk from
a certain kind of speech with mom and one parent and ‘normal’ language from the other
another kind of speech with dad, so the expands the baby’s 21___________ of types of speech
kid then has a wider repertoire of kinds which they can practise.
of speech to practice,’ says VanDam.
Từ khóa:
Kinds of speech ≈ types of speech

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến các
kiểu nói mà trẻ có thể thực hành. Câu bên chỉ ra rằng
“Việc một đứa trẻ được thực hành một kiểu nói với mẹ
và một kiểu nói khác với bố có thể giúp đứa trẻ sau đó
sẽ có nhiều kiểu nói đa dạng hơn để luyện tập”. Như
vậy, từ cần điền là “repertoire”.
Repertoire (n): sự biểu diễn, tiết mục

22. Đoạn D Câu hỏi:


(audio-recording) Scientists from the University of Meanwhile, another study carried out by scientists
vests Washington and the University of from the University of Washington and the University
Connecticut collected thousands of of Connecticut recorded speech and sound using
30-second conversations between special 22___________ that the babies were equipped
parents and their babies, fitting 26 with.
children with audio-recording vests
that captured language and sound Từ khóa:
during a typical eight-hour day.
Cụm từ khoá “University of Washington and the
University of Connecticut” giúp xác định vị trí thông tin
trong bài đọc.

113 | ZIM
Giải thích đáp án:
Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một dụng cụ dùng
để ghi lại âm thanh và được gắn vào trẻ em. Đoạn bên
có thông tin “cho 26 đứa trẻ mặc áo ghi âm để ghi lại
ngôn ngữ và âm thanh trong một ngày tám giờ”. Như
vậy, từ cần điền là “(audio-recording) vests”.

23. vocabulary Đoạn D Câu hỏi:


And when researchers saw the same When they studied the babies again at age two, the
babies at age two, they found that
found that those who had heard a lot of baby talk in
frequent baby talk had dramatically
boosted vocabulary… infancy had a much larger 23___________ than those
who had not.

Từ khóa:
Cụm từ khoá “babies…at age two” giúp người đọc xác
định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ cái mà các em
bé – những bé mà nghe em bé khác nói – có nhiều
hơn những em bé mà không nghe nhiều. Câu bên chỉ
ra rằng “Và khi các nhà nghiên cứu những đứa trẻ hai
tuổi, họ phát hiện ra rằng việc bé nghe các em bé khác
nói chuyện thường xuyên đã giúp tăng cường vốn
từ vựng một cách đáng kể”. Như vậy, từ cần điền là
“vocabulary”.

24. F ‘Finding activation in motor areas the Câu hỏi:


baby brain is engaged in trying to talk 24. a reference to a change which occurs in babies’
back right from the start, and suggests brain activity before the end of their first year
that seven-month-olds’ brains are
already trying to figure out how to make Từ khoá:
the right movements that will produce Người đọc cần chú ý đến những keywords “change”,
words’ says co-author Patricia Kuhl. “babies’ brain activity” và “the end of their first year”.
Activation ≈ change: sự thay đổi
seven-month-olds’ brains≈ before the end of their first
year

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm chi tiết về sự thay đổi
diễn ra trong não bộ của trẻ trước khi chúng tròn 1 tuổi.
Câu trích từ đoạn F chỉ ra rằng “gợi ý rằng não của trẻ
7 tháng tuổi đang cố gắng tìm ra cách thực hiện các
chuyển động phù hợp để tạo ra từ”. Như vậy, đáp án
là F.

25. A Most babies start developing their Câu hỏi:


hearing while still in the womb, 25. an example of what some parents do for their
prompting some hopeful parents to baby’s benefit before birth
play classical music to their pregnant
bellies. Từ khóa:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “some
parents do ” và “before birth”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm ví dụ về việc một vài
cha mẹ làm để mang lại lợi ích cho trẻ trước khi sinh.
Câu trích từ đoạn A chỉ ra rằng “Hầu hết trẻ sơ sinh bắt

114 | ZIM
đầu phát triển thính giác khi còn trong bụng mẹ, khiến
một số bậc cha mẹ đã cho con mình nghe nhạc cổ điển
trước khi lọt lòng”. Như vậy, đáp án là A.

26. E Researchers from McGill University Câu hỏi:


and Université du Québec à Montréal 26. a mention of babies’ preference for the sounds that
found that babies seem to like listening
other babies make
to each other rather than to adults –
which may be why baby talk is such a
universal tool among parents. Từ khoá:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “babies’
preference” và “sounds that other babies make”.
Each other ≈ baby to baby

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về việc những
em bé thích nghe những âm thanh các em bé khác hơn
. Câu trích từ đoạn E chỉ ra rằng “trẻ sơ sinh dường như
thích lắng nghe nhau hơn là người lớn”. Như vậy, đáp
án là E.

115 | ZIM
Passage 3

Whatever happened to the Harappan Civilisation?


New research sheds light on the disappearance of an ancient society

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

27. C Some have claimed that major glacier- Câu hỏi:


fed rivers changed their course, 27. proposed explanations for the decline of the
dramatically affecting the water supply Harappan Civilisation
and agriculture; or that the cities could
not cope with an increasing population, Từ khoá:
they exhausted their resource base, the
Người đọc cần chú ý đến những keywords “proposed
trading economy broke down or they
explanations” và “decline ”.
succumbed to invasion and conflict;
Some have claimed ≈ proposed explanations
and yet others that climate change
caused an environmental change that
Giải thích đáp án:
affected food and water provision.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về lời giải
thích được cho là nguyên nhân của sự suy tàn của
Văn minh Harappa . Câu trích từ đoạn E chỉ ra rằng
“Một số người cho rằng các con sông lớn được cấp
nước từ sông băng đã thay đổi dòng chảy của chúng,
ảnh hưởng đáng kể đến việc cung cấp nước và nông
nghiệp; hoặc rằng các thành phố không thể đối phó với
dân số ngày càng tăng, họ cạn kiệt nguồn tài nguyên
của mình, nền kinh tế thương mại bị phá vỡ hoặc họ
không chống chọi được với xâm lược và xung đột; và
những người khác cho rằng biến đổi khí hậu đã gây ra
sự thay đổi môi trường ảnh hưởng đến việc cung cấp
thực phẩm và nước”. Như vậy, đáp án là C.

28. H ‘By investigating responses to Câu hỏi:


environmental pressures and threats, 28. reference to a present-day application of some
we can learn from the past to engage archaeological research findings
with the public, and the relevant
governmental and administrative Từ khoá:
bodies, to be more proactive in issues
Người đọc cần chú ý đến những keywords “present-day
such as……..
application” và “archaeological research findings”.
By investigating responses to environmental pressures
and threats ≈ a present-day application

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về ứng dụng
ngày nay của một số kết quả nghiên cứu khảo cổ học.
Câu trích từ đoạn H chỉ ra rằng “Bằng cách nghiên cứu
(investigating) các phản ứng đối với các áp lực và mối
đe dọa môi trường, chúng ta có thể học hỏi từ quá khứ
để tham gia với công chúng và các cơ quan chính phủ
và hành chính có liên quan nhằm chủ động hơn trong
các vấn đề như…….”. Như vậy, đáp án là H.

116 | ZIM
29. A But their lack of self-imagery – at a Câu hỏi:
time when the Egyptians were carving 29. a difference between the Harappan Civilisation and
and painting representations of
another culture of the same period
themselves all over their temples – is
only part of the mystery.
Từ khóa:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “difference”,
“the Harappan Civilisation “ và “another culture of the
same period”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về sự khác biệt
giữa nền văn minh Harappa và một nền văn hoá khác
cùng thời kỳ. Câu trích từ đoạn A chỉ ra rằng “Nhưng
việc thiếu sự tưởng tượng của họ - vào thời điểm mà
người Ai Cập đang chạm khắc và vẽ các hình đại diện
của chính họ trên khắp các ngôi đền của họ - chỉ là một
phần của bí ẩn”. Như vậy, đáp án là A.

30. B As populations increased, cities Câu hỏi:


were built that had great baths, craft 30. a description of some features of Harappan urban
workshops, palaces and halls laid
design
out in distinct sectors. Houses were
arranged in blocks, with wide main
streets and narrow alleyways, and Từ khoá:
many had their own wells and drainage Người đọc cần chú ý đến những keywords “description”,
systems. “features” và “urban design”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về những đặc
điểm kiến trúc đô thị của nền văn minh Harappa. Câu
trích từ đoạn B chỉ ra rằng “Các thành phố được xây
dựng có các phòng tắm lớn, xưởng thủ công, cung điện
và hội trường được bố trí theo các khu vực riêng biệt.
Nhà ở được bố trí thành từng dãy nhà, có đường chính
rộng và ngõ hẹp, nhiều nhà có giếng và hệ thống thoát
nước riêng”. Như vậy, đáp án là B.

31. D They realised that any attempts to Câu hỏi:


use the existing data were likely to be 31. reference to the discovery of errors made by
fundamentally flawed. previous archaeologists

Từ khoá:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “discovery”,
“errors” và “previous archaeologists”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về việc phát
hiện ra những sai sót do các nhà khảo cổ học trước đây
thực hiện. Câu trích từ đoạn D chỉ ra rằng “Họ nhận ra
rằng bất kỳ nỗ lực nào để sử dụng dữ liệu hiện có đều
có thể mắc phải những sai sót cơ bản”. Như vậy, đáp
án là D.

32. shells Đoạn E Câu hỏi:


The researchers gathered shells of By collecting the 32___________ of snails and analysing
Melanoides tuberculate snails from them
the sediments of an ancient lake..

117 | ZIM
Từ khoá:
Các từ khoá “collecting” và “snails” giúp người đọc xác
định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến các
con ốc. Câu bên chỉ ra rằng “Các nhà nghiên cứu thu
thập vỏ của ốc sên lao Melanoides từ trầm tích của
một hồ cổ”. Như vậy, từ cần điền là “shells”.

33. lake Đoạn E Câu hỏi:


But we have observed that there was …..they discovered evidence of a change in water
an abrupt change about 4,100 years
levels in a 33___________ in the region
ago, when the amount of evaporation
from the lake exceeded the rainfall –
indicative of a drought. Từ khoá:
Các từ khoá “discovered evidence” và “change” giúp
người đọc xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến một
địa điểm trong khu vực mà tại đó có sự thay đổi về
mật độ nước. Câu bên chỉ ra rằng “Nhưng chúng tôi
đã quan sát thấy rằng có một sự thay đổi đột ngột vào
khoảng 4.100 năm trước, khi lượng bốc hơi từ hồ vượt
quá lượng mưa - dấu hiệu của một đợt hạn hán”. Như
vậy, từ cần điền là “lake”.
Abrupt (a): đột ngột

34. rainfall Đoạn E Câu hỏi:


But we have observed that there was This occurred when there was less 34___________ than
an abrupt change about 4,100 years evaporation, and suggests that there was an extended
ago, when the amount of evaporation period of drought.
from the lake exceeded the rainfall –
indicative of a drought. Từ khóa:
Các từ khoá “evaporation” và “drought” giúp người đọc
xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng có mức
độ ít hơn sự bốc hơi. Câu bên chỉ ra rằng “Nhưng chúng
tôi đã quan sát thấy rằng có một sự thay đổi đột ngột
vào khoảng 4.100 năm trước, khi lượng bốc hơi từ hồ
vượt quá lượng mưa - dấu hiệu của một đợt hạn hán”.
Như vậy, từ cần điền là “rainfall”.

35. grains Đoạn G Câu hỏi:


Petrie and Singh’s team is now Petrie and Singh’s team are using archaeological
examining archaeological records records to look at 35___________ from five millennia
and trying to understand details of ago.
how people led their lives in the region
five millennia ago. They are analysing Từ khóa:
grains cultivated at the time…
Các từ khóa “Petrie and Singh’s team”, “archaeological
records và “five millennia ago” giúp người đọc xác định
vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án::

118 | ZIM
Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng có nguồn
gốc từ 5 thiên niên kỷ trước. Câu bên chỉ ra rằng “Nhóm
của Petrie và Singh hiện đang kiểm tra hồ sơ khảo cổ
và cố gắng tìm hiểu chi tiết về cách mọi người sống
trong khu vực cách đây 5 thiên niên kỷ. Họ đang phân
tích các loại ngũ cốc được trồng vào thời điểm…”. Như
vậy, từ cần điền là “grains”.

36. pottery Đoạn G Câu hỏi:


They are also looking at whether They are also examining objects including
the types of pottery used, and other
36___________ so as to find out about links between
aspects of their material culture, were
distinctive to specific regions or were inhabitants of different parts of the region and whether
more similar across larger areas. these changed over time.

Từ khoá:
Các từ khoá “objects”, “links between inhabitants” và
“different parts of the region” giúp người đọc xác định
vị trí thông tin trong bài đọc.
Looking at ≈ examining

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một trong số những
đồ vật được khảo cứu. Câu bên chỉ ra rằng “Họ cũng
đang xem xét liệu rằng các loại gốm được sử dụng và
các khía cạnh khác của văn hóa vật chất của họ, là đặc
biệt đối với các khu vực cụ thể hay giống nhau hơn
ở các khu vực rộng lớn hơn”. Như vậy, từ cần điền là
“pottery”.

37. B Đoạn F Câu hỏi:


‘Considering the vast area of the 37. Finding further information about changes to
Harappan Civilisation with its variable environmental conditions in the region is vital.
weather systems,’ explains Singh, ‘it is
essential that we obtain more climate Từ khoá:
data from areas close to the two great Câu hỏi cho rằng việc tìm kiếm thêm thông tin về
cities at Mohenjodaro and Harappa những thay đổi đối với điều kiện môi trường trong khu
and also from the Indian Punjab.’ vực là rất quan trọng.
Essential (a) ≈ vital (a): cần thiết/ quan trọng
variable weather systems ≈ changes to environmental
conditions

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng tiến sĩ Singh đã phát biểu “Singh
giải thích, khi xem xét khu vực rộng lớn của Nền văn
minh Harappa với hệ thống thời tiết thay đổi của nó,
chúng tôi cần thu thập thêm dữ liệu khí hậu từ các khu
vực gần hai thành phố lớn ở Mohenjodaro và Harappa
và cả từ Punjab của Ấn Độ”. Như vậy, đáp án là B -
Ravindanath Singh.

38. A Đoạn H Câu hỏi:


Petrie believes that ……….’By 38. Examining previous patterns of behaviour may
investigating responses to have long-term benefits.’
environmental pressures and threats,
we can learn from the past to engage Từ khóa:
with the public, and the relevant
Câu hỏi cho rằng việc việc xem xét các kiểu hành vi
governmental and administrative
trước đây có thể mang lại lợi ích lâu dài..
bodies, to be more proactive in issues
The past ≈ previous (a)
such as……..’

119 | ZIM
Be more proactive (chủ động hơn)≈ long-term benefits

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng Petrie đã phát biểu “Bằng cách
nghiên cứu (investigating) các phản ứng đối với các
áp lực và mối đe dọa môi trường, chúng ta có thể học
hỏi từ quá khứ để tham gia với công chúng và các cơ
quan chính phủ và hành chính có liên quan nhằm chủ
động hơn trong các vấn đề như…….”. Như vậy, đáp án là
A - Cameron Petrie.

