Professional Documents
Culture Documents
Giải Cam 16 23-05-2022-01-34-34
Giải Cam 16 23-05-2022-01-34-34
TEST 1........................................................................................................................................................3
Listening.............................................................................................................................................................4
Reading.............................................................................................................................................................17
Writing...............................................................................................................................................................32
Speaking...........................................................................................................................................................35
TEST 2......................................................................................................................................................38
Listening............................................................................................................................................................39
Reading.............................................................................................................................................................54
Writing...............................................................................................................................................................69
Speaking...........................................................................................................................................................72
TEST 3......................................................................................................................................................75
Listening............................................................................................................................................................76
Reading.............................................................................................................................................................89
Writing.............................................................................................................................................................101
Speaking.........................................................................................................................................................105
TEST 4....................................................................................................................................................108
Listening.........................................................................................................................................................109
Reading...........................................................................................................................................................122
Writing.............................................................................................................................................................136
Speaking.........................................................................................................................................................139
IELTS Practice Test
Listening
Part 1
4 | ZIM
4. animals Sarah: Some are the same, but a bit Câu hỏi
more advanced. So they work out Build model cars, trucks and 4__________ and learn
how to build model vehicles, things how to program them so they can move.
like cars and trucks, but also how to
construct animals using the same Từ khóa
sorts of material and technique, and Cụm từ “build cars, trucks” là từ khóa giúp xác định vị
then they learn how they can program trí câu hỏi trong bài nghe.
them and make them move. Từ “build” trong câu hỏi được đổi thành từ “construct”
trong bài nghe.
6. movie/ film Sarah: Then they have something a bit Câu hỏi
different, which is to think up an idea Create a short 6__________ with special software.
for a five-minute movie and then film
it, using special animation software. Từ khóa
You’d be amazed what they come up
Từ “short” (ngắn) được thể hiện là “five-minute” trong
with.
bài nghe.
5 | ZIM
8. Wednesdays Father: And are the classes on a Câu hỏi
Monday, too? Held on 8________ from 10 am to 11 am
Sarah: They used to be, but we found
it didn’t give our staff enough time to Từ khóa
clear up after the first workshop, so
Từ khóa “held on” (tổ chức vào) giúp người đọc xác
we moved them to Wednesdays. The
định vị trí cần điền là thời gian diễn ra.
classes are held in the morning from
ten to eleven.
Giải thích đáp án
Trong bài nghe, người đàn ông đặt câu hỏi liệu các
lớp học tổ chức vào thứ hai phải không? Người phụ
nữ nói rằng đó là thời gian cũ, bây giờ họ đã dời sang
“Wednesdays” (các buổi thứ tư).
10. parking Sarah: And that’s in Grasford, isn’t it? Câu hỏi
Yes, up past the station. Plenty of 10__________ is available.
Father: And will I have any parking
problems there? Từ khóa
Sarah: No, there’s always plenty
“Plenty” và “available” là hai từ khóa giúp xác định vị
available. So would you like to enrol
trí câu hỏi trong bài nghe.
Lydia and Carly now?
Father: OK.
Giải thích đáp án
Câu hỏi yêu cầu điền danh từ số ít, vì động từ “is” ở
ngay sau. Người đàn ông lo lắng về vấn đề “parking”
(đỗ xe) và người phụ nữ khẳng định, không có vấn đề
gì bởi vì có rất nhiều chỗ.
6 | ZIM
Part 2
7 | ZIM
carry out major refurbishment of this Từ khóa
site over the next five years Câu hỏi muốn biết về cơ sở của công ty liệu đã di
chuyển hay có ý định di chuyển hay không.
8 | ZIM
17. G Somewhere you’ll be keen to Câu hỏi
find is the staff canteen. This 17. Staff canteen
is right next to reception. I can
confidently say that the food’s very Từ khóa
good, but the view isn’t. The windows
Người nghe cần tìm vị trí “staff canteen” (phòng ăn
on one side look onto a corridor and
nhân viên).
courtyard, which aren’t very attractive
at all, and on the other onto the
Giải thích đáp án
access road, which isn’t much better.
Phòng ăn được nhắc đến nằm ngay bên cạnh
“reception” (quầy lễ tân). Cửa sổ một bên nhìn ra hành
lang và sân vườn, còn bên kia nhìn ra “access road”
Đáp án G
9 | ZIM
Part 3
10 | ZIM
out what I want my outcome to be in Đáp án đúng đầu tiên là E.
the project.
JESS: Someone told me it’s best not Jess và Tom cùng nhắc đến timeline và mindmap cho
to be too precise about your actual dự án, nhưng họ đều đã làm rồi, nên đáp án D không
outcome at this stage, so you have chính xác.
more scope to explore your ideas later
on. So I’m going to go back to my Jess nói rằng mình đã gặp khó khăn trong việc đưa
proposal to make it a bit more vague. “rationale” (lý do) cho kế hoạch trong bài viết và Tom
TOM: Really? OK, I’ll change that too nhận ra rằng mình cần phải làm giống Jess, nên đáp
then. án A không chính xác.
11 | ZIM
“kingfisher” lúc còn nhỏ. Tom đặt câu hỏi liệu có thể
sử dụng “personal link” (liên kết thông tin) và Jess đã
khẳng định “sure” (chắc chắn được).
Thông tin này được xác định trong đáp án A. a
childhood memory (ký ức tuổi thơ)
12 | ZIM
Part 4
Từ khóa
Người nghe cần chú ý đến từ khóa “Stoicism” (chủ
nghĩa khắc kỷ) và danh từ “appeal” (sự hấp dẫn)
Từ khóa
Từ khóa “Epictetus” giúp người nghe xác định vị trí
của câu hỏi trong bài nghe.
CỤm từ “in response” trong câu hỏi được đổi thành
“with regard to” trong bài nghe.
13 | ZIM
34. negative The modern day philosopher and Câu hỏi
writer Nassim Nicholas Taleb defines A Stoic is someone who has a different view on
a stoic as someone who has a experiences which others would
different perspective on experiences consider as 34___________
which most of US would see as wholly
Q34 negative; Từ khóa
Từ khóa “a stoic” (người theo chủ nghĩa khắc kỷ) giúp
người nghe xác định vị trí câu hỏi. Từ “view” được đổi
thành “perspective” (quan điểm) trong bài nghe. Động
từ “consider” được đổi thành “see” (xem như là) trong
bài nghe.
14 | ZIM
37. depression Stoicism had a profound influence on Câu hỏi
Albert Ellis, who invented Cognitive Cognitive Behaviour Therapy (CBT) the treatment for
Behaviour Therapy, Q37 which is used 37__________ is based on ideas from Stoicism
to help people manage their problems
by changing the way that they think Từ khóa
and behave. It’s most commonly used
Cụm từ “Cognitive Behaviour Therapy” là cụm tên
to treat depression
riêng giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
Danh từ “treatment” (sự điều trị) trong câu hỏi được
đổi thành động từ “treat” (điều trị) trong bài nghe.
38. logic The idea is that we can take control Câu hỏi
of our lives by challenging the people learn to base their thinking on 38__________
irrational beliefs that create our faulty
thinking, symptoms and behaviours Từ khóa
by using logic instead.
Từ khóa trong câu hỏi là “base their thinking on” (đặt
suy nghĩ vào)
15 | ZIM
40. practice/ At the very root of the thinking, there Câu hỏi
practise is a very simple way of living - control It requires a lot of 40__________ but Stoicism can help
what you can and accept what you people to lead a good life.
can’t. This is not as easy as it sounds
and will require considerable practice Từ khóa
- it can take a lifetime to master.
Cụm từ “a lot of” được đổi thành “considerable” (đáng
kể) trong bài nghe.
16 | ZIM
Reading
Passage 1
17 | ZIM
Chi tiết này không đủ xác nhận thông tin trong câu hỏi
3 về việc Liu và đồng nghiệp có phải là những đầu tiên
so sánh giữa gấu bắc cực và gấu nâu.
18 | ZIM
kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của chúng. Mặc dù
vậy, xương của họ vẫn khỏe và đặc.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 6.
Người ta thấy rằng xương của gấu Bắc Cực cái rất yếu
khi chúng ra khỏi ổ vào mùa xuân.
19 | ZIM
10. meat Đoạn 5 Câu hỏi
The bear used a tree branch on This allowed him to knock down some 10 _________
multiple occasions to dislodge a piece
of meat hung out of his reach. Từ khóa
Cụm động từ “knock down” được đổi thành “dislodge”
(đánh bật) trogn bài đọc.
20 | ZIM
13. frustration Đoạn 7 Câu hỏi
As for emotions, while the evidence • They may make movements suggesting 13_________
is once again anecdotal, many bears if disappointed when hunting.
have been seen to hit out at ice and
snow - seemingly out of frustration - Từ khóa
when they have just missed out on a
Động từ “hunting” (săn mồi) được thay thế thành cụm
kill.
“a kill” trong bài đọc.
21 | ZIM
Passage 2
22 | ZIM
17. V Đoạn D Câu hỏi
… . It covered a region of 16 hectares V An overview of the external buildings and areas
and was surrounded by a wall 10.5
meters high… Từ khóa
Câu V. có nghĩa là tổng quan về các tòa nhà và khu
vực bên ngoài
23 | ZIM
kiểu mẫu mà tất cả các nhà xây dựng kim tự tháp vĩ
đại khác của Ai Cập sẽ noi theo.
Từ khóa
Danh từ “surroundings” (phía xung quanh) là từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Cụm từ “the past” (quá khứ) được thay bằng tính từ
“ancient” (cổ đại) trong bài đọc.
Từ khóa
Danh từ “a wall” (bức tường) là từ khóa để xác định
thông tin trong bài đọc.
Động từ “encircle” (vây quanh) được đổi thành từ
“ring” trong bài đọc.