39. D Đoạn E Câu hỏi:


Hodell adds: ‘We estimate that the 39. Rough calculations indicate the approximate
weakening of the Indian summer
length of a period of water shortage.
monsoon climate lasted about 200
years before recovering to the previous
conditions, which we still see today. Từ khóa:
Câu hỏi cho thấy các tính toán thô sơ chỉ ra độ dài gần
đúng của một giai đoạn thiếu nước.
Estimate ≈ rough calculations
lasted about 200 years ≈ the approximate length of a
period

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng Hodell đã phát biểu “Chúng tôi
ước tính rằng sự suy yếu của khí hậu gió mùa mùa hè
ở Ấn Độ kéo dài khoảng 200 năm trước khi phục hồi trở
lại các điều kiện trước đây, cái mà chúng ta vẫn thấy
ngày nay”. Như vậy, đáp án là D - David Hodell.

40. A Đoạn B Câu hỏi:


‘There is plenty of archaeological 40. Information about the decline of the Harappan
evidence to tell us about the rise Civilisation has been lacking.
of the Harappan Civilisation, but
relatively little about its fall,’ explains Từ khóa:
archaeologist Dr Cameron Petrie of the
Câu hỏi cho rằng thông tin về sự suy tàn của Nền văn
University of Cambridge.
minh Harappa vẫn còn thiếu.
relatively little ≈ has been lacking
fall ≈ decline

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng tiến sĩ Cameron Petrie đã phát
biểu “Có rất nhiều bằng chứng khảo cổ học cho chúng
ta biết về sự trỗi dậy của Nền văn minh Harappa, nhưng
tương đối ít về sự sụp đổ của nó”. Như vậy, đáp án là
A - Cameron Petrie.

120 | ZIM
Writing
Task 1

The bar chart below shows the top ten countries for the production and consumption of electricity in 2014.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích

• Dạng bài: Bar chart.


• Đối tượng đề cập trong bài: số liệu 10 nước đứng đầu về việc sản xuất và tiêu thụ điện.
• Thì sử dụng: Quá khứ đơn

Đặc điểm nổi bật

Nhìn chung, lượng điện được sản xuất và tiêu thụ ở Trung Quốc và Mỹ cao nhất trong tất cả các nước.
Bên cạnh đó, ngoại trừ Germany, tất cả các nước có lượng điện được sản xuất nhiều hơn tiêu thụ.

Cách chia đoạn


• Body 1: miêu tả các số liệu của hai nước Trung Quốc và Mỹ
• Body 2: miêu tả các số liệu của nhóm 8 nước còn lại

121 | ZIM
Bài tham khảo

The bar chart illustrates electricity consumption and production in the ten highest-
(1) Highest-ranking: xếp
ranking(1) countries in 2014.
hạng cao nhất
(2) Except for: ngoại trừ
Overall, China and the United States were the top two countries whose figures were
(3) Lag behind (v): tụt lại
far higher than those of the remaining countries. Additionally, except for(2) Germany,
đằng sau
all countries produced more electricity than they consumed.
(4) Range from ….to … (v):
kéo dài từ… đến…
Out of 10 countries, China ranked first with the figures for production and consumption
(5) Difference (n): độ khác
standing at 5,398 and 5,322 billion KWh respectively. The second largest producer
biệt
and consumer were the US, where its residents produced 4,099 billion KWh and
(6) Electricity generation:
consumed 3,866 billion kWh.
sự sản xuất điện

The figures for the remaining countries were similar and far lagged behind(3) the top
two countries. In the remaining group, Russia was the only country that generated
and consumed slightly over 1000 billion kWh. Japan and India ranked 4th and 5th
with their figures ranging from(4) 698, 8 to 1,076 billion kWh. The difference(5) between
electricity generation(6) and consumption in the five remaining countries fluctuated
from 50 to 150 billion KWh, though Germany consumed 55,9 billion KWh more than
the amount of electricity it produced.

122 | ZIM
Task 2

Some people say History is one of the most important school subjects. Other people think that, in today’s world,
subjects like Science and Technology are more important than History.
Discuss both these views and give your own opinion.

Phân tích

• Chủ đề: Education


• Dạng bài: Discussion essay
• Hướng dẫn tiếp cận: Với dạng câu hỏi này thường có 2 đoạn thân bài ; mỗi đoạn sẽ đề cập một vế.
Quan điểm đưa ra ở mở bài và kết bài.

Cấu trức bài viết

• Paraphrase lại đề bài: 1 câu.


Introduction
• Thesis Statement (Giới thiệu nội dung chính của toàn bài): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài.

Lý do vì sao nhiều người cho rằng môn Lịch sử là một trong những môn học quan trọng nhất.
• Idea 1: học về lịch sử giúp học sinh củng cố kiến thức về văn hoá và bản sắc dân tộc
• Explain: học sinh hiểu hơn về những sự khác biệt giữa các nền văn hoá và các quốc gia
Body 1 • Idea 2: học về lịch sử giúp con người hiểu được lý do đằng sau những sự thay đổi của xã hội qua
từng thời kỳ
• Explain: con người có thể hiểu được nguồn gốc phát sinh các sự kiện và từ đó tìm ra hướng giải
quyết

Lý do vì sao những người khác nghĩ rằng những môn như Khoa học và Công nghệ quan trọng hơn
môn Lịch sử.
• Idea 1: những môn học như khoa học và công nghệ giúp mở rộng cơ hội việc làm trong tương lai
• Explain: hiện nay số lượng ngành nghề đòi hỏi kiến thức khoa học công nghệ nhiều hơn các
Body 2
ngành nghề cần kiến thức sâu về lịch sử
• Idea 2: những môn học như khoa học và công nghệ có tính ứng dụng cao hơn trong thời hiện đại
• Explain: những kiến thức học từ những môn này giúp người học có những kiến thức căn bản để
tạo ra những phát minh mang tính cải tiến trong tương lai

Conclusion • Paraphrase lại Thesis Statement và nêu lại quan điểm, ý kiến cá nhân đã đề cập trong đề bài.

123 | ZIM
Bài tham khảo

People have different views on the importance of school subjects like History, Science
(1) pale in significance: có
and Technology. While it is reasonable for some people to consider History as one of
tầm quan trọng ít hơn
the most important subjects, I am more convinced that its role pales in significance(1)
(2) justifiable (a): hợp lý
compared to more practical subjects such as Science and Technology.
(3) ethnic group: nhóm sắc
tộc
On the one hand, it is justifiable(2) for some people to believe History is among the
(4) to depict (v): miêu tả,
most important subjects at school. Learning History provides students with a sense
mô tả
of identity and enables them to enhance their knowledge about different cultures.
(5) thoroughly (adv): một
The reason for that is because in history lessons students learn about how countries,
cách thấu đáo
ethnic groups(3) and families were formed and have developed over time. Another
(6) grasp (v): hiểu
reason why History is regarded as one of the most important subjects is it can
(7) acknowledge (v): nhận
depict(4) the process of social change over the course of history. By learning about the
thấy
history of our society, we can grasp(6) the reasons behind the changes, acknowledge(7)
(8) element (n): thành tố
what elements(8) of a society continue to exist regardless of(9) change and therefore
(9) regardless of: bất kể
find solutions to future problems.
(10) outnumber (v): có số
lượng nhiều hơn
On the other hand, I side with those who emphasize the importance of subjects
(11) in-depth knowledge:
like Science and Technology. In today’s world, knowledge gained from Science and
kiến thức chuyên sâu
Technology classes helps generate more employment opportunities for graduates.
(12) dominate (v): thống trị
In fact, jobs that require scientific and technological knowledge outnumber(10) jobs
(13) applicability (n): tính
that need in-depth knowledge(11) in History. For example, in today’s job market,
ứng dụng
rather than historians or archaeologists, positions like engineers and architects are
(14) innovative inventions:
dominating(12) recruitment news. In terms of applicability(13), subjects like Science
những phát minh mang tính
and Technology are more practical than History. In this fast-changing world where
cải tiến
almost everything needs to be constantly developed to meet the increasing demand
(15) be inferior to (a): bị
of humans, knowledge about Science and Technology is crucial to create more
lép vế
innovative inventions(14).
(16) practicality (n): tính
thực tiễn
In conclusion, although many people think that History is one of the most important
subjects, I am of the opinion that the role of this subject is inferior to(15) other subjects
like Science and Technology in terms of practicality(16) and job prospects.

124 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Money
1. When you go shopping, do you prefer to pay for things in cash or by card? [Why?]
Well, it depends on what I wanna buy and where I shop. I mean, when I hit grocery stores for some daily necessities like
food or drinks, I prefer using cash as those shops don’t have POS machines. However, for online shopping, I definitely
have to use my credit card since some stores require advance payment.

2. Do you ever save money to buy special things? [Why/Why not?]


Yes, actually, I always consider myself a saver rather than a spender. Since I’m not those with “lucrative income” who
can buy anything impulsively, I have to do some penny-pinching whenever I wanna purchase something special such as
Bday gifts for my parents or friends.

3. Would you ever take a job which had low pay? [Why/Why not?]
Well, at some point, I wouldn’t mind having a low-paid job as long as it gives me a sense of satisfaction and room for
personal development. But that’s not always the case as at some stages in life, I have to deal with financial issues, which
leaves me no choice but to get a job with a handsome salary.

4. Would winning a lot of money make a big difference to your life? [Why/Why not?]
Yes, I believe winning a lot of money would definitely shake up my life because it would allow me to afford many more
tangible assets such as a bigger house for my family and set foot in places I’ve never been to. So yes, it would make a
huge change.

Từ vựng:
• Grocery store (n): cửa hàng tạp hoá
• Daily necessities (n): những nhu yếu phẩm thường ngày
• POS machine: máy đọc thẻ tín dụng
• advance payment: sự thanh toán trước
• saver (n): người hay tiết kiệm tiền
• spender (n): người hay tiêu tiền
• lucrative (n): kiếm được nhiều tiền
• impulsively: một cách hấp tấp
• penny-pinching (n): sự không sẵn lòng để chi tiền vào việc gì
• low-paid (a): có mức lương thấp
• a sense of satisfaction (n): sự hài lòng
• financial issues: những vấn đề về tài chính
• handsome (a): hậu hĩnh
• shake up something (v): làm thay đổi cái gì đó
• tangible assets: những tài sản hữu hình

125 | ZIM
Part 2
Describe an interesting discussion you had as part of your work or studies.

You should say:


• what the subject of the discussion was
• who you discussed the subject with
• what opinions were expressed
• and explain why you found the discussion interesting

Bài tham khảo

Honestly, this question is putting me on the spot(1) because I’ve had so many interesting
(1) put someone on the
discussions and conversations over the years and it’s really hard for me to choose
spot: đặt ai vào thế khó
one. Anyways, I’ve decided to talk about a quite fascinating(2) and motivational(3) talk
(2) fascinating (a): thú vị
with my English teacher in Grade 12.
(3) motivational (a): truyền
cảm hứng
It happened like 8 years ago, but the memory’s still fresh in my mind(4). That was a
(4) fresh in my mind: rõ
gloomy(5) Saturday morning and I came to the class with a really bad mood and a
ràng
lot of confusion. You know, as a twelfth grader(6), we get to choose the university
(5) gloomy (a): ảm đạm
that we’re gonna spend our next four years at and the major we wanna study there.
(6) twelfth grader: học sinh
I quite struggled to know what I really wanted at that time and got mixed up(7) in too
lớp 12
many choices. I’d always wanted to be an English teacher since I was a kid, but as I
(7) get mixed up: bị bối rối
grew up, I realized that I wanted different things in life, things like being a journalist,
(8) psychologist (n): nhà
a psychologist(8) or even a head chef in a five-star restaurant. Back to the story, well,
tâm lý học
it seemed like Ms. Lan, my teacher, had noticed how I felt. That’s why after class,
(9) bother (v): làm phiền
she told me to meet her for a few minutes to find out what was bothering(9) me that
(10) empathetic (a): cảm
much. I decided to be honest with her because she’s such a caring and empathetic(10)
thông
person. After hearing my story, she said that she understood how I felt and talked
(11) to talk someone
me through(11) how I should calm down and think about what I do the best to know
through (v): làm rõ với ai
what I really wanted in life. During the conversation, she shared with me about her life
điều gì
stories, like how she also got stuck in too many choices and ended up following her
(12) attentively (adv): một
childhood dream, which was becoming a teacher. What I found encouraging about
cách chăm chú
this conversation was that she talked like she was a friend of mine, not a teacher and
(13) relieved (a): cảm thấy
how she attentively(12) listened to my problems. We even had an interesting discussion
nhẹ nhõm
on future job prospects if I were to choose a major. After the conversation, I somehow
felt much more relieved(13) and decided to follow her advice. I felt motivated and
hopeful because I could learn a lot from her interesting stories. She definitely knew
how to brighten up my day.

126 | ZIM
Part 3
Topic 1: Discussing problems with others

1. Why is it good to discuss problems with other people?


I think discussing problems with others can bring us a lot of benefits. First, we get to see the problem from different
viewpoints and perspectives, so we can come up with multiple solutions and arrive at the most viable and optimal one.
Besides, it gives us a chance to express our feelings and ease the tension when dealing with the problems alone, which
can make the problem much easier to solve.

2. Do you think that it’s better to talk to friends and not family about problems?
Well, for this question, I think it depends on what the situation is and who you feel much more comfortable to talk to. For
example, when it comes to my study and relationship issues, I always go for my close friends because they can easily
understand my problems. However, in terms of work-related issues, my mom’s always the one I would confide in as she’s
experienced and can give me valuable advice.

3. Is it always a good idea to tell lots of people about a problem?


Well, definitely no. I mean, no one is gonna spend all day listening to all your problems because they have to mind their
own business and sometimes have a lot on their plates. Besides, not everyone can understand the nature of your problem
since they’re not in your shoes. So, instead of spending a lot of time and energy to tell lots of people about your problem,
I think we should calm down, consider the situation thoroughly and find our own solution.

Từ vựng:
• perspective (n): quan điểm
• come up with a solution: nghĩ ra một giải pháp
• multiple (a): nhiều
• viable (a): có khả năng thành công
• optimal (a): tối ưu
• ease the tension: giảm căng thẳng
• work-related issues (n): những vấn đề liên quan đến công việc
• confide in someone (v): chia sẻ những điều riêng tư với ai
• mind one’s own business: lo việc của mình
• have a lot in one’s plate: bận rộn với nhiều
• in one’s shoes: đặt mình vào vị trí của người khác

127 | ZIM
Topic 2: Communication skills at work

1. Which communication skills are most important when taking part in meetings with colleagues?
Well, taking part in meetings with coworkers requires a lot of communication skills. I think the most important thing
is to know how to listen to others’ points of view, respect their ideas and be receptive to constructive feedback and
comments. Besides, I think we should learn how to patiently explain our viewpoints in the most understandable way for
our colleagues, without losing our cool or ending up getting everyone confused.

2. What are the possible effects of poor written communication skills at work?
I think poor written communication skills at work can lead to confusion and a waste of time. I mean, a vague message
can make the receiver confused and they will take more time to decipher what the message means. Then the receiver
may need to find the person who wrote it and ask them to explain it, which is now wasting the time of the two people.
Besides, sometimes the receiver misunderstands the message and fails to carry out the tasks as required, which can
result in more serious things like distrust and lack of team cohesion.

3. What do you think will be the future impact of technology on communication in the workplace?
In the future, I think technology will have a significant influence on the way people communicate with each other in the
workplace. The upcoming arrival of state-of-the-art and functional smartphones, social networking sites and chat apps
will bring communication to a new level, by which I mean communication among the employees or management to
subordinates will become faster, more instantaneous and unified.

Từ vựng:
• be receptive to (a): dễ dàng tiếp thu
• constructive (a): mang tính xây dựng
• understandable (a): một cách dễ hiểu
• lose one’s cool: mất bình tĩnh
• vague (a): mơ hồ, không rõ ràng
• decipher (v): giải nghĩa
• to fail to do something (v): không thể làm việc gì
• distrust (n): sự mất niềm tin
• team cohesion: tính gắn kết trong nhóm
• state-of-the-art (a): hiện đại, tiên tiến
• functional (a): đặc dụng
• subordinate (n): cấp dưới
• instantaneous (a): ngay lập tức
• unified (a): mang tính thống nhất

128 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. finance Well, now I work in the customer Câu hỏi:


services department but I did my initial At first, Alex did his training in the 1_____________
training in Finance. I stayed there for department.
the first two years and then moved to
where I am now.
Từ khóa:
“department” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền tên của phòng ban mà
Alex đã thực hiện khoá đào tạo ngay từ đầu. Trong bài,
ta có thể nghe được câu “now I work in the customer
services department but I did my initial training in
Finance” (Hiện tại thì tớ đang làm việc tại phòng dịch
vụ khách hàng, nhưng thật ra khi mới vào công ty, thì
tớ bắt đầu làm việc tại bộ phận Tài chính). Như vậy, từ
cần điền là “Finance”.
Initial (a) ≈ at first

2. Maths/ Math/ I was pretty nervous to begin with. I Câu hỏi:


Mathematics didn’t do well in my exams at school Alex didn’t have a qualification from school in
and I was really worried because I 2_____________
failed Maths.
Từ khóa:
“school” là từ khoá giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một môn học mà Alex
không có bằng chứng nhận khi học tại trường. Trong
bài, ta có thể nghe được thông tin “I didn’t do well in
my exams at school and I was really worried because
I failed Maths.” (Lúc còn đi học, tớ thường làm không
được tốt lắm trong các kỳ kiểm tra, và bởi vì tớ đã từng
bị trượt môn toán nên tớ thực sự lo lắng.). Như vậy,
danh từ thích hợp để điền vào chỗ trống là “Maths”.
Lưu ý: người nghe cũng có thể điền “Mathematics” hoặc
“Math”.

3. business Did you get a diploma at the end of Câu hỏi:


your trainee period? I’m hoping to do Alex thinks he should have done the diploma in
the one in business skills. 3____________ skills.
Yes. That sounds good I took the one
on IT skills but I wish I’d done that one Từ khóa:
instead.
“diploma” là từ khoá giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án::

130 | ZIM
Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một môn học mà
Alex nghĩ mình đã có thể học. Trong bài, ta có thể nghe
được Martha nói rằng “Did you get a diploma at the
end of your trainee period? I’m hoping to do the one in
business skills.” (Thế cậu có nhận được chứng chỉ sau
khi hoàn thành kỳ thực tập của mình không? Tớ hi vọng
sẽ nhận được một chứng chỉ cho kỹ năng kinh doanh).
Sau đó, Alex nói rằng “Yes. That sounds good I took the
one on IT skills but I wish I’d done that one instead.” (Ồ,
nghe có vẻ tốt đấy. Tớ thì nhận được chứng chỉ về IT,
nhưng tớ ước mình có thể nhận được chứng chỉ về kỹ
năng kinh doanh). Như vậy, từ cần điền là “business”.

4. 17/ seventeen What about the other trainees? How Câu hỏi:
did you get on with them? Age of other trainees: the youngest was 4___________
There were about 20 of us who started
at the same time and we were all Từ khóa:
around the same age – I was 18 and
“trainees” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
there was only one person younger
trong bài nghe.
than me who was 17.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền tuổi của thực tập sinh
trẻ nhất. Trong bài, ta có thể nghe được thông tin “I
was 18 and there was only one person younger than
me who was 17” (tớ 18 tuổi và chỉ có một bạn nhỏ tuổi
hơn tớ – 17 tuổi). Như vậy, số cần điền là “17”.
Lưu ý: người nghe có thể điền số 17 hoặc từ “seventeen”.

5. holiday(s)/ But you get the same number of days Câu hỏi:
vacation(s) of holiday as everyone else. Trainees receive the same amount of 5____________ as
permanent staff.

Từ khóa:
“the same” là cụm từ khóa giúp xác định vị trí của câu
hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ đối
tượng mà mà thực tập sinh và nhân viên chính thức
được nhận như nhau. Trong bài, ta nghe được đoạn
thông tin “But you get the same number of days
holiday as everyone else” (Nhưng cậu vẫn được hưởng
số ngày nghỉ phép như các nhân viên khác). Cụm từ
“the same number of days of” trong bài nghe có nghĩa
tương đương với “the amount of” trong câu hỏi. Như
vậy, danh từ cần điền là “holiday (s)”.
Lưu ý: người nghe có thể điền “vacation (s)”.

6. college Do you have to spend any time in Câu hỏi:


college? Trainees go to 6____________ one day per month.
Yes, one day each month.

Từ khóa:
“any time” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án::

131 | ZIM
Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ địa
điểm mà thực tập sinh sẽ đến một lần một tháng. Trong
bài ta nghe được thông tin mà Martha hỏi “Do you have
to spend any time in college?” (Cậu có dành thời gian
cho việc học ở trường đại học không?). Sau đó, Alex trả
lời “Yes, one day each month” (Có chứ, mỗi tháng một
ngày). Như vậy, danh từ cần điền là “college”.

7. location That’s good. And the company is easy Câu hỏi:


to get to, isn’t it? The company is in a convenient 7____________
Yes, it’s very close to the train station
so the location’s a real advantage. Từ khóa:
“company” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi
trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ mang
tính tiện lợi có liên quan đến công ty . Trong bài ta nghe
được thông tin “it’s very close to the train station so the
location’s a real advantage.” (nó rất gần trạm tàu điện
ngầm, vì vậy vị trí của công ty thực sự rất tiện). Cụm
từ “a real advantage” (một lợi thế) trong câu hỏi mang
nghĩa tương đương với từ “convenient” (thuận tiện)
trong câu hỏi. Như vậy, danh từ cần điền là “location”.

8. jeans I am not sure what I should wear. What Câu hỏi:


do you think? Don’t wear 8_____________
Nothing too casual – like jeans, for
example- If you’ve got a nice jacket, Từ khóa:
wear that with a skirt or trousers.
“wear” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một danh từ chỉ loại
quần áo mà ứng viên không nên mặc. Trong bài, ta
nghe được đoạn thông tin mà Alex nói “Nothing too
casual – like jeans, for example- If you’ve got a nice
jacket, wear that with a skirt or trousers”. (Đừng mặc
quần áo ngày thường ví dụ như quần bò – Nếu cậu có
áo vest thì thử mặc nó với chân váy hoặc quần âu nhé).
Như vậy, danh từ cần điền là “jeans”.

9. late OK Thanks. Any other tips? Câu hỏi:


Erm, well I know it’s really obvious Don’t be 9_____________
but arrive in plenty of time. They hate
people who are late. Từ khóa:
“tips” là từ khóa giúp xác định vị trí của câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một tính từ chỉ việc
ứng viên không nên làm. Trong bài, ta nghe được đoạn
thông tin từ Alex “Erm, well I know it’s really obvious
but arrive in plenty of time. They hate people who are
late.” (Umm, tớ biết điều này khá rõ ràng nhưng nhớ

132 | ZIM
đến sớm nhé. Họ không thích những người đến muộn
đâu). Như vậy, tính từ cần điền là “late”.

10. smile And one other useful piece of advice Câu hỏi:
my manager told me before I had the Make sure you 10_____________
interview for this job – is to smile.
Từ khóa:
“useful piece of advice” là cụm từ khóa giúp xác định vị
trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe điền một động từ chỉ việc
ứng viên nên làm.Trong bài, ta nghe được thông tin từ
Alex “And one other useful piece of advice my manager
told me before I had the interview for this job – is to
smile.” (Và một lời khuyên khá hữu ích mà quản lý đã
nói với tớ trước khi mình tiến hành phỏng vấn cho vị trí
này, đó là hãy mỉm cười). Như vậy, động từ cần điền là
“smile”.

133 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

11. A Most visitors come here for the cross- Câu hỏi:
country skiing……..There are marked 11. Annie recommends that when cross-country
trails, but you can also leave these skiing, the visitors should
and go off on your own and that’s an A. get away from the regular trails.
experience not to be missed. B. stop to enjoy views of the scenery.
You can go at your own speed – it’s C. go at a slow speed at the beginning.
great aerobic exercise if you really
push yourself, or if you prefer you can Từ khóa:
just glide gently along and enjoy the
Các từ khóa “cross-country” và “visitors” giúp người
beautiful scenery.
nghe xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định một điều Annie
khuyên du khách nên làm khi trượt tuyết băng đồng
(cross-country skiing). Ta nghe được thông tin “There
are marked trails, but you can also leave these and
go off on your own and that’s an experience not to be
missed” (Có những con đường mòn được đánh dấu,
nhưng bạn cũng có thể không đi những con đường này
và tự mình đi, đó là một trải nghiệm không thể bỏ qua).
Chi tiết này giúp người nghe chọn được đáp án A (tránh
xa những con đường thông thường). Phương án B sai
Annie chỉ khuyên du khách có thể đi từ từ (glide gently)
để ngắm cảnh. Phương án C sai vì Annie chỉ đề cập
đến việc du khách có thể điều chỉnh tốc độ tuỳ ý, không
phải đi chậm ngay từ đầu.

12. B This afternoon, you’ll be going on a dog- Câu hỏi:


sled trip. You may have seen our dogs 12. What does Annie tell the group about this
on TV recently racing in the winter sled afternoon’s dog-sled trip?
festival. If you want, you can have your A. Those who want to can take part in a race.
own team for the afternoon and learn B. Anyone has the chance to drive a team of dogs.
how to drive them, following behind C. One group member will be chosen to lead the trail.
our leader on the trail.
Từ khóa:
Từ khoá “dog-sled trip” giúp người nghe xác định vị trí
câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà Annie
nói về tour xe chó kéo. Ta nghe được thông tin “If you
want, you can have your own team for the afternoon
and learn how to drive them.” (Nếu muốn, bạn có thể
có nhóm riêng của mình vào buổi chiều và học cách lái
xe). Như vậy, chi tiết này tương đương với thông tin ở
đáp án B (Bất kỳ ai cũng có cơ hội điều khiển một đội
chó). Phương án A không được đề cập và phương án C
sai vì trong bài có thông tin tour trượt sẽ có một người
dẫn team đi đằng trước.

134 | ZIM
13. A At the weekend, we have the team relay Câu hỏi:
event, and you’re all welcome to join in. 13. What does Annie say about the team relay event?
We have a local school coming along, A. All participants receive a medal.
and a lot of the teachers are taking part B. The course is 4 km long.
too. Participation rather than winning C. Each team is led by a teacher.
is the main focus, and there’s a medal
for everyone who takes part. Từ khóa:
Từ khoá “team relay event” giúp người nghe xác định
được vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều Annie nói
về sự kiện tiếp sức đồng. Ta nghe được thông tin “and
there’s a medal for everyone who takes part.” (và có
mỗi huy chương cho tất cả những người tham gia).
Như vậy, chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp
án A (tất cả những người tham gia đều nhận được huy
chương). Phương án B không được đề cập và phương
án C sai vì giáo viên chỉ là những người tham gia, không
phải đội trưởng của từng đội.

14. C This is an area where miners once Câu hỏi:


searched for gold, though there are 14. On the snow-shoe trip, the visitors will
very few traces of their work left now. A. visit an old gold mine.
When the snow melts in summer, B. learn about unusual flowers.
the mountain slopes are carpeted in C. climb to the top of a mountain.
flowers and plants. It’s a long ascent,
though not too steep, and walkers Từ khóa:
generally take a couple of days to get
Từ khoá “snow” và “shoe” báo hiệu vị trí câu hỏi trong
to the summit and return.
bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà du khách
sẽ thực hiện khi tham gia tour giày tuyết. Ta nghe được
thông tin “It’s a long ascent, though not too steep, and
walkers generally take a couple of days to get to the
summit and return.” (Đó là một chặng đường đi lên dài,
mặc dù không quá dốc và những người đi bộ thường
mất vài ngày để lên đến đỉnh và quay trở lại). Như vậy,
chi tiết này tương đương với thông tin ở đáp án C (leo
lên đỉnh núi). Phương án A sai vì đây từng là mỏ vàng
và hiện giờ còn rất ít dấu vết về công việc của những
người thợ mỏ. Phương án B sai vì không có thông tin
cho thấy những bông hoa là loài hoa lạ.

15. A You’ll spend the night in our hut half- Câu hỏi:
way up the mountain. That’s included 15. The cost of accommodation in the mountain hut
in your package for the stay. It’s got includes
cooking facilities, firewood and water A. a supply of drinking water.
for drinking. B. transport of visitors’ luggage.
C. cooked meals.

Từ khóa:
Từ khoá “hut” báo hiệu vị trí câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định đối tượng được

135 | ZIM
bao gồm trong phí chỗ ở trọn gói. Ta nghe được thông
tin “That’s included in your package for the stay. It’s
got cooking facilities, firewood and water for drinking.”
(Đó bao gồm trong gói của bạn cho kỳ nghỉ. Nó có tiện
nghi nấu nướng, củi và nước để uống). Như vậy, chi tiết
này tương đương với thông tin ở đáp án A (cung cấp
nước uống).

16. B The weather on Mount Frenner can be Câu hỏi:


very stormy. In that case, stay in the 16. If there is a storm while the visitors are in the hut,
hut – generally the storms don’t last they should
long. Don’t stress about getting back A. contact the bus driver.
here to the centre in time to catch B. wait until the weather improves.
the airport bus – they’ll probably not C. use the emergency locator beacon.
be running anyway. We do have an
emergency locator beacon in the hut Từ khóa:
but only use that if it’s real emergency,
Từ khoá “stormy” báo hiệu vị trí câu hỏi trong bài nghe.
like if someone’s ill or injured.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều du khách
cần làm khi có bão đến. Ta nghe được thông tin “In
that case, stay in the hut – generally the storms don’t
last long.” (Trong trường hợp đó, hãy ở trong túp lều
– thường thì bão không kéo dài). Như vậy, chi tiết này
tương đương với thông tin ở đáp án B (đợi đến khi thời
tiết cải thiện). Phương án A sai vì việc bắt xe buýt là việc
không nên làm. Phương án C sai vì người nói khuyên
chỉ sử dụng đèn hiệu định vị khẩn cấp (emergency
locator beacon) trong trường hợp thực sự khẩn cấp.