24 | ZIM
24. location Đoạn D Câu hỏi
“If someone wished to enter, he or As a result, any visitors who had not been invited
she would have needed to know in were cleverly prevented from entering the pyramid
advance how to find the location of grounds unless they knew the 24_______ of the real
the true opening in the wall.” entrance.
Từ khóa
Danh từ “real entrance” (lối vào chính xác) được thay
bằng cụm từ “true opening” trong bài đọc.
25 | ZIM
Passage 3
Từ khóa
Cụm từ “key factor” (yếu tố chính) được thay bằng
tính từ “fundamental” (thiết yếu) trong bài đọc.
26 | ZIM
Giải thích đáp án
Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường
Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi
cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công
việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là
nên kinh tế tri thức.
Thông tin này được xác định trong đáp án D. Đó là yếu
tố chính thúc đẩy sự phát triển hiện tại ở nơi làm việc
27 | ZIM
changes with bold new policies Giải thích đáp án
that guarantee full employment, fair Đoạn bên chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần
incomes and a thriving economic đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, Al và
democracy. robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp”
hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của
thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có
nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể
giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển
khai lại. ‘ Ông còn thêm vào chi tiết các chính phủ, các
nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm
trong quá trình thay đổi này.
28 | ZIM
Danh từ “innovation” được thay bằng cụm từ “new
idea” trong bài đọc.
Từ “intuition” trong đáp án được thay bằng từ
“instinct” trong bài đọc.
29 | ZIM
Câu bên chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường
hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. “Các tổ
chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi
vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi
là” thông tin hoàn hảo “, cũng như để giảm chi phí và
nâng cao năng suất.”
30 | ZIM
suốt cuộc đời, và nơi nhiều công việc và không có
công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn
khác nhau. ”
31 | ZIM
Writing
Task 1
The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and amount of time spent
doing housework in households in one country between 1920 and 2019.
Phân tích
• Dạng bài: Line Graph
• Đơn vị: phần trăm và số giờ
• Thì sử dụng: Quá khứ đơn
32 | ZIM
Cách chia đoạn
The line graphs illustrate the percentage of households owning different electrical
(1) Surge (v): tăng nhanh
appliances and how much time they spent doing housework per week from 1920 to
và đột ngột
2019.
(2) Plummet (v): giảm
nhanh và đột ngột
In general, the ownership of all appliances increased throughout the years, with the (3) From then onwards: từ
most significant change being the figure for refrigerators. In addition, the time people đó trở đi
spent doing housework weekly plunged in the period.
In 1920, almost no household in the surveyed country owned a refrigerator while 40%
and 30% had washing machines and vacuum cleaners, respectively. 60 years later,
the ownership of refrigerators surged(1) to 100% and remained at that point until the
end of the surveyed period (2019). The percentage of households having vacuum
cleaners also rose to 100% in 2000 while the figure for washing machine ownership
increased to just under 80% in 2019, not to mention a drop of about 5% in 1980.
People in the researched country spent 50 hours per week doing housework in
1920, but this number then plummeted (2) to just 20 hours after 40 years. From then
onwards(3), the time spent doing household chores kept dropping but at a lower pace
and eventually ended at just 10 hours per week in 2019.
Task 2
In some countries, more and more people are becoming more interested in finding out about the history of
the house or building they live in.
What are the reasons for this?
How can people research this?
Phân tích
33 | ZIM
Cấu trúc bài viết
Những lý do tại sao ngày càng nhiều người thích tìm hiểu về lịch sử của ngôi nhà nơi họ sống:
• Lý do 1: Một số người muốn tìm hiểu về lịch sử xây dựng và kết cấu của căn nhà để có thể đưa
Body 1 ra các quyết định phù hợp trong việc sửa sang, trang trí lại căn nhà.
• Lý do 2: Ở một số quốc gia, việc tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà là một phong tục vì người dân ở
đó tin rằng những chuyện đã từng xảy ra trong căn nhà có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.
Những cách để mọi người có thể nghiên cứu thông tin về lịch sử ngôi nhà:
Body 2 • Cách 1: Hỏi thông tin từ hàng xóm, những người sống xung quanh ngôi nhà.
• Cách 2: Hỏi thông tin từ những người sở hữu trước đây hoặc hồ sơ xây dựng, nhà thầu.
Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.
In some countries, it is becoming more common for people to look into the history
(1) Blueprint (n): bản vẽ
of their accommodation. There are two main reasons for this, and some reliable
(2) Public records
sources to research a home’s history are its previous owners, blueprints(1) and public
(adj - n): hồ sơ công
records (2).
(3) Refurbish (v): tân
trang, sửa sang (dùng
More people want to learn about the history of their home because of their home
cho đối tượng là nhà cửa,
improvement demand and the customs of certain countries. In case people wish
công trình)
to refurbish (3) their home, knowing the architectural history(4) is necessary because
(4) Architectural history
the design and structure can greatly impact how they can repair, decorate or add
(adj - n): lịch sử kiến trúc
new equipment in a house. In addition, learning the history of accommodation is a
(5) Hold bad luck: chứa
custom in some countries as the people there believe what happened in their house
đựng vận xui
affects their daily life. For example, people in some Asian countries like Vietnam and
(6) Real estate agent:
China believe that a house where accidents or violence occurred can hold bad luck(5).
nhân viên môi giới bất
Such knowledge can help them decide whether to buy that house.
động sản
(7) Consult (v): tham vấn
In order to research the history of a house, there are several sources that people
ý kiến
can consult(7). Asking the real estate agent(6) or the previous homeowner to see the
blueprints, repair and sales history of a house is a good way to know its architecture
and what changes have been made. Also, people can learn about the past events in
a house or building by asking the neighbors who have lived in the area for a while.
Another source where people can get the necessary information on a house’s history
is public records of a property which are available online or at local government
offices.
In conclusion, the increasing number of people are researching their home’s history
due to their demand to refurbish the house or the customs of their countries. People
can consult their neighbours, previous owners and different types of records to learn
the architecture of a house and what happened there.
34 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: People you work/ study with
Well, now I’m working in a family business, and every day I spend most of my time working with my uncle. He’s my role
model as he always seems to know what to do even in the toughest times. Working with him helps me become more
mature every day.
Now my work takes up about 80% of my time in a day, and my family is running a few restaurants. So I mainly work with
people about things related to cooking, customer service. Sometimes I do a bit of marketing, but it just isn’t really my
strength.
There are quite a lot, actually. When I read about developing our business model or some new recipes, I find it easier to
learn things if I am alone. I just need time to focus and absorb the knowledge, you know.
Personally, I’d say it’s not really important because I tend to take personal and work-related stuff separately. I just care
about the results that my staff can bring, even when their lifestyle or personality annoys me sometimes.
Từ vựng:
• In the toughest times: Trong những giờ phút khó khăn nhất
• Business model: mô hình kinh doanh
• Absorb knowledge: hấp thu kiến thức
Part 2
35 | ZIM
Bài tham khảo
When talking about a tourist attraction, the first thing that pops up in my mind is Da
Lat, a beautiful mountainous city in the middle of Vietnam. This city is quite far from (1) Sophomore (n): sinh
Saigon as it takes people about 7 to 8 hours to get there by bus or car. I first visited viên năm 2
this city about 7 years ago, when I was a sophomore(1) in university. Since then, I’ve (2) Escape the hustle and
been to this city about 5 or 6 times already but I’ve gotten bored with it. This place bustle: trốn thoát khỏi cuộc
is perfect for those who want to escape the hustle and bustle(2) of big cities and find sống xô bồ
some peace in their mind and soul. (3) Overlook (v): nhìn ra một
nơi nào đó
When going to this city, the first thing to do is find an accommodation. There are (4) Come cheap: có giá rẻ
several homestays and hotels overlooking(3) magnificent mountains or the whole (5) Peak season: mùa du
city. Anyway, they don’t really come cheap all the time, especially in peak seasons .
(4) (5) lịch cao điểm
The best thing about this city is the weather. You can experience all 4 seasons within (6) To die for (idiom): miêu
a day in this city: spring in the morning, summer at noon, autumn in the afternoon tả đồ ăn rất ngon
and winter in the evening. There are a bunch of places to visit in this city: the Bao Dai
palace, the strawberry farm, the Lang Biang peak, … The food there is also something
you should try. Some dishes like grilled pancake, grilled chicken’s organs are to die
for (6).
Part 3
From what I know, Vietnam is famous for its traditions, and that’s why the popular attractions here are mainly museums,
galleries, ancient towns or any places that still retain an old, traditional appearance. Maybe tourists have had enough of
shopping malls in their hometown, so it’s not something they look for when visiting Vietnam.
2. How do the types of tourist attractions that young people like to visit compare to those that older people like to visit?
I think the biggest difference lies in the experience that they want to have. For example, young people often choose some
dynamic, modern, crowded cities to visit when travelling abroad, or sometimes they can choose to visit a remote area to
get some sort of adventurous feeling. However, old people usually prefer places linked with history and traditions. That’s
why places like museums are often on top of their list.
36 | ZIM
3. Do you think that some tourist attractions (eg. museums/ galleries) should be free to visit?
It depends. If that attraction is sponsored by the government or some organisations, people can consider making it free.
However, if the attraction is privately owned, then going free isn’t a good option because the owners have a lot of expens-
es to cover, and they themselves also need money to run the business.
Từ vựng:
• Retain (v): duy trì một điều gì đó
• Remote area (adj-n): khu vực hẻo lánh
• Adventurous feeling (adj-n): cảm giác phiêu lưu
• On top of one’s list (idiom): chỉ một việc được ưu tiên đối với ai đó
• Privately owned: tư nhân
I think the biggest benefit is that we can be treated as guests. Another benefit is that local people may be more open to
share things about cultures and traditions with tourists. I’m not sure, but I think it’s the case in some places.