17. B Highland Trail’s directly accessible Câu hỏi:


from where we are now. This trail’s Information
been designed to give first-timers an A It has a good place to stop and rest.
experience they’ll enjoy regardless of B It is suitable for all abilities.
their age or skill, but it’s also ideal for C It involves crossing a river.
experts to practise their technique. D It demands a lot of skill.
E It may be closed in bad.
F It has some very narrow sections.
17. Highland Trail_____________

Từ khóa:
Cụm từ khoá “Highland Trail” trong bài nghe báo hiệu
vị trí đáp án.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thông tin về
Highland Trail. Ta nghe được thông tin “This trail’s
been designed to give first-timers an experience they’ll
enjoy regardless of their age or skill, but it’s also ideal
for experts to practise their technique.” (Đường mòn
này được thiết kế để mang lại cho những người lần đầu
tiên trải nghiệm mà họ sẽ thích, bất kể tuổi tác hay kỹ
năng của họ, nhưng nó cũng lý tưởng để những người
chuyên nghiệp thực hành kỹ thuật của họ). Chi tiết trên
xác nhận thông tin ở câu B (Nó thích hợp cho mọi cấp
độ kỹ năng).
Suitable (a): thích hợp, phù hợp

136 | ZIM
18. D Then there’s Pine Trail … if you’re Câu hỏi:
nervous about skiing, leave this one to Information
the experts! You follow a steep valley A It has a good place to stop and rest.
looking right down on the river below – B It is suitable for all abilities.
scary! But if you’ve fully mastered the C It involves crossing a river.
techniques needed for hills, it’s great D It demands a lot of skill.
fun. E It may be closed in bad.
F It has some very narrow sections.
18. Pine Trail_____________

Từ khóa:
Cụm từ khoá “Pine Trail” trong bài nghe báo hiệu vị trí
đáp án.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thông tin về Pine
Trail. Ta nghe được thông tin “if you’re nervous about
skiing, leave this one to the experts! You follow a steep
valley looking right down on the river below – scary!”
(nếu bạn lo lắng về việc trượt tuyết, hãy để điều này
cho các chuyên gia! Bạn men theo một thung lũng dốc
nhìn ngay xuống dòng sông bên dưới - thật đáng sợ!).
Chi tiết trên xác nhận thông tin ở câu D (Nó đòi hỏi
nhiều kỹ năng).
Demand (v): đòi hỏi

19. A Stony Trail’s a good choice once Câu hỏi:


you’ve got a general idea of the basics. Information
There are one or two tricky sections, A It has a good place to stop and rest.
but nothing too challenging. There’s a B It is suitable for all abilities.
shelter half-way where you can sit and C It involves crossing a river.
take a break and enjoy the afternoon D It demands a lot of skill.
sunshine. E It may be closed in bad.
F It has some very narrow sections.
19. Stony Trail_____________

Từ khóa:
Cụm từ khoá “Stony Trail” trong bài nghe báo hiệu vị
trí đáp án.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thông tin về
Stony Trail. Ta nghe được thông tin “There’s a shelter
half-way where you can sit and take a break and enjoy
the afternoon sunshine.” (Có một chỗ dừng chân ở nửa
đường, nơi bạn có thể ngồi nghỉ ngơi và tận hưởng ánh
nắng buổi chiều). Chi tiết trên xác nhận thông tin ở câu
A (nó có một nơi rất tốt để dừng chân và nghỉ ngơi).

20. E And finally, Loser’s Trail. This starts off Câu hỏi:
following a gentle river valley but the Information
last part is quite exposed so the snow A It has a good place to stop and rest.
conditions can be challenging – if it’s B It is suitable for all abilities.
snowing or windy, check with us before C It involves crossing a river.
you set out to make sure the trail’s D It demands a lot of skill.
open that day. E It may be closed in bad.
F It has some very narrow sections.
20. Loser’s Trail_____________

137 | ZIM
Từ khóa:
Cụm từ khoá “Loser’s Trail” trong bài nghe báo hiệu vị
trí đáp án.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thông tin về
Loser’s Trail. Ta nghe được thông tin “This starts off
following a gentle river valley but the last part is quite
exposed so the snow conditions can be challenging
– if it’s snowing or windy, check with us before you
set out to make sure the trail’s open that day.” (Đoạn
đường này bắt đầu theo một thung lũng sông thoai
thoải nhưng phần cuối cùng khá lộ nên điều kiện tuyết
có thể gây khó khăn - nếu trời có tuyết hoặc gió, hãy
kiểm tra với chúng tôi trước khi bạn lên đường để đảm
bảo rằng đường mòn sẽ thông thoáng vào ngày hôm
đó). Chi tiết trên xác nhận thông tin ở câu E (nó có thể
bị đóng cửa vì thời tiết xấu).

138 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

21. A Well, I’ve always had to check labels Câu hỏi:


for traces of peanuts in everything I 21. What was Jack’s attitude to nutritional food labels
eat because of my allergy. But beyond before this project?
that I’ve never really been concerned A. He didn’t read everything on them.
enough to check how healthy a B. He didn’t think they were important.
product is. C. He thought they were too complicated.

Từ khóa:
Cụm từ “nutritional food labels” báo hiệu cho người
nghe về vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thái độ của Jack
về nhãn dinh dưỡng của thực phẩm. Người nghe nghe
thấy thông tin “But beyond that I’ve never really been
concerned enough to check how healthy a product is.”
(Nhưng ngoài ra, tớ chưa bao giờ thực sự quan tâm đến
việc kiểm tra mức độ lành mạnh của một sản phẩm).
Như vậy, người nghe có thể chọn đáp án A.

22. A This project has actually taught me to Câu hỏi:


read the labels much more carefully. I 22. Alice says that before doing this project,
tended to believe claims on packaging A. she was unaware of what certain foods contained.
like ‘low in fat’. But I now realise that B. she was too lazy to read food labels.
the ‘healthy’ yoghurt I’ve bought for C. she was only interested in the number of calories.
years is full of sugar and that it’s
actually quite high in calories.
Từ khóa:
Từ “project” trong câu nói của Alice giúp người nghe
xác định được vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định thái độ Alice trước
khi tham gia dự án này. Người nghe nghe thấy thông
tin “I tended to believe claims on packaging like ‘low
in fat’. But I now realise that the ‘healthy’ yoghurt I’ve
bought for years is full of sugar and that it’s actually
quite high in calories.” (Tớ có xu hướng tin vào những
thông tin ghi trên bao bì như “ít chất béo”. Nhưng bây
giờ tớ nhận ra rằng sữa chua ‘tốt cho sức khỏe’ mà tớ
đã mua trong nhiều năm chứa đầy đường và nó thực
sự chứa khá nhiều calo).Như vậy, người nghe có thể
chọn đáp án A.
To be unaware of something: không ý thức/ nhận ra
điều gì

23. C Ready meals are the worst … Câu hỏi:


comparing the labels on supermarket 23. When discussing supermarket brands of pizza,
pizzas was a real eye-opener. Did you Jack agrees with Alice that
have any idea how many calories they A. the list of ingredients is shocking.
contain? I was amazed. B. he will hesitate before buying pizza again.
Yes, because unless you read the label C. the nutritional label is misleading.
really carefully, you wouldn’t know that

139 | ZIM
the nutritional values given are for half Từ khóa:
a pizza. Cụm từ khoá “supermarket brands of pizza” trong bài
When most people eat the whole pizza. nghe là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi.
Not exactly transparent is it?
Not at all. Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều Jack đồng ý
với Alice khi nói về những nhãn hàng pizza trong siêu
thị. Người nghe nghe được thông tin từ Alice “because
unless you read the label really carefully, you wouldn’t
know that the nutritional values given are for half a
pizza.” (bởi vì nếu cậu không đọc nhãn thực sự cẩn
thận, bạn sẽ không biết rằng các giá trị dinh dưỡng
cung cấp cho một nửa bánh pizza). Sau đó, Jack nói
“When most people eat the whole pizza. Not exactly
transparent is it?” (Khi hầu hết mọi người ăn cả chiếc
bánh pizza. Không minh bạch lắm phải không?) và
Alice khẳng định “Not at all” (không một chút nào).
Như vậy, đáp án là C.
Misleading (a): sai sự thật

24. C I liked the traditional daily value Câu hỏi:


system best – the one which tells you 24. Jack prefers the daily value system to other
what proportion of your required daily labelling systems because it is
intake of each ingredient the product A. more accessible.
contains. I’m not sure it’s the easiest B. more logical.
for people to use but at least you get C. more comprehensive.
the full story.
Từ khóa:
Cụm từ khoá “daily value system” giúp người nghe xác
định được vị trí của câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định lý do vì sao Jack
thích hệ thống giá trị hằng ngày hơn những hệ thống
nhãn khác. Người nghe nghe được thông tin “I liked the
traditional daily value system best – the one which
tells you what proportion of your required daily intake
of each ingredient the product contains. I’m not sure
it’s the easiest for people to use but at least you get
the full story.” (Tớ thích nhất hệ thống giá trị hàng ngày
truyền thống - hệ thống cho cậu biết tỷ lệ tiêu thụ hàng
ngày của mình đối với mỗi thành phần trong sản phẩm.
Tớ không chắc đây là cách dễ dàng nhất để mọi người
sử dụng nhưng ít nhất bạn nắm được toàn bộ câu
chuyện). Như vậy, người nghe có thể chọn đáp án C.
Comprehensive (a): đầy đủ, rõ ràng

25. B Mmm. The labels on the different Câu hỏi:


brands of chicken flavour crisps were 25. What surprised both students about one flavour of
quite revealing too, weren’t they? crisps?
Yeah. I don’t understand how they can A. The percentage of artificial additives given was
get away with calling them chicken incorrect.
flavour when they only contain B. The products did not contain any meat.
artificial additives. C. The labels did not list all the ingredients.
I know. I’d at least have expected them
to contain a small percentage of real Từ khóa:
chicken.

140 | ZIM
Cụm từ khoá “flavour of crisps” giúp người nghe xác
định vị trí câu hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều khiến cả hai
bạn sinh viên ngạc nhiên về một loại hương vị khoai
tây. Jack đưa ra thông tin “Yeah. I don’t understand
how they can get away with calling them chicken
flavour when they only contain artificial additives.”
(Vâng. Tớ không hiểu bằng cách nào họ có thể gọi
chúng là hương vị gà khi chúng chỉ chứa các chất phụ
gia nhân tạo). Sau đó, Alice nói “I know. I’d at least
have expected them to contain a small percentage of
real chicken.” (Tớ biết. Ít nhất thì tớ cũng đã mong đợi
chúng chứa một tỷ lệ nhỏ thịt gà). Như vậy, người nghe
có thể chọn đáp án B.

26. A But didn’t that study kind of prove the Câu hỏi:
opposite? People didn’t necessarily 26. What do the students think about research into the
stop buying unhealthy products. impact of nutritional food labelling?
They only said that might be the case. A. It did not produce clear results.
Those findings weren’t that conclusive B. It focused on the wrong people.
and it was quite a small-scale study. I C. It made unrealistic recommendations.
think more research has to be done.

Từ khóa:
Yes, I think you’re probably right.
Từ khoá “study” (có nghĩa tương đương với từ research
trong câu hỏi) giúp người nghe xác định được vị trí câu
hỏi.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định điều mà cả bạn
sinh viên nghĩ về nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng
của nhãn dán dinh dưỡng của thực phẩm. Alice đưa ra
thông tin “Those findings weren’t that conclusive and
it was quite a small-scale study. I think more research
has to be done.” (Những phát hiện đó không mang tính
kết luận và đây là một nghiên cứu quy mô nhỏ. Tớ nghĩ
rằng nhiều nghiên cứu hơn phải được thực hiện). Sau
đó, Jack đồng ý “Yes. I think you’re probably right.”.
Như vậy, người nghe có thể chọn đáp án A.
Findings (n) ≈ results (n): kết quả

27. B/C But it’s not been adopted universally. Câu hỏi:
28. C/B And not on all products. Why do you Which TWO things surprised the students about the
suppose that is? traffic-light system for nutritional labels?
Pressure from the food manufacturers. A. its widespread use
Hardly surprising that some of them B. the fact that it is voluntary for supermarkets
are opposed to flagging up how C. how little research was done before its introduction
unhealthy their products are. D. its unpopularity with food manufacturers
I’d have thought it would have been E. the way that certain colours are used
compulsory. It seems ridiculous it isn’t.
I know. And what I couldn’t get over is Từ khóa:
the fact that it was brought in without Cụm từ “traffic-light system”trong bài nghe là từ khoá
enough consultation – a lot of experts báo hiệu vị trí câu hỏi.
had deep reservations about it.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định hai thứ về hệ

141 | ZIM
thống đèn đường giao thông cho nhãn dán dinh dưỡng
khiến hai bạn sinh viên ngạc nhiên . Đầu tiên người
nghe có thể loại phương án A vì Jack có đưa ra thông
tin là hệ thống này không được áp dụng rộng rãi (But
it’s not been adopted universally). Tiếp đó, người nghe
tiếp tục loại được phương án D vì chỉ nhắc đến những
nhà sản xuất mà không nói về sự không phổ biến của
hệ thống đối với họ . Người nghe có thể chọn được
đáp án B dựa vào thông tin từ Jack “I’d have thought
it would have been compulsory. It seems ridiculous it
isn’t.” (Tớ đã nghĩ rằng nó là bắt buộc. Nó có vẻ vô lý
khi nó không phải như vậy). Thông tin trong phương án
E được đề cập ở phần mở đầu nhưng không có thông
tin thể hiện sự ngạc nhiên của hai nhân vật. Cuối cùng,
người nghe có thể chọn được đáp án C nhờ vào thông
tin từ Alice “And what I couldn’t get over is the fact that
it was brought in without enough consultation – a lot
of experts had deep reservations about it.” (Và điều tôi
không thể ngờ là thực tế là nó đã được áp dụng mà
không có sự tư vấn đầy đủ - rất nhiều chuyên gia đã có
sự dè dặt nhiều về nó).
Voluntary (a): tự nguyện
without enough consultation ≈ how little research was
done

29. D/E The participants in the survey were Câu hỏi:


30. E/D quite positive about the traffic-light Which TWO things are true about the participants in
system. the study on the traffic-light system?
Mmm. But I don’t think they targeted A. They had low literacy levels.
the right people. They should have B. They were regular consumers of packaged food.
focused on people with low literacy C. They were selected randomly.
levels because these labels are D. They were from all socio-economic groups.
designed to be accessible to them. E. They were interviewed face-to-face.
Yeah. But it’s good to get feedback
from all socio-economic groups. And
there wasn’t much variation in their Từ khóa:
responses. Từ khoá “participants” giúp xác định vị trí của câu hỏi.
No. But if they hadn’t interviewed
participants face-to-face, they could Giải thích đáp án:
have used a much bigger sample size. Câu hỏi yêu cầu người nghe xác định hai sự thật về
I wonder why they chose that method? những người tham gia vào nghiên cứu hệ thống đèn
giao thông. Đầu tiên, người nghe có thể loại phương
án A nhờ vào thông tin “They should have focused
on people with low literacy levels” (Đáng lẽ ra họ phải
chọn những người có trình độ dân trí thấp). Thông tin
ở phương án B và C không được đề cập. Tiếp đó, người
nghe có thể chọn được đáp án D nhờ vào thông tin
“But it’s good to get feedback from all socio-economic
groups.” (Nhưng rất tốt nếu nhận được phản hồi từ tất
cả các nhóm kinh tế xã hội). Người nghe tiếp tục chọn
được đáp án E nhờ vào thông tin “But if they hadn’t
interviewed participants face-to-face, they could have
used a much bigger sample size. (Nhưng nếu họ không
phỏng vấn trực tiếp những người tham gia, họ có thể
đã sử dụng cỡ mẫu lớn hơn nhiều).

142 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

31. destruction …and in 1623 the ruler of Câu hỏi:


Constantinople demanded the 1623: In Constantinople, the ruler ordered the
destruction of all the coffee houses in
31_____________ of every coffee house.
the city….

Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ chỉ chỉ việc có liên quan
đến mệnh lệnh của người cai trị đối với những nông trại
sản xuất cà phê. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân các
keywords “1623” và “Constantinople” và “ruler”.

Giải thích đáp án:


Các từ khoá “1623” và “ruler” báo hiệu cho người nghe
về vị trí của câu hỏi. Ta nghe được thông tin “and
in 1623 the ruler of Constantinople demanded the
destruction of all the coffee houses in the city” (và
vào năm 1623, người cai trị Constantinople yêu cầu
phá hủy tất cả các quán cà phê trong thành phố). Từ
“demanded” được paraphrase thành “ordered” (ra lệnh)
trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là “destruction”.

32. universities / ..coffee shops became places where Câu hỏi:


university ordinary people, nearly always men, Coffee arrives in Europe (17th century)
could meet to exchange ideas. Coffee shops were compared to 32____________
Because of this, some people said
that these places performed a similar Từ khóa:
function to universities.
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được so sánh
với những quán cà phê. Ở câu hỏi này, ta cần gạch
chân các key words “17th century” và “coffee shops”.

Giải thích đáp án:


Từ “coffee shops” báo hiệu cho người nghe về vị trí
câu hỏi. Ta nghe được thông tin “coffee shops became
places where ordinary people, nearly always men,
could meet to exchange ideas. Because of this, some
people said that these places performed a similar
function to universities.” (quán cà phê trở thành nơi mà
những người bình thường, gần như luôn luôn là nam
giới, có thể gặp gỡ để trao đổi ý kiến. Chính vì vậy, một
số ý kiến ​​cho rằng những nơi này thực hiện chức năng
tương tự như các trường đại học). Cụm từ “performed
a similar function to” được paraphrase thành “were
compared to” trong câu hỏi. Như vậy, từ cần điền là
“universities”.
Lưu ý: người nghe có thể điền từ “university”.

33. political The opportunity they provided for Câu hỏi:


people to meet together outside their They played an important part in social and
own homes and to discuss the topics 33_____________ changes.
of the day had an enormous impact on
social life, and many social movements Từ khóa:
and political developments had their Từ cần điền là một tính từ có liên quan đến một sự thay
origins in coffee house discussions. đổi khác bên cạnh sự thay đổi về mặt xã hội. Ở câu hỏi

143 | ZIM
này, ta cần gạch chân keywords “an important part” và
“social”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “had an enormous impact on” (có tầm ảnh
hưởng rộng lớn đến) và “social life” báo hiệu cho
người nghe về vị trí câu hỏi. Ta nghe được thông tin
“many social movements and political developments
had their origins in coffee house discussions.” (nhiều
phong trào xã hội và sự phát triển chính trị có nguồn
gốc từ các cuộc thảo luận tại quán cà phê). Các cụm
từ “movements” và “developments” trong bài nói có
nghĩa tương đương với “changes” trong câu hỏi. Như
vậy, từ cần điền là “political”.

34. port(s) ..it’s interesting that the names given Câu hỏi:
to these different types, like Mocha or Types of coffee were often named according to the
Java coffee, were often taken from the 34_____________ they came from.
port they were shipped to Europe from.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng mà loại cà
phê được đặt tên theo. Ở câu hỏi này, ta cần gạch chân
keyword “named”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “the names given to these different types” báo
hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi. Ta nghe được
thông tin “it’s interesting that the names given to these
different types, like Mocha or Java coffee, were often
taken from the port they were shipped to Europe from.”
(Điều thú vị là những cái tên được đặt cho những loại
khác nhau này, như cà phê Mocha hoặc Java, thường
được lấy từ cảng mà chúng được vận chuyển đến châu
Âu). Như vậy, từ cần điền là “port (s)”.

35. slaves / slavery In Brazil and the various Caribbean Câu hỏi:
colonies, coffee was grown in huge In Brazil and the Caribbean, most cultivation depended
plantations and the workers there were on 35____________
almost all slaves.
Từ khóa:
Từ cần điền là một danh từ mà ảnh hưởng đến việc
canh tác ở Brazil và the Caribbean. Ở câu hỏi này, ta
cần gạch chân keywords “Brazil and the Caribbean” và
“depended on”.

Giải thích đáp án:


Cụm từ “In Brazil and the various Caribbean colonies”
báo hiệu cho người nghe về vị trí câu hỏi. Ta nghe được
thông tin “coffee was grown in huge plantations and
the workers there were almost all slaves.” (cà phê được
trồng trong các đồn điền lớn và công nhân ở đó hầu
như là nô lệ). Như vậy, từ cần điền là “slaves”.
Lưu ý: người đọc cũng có thể điền từ “slavery”.

144 | ZIM
36. taxation ..in Java, which had been colonized by Câu hỏi:
the Dutch, the peasants grew coffee In Java, coffee was used as a form of 36____________
and passed a proportion of this on to
the Dutch, so it was used as a means Từ khóa:
of taxation.
Từ cần điền là một danh từ chỉ chức năng mà cà
phê được sử dụng . Ở câu này, ta cần gạch chân các
keywords “Java” và “a form of”.

Giải thích đáp án:


Từ “Java” giúp xác định vị trí của câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “in Java, which had been colonized
by the Dutch, the peasants grew coffee and passed a
proportion of this on to the Dutch, so it was used as
a means of taxation.” (ở Java, nơi bị người Hà Lan đô
hộ, nông dân trồng cà phê và chuyển một phần cà phê
này cho người Hà Lan, vì vậy nó được sử dụng như một
phương tiện đánh thuế). Cụm từ “a means of” có nghĩa
tương đương với cụm “a form of” trong câu hỏi. Như
vậy, từ cần điền là “taxation”.

37. sugar Coffee was grown in ever-increasing Câu hỏi:


quantities to satisfy the growing Coffee became almost as important as 37_____________
demand from Europe, and it became
nearly as important as sugar Từ khóa:
production,..
Từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng có tầm quan
trọng như cà phê. Ở câu này, ta cần gạch chân keyword
“important”.

Giải thích đáp án:


Từ “important” báo hiệu vị trí của câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “Coffee was grown in ever-increasing
quantities to satisfy the growing demand from Europe,
and it became nearly as important as sugar production”
(Cà phê được trồng với số lượng ngày càng nhiều để
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng từ Châu Âu, và nó trở
nên quan trọng như sản xuất đường). Như vậy, từ cần
điền là “sugar”.

38. tea In Britain, however, a new drink was Câu hỏi:


introduced from China, and started to The move towards the consumption of 38_____________
become popular, gradually taking over in Britain did not also take place in the USA.
from coffee, although at first it was so
expensive that only the upper classes Từ khóa:
could afford it. This was tea, and by
Từ cần điền là một danh từ có liên quan đến một sản
the late 1700s it was being widely
phẩm và sự tiêu thụ của nó ở Mỹ không có xu hướng
drunk. However, when the USA gained
giống như ở Anh. Ở câu này, ta cần gạch chân các
independence from Britain in 1766,
keywords “move”, “consumption”, “Britain” và “the
they identified this drink with Britain,
USA”.
and coffee remained the preferred
drink in the USA, as it still is today.
Giải thích đáp án:
Từ “Britain” báo hiệu vị trí của câu hỏi. Ta nghe
được thông tin “In Britain, however, a new drink was
introduced from China, and started to become popular,
gradually taking over from coffee……This was tea, and
by the late 1700s it was being widely drunk. However,
when the USA gained independence from Britain in
1766, they identified this drink with Britain, and coffee

145 | ZIM
remained the preferred drink in the USA, as it still is
today.” (Tuy nhiên, ở Anh, một loại đồ uống mới được
du nhập từ Trung Quốc và bắt đầu trở nên phổ biến,
dần dần chiếm ưu thế từ cà phê……..Đây là trà, và vào
cuối những năm 1700, nó đã được uống rộng rãi. Tuy
nhiên, khi Hoa Kỳ giành được độc lập từ Anh vào năm
1766, họ đồng nhất thức uống này với Anh, và cà phê
vẫn là thức uống được ưa thích ở Hoa Kỳ, như ngày
nay). Như vậy, từ cần điền là “tea”.

39. transportation So, by the early nineteenth century, Câu hỏi:


coffee was already being widely Coffee in the 19th century
produced and consumed. But during Prices dropped because of improvements in
this century, production boomed 39_____________
and coffee prices started to fall. This
was partly because new types of Từ khóa:
transportation had been developed
Từ cần điền là một danh từ có liên quan đến sự cải
which were cheaper and more efficient.
thiện và là nguyên nhân của sự sụt giá cà phê. Ở câu
này, ta cần gạch chân các keywords “prices dropped”
và “improvements”.

Giải thích đáp án:


Cụm “nineteenth century” báo hiệu vị trí của câu
hỏi. Ta nghe được thông tin “But during this century,
production boomed and coffee prices started to fall.
This was partly because new types of transportation
had been developed which were cheaper and more
efficient.” (Nhưng trong thế kỷ này, sản xuất bùng nổ
và giá cà phê bắt đầu giảm. Điều này một phần là do
các loại hình vận tải mới đã được phát triển, rẻ hơn và
hiệu quả hơn). Như vậy, từ cần điền là “transportation”.
Các cụm từ được paraphrase:
coffee prices started to fall ≈ prices dropped
had been developed ≈ improvements

40. night And this was at a time when large Câu hỏi:
parts of Europe were starting to work Industrial workers found coffee helped them to work
in industries .And sometimes this at 40____________
meant their work didn’t stop when it
got dark; they might have to continue Từ khóa:
throughout the night.
Từ cần điền là một danh từ chỉ thời điểm mà cà phê
giúp công nhân làm việc . Ở câu này, ta cần gạch chân
keyword “industrial workers”

Giải thích đáp án:


Cụm “starting to work in industries” (bắt đầu làm việc
trong các ngành công nghiệp) báo hiệu vị trí của câu
hỏi. Ta nghe được thông tin “And sometimes this
meant their work didn’t stop when it got dark; they
might have to continue throughout the night.” (Và đôi
khi điều này có nghĩa là công việc của họ không dừng
lại khi trời tối; họ có thể phải tiếp tục suốt đêm). Như
vậy, từ cần điền là “night”.

146 | ZIM
Reading
Passage 1

Cutty Sark: the fastest sailing ship of all time

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

1. FALSE The fastest commercial sailing vessels Câu hỏi:


of all time were clippers, three-masted 1. Clippers were originally intended to be used as
ships built to transport goods around passenger ships.
the world, although some also took
passengers. Từ khóa:
Các từ khoá “clippers” và “passengers” giúp người đọc
xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng thuyền cao tốc
ban đầu được dự định sử dụng làm tàu chở ​​ khách.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Thuyền cao tốc là loại thuyền
buồm thương mại nhanh nhất mọi thời đại. Với ba cánh
buồm, những chiếc thuyền này được đóng nhằm mục
đích vận chuyển hàng hóa đi khắp thế giới, dù một số
tàu có kiêm việc chở khách”. Như vậy, chi tiết này trái
ngược với thông tin trong câu hỏi. Đáp án là FALSE.

2. FALSE Tam, a farmer, is chased by a witch Câu hỏi:


called Nannie, who is wearing a ‘cutty 2. Cutty Sark was given the name of a character in a
sark’ – an old Scottish name for a poem.
short nightdress.
Từ khóa:
Các từ khoá “Cutty Sark” giúp người đọc xác định vị trí
đáp án. Câu hỏi cho rằng Cutty Sark được đặt tên theo
một nhân vật trong một bài thơ.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Bác nông dân Tam bị đuổi bắt
bởi mụ phù thủy Nannie mặc “cutty sark”, cách gọi cổ
của dân Scotland cho váy ngủ ngắn”. Như vậy, chi tiết
này trái ngược với thông tin trong câu hỏi. Đáp án là
FALSE.

3. TRUE To carry out construction, Willis chose Câu hỏi:


a new shipbuilding firm, Scott & Linton, 3. The contract between John Willis and Scott & Linton
and ensured that the contract with favoured Willis.
them put him in a very strong position.
Từ khóa:
Các từ khoá “John Willis” và “Scott & Linton” giúp
người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng hợp
đồng giữ John Willis và Scott & Linton có lợi cho Willis.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Để tiến hành đóng chiếc thuyền,

147 | ZIM
Willis đã lựa chọn hãng đóng tàu mới Scott & Linton,
và đảm bảo rằng hợp đồng với hãng này cho phép ông
ta giữ một vị thế hết sức vững chắc”. Như vậy, chi tiết
này xác nhận thông tin trong câu hỏi. Đáp án là TRUE.
Put him in a very strong position ≈ favor: có lợi

4. TRUE Willis’s company was active in the tea Câu hỏi:


trade between China and Britain, where 4. John Willis wanted Cutty Sark to be the fastest tea
speed could bring ship owners both clipper travelling between the UK and China.
profits and prestige, so Cutty Sark was
designed to make the journey more Từ khóa:
quickly than any other ship.
Các từ khoá “Willis”, Cutty Sark”, “the UK and China”
giúp người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng
John Willis muốn Cutty Sark trở thành thuyền chở trà
siêu tốc nhanh nhất di chuyển giữa Anh và Trung Quốc.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Công ty của Willis hoạt động
trong lĩnh vực thương mại trà giữa Trung Quốc và Anh,
nơi mà tốc độ có thể đem lại cho chủ tàu cả lời lãi lẫn
danh vọng. Vì vậy mà Cutty Sark đã được thiết kế để
chạy nhanh hơn bất kỳ con tàu nào khác”. Như vậy,
chi tiết này xác nhận thông tin trong câu hỏi. Đáp án
là TRUE.
Prestige (n): danh vọng

5. FALSE Cutty Sark reached London a week Câu hỏi:


after Thermopylae. 5. Despite storm damage, Cutty Sark beat Thermopylae
back to London.

Từ khóa:
Các từ khoá “Cutty Sark” và “Thermopylae” giúp người
đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng bất chấp
thiệt hại do bão, Cutty Sark đã đánh bại Thermopylae
để trở về London.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Cutty Sark cập cảng muộn 1
tuần so với Thermopylae”. Như vậy, chi tiết này trái
ngược với thông tin trong câu hỏi. Đáp án là FALSE.