3. How necessary is it for tourists to learn the language of the country they visit?
It depends on who they are. If they are rich enough to hire an interpreter or have a local friend, then it’s not necessary to
learn the language. But if they have neither of those, then they should learn some basics of the language, like greetings,
asking for prices to make communication easier. Having no interpreters and not knowing the language combined can be
quite troublesome when going to a new country.
Từ vựng:
• Smoke-free industry: ngành công nghiệp không khói
• Troublesome (adj): phiền phức, rắc rối
37 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1
Giải thích
Người phụ nữ hỏi giá tiền cho 360 bức ảnh. Người đàn
ông đưa ra giá tiền là 195 đô cho số lượng từ 300 đến
400 ảnh.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật được yêu cầu trước
khi gói hàng hoàn thiện được gửi đi.
Người phụ nữ hỏi liệu có phải trả tiền khi đưa ảnh cho
tiệm hay không. Người đàn ông nói rằng khi họ nhận
được “payment” (tiền thanh toán), họ sẽ gửi gói hàng
đi.
4. grandparents EMPLOYEE: Sure. We’ll save each Câu hỏi
group in a different folder on the disk • Photos can be placed in a folder, e.g. with the name
and if you like, you can suggest a
4_____________
39 | ZIM
name for each folder. Từ khóa
WOMAN: SO I could have one called Danh từ “folder” (thư mục) là từ khóa giúp người nghe
‘Grandparents’ for instance? xác định vị trí thông tin bài nghe.
EMPLOYEE: Exactly. Kí hiệu “e.g.” được thay bằng cụm từ “for instance” (ví
dụ) trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là tên ví dụ của một thư mục chứa
các bức ảnh.
Người đàn ông nói rằng họ sẽ lưu mỗi nhóm ở một thư
mục khác nhau trong đĩa và cô gái có thể đặt tên cho
mỗi thư mục. Người phụ nữ hỏi lại tôi có thể đặt tên ví
dụ như là “Grandparents”.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà có thể cải
thiện được trong bức ảnh.
Người đàn ông nói rằng với dịch vụ tiêu chuẩn mỗi
bức ảnh được kiểm tra và đôi khi chúng tôi có thể
chỉnh “color” (màu sắc) một chút hoặc cải thiện độ
tương phản - điều đó có thể tạo ra sự khác biệt lớn.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ được dùng để scan những
bức ảnh mỏng manh.
Người phụ nữ đặt câu hỏi về những bức ảnh mỏng.
Người đàn ông trả lời rằng nếu bức ảnh trông mỏng
manh, họ sẽ làm bằng “hand” (tay).
40 | ZIM
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà tiệm ảnh có thể thay
đổi.
Người đàn ông nói rằng họ có thể xóa đồ vật ra khỏi
bức ảnh hoặc thay đổi “background” (hình nền).
9. 10 days WOMAN: Er... oh, how long will it all Câu hỏi
take? • Orders are completed within 9___________
EMPLOYEE: We aim to get the
copying done in ten days. Q9 Từ khóa
Từ “within” (trong vòng) trong câu hỏi được thay bằng
câu hỏi “how long” trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là khoảng thời gian mà những sản
phẩm được hoàn thành.
Người phụ nữ hỏi về thời gian. Người đàn ông trả lời
rằng họ cố gắng hoàn thành trong “ten days” (10
ngày).
10. plastic WOMAN: Fine. Right, well I’ll get the Câu hỏi
photos packed up in a box and post • Send the photos in a box (not 10___________).
them off to you.
EMPLOYEE: Right. If you’ve got a Từ khóa
strong cardboard box, that’s best.
Cụm từ “in a box” là từ khóa giúp xác định vị trí thông
We’ve found that plastic ones
tin trong bài nghe.
sometimes break in the post.
Q10
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các bức ảnh
không nên để vào.
Người phụ nữ nói rằng sẽ gửi những tấm hình trong
một chiếc hộp. Người đàn ông đáp rằng điều đó sẽ tốt
nhất, và họ thấy ảnh trong hộp “plastic” (nhựa) dễ bị
bể khi vận chuyển.
41 | ZIM
Part 2
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng Dartfield House đã hơn một thế
kỷ. Nó được ủy quyền bởi một doanh nhân, Neville
Richards, và dự định làm ngôi nhà của gia đình ông,
nhưng ông đã chết trước khi nó được hoàn thành.
Vì vậy đáp án B. nhà riêng không chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng người thừa kế của ông đã
chọn bán nó cho hội đồng địa phương, người đã biến
nó thành văn phòng.
Vì vậy đáp án C. tòa nhà hội đồng địa phương chính
xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng một lúc sau kế hoạch
chuyển nó thành trung tâm thông tin du lịch đã không
thành hiện thực do thiếu tiền.
Vì vậy đáp án A. trung tâm thông tin du lịch không
chính xác.
Từ khóa
Danh từ riêng “the lower school” giúp người nghe xác
định vị trí thông tin.
Giải thích
Bài nghe nói rằng trường cấp dưới sẽ chuyển đến các
tòa nhà mới sẽ được xây dựng trên địa điểm chính.
Các chủ đầu tư sẽ xây dựng các ngôi nhà trên khu vực
trường cấp dưới hiện có. Công việc xây dựng các tòa
nhà trường học mới sẽ bắt đầu trong vòng vài tháng
tới.
Vì vậy đáp án B. khu vực trường cấp dưới sẽ được
dùng cho nhà mới.
42 | ZIM
13. A The canteen is always very busy Câu hỏi
throughout the lunch period - in fact 13. The catering has been changed because of
it’s often full to capacity, because a A. long queuing times.
lot of our pupils like the food that’s B. changes to the school timetable.
on offer there. But there’s only one C. dissatisfaction with the menus.
serving point, so most pupils have to Câu hỏi yêu cầu tìm nguyên nhân mà căn tin trường
wait a considerable time to be served. thay đổi
This is obviously unsatisfactory, as
they may have hardly finished their Từ khóa
lunch before afternoon lessons start.
Danh từ “catering” trong câu hỏi được đổi thành
“canteen” trong bài nghe.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng căn tin luôn rất bận rộn trong
suốt thời gian ăn trưa - trên thực tế, nó thường xuyên
hết công suất, bởi vì rất nhiều học sinh của chúng tôi
thích đồ ăn được cung cấp ở đó.
Vì vậy đáp án C. không hài lòng với thực đơn, không
chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng vì có một điểm phục vụ, nên
hầu hết học sinh phải đợi một khoảng thời gian đáng
kể để được phục vụ. Điều này rõ ràng là không thỏa
đáng, vì họ có thể chưa ăn xong bữa trưa trước khi bài
học buổi chiều bắt đầu.
Vì vậy đáp án A. thời gian đợi dài, chính xác.
43 | ZIM
15. C You may be wondering what will Câu hỏi
happen to the old canteen. We’ll still 15. What does the speaker say about the existing
have tables and chairs in there, and canteen?
pupils can eat food from the Food A. Food will still be served there.
Hall or lunch they’ve brought from B. Only staff will have access to it.
home. C. Pupils can take their food into it.
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về căn tin hiện tại.
Từ khóa
Tính từ “existing” (hiện tại) trong câu hỏi được đổi
thành từ “old” (cũ) trong bài nghe.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng ở căn tin cũ. Chúng tôi vẫn có
bàn và ghế trong đó và học sinh có thể ăn thức ăn từ
Food Hall hoặc bữa trưa mà chúng mang từ nhà.
Vì vậy đáp án C. Học sinh có thể mang thức ăn vào,
chính xác.
44 | ZIM
18. B The Speedy Italian serving point will Câu hỏi
cater particularly for the many pupils 18 Speedy Italian
who don’t eat meat or fish: they can
be sure that all the food served there Giải thích
is suitable for them. There’ll be plenty
Bài nghe chỉ ra rằng điểm phục vụ Speedy Italian đặc
of variety, so they shouldn’t get bored
biệt cho nhiều học sinh không ăn thịt hoặc cá: họ có
with the food.
thể chắc chắn rằng tất cả thức ăn được phục vụ ở đó
đều phù hợp với họ. Sẽ có rất nhiều loại, vì vậy họ sẽ
không cảm thấy nhàm chán với thức ăn.
Thông tin này được thể hiện trong đáp án B. chỉ thức
ăn chay.
45 | ZIM
Part 3
46 | ZIM
23. C SUSIE: But most pre-school children Câu hỏi
have a short sleep in the day don’t 23. Susie says that a study on pre-school children
they? There was having a short nap in the day
an experiment some students did A. had controversial results.
here last term to see at what age B. used faulty research methodology.
kids should stop having naps. But C. failed to reach any clear conclusions.
they didn’t really find an answer. They Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà Susie đưa ra về bài
spent a lot of time working out the nghiên cứu những trẻ nhỏ ngủ trưa.
most appropriate methodology, but
the results didn’t seem to show any Từ khóa
obvious patterns.
Cụm từ “clear conclusions” (kết luận rõ ràng) trong
đáp án được thay bằng cụm “obvious patterns” trong
bài nghe.
Giải thích
Trong bài nghe, Susie nói rằng hầu hết trẻ em trước
tuổi đến trường đều có một giấc ngủ ngắn trong
ngày. Có một thử nghiệm mà một số học sinh đã làm
ở đây vào học kỳ trước để xem ở độ tuổi nào trẻ em
nên ngừng ngủ trưa. Nhưng họ không thực sự tìm
ra câu trả lời. Họ đã dành rất nhiều thời gian để tìm
ra phương pháp luận phù hợp nhất, nhưng kết quả
dường như không cho thấy bất kỳ hình mẫu rõ ràng
nào.
Thông tin được xác nhận trong đáp án C. không đạt
được kết luận rõ ràng.
Giải thích
Trong bài nghe, Luke nói rằng gặp khó khăn ở phần
phải mô tả và đánh giá bản thân, đồng thời một xíu
khó khăn trong phần lên kế hoạch. Còn Susie cũng bị
điểm thấp trong phần tự đánh giá, và vấn đề lớn nhất
là phần số liệu.
Vì vậy, cả hai bạn đều gặp chung vấn đề ở đáp án C.
tự đánh giá.
47 | ZIM
SUSIE: Yes, they might have Từ khóa
interesting dreams! Or literature Cụm từ “12/ twelve students” (12 học sinh) là từ khóa
students? giúp xác định vị trí thông tin.
LUKE: I don’t really know any.
SUSIE: Ok, forget the idea... Giải thích
Đáp án cần điền là tên của phòng ban của 12 học
sinh.
Trong bài nghe, Susie gợi ý học sinh từ khoa tâm lý,
nhưng Luke muốn sử dụng học sinh từ khoa khác, ví
dụ khoa lịch sử. Susie đồng ý nhưng bạn cũng phân
vân với học sinh khoa văn. Luke trả lời rằng bạn không
quen ai ở khoa văn cả. Vì vậy, Susie và Luke cùng
thống nhất học sinh từ khoa “history” (lịch sử).
26. paper SUSIE: OK, forget that idea. Then we Câu hỏi
have to think about our methodology.
Decide on methodology:
So we could use observation, but that
Self-repoting
doesn’t seem appropriate.
→
LUKE: NO. It needs to be self-reporting
I think. And we could ask them to Decide on procedure:
answer questions online. Answers on 26_________________
SUSIE: But in this case, paper might
be better as they’ll be doing it straight Từ khóa
after they wake up ... in fact while Các cụm từ “methodology” (phương pháp) và “self-
they’re still half-asleep. reporting” (tự báo cáo) là những từ khóa giúp xác định
LUKE: Right. vị trí thông tin trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ để điền câu trả lời.
Trong bài nghe, Luke gợi ý rằng họ sẽ trả lời online.
Nhưng Susie cho rằng “paper” (giấy) sẽ hợp lý hơn vì
họ có thể thực hiện ngay khi họ thức dậy, ở trạng thái
nửa tỉnh, nửa mê.
27. humans/ people LUKE: Right. And we’ll have to check Câu hỏi
the ethical guidelines for this sort of Check ethical guidelines for working with 21__________
research.
SUSIE: Mm, because our experiment Từ khóa
involves humans, so there are special
Cụm từ “ethical guidelines” (hướng dẫn về đạo đức) là
regulations.
từ khóa giúp xác định thông tin trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ người hoặc vật mà họ
làm cùng.
Trong bài nghe, Luke nhắc đến việc kiểm tra hướng
dẫn về đạo đức. Sau đó, Susie đưa ra lý do vì thí
nghiệm của họ bao gồm “humans” (con người).
28. stress LUKE: Yes, I had a look at those for Câu hỏi
another assignment I did. There’s a Ensure that rick is assessed and 28_______________ is
whole section on risk assessment, kept to a minimum
and another section on making sure
they aren’t put under any unnecessary Từ khóa
stress. Danh từ “risk” (rủi ro) là từ khóa giúp xác định vị trí
thông tin trong bài nghe.
48 | ZIM
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà họ cần giữ ở
mức tối thiểu.
Thong bài nghe, Luke nói rằng có cả một phần
về đánh giá rủi ro và một phần khác về đảm bảo họ
không bị bất kỳ “stress” (căng thẳng) không cần thiết
nào.
29. graph SUSIE: Then when we’ve collected all Câu hỏi
our data we have to analyse it and Analyse the results
calculate the correlation between our Calculate the correlation make a 29______________
two variables, that’s time sleeping and
number of dreams and then present Từ khóa
our results visually in a graph.
Cụm từ “calculate the correlation” (tính toán mối
tương quan) là từ khóa giúp xác định thông tin trong
bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ việc mà họ cần thực
hiện.
Trong bài nghe, Susie nói rằng khi đã thu thập tất cả
dữ liệu, họ phải phân tích nó và tính toán mối tương
quan giữa hai biến số, đó là thời gian ngủ và số lượng
giấc mơ, sau đó trình bày kết quả một cách trực quan
dưới dạng “graph” (biểu đồ).
30. evaluate LUKE: Right. And the final thing is Câu hỏi
to think about our research and 30_______________ the research
evaluate it. So that seems quite
straightforward. Giải thích
Đáp án cần điền là động từ mà họ cần làm ở bước
cuối.
Trong bài nghe, Luke nói rằng điều cuối cùng là suy
nghĩ về nghiên cứu và “evaluate” (đánh giá) nó.
49 | ZIM
Part 4
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà khiêu vũ có thể được
dùng đối với bệnh tâm lý.
Bài nghe chỉ ra rằng tiến sĩ Lovatt tại Đại học
Hertfordshire tin rằng khiêu vũ có thể là một cách
rất hữu ích để giúp những người gặp vấn đề về sức
khỏe tâm thần. Ông cho rằng khiêu vũ nên được coi là
“therapy” (liệu pháp) để giúp mọi người vượt qua các
vấn đề như trầm cảm.
50 | ZIM
participation. Anyone can have a go, Giải thích
even those whose standard of fitness Đáp án cần điền là danh từ có mức độ thấp.
is quite low. Bài nghe nói về các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có
những lợi ích to lớn đối với những người ở độ tuổi 60
trở lên. Một trong những điều tuyệt vời của khiêu vũ
là không có rào cản nào đối với việc tham gia. Bất cứ
ai cũng có thể tham gia, ngay cả những người có mức
độ “fitness” (thể lực) khá thấp.
35. brain There are some less obvious benefits Câu hỏi
of dance for older people too. • improves 35______________ function by making it
One thing I hadn’t realised before work faster
researching this topic was that dance
isn’t just a physical challenge. It Từ khóa
also requires a lot of concentration
Động từ “function” trong câu hỏi được đổi thành động
because you need to remember
từ “process” (xử lý) trong bài nghe.
different steps and routines. For
older people, this kind of activity
Giải thích
is especially important because it
forces their brain to process things Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật có chức năng được
more quickly and to retain more cải thiện bằng cách khiến nó hoạt động nhanh hơn.
information. Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ cũng đòi hỏi sự tập
trung cao độ vì bạn cần nhớ các bước và thói quen
khác nhau. Đối với những người lớn tuổi, loại hoạt
động này đặc biệt quan trọng vì nó buộc “brain” (não)
của họ xử lý mọi thứ nhanh hơn và lưu giữ nhiều
thông tin hơn.
36. motivation Current research also shows that Câu hỏi
dance promotes a general sense of • gives people more 36___________ to take exercise
well-being in older participants, which
can last up to a week after a class. Từ khóa
Participants report feeling less tired Tính từ “more” trong câu hỏi được thay bằng “greater”
and having greater motivation to be trong bài nghe.
more active and do daily activities
such as gardening or walking to the Giải thích
shops or a park. Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà mọi người có
nhiều hơn để tập thể dục.
51 | ZIM
Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ giúp họ cảm thấy ít mệt
mỏi hơn và có nhiều “motivation” (động lực) hơn để
năng động hơn và thực hiện các hoạt động hàng ngày
như làm vườn hoặc đi bộ đến các cửa hàng hoặc công
viên.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ số nhiều, vì chữ “many”
(nhiều) đứng trước.
Bài nghe chỉ ra rằng John Porcari, giáo sư khoa học
thể dục và thể thao tại Đại học Wisconsin, đã phân
tích một nhóm phụ nữ thường xuyên tập Zumba
và thấy rằng một lớp học kéo dài 40 phút đốt cháy
khoảng 370 “calories” (calo), mức tương tự với các
bài tập cường độ vừa phải như thể dục nhịp điệu bước
hoặc kickboxing.
52 | ZIM
40. habit More importantly, the women enjoyed Câu hỏi
the class so much that they made it a • Zumba became a 40__________ for the participants
habit and continued to attend classes
at least once a week - very unusual Giải thích
for an aerobic exercise programme.
Đáp án cần điền là một danh từ đếm được số ít, vì
mạo từ “a” đứng phía trước.
Bài nghe chỉ ra rằng những người phụ nữ thích lớp học
đến mức họ đã tạo một “habit” (thói quen) và tiếp tục
tham gia lớp học ít nhất một lần một tuần...
53 | ZIM
Reading
Passage 1
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng có 56 ngọn đồi nằm rải rác trên
khắp nước Anh, với phần lớn nằm trên vùng đất trũng
bằng phấn của các quận phía nam của đất nước.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 1. Hầu hết các
geoglyph ở Anh đều nằm trong một khu vực cụ thể
của đất nước.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các hình ảnh bao gồm người
khổng lồ, ngựa, thánh giá và huy hiệu trung đoàn.
Thông tin trong câu hỏi 2. có nhiều geoglyph ở hình
dạng ngựa hơn con vật khác, không được tìm thấy
trong bài đọc.
54 | ZIM
4. False Đoạn 2 Câu hỏi
More controversial is the date of the 4. Historians have come to an agreement about the
enigmatic Long Man of Wilmington origins of the Long Man of Wilmington.
in Sussex. While many historians are
convinced the figure is prehistoric, Giải thích
others believe that it was the work of
Đoạn bên chỉ ra rằng gây tranh cãi hơn là niên đại của
an artistic monk from a nearby priory
Long Man bí ẩn của Wilmington ở Sussex. Trong khi
and was created between the 11th
nhiều nhà sử học tin rằng hình vẽ này có từ thời tiền
and 15th centuries.
sử, những người khác lại tin rằng đó là tác phẩm của
một nhà sư nghệ thuật từ một tu viện gần đó và được
tạo ra giữa thế kỷ 11 và 15.
Thông tin này phủ nhận câu hỏi 4. Các nhà sử học
đồng ý về nguồn gốc của Longman ở Wilmington.