6. TRUE While steam ships could make use Câu hỏi:


of the quick, direct route between the 6. The opening of the Suez Canal meant that steam
Mediterranean and the Red Sea, the ships could travel between Britain and China faster
canal was of no use to sailing ships, than clippers.
which needed the much stronger winds
of the oceans, and so had to sail a far Từ khóa:
greater distance. Steam ships reduced
Các từ khoá “steam ships”,”Britain” và “China” giúp
the journey time between Britain and
người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng việc
China by approximately two months.
mở kênh đào Suez có nghĩa là tàu chạy bằng hơi nước
có thể đi lại giữa Anh và Trung Quốc nhanh hơn thuyền
cao tốc.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Trong khi những con tàu hơi
nước có thể tận dụng tuyến đường nhanh và trực tiếp
từ Địa Trung Hải và vùng Biển Đỏ thì thuyền cao lại

148 | ZIM
không thể sử dụng kênh đào này. Chúng cần luồng
gió mạnh của đại dương, và vì vậy phải di chuyển một
quãng đường xa hơn rất nhiều. Tàu hơi nước đã giảm
thời gian của chuyến đi giữa Anh và Trung Quốc gần 2
tháng”. Như vậy, chi tiết này xác nhận thông tin trong
câu hỏi. Đáp án là TRUE.

7. NOT GIVEN Câu hỏi:


7. Steam ships sometimes used the ocean route to
travel between London and China.

Từ khóa:
Câu hỏi cho rằng các tàu hơi nước đôi khi sử dụng
tuyến đường biển để đi lại giữa London và Trung Quốc.

Giải thích đáp án:


Thông tin này không xuất hiện trong bài đọc. Đáp án
là NOT GIVEN.

8. TRUE The ship’s next captain, Richard Câu hỏi:


Woodget, was an excellent navigator, 8. Captain Woodget put Cutty Sark at risk of hitting an
who got the best out of both his ship
iceberg.
and his crew. As a sailing ship, Cutty
Sark depended on the strong trade
winds of the southern hemisphere, Từ khóa:
and Woodget took her further south Các từ khóa “Captain Woodget” và “Cutty Sark” giúp
than any previous captain, bringing her người đọc xác định vị trí đáp án. Câu hỏi cho rằng
dangerously close to icebergs off the Thuyền trưởng Woodget khiến Cutty Sark có nguy cơ
southern tip of South America.
va phải một tảng băng trôi.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Thuyền trưởng tiếp theo của con
tàu, Richard Woodget, là một hoa tiêu xuất sắc, người
đã tận dụng tốt nhất cả con tàu và thủy thủ đoàn của
mình. Là một con tàu buồm, Cutty Sark phụ thuộc vào
gió mậu dịch mạnh ở Nam bán cầu, và Woodget đã đưa
cô đi xa hơn về phía nam so với bất kỳ thuyền trưởng
nào trước đó, đưa con thuyền đến gần những tảng
băng trôi ngoài khơi cực nam của Nam Mỹ một cách
nguy hiểm”. Như vậy, chi tiết này xác nhận thông tin
trong câu hỏi. Đáp án là TRUE.

9. wool This marked a turnaround and the Câu hỏi:


beginning of the most successful After 1880, Cutty Sark carried 9___________as its main
period in Cutty Sark’s working life,
cargo during its most successful time.
transporting wool from Australia to
Britain.
Từ khóa:
Từ khoá “1880” giúp người đọc xác định vị trí của thông
tin trong bài.
Transporting ≈ carried

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ sản phẩm chính
được Cutty Sark vận chuyển trong thời kì huy hoàng
của con thuyền này. Đoạn bên chỉ ra rằng “Điều này đã
đánh dấu một bước ngoặt và sự khởi đầu của thời kỳ
thành công nhất trong cuộc đời vận chuyển của Cutty

149 | ZIM
Sark – vận chuyển len từ Úc sang Anh”. Như vậy, từ cần
điền là “wool”.

10. navigator The ship’s next captain, Richard Câu hỏi:


Woodget, was an excellent navigator, As a captain and 10___________, Woodget was very
who got the best out of both his ship skilled.
and his crew.
Từ khóa:
Từ khoá “Woodget” giúp người đọc xác định vị trí của
thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ nghề nghiệp của
nhân vật Woodget. Đoạn bên chỉ ra rằng “Thuyền
trưởng tiếp theo của con tàu, Richard Woodget, là một
hoa tiêu xuất sắc, người đã tận dụng tốt nhất cả con
tàu và thủy thủ đoàn của mình”. Như vậy, từ cần điền
là “navigator”.

11. gale Badly damaged in a gale in 1922, Câu hỏi:


she was put into Falmouth harbor in Ferreira went to Falmouth to repair damage that a
southwest England, for repairs.
11___________ had caused.

Từ khóa:
Từ khoá “Ferreira” và “Falmouth” giúp người đọc xác
định vị trí của thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ tác nhân gây ra
thiệt hại cho tàu Ferrreira. Đoạn bên chỉ ra rằng “Bị hư
hỏng nặng trong một trận gió lớn vào năm 1922, nó
được đưa vào bến cảng Falmouth ở tây nam nước Anh
để sửa chữa”. Như vậy, từ cần điền là “gale”.

12. training Dowman used Cutty Sark as a training Câu hỏi:


ship, and she continued in this role Between 1923 and 1954, Cutty Sark was used for
after his death. When she was no 12___________
longer required, in 1954, she was
transferred to dry dock at Greenwich Từ khóa:
to go on public display.
Cụm từ khóa “Between 1923 and 1954” giúp người đọc
xác định vị trí của thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ công dụng của
Cutty Sark giữa năm 1923 và 1954. Đoạn bên chỉ ra
rằng “Dowman sử dụng Cutty Sark làm tàu ​​huấn luyện,
và nó tiếp tục vai trò này sau khi ông qua đời. Khi
không còn được sử dụng vào năm 1954 nữa, nó được
chuyển đến ụ tàu ở Greenwich để trưng bày trước công
chúng”. Như vậy, từ cần điền là “training”.

13. fire The ship suffered from fire in 2007, Câu hỏi:
and again, less seriously, in 2014, but Cutty Sark has twice been damaged by 13___________
now Cutty Sark attracts a quarter of a in the 21st century.
million visitors a year.
Từ khóa:

150 | ZIM
Cụm từ khoá “the 21st century” giúp người đọc xác
định vị trí của thông tin trong bài.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ tác nhân gây ra
hư hại cho Cutty Sark trong thế kỷ 21. Đoạn bên chỉ ra
rằng “Con tàu gặp một trận hỏa hoạn vào năm 2007
và một lần nữa, ít nghiêm trọng hơn, vào năm 2014,
nhưng hiện tại Cutty Sark thu hút 1/4 triệu du khách
mỗi năm”. Như vậy, từ cần điền là “fire”.

151 | ZIM
Passage 2

Saving the soil


More than a third of the Earth’s top layer is at risk. Is there hope for our planet’s most
precious resource?

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

14. minerals Đoạn B Câu hỏi:


A single gram of healthy soil might Healthy soil contains a large variety of bacteria and
contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms, as well as plant remains and
other microorganisms such as viruses 14___________
and fungi, living amid decomposing
plants and various minerals. Từ khóa:
decomposing plants ≈ plant remains

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ một thành phần
của đất màu mỡ . Câu bên chỉ ra rằng “Một gam đất
màu mỡ có thể chứa 100 triệu vi khuẩn, cũng như các
vi sinh vật khác như vi rút và nấm, sống giữa thực vật
đang phân hủy và các khoáng chất khác nhau”. Như
vậy, từ cần điền là “minerals”.

15. carbon Đoạn B Câu hỏi:


Soil is also an ally against climate It provides us with food and also with antibiotics, and
change: as microorganisms within soil its function in storing 15 ___________ has a significant
digest dead animals and plants, they effect on the climate.
lock in their carbon content, holding
three times the amount of carbon as Từ khóa:
does the entire atmosphere.
an ally against climate change (một đồng minh chống
lại biến đổi khí hậu)≈ has a significant effect on the
climate

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến chức
năng dự trữ của đất. Câu bên chỉ ra rằng “Đất cũng
là một đồng minh chống lại biến đổi khí hậu: khi các
vi sinh vật trong đất tiêu hóa động vật và thực vật đã
chết, chúng khóa hàm lượng carbon của chúng, giữ
lượng carbon gấp ba lần so với toàn bộ khí quyển”. Như
vậy, từ cần điền là “carbon”.

16. water Đoạn B Câu hỏi:


Soils also store water, preventing In addition, it prevents damage to property and
flood damage: in the UK, damage to infrastructure because it holds 16___________
buildings, roads and bridges from
floods caused by soil degradation Từ khóa:
costs £233 million every year.
Store ≈ hold
Damage to to buildings, roads and bridges ≈ damage
to property and infrastructure

Giải thích đáp án::

152 | ZIM
Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến chức
năng dự trữ của đất giúp ngăn chặn ảnh hưởng của lũ
lụt đến tài sản. Câu bên chỉ ra rằng “Đất cũng trữ nước
giúp ngăn ngừa thiệt hại do lũ lụt ở Anh. Thiệt hại cho
các tòa nhà, đường xá và cầu cống do lũ lụt gây ra bởi
sự suy thoái đất tốn 233 triệu bảng mỗi năm”. Như vậy,
từ cần điền là “water”.

17. agriculture Agriculture is by far the biggest Câu hỏi:


problem. In the wild, when plants If these microorganisms are lost, soil may lose its
grow they remove nutrients from the special properties. The main factor contributing to
soil, but then when the plants die and soil degradation is the 17___________ carried out by
decay these nutrients are returned humans.
directly to the soil. Humans tend not to
return unused parts of harvested crops Từ khóa:
directly to the soil to enrich it, meaning
The biggest problem ≈ the main factor
that the soil gradually becomes less
soil gradually becomes less fertile (đất trở nên kém
fertile.
màu mỡ ≈ soil degradation (đất bị xuống cấp)

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ hành động gây ra
bởi con người dẫn đến tình trạng đất bị xuống cấp.
Đoạn bên chỉ ra rằng “Cho đến nay, nông nghiệp vẫn
là vấn đề lớn nhất. Trong tự nhiên, khi cây phát triển,
chúng lấy đi các chất dinh dưỡng trong đất, nhưng sau
đó khi cây chết và thối rữa, các chất dinh dưỡng này sẽ
được trả lại trực tiếp cho đất. Con người có xu hướng
không trả lại những phần không sử dụng của cây trồng
đã thu hoạch trực tiếp vào đất để làm giàu thêm, có
nghĩa là đất dần trở nên kém màu mỡ”. Như vậy, từ cần
điền là “agriculture”.

18. C Đoạn C Câu hỏi:


Humans tend not to return unused 18. Nutrients contained in the unused parts of
parts of harvested crops directly to the harvested crops
soil to enrich it, meaning that the soil C. may not be put back into the soil.
gradually becomes less fertile.
Từ khóa:
Từ khoá “unused parts of harvested crops” giúp người
đọc xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Các chất dinh dưỡng có trong các phần
chưa sử dụng của cây trồng đã thu hoạch…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Con người có xu hướng không
trả lại những phần không sử dụng của cây trồng đã thu
hoạch trực tiếp vào đất để làm giàu thêm, có nghĩa là
đất dần trở nên kém màu mỡ”. Như vậy, đáp án là C. có
thể không được đưa trở lại vào đất.

19. E Đoạn D Câu hỏi:


Chemical fertilisers can release 19. Synthetic fertilisers produced with Haber - Bosch
polluting nitrous oxide into the process
atmosphere and excess is often Đáp án E
washed away with the rain, releasing may cause damage to different aspects of the
nitrogen into rivers. More recently, we environment.
have found that indiscriminate use of

153 | ZIM
fertilisers hurts the soil itself, turning it Từ khóa:
acidic and salty, and degrading the soil Từ khoá “fertilisers” và “Haber-Bosch “ giúp người đọc
they are supposed to nourish. xác định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Phân tổng hợp được sản xuất theo quy
trình của Haber-Bosch…..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Phân bón hóa học có thể giải
phóng oxit nitơ gây ô nhiễm vào khí quyển và lượng dư
thừa thường bị rửa trôi theo mưa, giải phóng nitơ xuống
sông. Gần đây hơn, chúng tôi đã phát hiện ra rằng việc
sử dụng phân bón bừa bãi làm tổn hại đến chính đất,
khiến nó trở nên chua và mặn, và làm suy thoái đất mà
chúng đang nuôi dưỡng”. Như vậy, đáp án là E. có thể
gây ra thiệt hại cho các khía cạnh khác nhau của môi
trường.

20. A Đoạn E Câu hỏi:


When they applied Floris’s mix to the 20. Addition of a mixture developed by Pius Floris to
desert-like test plots, a good crop of the soil
plants emerged that were not just Đáp án A
healthy at the surface, but had roots may improve the number and quality of plants growing
strong enough to pierce dirt as hard as there.
rock.
Từ khóa:
Từ khoá “Pius Floris” giúp người đọc xác định được vị
trí đáp án trong bài đọc.
Dịch câu hỏi: Bổ sung hỗn hợp do Pius Floris phát triển
vào đất …..

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Khi họ áp dụng hỗn hợp Floris
cho các ô thử nghiệm giống như sa mạc, một loại cây
trồng tốt đã xuất hiện, nó không chỉ khỏe mạnh ở bề
mặt mà còn có rễ đủ mạnh để đâm xuyên bụi bẩn cứng
như đá”. Như vậy, đáp án là A. có thể cải thiện được số
lượng và chất lượng của các loài cây trồng nơi đó.

21. D Đoạn G Câu hỏi:


‘We need ways of presenting the 21.The idea of zero net soil degradation
problem that bring it home to Đáp án D
governments and the wider public, says may help governments to be more aware of soil-related
Pamela Chasek at the International issues.
Institute for Sustainable Development,
in Winnipeg, Canada. ‘Most scientists
Từ khóa:
don’t speak language that policy-
makers can understand, and vice Từ khoá “zero net soil degradation” giúp người đọc xác
versa.’ Chasek and her colleagues định được vị trí đáp án trong bài đọc.
have proposed a goal of ‘zero net land Dịch câu hỏi: Ý tưởng “zero net soil degradation”…..
degradation’.
Giải thích đáp án:
Đoạn bên chỉ ra rằng Pamela Chasek tại Viện Phát
triển Bền vững Quốc tế, ở Winnipeg, Canada, người
cùng đồng nghiệp của mình đưa ra ý tưởng “zero net
soil degradation”, cho biết “cần có những cách trình
bày vấn đề để nó được phổ biến rộng rãi đến chính phủ
và công chúng”. Như vậy, đáp án là D. có thể giúp các
chính phủ nhận thức rõ hơn về các vấn đề liên quan
đến đất.

154 | ZIM
22. E One of the people looking for a Câu hỏi:
solution to his problem is Pius Floris, 22. a reference to one person’s motivation for a soil-
who started out running a tree-care improvement project
business in the Netherlands, and now
advises some of the world’s top soil Từ khoá:
scientists.
Người đọc cần chú ý đến những keywords “one person’s
motivation” và “soil-improvement project”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về động lực
của một cá nhân cho dự án cải tạo đất. Câu trích từ
đoạn E chỉ ra rằng “Một trong những người đang tìm
kiếm giải pháp cho vấn đề của mình là Pius Floris,
người bắt đầu điều hành một doanh nghiệp chăm sóc
cây ở Hà Lan và hiện đang tư vấn cho một số nhà khoa
học về đất hàng đầu trên thế giới”. Như vậy, đáp án là E.

23. C In the wild, when plants grow they Câu hỏi:


remove nutrients from the soil, but 23. an explanation of how soil stayed healthy before
then when the plants die and decay the development of farming
these nutrients are returned directly
to the soil. Humans tend not to return Từ khoá:
unused parts of harvested crops
Người đọc cần chú ý đến những keywords “one person’s
directly to the soil to enrich it, meaning
motivation” và “soil-improvement project”.
that the soil gradually becomes less
fertile.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin giải thích
cho việc đất duy trì sự màu mỡ thế nào trước sự phát
triển của nông nghiệp. Câu trích từ đoạn C chỉ ra rằng
“Trong tự nhiên, khi cây phát triển, chúng lấy đi các
chất dinh dưỡng trong đất, nhưng sau đó khi cây chết
và thối rữa, các chất dinh dưỡng này sẽ được trả lại
trực tiếp cho đất. Con người có xu hướng không trả
lại những phần không sử dụng của cây trồng đã thu
hoạch trực tiếp vào đất để làm giàu thêm, có nghĩa là
đất dần trở nên kém màu mỡ”. Dựa vào thông tin trên,
người đọc hiểu rằng trước khi có sự tác động của con
người, cây vốn phát triển tốt theo quy trình tự nhiên.
Như vậy, đáp án là C.
24. F Researchers from nine countries are Câu hỏi:
working together to create a map 24. examples of different ways of collecting
linked to a database that can be fed information on soil degradation
measurements from field surveys,
drone surveys, satellite imagery, lad Từ khoá:
analyses and so on to provide real-
Người đọc cần chú ý đến những keywords “different
time data on the state of the soil.
ways of collecting information” và “soil degradation”.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm các ví dụ về những cách
thức thu thập thông tin khác nhau về sự xuống cấp của
đất. Câu trích từ đoạn F chỉ ra rằng “Các nhà nghiên
cứu từ chín quốc gia đang làm việc cùng nhau để tạo ra
một bản đồ được liên kết với cơ sở dữ liệu có thể được
cung cấp các phép đo từ khảo sát thực địa, khảo sát
bằng máy bay không người lái, hình ảnh vệ tinh, phân
tích thang, v.v. để cung cấp dữ liệu thời gian thực về
trạng thái của đất”. Như vậy, đáp án là F.

155 | ZIM
25. G Chasek and her colleagues have Câu hỏi:
proposed a goal of ‘zero net land 25. a suggestion for a way of keeping some types of
degradation’. soil safe in the near future

Từ khóa:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “suggestion”,
“keeping some types of soil safe” và “near future”

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm một giải pháp được kiến
nghị để bảo vệ một số loại đất trong tương lai gần. Câu
trích từ đoạn G chỉ ra rằng “Chasek và các đồng nghiệp
của cô đã đề xuất mục tiêu ‘không làm suy thoái đất
thực”. Như vậy, đáp án là G.

26. F To assess our options on a global Câu hỏi:


scale we first need an accurate picture 26. a reason why it is difficult to provide an overview
of what types of soil are out there, and of soil degradation
the problems they face. That’s not
easy. Từ khoá:
Người đọc cần chú ý đến những keywords “difficult” và
“overview” và “soil degradation”.
That’s not easy ≈ difficult
picture of what types of soil are out there, and the
problems they face ≈ an overview of soil degradation

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về lý do vì
sao khó có thể cung cấp một cái nhìn tổng quan về sự
xuống cấp của đất. Câu trích từ đoạn F chỉ ra rằng “Để
đánh giá các lựa chọn của chúng tôi trên quy mô toàn
cầu, trước tiên, chúng tôi cần một bức tranh chính xác
về những loại đất có ở đó và những vấn đề mà chúng
phải đối mặt. Điều đó không dễ dàng”. Như vậy, đáp
án là F.

156 | ZIM
Passage 3

Book Review
The Happiness Industry: How the Government and Big Business Sold Us Well-Being
By William Davies

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án:

27. D Those who think in this way are Câu hỏi:


oblivious to the vast philosophical 27. What is the reviewer’s attitude to advocates of
literature in which the meaning and positive psychology?
value of happiness have been explored A. They are wrong to reject the ideas of Bentham.
and questioned, and write as if nothing B. They are over-influenced by their study of Bentham’s
of any importance had been thought theories.
on the subject until it came to their C. They have a fresh new approach to ideas on human
attention. happiness.
D. They are ignorant about the ideas they should be
considering.

Từ khóa:
Từ khoá “advocates of positive psychology” trong bài
đọc giúp người đọc xác định vị trí thông tin nhưng đáp
án lại nằm ở đầu đoạn 2.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về thái độ của
người viết đối với những người ủng hộ tâm lý học tích
cực.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Những người nghĩ theo cách này
không biết gì về tài liệu triết học rộng lớn trong đó ý
nghĩa và giá trị của hạnh phúc đã được khám phá và
đặt câu hỏi, và viết như thể không có gì quan trọng về
chủ đề này cho đến khi họ chú ý đến”. Điều này đồng
nghĩa với thông tin ở đáp án D. Họ không biết gì về
những ý tưởng mà họ nên xem xét.
Ignorant (a): thờ ơ, không biết về điều gì

28. A For Bentham it was obvious that the Câu hỏi:


human good consists of pleasure 28. The reviewer refers to the Greek philosopher
and the absence of pain. The Greek Aristotle in order to suggest that happiness
philosopher Aristotle may have A. may not be just pleasure and the absence of pain.
identified happiness with self- B. should not be the main goal of humans.
realisation in the 4th century BC, and C. is not something that should be fought for.
thinkers throughout the ages may D. is not just an abstract concept.
have struggled to reconcile the pursuit
of happiness with other human values, Từ khoá:
but for Bentham all this was mere
Từ khoá “Aristotle” trong bài đọc giúp người đọc xác
metaphysics or fiction
định vị trí đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về khái niệm
“hạnh phúc” theo nhà triết học Aristotle.

Giải thích đáp án::


Đoạn bên chỉ ra rằng “Đối với Bentham, rõ ràng là lợi
ích của con người bao gồm niềm vui và sự vắng mặt
của nỗi đau. Nhà triết học Hy Lạp Aristotle có thể đã

157 | ZIM
xác định hạnh phúc với sự tự nhận thức vào thế kỷ thứ
4 trước Công nguyên, và các nhà tư tưởng qua các thời
đại có thể đã phải vật lộn để dung hòa việc theo đuổi
hạnh phúc với các giá trị khác của con người, nhưng
đối với Bentham, tất cả điều này chỉ là siêu hình hoặc
hư cấu”. Điều này đồng nghĩa với thông tin ở đáp án
A. có thể không chỉ là niềm vui và sự vắng mặt của nỗi
đau.

29. B By associating money so closely Câu hỏi:


to inner experience, Davies writes, 29. According to Davies, Bentham’s suggestion for
Bentham ‘set the stage for the linking the price of goods to happiness was significant
entangling of psychological research because
and capitalism that would shape the A. it was the first successful way of assessing
business practices of the twentieth happiness.
century’. B. it established a connection between work and
psychology.
C. it was the first successful example of
psychological research.
D. it involved consideration of the rights of
consumers.

Từ khoá:
Từ khoá “Davies” và “Bentham” trong bài đọc giúp
người đọc xác định vị trí đáp án.
Câu hỏi yêu cầu người đọc tìm thông tin về ý kiến của
Davies về lý do vì sao đề xuất của Bentham về việc liên
kết giá hàng hóa với mức độ hạnh phúc là rất quan
trọng.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên cho thấy Davies đã viết: Bằng cách liên kết
chặt chẽ tiền bạc với trải nghiệm nội tâm, Bentham đã
‘tạo tiền đề cho sự vướng mắc của nghiên cứu tâm lý
học và chủ nghĩa tư bản sẽ định hình các phương thức
kinh doanh của thế kỷ XX’. Điều này đồng nghĩa với
thông tin ở đáp án B. nó thiết lập một kết nối giữa công
việc và tâm lý.

30. F In the 1790s, he wrote to the Home Câu hỏi:


Office suggesting that the departments In the 1790s he suggested a type of technology
of government be linked together to improve 30___________ for different Government
through a set of ‘conversation tubes’… departments.

Từ khóa:
Từ khoá “1790s” giúp người đọc xác định vị trí đáp án.
conversation tubes ≈ a type of technology

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ đối tượng được
cải thiện và có liên quan đến các phòng ban của chính
phủ. Đoạn bên chỉ ra rằng “Vào những năm 1790, ông
đã viết thư cho Bộ Nội vụ đề nghị rằng các phòng ban
của chính phủ nên được liên kết với nhau thông qua
một bộ ‘ống hội thoại’”. Thông tin trên cho thấy thiết
bị công nghệ “ống hội thoại” giúp cải thiện được việc
giao tiếp và trao đổi thông tin giữa các phòng ban của
chính phủ. Như vậy, từ thích hợp là “communication”,
đáp án là F.

158 | ZIM
31. B ……and to the Bank of England with a Câu hỏi:
design for a printing device that could He developed a new way of printing banknotes to
produce unforgeable banknotes.
increase 31___________

Từ khóa:
Từ khoá “banknotes” giúp người đọc xác định vị trí đáp
án.
Produce unforgeable banknotes ≈ printing banknotes

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ chỉ mục đích khiến
Bentham phát triển một cách in tiền giấy mới. Câu bên
chỉ ra rằng “và cho Ngân hàng Anh một thiết kế cho
một thiết bị in có thể tạo ra những tờ tiền không thể
in được”. Thông tin trên cho thấy cách in tiền giấy mới
được phát triển bởi Bentham giúp tăng cường sự an
toàn. Như vậy, từ thích hợp là “security”, đáp án là B.

32. G He drew up plans for a ‘frigidarium’ Câu hỏi:


to keep provisions such as meat, fish, …and also designed a method for the 32___________ of
fruit and vegetables fresh. food

Từ khóa:
drew up plans for a ….≈ designed a method

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến thực
phẩm và phương pháp của Bentham. Câu bên chỉ ra
rằng “Anh ấy đã lên kế hoạch cho một thiết bị tên là
frigidarium nhằm giữ cho các thực phẩm như thịt, cá,
trái cây và rau luôn tươi ngon”. Thông tin trên cho thấy
Bentham đã đưa ra một phương pháp giúp bảo quản
thực phẩm. Như vậy, từ thích hợp là “preservation”, đáp
án là G.
Preservation (n): sự bảo quản

33. E His celebrated design for a prison to Câu hỏi:


be known as a ‘Panopticon’, in which He also drew up plans for a prison which allowed the
prisoners would be kept in solitary ___________ of prisoners at all times,..
confinement while being visible at all
times to the guards, was very nearly Từ khóa:
adopted.
Từ khoá “prison” giúp người đọc xác định vị trí đáp án.
design ≈ plans

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan đến tù
nhân và thiết kế của Bentham. Câu bên chỉ ra rằng
“Thiết kế nổi tiếng của ông cho một nhà tù được biết
đến với cái tên ‘Panopticon’ mà trong đó các tù nhân
sẽ bị biệt giam trong khi lính canh luôn có thể nhìn
thấy, gần như đã được chấp nhận”. Thông tin trên cho
thấy Bentham thiết kế một mô hình giúp cho lính canh
luôn theo dõi được các tù nhân. Như vậy, từ thích hợp
là “observation”, đáp án là E.
Observation (n): sự theo dõi, quan sát

159 | ZIM
34. B If happiness is to be regarded as a Câu hỏi:
science, it has to be measured, and When researching happiness, he investigated
Bentham suggested two ways in which
possibilities for its 34___________, and suggested some
this might be done.
methods of doing this.

Từ khóa:
Từ khoá “happiness” giúp người đọc xác định vị trí đáp
án.

Giải thích đáp án:


Đáp án cần điền là một danh từ có liên quan khả năng
của hạnh phúc. Câu bên chỉ ra rằng “Nếu hạnh phúc
được coi là một khoa học, thì nó phải được đo lường, và
Bentham đã đề xuất hai cách để điều này có thể được
thực hiện”. Thông tin trên cho thấy Bentham cho rằng
hạnh phúc phải được đo lường. Như vậy, từ thích hợp là
“measurement”, đáp án là A.

35. YES The Happiness Industry describes how Câu hỏi:


the project of a science of happiness 35. One strength of The Happiness Industry is its
has become integral to capitalism. We discussion of the relationship between psychology
learn much that is interesting about and economics.
how economic problems are being
redefined and treated as psychological Từ khóa:
maladies.
Từ khoá “The Happiness Industry” giúp người đọc xác
định được vị trí đáp án trong bài đọc.
Câu hỏi cho rằng một điểm mạnh của The Happiness
Industry là nó thảo luận về mối quan hệ giữa tâm lý học
và kinh tế học.

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng “The Happy Industry mô tả dự án
về một ngành khoa học về hạnh phúc đã trở thành một
phần không thể thiếu đối với chủ nghĩa tư bản. Chúng
tôi học được nhiều điều thú vị về cách các vấn đề kinh
tế đang được định nghĩa lại và được coi như những căn
bệnh tâm lý”. Chi tiết này xác nhận thông tin ở câu 35.
Như vậy, đáp án là YES.

36. NOT GIVEN Câu hỏi:


36. It is more difficult to measure some emotions than
others.

Từ khoá:
Câu hỏi cho rằng khó đo lường một số cảm xúc hơn
những cảm xúc khác.

Giải thích đáp án:


Trong bài đọc, người đọc không tìm thấy thông tin nào
về việc này. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN.

37. NO When he became president of the Câu hỏi:


American Psychological Association 37. Watson’s ideas on behaviourism were supported
in 1915, he ‘had never even studied a by research on humans he carried out before 191
single human being’: his research had
been confined to experiments on white Từ khóa:
rats.

160 | ZIM
Từ khoá “1915” giúp xác định vị trí đáp án trong bài
đọc.
Câu hỏi cho rằng những ý tưởng của Watson về chủ
nghĩa hành vi đã được hỗ trợ bởi nghiên cứu về con
người mà ông thực hiện trước năm 1915.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Khi trở thành chủ tịch của Hiệp
hội Tâm lý học Hoa Kỳ vào năm 1915, ông ‘thậm chí
chưa bao giờ nghiên cứu một con người nào’, nghiên
cứu của ông chỉ giới hạn trong các thí nghiệm trên
chuột cống trắng”. Chi tiết này trái ngược với thông tin
trong câu 37. Như vậy, đáp án là NO.

38. NOT GIVEN Câu hỏi:


38. Watson’s ideas have been most influential on
governments outside America.

Từ khoá:
Câu hỏi cho rằng ý tưởng của Watson đã có ảnh hưởng
lớn nhất đến các chính phủ bên ngoài nước Mỹ.

Giải thích đáp án:


Trong bài đọc, người đọc không tìm thấy thông tin nào
về việc này. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN.