Giải thích
Câu bên chỉ ra lý do mà phần lớn những hình ảnh này
biến mất.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 6. Nhiều geoglyphs
ở Anh đã không còn được nhìn thấy.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng trong hàng trăm năm, các đường
viền đôi khi sẽ thay đổi do không phải lúc nào người ta
cũng cắt ở cùng một vị trí, do đó tạo ra một hình dạng
khác với geoglyph ban đầu.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 7. Hình ảnh của một
vài geoglyphs có thể được thay đổi qua thời gian.
55 | ZIM
8. Not given Đoạn 4 Câu hỏi
The Uffington White Horse is a 8. The fame of the Uffington White Horse is due to its
unique, stylised representation of a size.
horse consisting of a long, sleek back,
thin disjointed legs, a streaming tail, Từ khóa
and a bird-like beaked head
Giải thích
Câu bên chỉ ra kích thước của Uffington White Horse,
nhưng không nói về sự nổi tiếng của nó.
Thông tin này không đủ để trả lời câu hỏi 8. Sự nổi
tiếng của Uffington White Horse là do kích cỡ của nó.
9. Ridgeway Đoạn 4 Câu hỏi
The horse is situated 2.5 km from • near an ancient road known as the 9_________
Uffington village on a steep slope
close to the Late Bronze Age* (c. Từ khóa
7th century BCE) hillfort of Uffington
Danh từ “location” (vị trí) trong câu hỏi được thay
Castle and below the Ridgeway, a
bằng đồng từ “situated” (định vị) trong câu hỏi.
long-distance Neolithic** track.
Giải thích
Đáp án cần điền là tên của con đường cổ ở gần
Uffington White Horse.
Câu bên chỉ ra rằng con ngựa nằm cách làng
Uffington 2,5 km trên một sườn dốc gần với ngọn
đồi của Lâu đài Uffington cuối Thời đại đồ đồng *
(khoảng thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên) và bên dưới
“Ridgeway”, một con đường chạy dài từ thời kỳ đồ đá
mới **.
10. documents Đoạn 6 Câu hỏi
The earliest evidence of a horse at • first reference to White Horse Hill appears in
Uffington is from the 1070s CE when
10__________ from the 1070s
‘White Horse Hill’ is mentioned in
documents from the nearby Abbey of
Từ khóa
Abingdon, and the first reference to
the horse itself is soon after, in 1190 Cụm danh từ “first reference” là từ khóa giúp xác định
CE. vị trí thông tin trong bài đọc.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà tài liệu tham khảo đầu
tiền của con ngựa xuất hiện từ những năm 1070.
Câu bên chỉ ra rằng bằng chứng sớm nhất về một con
ngựa ở Uffington là từ những năm 1070 CN khi ‘White
Horse Hill’ được đề cập trong các “documents” (tài
liệu) từ Tu viện Abingdon gần đó, và tài liệu tham khảo
đầu tiên về chính con ngựa là ngay sau đó, vào năm
1190 CN.
56 | ZIM
Age origin. Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật được dùng để phân
tích. Đoạn bên chỉ ra rằng vào năm 1995, thử nghiệm
Phát quang kích thích quang học (OSL) đã được Đơn
vị Khảo cổ học Oxford thực hiện trên “soil” (đất) từ
hai trong số các lớp dưới của thân ngựa và từ một vết
cắt khác gần chân ngựa. Kết quả là niên đại của việc
xây dựng ngựa ở đâu đó giữa năm 1400 và 600 trước
Công nguyên - nói cách khác, nó có nguồn gốc từ Thời
kỳ đồ đồng muộn hoặc Thời kỳ đồ sắt sớm.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến Epona.
Câu bên chỉ ra rằng một số nhà nghiên cứu coi con
ngựa là đại diện cho nữ thần ngựa Epona của Celtic,
người được tôn thờ như một người bảo vệ loài ngựa,
và liên quan đến “fertility” (khả năng sinh sản).
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ của vị thần ở Welsh.
Câu bên chỉ ra rằng có thể bức chạm khắc đại diện
cho một nữ thần trong thần thoại bản địa, chẳng hạn
như “Rhiannon”, được mô tả trong thần thoại xứ Wales
sau này là một người phụ nữ xinh đẹp mặc áo vàng và
cưỡi ngựa trắng.
57 | ZIM
Passage 2
Từ khóa
Cụm động từ “exist … longer” trong đáp án được thay
bằng động từ “outlive” (sống lâu hơn) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng vi sinh vật, đã cư trú trên hành
tinh này từ rất lâu trước khi sự sống của động vật
phát triển và chúng sẽ tồn tại lâu hơn chúng ta.
Từ khóa
Tính từ “impressed” trong câu hỏi được thay bằng tính
từ “amazing” trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng điều đáng kinh ngạc là trong
khi số lượng tế bào của con người ở một người bình
thường là khoảng 30 nghìn tỷ thì số lượng tế bào vi
sinh vật lại cao hơn - khoảng 39 nghìn tỷ.
Thông tin này được xác nhận trong đáp án C. con
người trung bình có nhiều tế bào vi sinh vật hơn tế
bào người.
58 | ZIM
potent creatures was a Dutch A. explaining how a discovery was made
lens-maker called Antony van B. comparing scientists’ theories about microbes
Leeuwenhoek in the 1670s. Using C. describing confusion among scientists
microscopes of his own design that D. giving details of how microbes cause disease
could magnify up to 270 times, he Câu hỏi cần tìm ý chính của tác giả trong đoạn 5
examined a drop of water from a
nearby lake and found it teeming with Giải thích
tiny creatures he called ‘animalcules’. Đoạn bên chỉ ra từ lịch sử xưa con người không hề
It wasn’t until nearly two hundred biết rằng vi sinh vật tồn tại. Người đầu tiên nhìn thấy
years later that the research of French những sinh vật có sức mạnh phi thường này là một
biologist Louis Pasteur indicated that nhà chế tạo ống kính người Hà Lan tên là Antony van
some microbes caused disease. It Leeuwenhoek vào những năm 1670. … Mãi đến gần
was Pasteur’s ‘germ theory’ that gave hai trăm năm sau, nghiên cứu của nhà sinh vật học
bacteria the poor image that endures người Pháp Louis Pasteur mới chỉ ra rằng một số vi
today. sinh vật gây bệnh.
Thông tin này khẳng định đáp án A. giải thích về một
khám phá được thực hiện
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng về nhiều mặt, cuốn sách của Yong
là một lời kêu gọi về khả năng chịu đựng của vi sinh
vật, chỉ ra rằng trong khi chưa đến một trăm loài vi
sinh vật gây bệnh, thì hàng nghìn loài khác lại đóng
vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của
chúng ta.
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng chúng ta có xu hướng nhìn thấy
những mối nguy hiểm do vi sinh vật gây ra, nhưng
đồng thời chúng ta được bán sữa chua và đồ uống
được cho là nuôi dưỡng vi khuẩn “thân thiện”. Trong
thực tế, Yong nói, vi khuẩn không nên được coi là bạn
hay thù, kẻ phản diện hay anh hùng. Thay vào đó,
chúng ta nên nhận ra rằng chúng ta có một mối quan
hệ cộng sinh, có thể cùng có lợi hoặc cùng tiêu diệt.
59 | ZIM
19. H Đoạn 7 Câu hỏi
...our unhealthy, low-fibre diets are Our poor 19__________ , our
disrupting the bacterial balance overuse of antibiotics, and our excessive focus on 20
are upsetting the bacterial balance
Từ khóa
Động từ “upsetting” trong câu hỏi được thay bằng
động từ “disrupting” trong bài đọc.
Danh từ “nutrition” (chất dinh dưỡng) trong đáp án
được thay bằng từ “diet” trong bài đọc
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng chế độ ăn uống không lành mạnh,
ít chất xơ đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn.
20. E Đoạn 7 Câu hỏi
Our obsession with hygiene, our ...our overuse of antibiotics, and our excessive focus
overuse of antibiotics … are disrupting on 20__________ are upsetting the bacterial balance
the bacterial balance
Từ khóa
Cụm danh từ “excessive focus” (chú trọng quá mức)
trong câu hỏi được thay bằng “obsession” (ám ảnh)
trong bài đọc.
Danh từ “cleaniness” trong đáp án được thay bằng
danh từ “hygiene” (sự sạch sẽ) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng ỗi ám ảnh về sự sạch sẽ, lạm
dụng thuốc kháng sinh của chúng ta ... đang phá vỡ
sự cân bằng vi khuẩn
21. Yes Đoạn 8 Câu hỏi
For example, there are studies 21. It is possible that using antibacterial products in
indicating that the excessive use the home fails to have the desired effect.
of household detergents and
antibacterial products actually Từ khóa
destroys the microbes that normally
Danh từ “antibacterial products” là từ khóa giúp xác
keep the more dangerous germs at
định vị trí thông tintrong bài đọc.
bay.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng có những nghiên cứu chỉ ra rằng
việc sử dụng quá nhiều chất tẩy rửa gia dụng và các
sản phẩm kháng khuẩn thực sự tiêu diệt các vi khuẩn
thường giữ những vi trùng nguy hiểm hơn.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 21.Có thể việc sử
dụng các sản phẩm diệt khuẩn trong nhà không mang
lại hiệu quả như mong muốn.
60 | ZIM
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các nghiên cứu khác cho thấy
việc nuôi chó làm thú cưng giúp trẻ tiếp xúc sớm với
nhiều loại vi khuẩn khác nhau, có thể giúp bảo vệ
chúng chống lại các bệnh dị ứng sau này.
Thông tin phủ định câu hỏi 22. Nên đảm bảo rằng trẻ
em tiếp xúc với càng ít vi khuẩn càng tốt.
Giải thích
Không có thông tin trong bài đọc nói về câu hỏi 23.
Sách của Young chưa nhiều các nghiên cứu hơn cần
thiết.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng trong nỗ lực ngăn chặn muỗi
truyền bệnh sốt xuất huyết - căn bệnh lây nhiễm cho
400 triệu người mỗi năm - muỗi đang được nạp một
loại vi khuẩn để ngăn chặn dịch bệnh.
Thông tin này chỉ nói đã ngăn được dịch bệnh, nhưng
không nói đến liệu thành công này có ngạc nhiên.
61 | ZIM
start in life. Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng trong tương lai, khả năng điều
khiển vi khuẩn của chúng ta có nghĩa là chúng ta có
thể xây dựng các tòa nhà với các vi khuẩn hữu ích
được xây dựng trên tường của chúng để chống lại
nhiễm trùng. Hãy tưởng tượng một khu bệnh viện sơ
sinh được tráng trong một loại cocktail hỗn hợp đặc
biệt của các vi khuẩn để trẻ sơ sinh có một khởi đầu
tốt nhất trong cuộc đời.
Thông tin này phủ nhận câu hỏi 26. Các vi sinh vật
giúp giảm nguy cơ lây nhiễm đã được đưa vào bên
trong tường của một số khu bệnh viện.
62 | ZIM
Passage 3
Từ khóa
Động từ “underestimated” (đánh giá thấp) trong
đáp án được thay bằng cụm “more powerful … than
previously imagined” trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng phó giáo sư Igor Grossmann
thuộc Đại học Waterloo ở Ontario, Canada cho biết:
“Có vẻ như các yếu tố kinh nghiệm, tình huống và văn
hóa thậm chí còn mạnh mẽ hơn trong việc hình thành
trí tuệ so với tưởng tượng trước đây”.
Thông tin được xác nhận trong đáp án C. Tầm quan
trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đã bị
đánh giá thấp.
63 | ZIM
29. B Đoạn 3 Câu hỏi
‘It is impossible to characterize 29. According to the third paragraph, Grossmann
thought processes attributed to claims that the level of wisdom an individual shows
wisdom without considering the A. can be greater than they think it is.
role of contextual factors,’ explains B. will be different in different circumstances.
Grossmann. ‘In other words, wisdom C. may be determined by particular aspects of their
is not solely an “inner quality” but personality.
rather unfolds as a function of D. should develop over time as a result of their life
situations people happen to be in. experiences.
Some situations are more likely to Câu hỏi yêu cầu tìm trong đoạn 3, một ý kiến của
promote wisdom than others.’ Grossmann về mức độ khôn ngoan một người.
Từ khóa
Danh từ “circumstances” trong đáp án được thay
bằng “situations” (tình huống) trong bài đọc
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng Grossmann giải thích: “Không
thể mô tả đặc điểm của các quá trình suy nghĩ được
quy cho trí tuệ mà không xem xét vai trò của các yếu
tố ngữ cảnh. “Nói cách khác, trí tuệ không chỉ là”
phẩm chất bên trong “mà còn bộc lộ ra ngoài như một
chức năng của những tình huống mà con người gặp
phải. Một số tình huống có nhiều khả năng phát huy
trí tuệ hơn những tình huống khác.”
Thông tin này được xác nhận trong đáp án B. mức
độ khôn ngoan sẽ khác nhau trong hoàn cảnh khác
nhau.
64 | ZIM
Thông tin này được xác định trong đáp án D. một
chiến lược được đề xuất có thể giúp mọi người suy
nghĩ khôn ngoan.
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng Việc đưa ra một định nghĩa về sự
khôn ngoan là một thách thức, nhưng Grossmann và
các đồng nghiệp của ông đã xác định được bốn đặc
điểm chính như một phần của khuôn khổ lý luận khôn
ngoan. Một là sự khiêm tốn về mặt trí tuệ hoặc sự
thừa nhận giới hạn kiến thức của chính chúng ta.
Từ khóa
Cụm từ “not the same” trong câu hỏi được thay bằng
từ “different” trong bài đọc.
Danh từ “opinions” (ý kiến) trong đáp án được thay
bằng từ “beliefs” (niềm tin) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra đặc điểm thứ hai là sự thỏa hiệp hoặc
tích hợp các thái độ và niềm tin khác nhau.
Giải thích
Câu bên chỉ ra một đặc điểm nữa là đánh giá cao các
quan điểm rộng hơn vấn đề đang bàn.
65 | ZIM
reliable ways to support wisdom in Từ khóa
our own day-to-day decisions is to Động từ “regard” trong câu hỏi được thay bằng cụm
look at scenarios from a third-party động từ “look at” (nhìn vào) trong bài đọc.
perspective, as though giving advice Danh từ “objectivity” (tính khách quan) được thay
to a friend. bằng cụm từ “third-party perspective” (góc nhìn thứ 3)
trong bài đọc
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp
của ông cũng đã phát hiện ra rằng một trong những
cách đáng tin cậy nhất để hỗ trợ sự khôn ngoan trong
các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét
các tình huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể
đưa ra lời khuyên cho một người bạn.
35. G Đoạn 5 Câu hỏi
when we adopt a third-person, By avoiding the first-person perspective, we focus
‘observer’ viewpoint we reason more on 35__________ and on other moral ideals,
more broadly and focus more on which in turn leads to wiser decision-making.
interpersonal and moral ideals such
as justice and impartiality . Từ khóa
Danh từ “fairness” (bình đẳng) trong đáp án được thay
bằng cụm từ “impartiality” (không thiên vị).
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi áp dụng quan điểm của người
thứ ba, “người quan sát”, chúng ta lập luận rộng hơn
và tập trung nhiều hơn vào các lý tưởng giữa các cá
nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị.
36. False Đoạn 7 Câu hỏi
For example, in one experiment that Students participating in the job prospects
took place during the peak of a recent experiment could choose one of two perspectives to
economic recession, graduating take.
college seniors were asked to reflect
on their job prospects. The students Từ khóa
were instructed to imagine their Cụm danh từ “the job prospects experiment” là từ
career either ‘as if you were a distant khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
observer’ or ‘before your own eyes as
if you were right there’. Participants Giải thích
in the group assigned to the ‘distant Đoạn bên chỉ ra rằng trong một thí nghiệm diễn ra
observer’ role displayed more trong thời kỳ đỉnh điểm của cuộc suy thoái kinh tế gần
wisdom-related reasoning (intellectual đây, sinh viên năm cuối tốt nghiệp đại học được yêu
humility and recognition of change) cầu phản ánh về triển vọng việc làm của họ. Các sinh
than did participants in the control viên được hướng dẫn để tưởng tượng nghề nghiệp
group. của họ hoặc ‘như thể bạn là một người quan sát ở xa’
hoặc ‘trước mắt bạn như thể bạn đang ở ngay đó’.
Những người tham gia trong nhóm được giao cho vai
trò ‘người quan sát từ xa’ thể hiện nhiều lý luận liên
quan đến trí tuệ (sự khiêm tốn về trí tuệ và nhận biết
sự thay đổi) hơn những người tham gia trong nhóm
đối chứng.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 36. Sinh viên tham
gia thử nghiệm triển vọng nghề nghiệp có thể chọn
một trong hai quan điểm để thực hiện.
37. Not given Đoạn 8 Câu hỏi
In another study, couples in long- 37. Participants in the couples experiment were
term romantic relationships were aware that they were taking part in a study about wise
instructed to visualize an reasoning.
66 | ZIM
unresolved relationship conflict Giải thích
either through the eyes of an outsider Đoạn bên chỉ ra rằng trong một nghiên cứu khác, các
or from their own perspective. cặp vợ chồng có mối quan hệ lãng mạn lâu dài được
Participants then discussed the hướng dẫn cách hình dung một mối quan hệ xung đột
incident with their partner for 10 chưa được giải quyết thông qua con mắt của người
minutes, after which they wrote down ngoài cuộc hoặc từ quan điểm của chính họ. Sau đó,
their thoughts about it. Couples in những người tham gia thảo luận về sự việc với đối tác
the ‘other’s eyes’ condition were của họ trong 10 phút, sau đó họ viết ra suy nghĩ của
significantly more likely to rely on mình về nó. Các cặp vợ chồng trong tình trạng ‘đôi
wise reasoning - recognizing others’ mắt của người khác’ có nhiều khả năng dựa vào lý
perspectives and searching for luận khôn ngoan - nhận ra quan điểm của người khác
a compromise - compared to the và tìm kiếm sự thỏa hiệp - so với các cặp vợ chồng
couples in the egocentric condition. trong tình trạng vị kỷ.
Thông tin trong đoạn trên không chỉ ra liệu những
người tham gia thí nghiệm các cặp vợ chồng nhận
thức được rằng họ đang tham gia một cuộc nghiên
cứu về lý luận khôn ngoan.
67 | ZIM
40. True Đoạn 10 Câu hỏi
Grossmann explains. ‘That is, knowing 40 Grossmann believes that a person’s wisdom is
how wisely a person behaves in a determined by their intelligence to only a very limited
given situation is more informative extent.
for understanding their emotions or
likelihood to forgive [or] retaliate as Giải thích
compared to knowing whether the
Câu bên chỉ ra rằng Grossmann giải thích. “Nghĩa là,
person may be wise “in general”.’
biết một người cư xử khôn ngoan như thế nào trong
một tình huống nhất định sẽ có nhiều thông tin hơn
để hiểu cảm xúc của họ hoặc khả năng tha thứ [hoặc]
trả đũa so với việc biết liệu người đó có thể khôn
ngoan” nói chung “hay không.”
Thông tin này khẳng định câu hỏi 40. Grossmann
tin rằng trí tuệ của một người được quyết định bởi trí
thông minh của họ chỉ ở một mức độ rất hạn chế.