39. YES Modern industrial societies appear to Câu hỏi:


need the possibility of ever-increasing 39. The need for happiness is linked to industrialisation.
happiness to motivate them in their
labours. Từ khóa:
Từ khoá “industrialization” giúp người đọc xác định
được vị trí đáp án trong bài đọc.
Câu hỏi cho rằng nhu cầu hạnh phúc gắn liền với công
nghiệp hóa.

Giải thích đáp án:


Câu bên chỉ ra rằng “Các xã hội công nghiệp hiện
đại dường như cần khả năng gia tăng sự hạnh phúc
để thúc đẩy họ trong lao động”. Chi tiết này xác nhận
thông tin ở câu 39. Như vậy, đáp án là YES.

40. NO But whatever its intellectual pedigree, Câu hỏi:


the idea that governments should be 40. A main aim of government should be to increase
responsible for promoting happiness the happiness of the population.
is always a threat to human freedom.
Từ khóa:
Từ khoá “governments” giúp xác định vị trí đáp án
trong bài đọc.
Câu hỏi cho rằng mục tiêu chính của chính phủ là tăng
cường hạnh phúc của người dân.

Giải thích đáp án:


Đoạn bên chỉ ra rằng “Nhưng bất kể phả hệ trí tuệ của
nó, việc các chính phủ phải có trách nhiệm thúc đẩy
hạnh phúc luôn là mối đe dọa đối với tự do của con
người”. Chi tiết này trái ngược với thông tin trong câu
40. Như vậy, đáp án là NO.

161 | ZIM
Writing
Task 1

The plans below show the layout of a university’s sports centre now, and how it will look after redevelopment.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích

• Dạng bài: Map


• Đối tượng đề cập trong bài: khu trung tâm thể thao tại một trường đại học
• Thì sử dụng: Hiện tại đơn - tương lai đơn

Đặc điểm nổi bật

Nhìn chung, sự thay đổi lớn nhất của trung tâm thể thao là sự mất đi của hai sân tập ngoài trời và sự
có mặt của những cơ sở vật chất phục vụ đa dạng các nhu cầu của người tập.

Cách chia đoạn


• Body 1: miêu tả bản đồ vào thời điểm hiện tại
• Body 2: miêu tả bản đồ vào thời điểm tương lai

162 | ZIM
Bài tham khảo

The maps illustrate the present construction of a university’s sports centre and
(1) renovation (n): sự cải
proposed plans for its renovation(1).
tiến
(2) flank (v): chia đều ở hai
Overall, it can be seen that the most significant changes will be the demolition of the
bên
two outdoor courts and the addition of many sports facilities to serve the diverse
(3) with regard to: đề cập
demand of users.
đến
(4) merge (v): gộp chung
At present, the sports centre’s main building is flanked(2) by two large outdoor
(5) unaltered (a): không
courts. Inside the building, the main entrance is facing a reception, behind which is a
thay đổi
25-metre indoor pool and a gym at the back. On the right-hand side of the pool, there
is a seating area whose door is to the right of the reception, while the changing room
can be accessed by a door to the left of the pool.

With regard to(3) the future plan, the two old outdoor courts will be merged(4) with the
main building. A leisure pool will be erected to the west of the newly-merged building,
with a bigger size than the 25-metre pool. While the old changing room and seating
area will remain unaltered(5), the gym is planned to double in size and there will be
two dance studios and a sports hall to the east of the building. There will also be two
additional changing rooms, a new café and a sports shop on either side of the main
entrance.

163 | ZIM
Task 2

In spite of the advances made in agriculture, many people around the world still go hungry.
Why is this the case?
What can be done about this problem?

Phân tích

• Chủ đề: Global issues


• Dạng bài: Cause - Solution – Nêu nguyên nhân và giải pháp
• Hướng dẫn tiếp cận: Với dạng câu hỏi này, người viết cần nêu các nguyên nhân và giải pháp cho vấn
đề được đặt ra ở câu hỏi.

Cấu trức bài viết

• Paraphrase lại đề bài: 1 câu.


Introduction
• Thesis Statement (Giới thiệu nội dung chính của toàn bài)

Những lí do vì sao nhiều người trên thế giới vẫn đối mặt với nạn đói dù có những sự tiến bộ trong
nông nghiệp.
• Idea 1: Những nước đang phát triển và chậm phát triển chưa tiếp cận được những cải tiến
trong nông nghiệp
Body 1 • Explain: Lí do là những nước này thiếu nguồn tài chính và cơ sở vật chất phục vụ ngành nông
nghiệp còn kém
• Idea 2: Sự thay đổi về khí hậu
• Explain: Một số nước như các nước ở châu Phi không có điều kiện môi trường thuận lợi để
trồng những loại thực phẩm nhất định

Những giải pháp để giải quyết tình trạng nhiều người vẫn đang đối mặt với nạn đó
• Idea 1: Các tổ chức quốc tế nên giúp đỡ những nước nghèo và đang phát triển bằng cách cung
cấp những trang thiết bị hiện đại và gửi những chuyên gia để đào tạo người dân về cách sử dụng
những thiết bị
• Explain: Những nước khó khăn sẽ có đủ cơ sở vật chất và nắm được những phương pháp để
Body 2
tiếp cận những cải tiến trong nông nghiệp
• Idea 2: Những nước phát triển có thể cung cấp cho những nước khó khăn những cơ sở vật chất
giúp trồng cây quanh năm
• Example: Những quốc gia như Mỹ và Nhật, nơi có công nghệ trồng cây quan năm (greenhouse
production)

Conclusion • Paraphrase lại Thesis Statement và nêu quan điểm, ý kiến cá nhân.

164 | ZIM
Bài tham khảo

Despite tremendous developments in agricultural science(1) in recent years, every day


(1) agricultural science (n):
many people all over the world continue to suffer and even die from hunger. There are
khoa học nông nghiệp
two main reasons why people in many countries still have to deal with hunger, and
(2) agricultural innovations:
several measures could be conducted to tackle this issue.
những cải tiến trong nông
nghiệp
The main causes of world hunger are some countries’ inability to approach
(3) advanced (a): tân tiến
agricultural innovations(2) and climate change. The advanced(3) agricultural methods
(4) deterrents: sự cản trở
have not reached people in some developing and underdeveloped countries. Limited
(5) prolonged drought and
financial resources and poor infrastructure in these nations are deterrents(4) for them
rainfall: hạn hán và mưa
to access agricultural innovations. Climate change is another cause of hunger in
kéo dài
many countries. Although various advances have been made in the agriculture sector
(6) harsh (a): khắc nghiệt
in the last few years, food production is still severely affected by extreme weather
(7) hunger-stricken (a): bị
conditions such as prolonged drought and rainfall(5) in many parts of the world. For
ảnh hưởng bởi nạn đói
example, the harsh(6) weather in some African countries prevents them from growing
(8) agricultural vehicles:
certain crops and therefore a large number of people there end up going hungry.
những phương tiện sử dụng
trong nông nghiệp
International organizations and developed countries could take action to address
(9) yield (n): sản lượng
hunger. International organizations should aid hunger-stricken countries by sending
(10) alleviate (v): làm dịu đi
modern agricultural vehicles(8) and qualified professionals to instruct people on how to
(11) counterpart (n): những
use these machines. With such support, people in these countries can enhance their
người chung một nhóm
agricultural yields(9), hence alleviating(10) hunger. Another solution is that developed
(12) agricultural practices:
countries should provide their hunger-stricken(7) counterparts(11) with production
những phương pháp nông
facilities to grow plants regardless of seasons and weather conditions. For instance,
nghiệp
Japan and The US, with their “greenhouse production”, a technique that helps to get
greater control over the growing environment of plants, can support countries that
are now facing hunger or even famine.

In conclusion, some countries are encountering hunger, which mainly results from
their lack of ability to approach the latest agricultural practices(12) and equipment.
Nevertheless, international organizations and developed countries could assist
countries affected by hunger by providing essential facilities and machinery.

165 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Animals
1. Are there many animals or birds where you live? [Why/Why not?]
Well, I’m currently living in the city, so most of the animals I see are pets and some wild birds whose names I have no clue
about in the park. Actually, my neighbors have many cats and dogs, which are common domesticated animals, but my
house doesn’t have one because of my mom’s allergy to animal hair.

2. How often do you watch programmes or read articles about wild animals? [Why?]
Honestly, I rarely watch shows or read any articles about wildlife because I find wild animals dangerous and somehow
frightening. I mean, I had a terrible experience when I almost got bitten by a snake when I was a little kid and it’s haunted
me since then.

3. Have you ever been to a zoo or a wildlife park? [Why/Why not?]


Yes, a trip to the zoo used to be my favorite weekend destination before I nearly got bitten by a snake. I guess most city
kids love going to the zoo as it’s like a whole new world with many wild animals they’ve never seen before. I still remember
how excited I was when watching those friendly monkeys waving and laughing at me, or how beautiful the feathers of
different bird species were there.

4. Would you like to have a job working with animals? [Why/Why not ?]
It’s a big No for me. Though the idea of working with animals sounds interesting to animal lovers like most of my friends,
I gotta say it’s not suitable for someone with zoophobia like me. Besides, I think this job requires a lot of skills and
patience, which I don’t think I have.

Từ vựng:
• to have no clue about something (v): không có khái niệm về việc gì
• domesticated animals: những con vật được thuần hoá để nuôi trong nhà
• allergy (n): chứng dị ứng
• animal hair: lông động vật
• frightening (a): đáng sợ
• haunt (v): gây ám ảnh
• wave (v): vẫy tay
• feather (n): lông vũ
• animal lover: người yêu động vật
• zoophobia: nỗi sợ động vật

166 | ZIM
Part 2
Describe a website you use that helps you a lot in your work or studies.

You should say:


• what the website is
• how often you use the website
• what information the website gives you
• and explain how your work or studies would change if this website didn’t exist

Bài tham khảo

Well, “Notion” is the first web that popped up in my mind(1) when it comes to this topic
(1) pop up in one’s mind:
and I gotta say it’s such a useful app that has helped me a lot with my work and study.
hiện lên trong đầu
(2) to be caught up in
About the time I first knew about this amazing website, I guess it was probably 2
something: bận rộn với việc
years ago when I was caught up in(2) so many deadlines from work that I didn’t know

how to manage tons of my to-do things. I’d been absolutely clueless(3) about this
(3) clueless (adj): không có
website until my coworker talked about it in a team meeting. He said that this website
khái niệm về
was like a lifesaver(4) to him as it helped him to organize things in a smart and eye-
(4) a lifesaver (n): một điều
catching way, which in turn increased his productivity significantly. I was hesitant(5) to
gì đó mang lại sự giúp đỡ
use it at first because I was too lazy to figure out how this website works.
rất nhiều
(5) hesitant (a): chần chừ
Oh, I forgot to tell you about this website. Well, basically “Notion” is an all-in-one(6)
(6) all-in-one (a): tất cả
workspace where users can write, plan and get organized. It also allows you to take
trong một
notes, add tasks, manage projects and more. What I love about this site is that it
(7) layout (n): sự sắp xếp/
provides the building blocks and you can create your own layouts(7) and toolkit(8) to get
thiết kế đồ hoạ
work done. Besides, Notion works across all platforms including on iOS and Android
(8) toolkit (n): bộ công cụ
and the data is synchronized(9) when you switch to different devices, which is another
(9) synchronize (v): đồng
thing that I find convenient. “Notion” is highly customizable(10) and incredibly flexible,
bộ hoá
I mean, being able to link relevant pages and databases(11) has been extremely useful.
(10) customizable (a): có
Since I registered my account(12) on this site, I have somehow had more motivation to
thể điều chỉnh theo ý muốn
work and finish the deadlines on time. Not just work, it’s helped me learn vocabs in
(11) database (n): cơ sở dữ
foreign languages more effectively thanks to its large database and colorful learning
liệu
templates. Now, I couldn’t imagine my life without this awesome website.
(12) register an account:
đăng ký tài khoản

167 | ZIM
Part 3
Topic 1: The Internet
1. Why do some people find the internet addictive?
Well, I think there are many reasons for that. Many people are addicted tothe Internet simply because there are too
many interesting things going on there, like playing online games, reading news, shopping and many more entertainment
options. Besides, I think some people just get hooked on the Internet as they wanna escape into a virtual world where
they don’t have to deal with daily pressures that are wearing them out. That’s why they’re always online.

2. What would the world be like without the internet?


Oh, I’m living in a digital era, so it’s kinda hard to imagine what the world would be like without the Internet, one of the
greatest inventions of all time. I’ll venture a guess, though. I think collecting and storing data would be more difficult
because the Internet provides such a powerful capacity for storing information. Moreover, without the Internet, I think
people will find it hard to get in touch with others living in different parts of the world.

3. Do you think that the way people use the internet may change in the future?
With the rapid development of technology, I think people will change their way of using the Internet in the future. Maybe
we’ll mainly use voice commands to carry out things online and have a type of system that helps us filter things that we
love to hear and read about. Also, I think there will be some drawbacks, I mean, some people may be over-reliant on the
Internet for literally everything in their lives and gradually have difficulties figuring out real-life problems.

Từ vựng:
• be addicted to something: nghiện cái gì
• get hooked on something: bị hấp dẫn bởi điều gì
• to escape into something (v): trốn thoát vào cái gì
• virtual world: thế giới ảo
• to wear somebody out (v): làm ai đó mệt mỏi
• digital era: kỷ nguyên kĩ thuật số
• to venture a guess (v): đoán
• capacity (n): sức chứa
• to get in touch with: giữ liên lạc với
• voice command: sự ra lệnh bằng giọng nói
• to filter (v): lọc ra
• be over-reliant on (a): bị phụ thuộc quá nhiều vào
• figure out (v): tìm ra cách giải quyết

168 | ZIM
Topic 2: Social media websites

1. What are the ways that social media can be used for positive purposes?
Social media can be used for numerous positive purposes, one of which is to spread news at an incredibly fast speed. This
helps to raise public awareness of social issues and also call for people’s actions on some serious matters. Moreover,
social media can be used as a type of advertising since businesses can promote their products on social networking
sites, which helps to attract more customers.

2. Why do some individuals post highly negative comments about other people on social media?
Well, that’s an interesting question. I think people do that for many reasons, and the first reason I can think of is that
people can say anything without being held responsible. I mean, on the Internet, the place of freedom of speech, nobody
knows who you really are and people can be anonymous or pretend to be someone else. Plus, communication on social
media is not exactly strictly censored and regulated like the way it is on TV or print media, which makes it much easier
for people to post negative or even toxic comments.

3. Do you think that companies’ main form of advertising will be via social media in the future?
Yes, I do think so. Companies will use social media as the main form of advertising because it helps them to approach
many new potential customers. You know, social networking sites like Facebook or Instagram are visited by billions of
users on a daily basis, which increases the chance for companies to get their products popularized.

Từ vựng:
• public awareness: ý thức cộng đồng
• to call for: kêu gọi
• be held responsible: chịu trách nhiệm
• freedom of speech: tự do ngôn luận
• anonymous (a): ẩn danh
• censor (v): kiểm duyệt
• toxic (a): độc hại
• to approach (v): tiếp cận
• to popularize (v): phổ biến

169 | ZIM

You might also like