68 | ZIM
Writing
Task 1
The diagram below shows the manufacturing process for making sugar from sugar cane.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Phân tích
• Dạng bài: Process
• Đối tượng sản xuất: Đường (sugar)
• Thì sử dụng: Hiện tại đơn
69 | ZIM
Cách chia đoạn
• Body 1: Miêu tả 4 bước đầu tiên
• Body 2: Miêu tả 3 bước tiếp theo.
The picture describes how sugar is produced from sugarcane. In general, there are
(1) Commence (v): bắt đầu
seven stages in the production of sugar, commencingx with the growing of sugarcane
(2) Reach full maturity: đạt
and ending when sugar is dried, cooled and ready for use.
đến độ trưởng thành (có thể
thu hoạch được)
At the first stage of production, sugar canes are grown on fields. This type of plant
(3) Tractor (n): máy gặt
often takes 12 to 18 months to reach its full maturity(2). After that, sugar canes are
(4) Undergo (v): trải qua
harvested either by hand or by a tractor(3) before being crushed in a machine so that
(5) Purification stage (n-n):
juice can be collected. The juice then undergoes(4) a purification stage(5) in a filter
giai đoạn thanh lọc
made of limestone.
(6) Centrifuge (n): máy ly
tâm
The fifth stage involves heating the purified juice in an evaporator to reduce the
(7) Sugar crystal (n-n): tinh
liquid and make juice become syrup. The syrup is later put into a centrifuge(6) to
thể đường
separate the sugar crystals(7) from the syrup. Finally, the sugar is dried and cooled in
containers before being used.
Task 2
In their advertising, businesses nowadays usually emphasize that their products are new in some
way.
Why is it?
Do you think this is a positive or negative development?
Phân tích
70 | ZIM
Lý do tại sao các doanh nghiệp thường nhấn mạnh rằng sản phẩm của họ mới ở một khía cạnh nào
đó:
Body 1 • Quảng cáo về cái mới sẽ thu hút hơn.
• Nhu cầu của khách hàng luôn ngày càng gia tăng vì vậy các doanh nghiệp cần phải nhấn mạnh
vào các đặc điểm mới để thu hút và giữ chân khách hàng.
Nhấn mạnh rằng đây là một xu hướng phát triển có lợi cho cả doanh nghiệp lẫn khách hàng.
• Ở góc độ doanh nghiệp, việc nhấn mạnh vào các tính năng mới của sản phẩm tạo ra sự khác biệt
Body 2 của một công ty với các công ty khác và từ đó giúp thu hút khách hàng.
• Ở góc độ khách hàng, việc quảng cáo nói về tính năng mới của sản phẩm giúp họ có thêm thông
tin để đưa ra các lựa chọn mua sắm phù hợp với nhu cầu.
Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.
The emphasis on products’ new features in advertising can benefit both companies
and customers. On the business level, emphasizing on what is new in a product
can make it different, or sometimes unique, from similar products available on the
market. This can bring a competitive advantage(3) to a company and help it draw
customers’ attention. From the customer’s perspective, seeing new features of
products on advertisements can help them get more information to make a purchase
decision(2). For example, users of a smartphone brand can rely on the information
provided in advertisements to decide whether they should pay for a new model of the
same brand or try out a product of another company.
71 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Flowers and Plants
2. What kinds of flowers and plants grow near where you live?
I really don’t have a clear answer for this since, as I said, I have almost zero knowledge about plants. There are a bunch
of plants and flowers growing near my place but I just don’t know what category they fall into. So, you know, I just can’t
say how many kinds of plants there are and specifically what they are.
Từ vựng:
• Plant enthusiast (n-n): người yêu thích cây cối, thực vật
• Have zero knowledge about something: không có chút kiến thức nào
• Countless (adj): nhiều không đếm xuể
Part 2
Describe a review you read about a product or service
72 | ZIM
Bài tham khảo
When it comes to a review, the first thing that pops up in my mind is the review about
(1) Brewery (n): nhà nấu bia
a brewery(1) in Saigon called Pasteur Street Brewing Co. I read this review about
(2) Lager (n): tên của một
nearly 2 years ago on Facebook.
loại bia phổ thông (như
Saigon, Tiger, …)
At that time, I was desperately looking for a place with good beer in Saigon since
(3) Come across (phrasal
most of the commercial beers here are just too boring. They taste almost the same.
verb): tìm thấy hoặc nhìn
Even some of the imported beers are below my standards, since they’re simply just
thấy một thứ gì đó một
lager(2). Then I suddenly came across(3) a review about Pasteur Street on a website
cách tình cờ
called ratebeer.com. The review was short, just about 5 to 6 sentences, but it was
(4) Trigger one’s curiosity:
enough to trigger my curiosity(4) about this place. The review said that Pasteur Street
khơi dậy trí tò mò của ai đó
brews(5) and served a wide range of beers, from IPA to stout, even barrel-aged(6). The
(5) Brew (n): nấu bia
writer also stated that the taproom(7) in District 1 offered excellent service.
(6) Barrel-aged (adj/n):
bia ủ trong thùng gỗ sồi
After reading that, I immediately decided to visit that place for dinner and check if
(thường là bia đen)
everything was like what the reviewer said. The beer there was excellent, especially
(7) Taproom (n): nơi bia
the barrel-aged which I think was out of this world(8). However, the food was just
được phục vụ trực tiếp từ
normal, just anything you could find in a Western beer club or restaurant. The service
thùng ủ (thường nằm trong
was even quite bad since the staff did not seem to focus on their job. I had to call
các brewery)
4 to 5 times to get a waitress’s attention, and she was even a bit confused with the
(8) Out of this world
menu items (9).
(idiom): cực kỳ tốt
(9) Menu items (n-n): các
In general, I think reading reviews is a good way to decide whether we should use
mục trên menu
a product or service. However, we shouldn’t put too much trust in online reviews
because they’re just subjective anyway.
Part 3
Topic: Online reviews
1. What kinds of things do people write online reviews about in your country?
Literally everything, I’d say. Normally, people review the product or service they’ve used. But in our country, people even
write online reviews about their neighbours, their friends, even a stranger referee they suddenly see in a football game.
There are a lot of communities on social media for people to review all of this, and I find these reviews quite informative
and sometimes funny.
73 | ZIM
3. Do you think online reviews are good for both shoppers and companies?
Sometimes. If the reviews are positive, then the reputation of the company can be increased and more people will put
their trust in the company. If the reviews are negative, customers may decide not to buy the product and the company’s
reputation may be damaged. But even in this case, there’s still a good side since the company will know what they’re still
not good at and improve next time.
Từ vựng:
• Literally (adv): theo nghĩa đen.
• Referee (n): trọng tài
• Informative (adj): cung cấp nhiều thông tin
• Chaotic (adj): hỗn loạn
• Put one’s trust in someone or something: đặt niềm tin vào ai đó hoặc cái gì đó
Từ vựng:
• Irritating (adj): gây ra sự khó chịu
• Run after (phrasal verb): chạy theo
• Misbehave (v): cư xử một cách tồi tệ
• Turn one’s back on something or someone: quay lưng lại với ai hoặc cái gì đó
74 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1
76 | ZIM
4. story JAKE: ... They’re out riding most of Câu hỏi
the time but they have quiet times There are quiet times during the morning for a
too, where their instructor might tell 4__________ or a game.
them a story that’s got something to
do with cycling, or get them to play a Từ khóa
game together. It’s a lot of fun.
Cụm từ “quiet times” là từ khóa giúp người nghe xác
định vị trí thông tin.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ hoạt động được làm
vào những buổi sáng.
Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng họ hầu như
không đạp xe nhưng họ cũng có những khoảng thời
gian yên tĩnh, nơi người hướng dẫn của họ có thể kể
cho họ nghe một “story” (câu chuyện) liên quan đến
việc đạp xe hoặc mời họ chơi một trò chơi cùng nhau.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ hiện tượng mà các lớp
học vẫn diễn ra.
Trong bài nghe, người phụ hỏi liệu các lớp học có diễn
ra khi trời mưa. Người đàn ông trả lời rằng họ sẽ vẫn
tiếp tục và không để điều đó cản trở, họ sẽ mặc áo
mưa trong lúc đạp xe.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ đếm được ở dạng số ít, vì
trước đó có mạo từ “a”.
Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi những thứ mà
Charlie cần mang theo. Người đàn ông trả lời đó
là một vài bộ đồ, trong trường hợp thời tiết xấu. Và
“snack” (đồ ăn vặt) cho thời gian nghỉ.
77 | ZIM
he does. Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến Charlie.
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng Charlie phải
uống “medication” (thuốc). Người đàn ông đảm bảo
việc đó.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ địa điểm để gặp người
hướng dẫn.
Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng người hướng
dẫn sẽ đợi và gặp lớp học tại “tent” (lều).
10. 199 WOMAN: OK. Well that all sounds Câu hỏi
good. Now can you tell me how much • The course costs 10 $_________ per week
the camp costs a
week? Từ khóa
JAKE: One hundred ninety-nine
Động từ “costs” (chi phí) là từ khóa giúp người nghe
dollars. We’ve managed to keep the
xác định vị trí thông tin.
price more or less the same as last
year - it was one hundred ninety then.
Giải thích
But the places are filling up quite
quickly. Đáp án cần điền là số tiền của khóa học.
Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi về số tiền của khóa
học. Người đàn ông trả lời là 199, và người đàn ông có
nói rằng số tiền của năm ngoái là 190.
78 | ZIM
Part 2
79 | ZIM
finding a suitable place to live, but in Giải thích
our experience, this usually turns out Bài nghe chỉ ra rằng mùa hè thì không có vấn đề gì,
fine. nhưng có thể cực kỳ khó chịu khi trời lạnh và có gió.
Vì vậy, đáp án C. điều kiện thời tiết đôi khi khó khăn,
chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng có thể cần phải cân đối
để phù hợp với một số công việc, nhưng công nghệ
hiện đại khiến việc này không còn quan trọng như
trước.
Vì vậy, đáp án E. yêu cầu về thể lực, không chính xác.
Bài nghe chỉ ra rằng nếu bạn thích một môi trường
thành phố sôi động được bao xung quanh bởi rất
nhiều người, những công việc này có lẽ sẽ không dành
cho bạn, vì chúng thường ở những vùng khá xa.
Vì vậy, đáp án B. sống ở nơi yên tĩnh, chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng một số lo lắng về việc tìm
một nơi ở thích hợp, nhưng thực tế điều này thường
không có khó khăn, và không nhắc đến giá chỗ ở.
Vì vậy, đáp án D. giá nhà ở, không chính xác.
15. D One is for a fresh food commercial Câu hỏi
manager. Our client here is a very Fresh food commercial manager
large fresh food producer supplying
a range of top supermarkets. Từ khóa
They operate in a very fast-paced
Tính từ “intensive” trong đáp án được thay bằng từ
environment with low profit margins -
“hard” trong câu hỏi.
the staff there work hard, but they play
hard as well, so if you’ve a sociable
Giải thích
personality this may be for you.
Bài nghe chỉ ra rằng vai trò cho giám đốc thương mại
thực phẩm tươi sống sẽ hoạt động trong một môi
trường có nhịp độ rất nhanh với tỷ suất lợi nhuận thấp
- nhân viên ở đó làm việc chăm chỉ, nhưng họ cũng
chơi hết mình.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án D. công việc
cực nhưng vui.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng một vị trí thú vị làm một nhà
nông học tư vấn cho nông dân về các vấn đề như dinh
dưỡng cây trồng, bảo vệ chống lại sâu bệnh và luật
mới nhất về canh tác và thực hành nông nghiệp. Có
những cơ hội tốt để người phù hợp nhanh chóng tiến
lên nấc thang sự nghiệp, nhưng người ứng tuyển cần
phải có kiến thức sâu về lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án F. cơ hội để
thăng tiến nhanh.
80 | ZIM
17. A A leading supermarket is looking for a Câu hỏi
fresh produce buyer who is available 17 Fresh produce buyer
for a 12-month maternity cover
contract. You need to have experience Giải thích
in administration, planning and buying
Bài nghe chỉ ra rằng một siêu thị hàng đầu đang tìm
in the fresh produce industry, and in
kiếm một người mua sản phẩm tươi sống và có thể
return will receive a very competitive
làm trong 12 tháng - giai đoạn bảo hiểm thai sản.
salary.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. không phải
là công việc lâu dài
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng họ cũng đã nhận được yêu cầu
tuyển dụng giám đốc kinh doanh cho chuỗi trung tâm
vườn. Bạn sẽ đến thăm các trung tâm trong khu vực
để đảm bảo mức độ dịch vụ khách hàng cao của họ
được duy trì. Bài đăng này chỉ thích hợp cho những
người đã chuẩn bị để sống trong khu vực.
Thông tin này xác nhận đáp án H. liên quan đến việc
du lịch địa phương
81 | ZIM
Part 3
82 | ZIM
Rosie nghĩ rằng bạn đã nghiền các loại hạt nhiều hơn
cần thiết.
Vì vậy, đáp án C. cô ấy đã không nghiền hạt đúng.
Bài nghe tiếp tục với ý kiến của Rosie rằng có thể cái
cân chất béo cũng không đủ chính xác.
Vì vậy, đáp án E. cái cân có lẽ đã không phù hợp,
chính xác.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng khi các nhà sản xuất đưa số
lượng calo của thực phẩm lên nhãn, đôi khi họ thực
sự khó hiểu và tôi nghi ngờ rằng họ cố tình làm điều
đó. Bởi vì thực phẩm giàu calo sẽ ngon hơn và vì vậy
chúng sẽ bán được nhiều hơn.
Thông tin này được xác nhận trong đáp án A. khiến số
lượng calo khó hiểu.
83 | ZIM
you ask them, about 40% of men Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Rosie về mức độ tập
and 30% of women say they do this, thể dục ở nước Anh.
but when you objectively measure
the amount of walking they do with Giải thích
motion sensors, you find that only Trong bài nghe, Rosie nói rằng ở Anh, các hướng dẫn
6% of men and 4% of women do the hiện tại là ít nhất 30 phút đi bộ nhanh, năm ngày một
recommended amount of exercise. tuần. Bây giờ khoảng 40% nam giới và 30% phụ nữ nói
rằng họ làm điều này, nhưng khi đo lường khách quan
lượng đi bộ mà họ thực hiện bằng cảm biến chuyển
động, chỉ có 6% nam giới và 4% phụ nữ làm đúng
lượng bài tập được khuyến nghị.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án B. Hầu hết mọi
người đánh giá quá cao về lượng bài tập của họ.
Giải thích
Trong bài nghe, Adam nói về vị trí của cầu thang trong
một nhà ga xe lửa. Nếu mọi người đến cầu thang bộ
trước khi họ đến thang cuốn khi rời nhà ga, thì nhiều
khả năng họ sẽ đi cầu thang bộ. Và nếu tăng chiều
rộng của cầu thang, sẽ có thêm nhiều người sử dụng
chúng cùng một lúc. Đó là một quá trình vô thức và bị
ảnh hưởng bởi những thay đổi nhỏ trong môi trường.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. những sự
thay đổi thực tế có thể ảnh hưởng đến hành vi của
mọi người.
29. A ADAM: Yes. But actually, I’m not sure Câu hỏi
if we should be talking about exercise 29. What do the students agree about including
in our presentation. reference to exercise in their presentation?
ROSIE: Well, we’ve done quite a bit of A. They should probably leave it out.
reading about it. B. They need to do more research on it.
ADAM: I know, but it’s going to mean C. They should discuss this with their tutor.
we have a very wide focus, and our Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà cả hai bạn học sinh
tutor did say that we need to focus cùng đồng ý về tài liệu tham khảo liên quan đến việc
on causes and solutions in terms of tập thể dục trong bài thuyết trình.
nutrition.
ROSIE: I suppose so. And we’ve got Giải thích
plenty of information about that. OK,
Trong bài nghe, Adam đưa ra ý kiến về việc không nên
well that will be
nói về việc tập thể dục trong bài thuyết trình.
simpler.
84 | ZIM
Rosie sau đó nói rằng đã đọc một ít về vấn đề này.
Adam hiểu việc đó nhưng cậu cho rằng nội dung trọng
tâm sẽ quá rộng và gia sư đã nói cần tập trung vào
nguyên nhân và giải pháp về mặt dinh dưỡng. Rosie
cuối cùng đồng ý bằng câu “I suppose so.”
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. Họ sẽ loại
bỏ phần này.
Giải thích
Trong bài nghe, Adam hỏi việc cần làm tiếp theo là gì.
Rosie trả lời rằng hãy nghĩ về những gì sẽ thêm vào và
phần nào sẽ đi tiếp. Sau đó, có thể quyết định những
gì cần cho slide.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án C. quyết định
nội dung và cách sắp xếp.
85 | ZIM
Part 4
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một người đang đan
len.
Bài nghe chỉ ra rằng khi ai đó nói từ ‘đan len’, chúng ta
có thể hình dung ra một người lớn tuổi - có lẽ là một
“grandmother” (người bà) - đang ngồi bên đống lửa
đan
32. decade It’s a homely image, but one that Câu hỏi
may lead you to feel that knitting is • A 32____________ ago, knitting was expected to
an activity of the past - and, indeed, disappear.
during the previous decade, it was
one of the skills that was predicted to Từ khóa
vanish from everyday life.
Động từ “expected” (được dự đoán) được thay bằng từ
“predicted” trong bài nghe.
Động từ “disappear” (biến mất) trong câu hỏi được
thay bằng từ “vanish” trong đáp án.
Giải thích
Đáp án cần điền là một danh từ chỉ khoảng thời gian
mà đan len biến mất.
Bài nghe chỉ ra rằng đó là một hình ảnh giản dị, nhưng
có thể khiến bạn cảm thấy đan len là một hoạt động
của quá khứ - và thực sự, trong “decade” (thập kỷ)
trước, đó là một trong những kỹ năng được dự đoán
sẽ biến mất khỏi cuộc sống hàng ngày.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến việc đan len
mà mọi người mua nhiều hơn.
Bài nghe chỉ ra rằng các lớp học đan len ở nhiều quốc
gia đang thực sự tăng lên, vì ngày càng có nhiều
người tìm kiếm sự hướng dẫn chính thức về kỹ năng
này. Với xu hướng đó, chúng tôi cũng nhận thấy số
liệu bán “equipment” (thiết bị) dệt kim tăng lên.
86 | ZIM
34. economic While many people knitted garments Câu hỏi
in the past because they couldn’t • gives support in times of 34________ difficulty
afford to buy clothes, it’s still true
today that knitting can be helpful Từ khóa
if you’re experiencing economic Danh từ “difficulty” (sự khó khăn) trong câu hỏi được
hardship. thay bằng từ “hardship” trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ chỉ một sự khó khăn mà
đan len có hỗ trợ.
Bài nghe chỉ ra rằng trước đây nhiều người dệt kim vì
họ không đủ tiền mua quần áo, nhưng ngày nay vẫn
đúng rằng đan có thể hữu ích nếu bạn đang gặp khó
khăn về kinh tế.
35. basic And the results of knitting your own Câu hỏi
clothes can be very rewarding, even • requires only 35_________ skills and little money to
though the skills you need to get start
going are really quite basic and the
financial outlay is minimal Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả kỹ năng cần cho việc
đan len.
Bài nghe chỉ ra rằng các kỹ năng bạn cần để có được
thực sự khá “basic” (cơ bản) và chi phí tài chính là tối
thiểu.
37. bone What’s more, the very first needles Câu hỏi
people used were hand carved out of The first needles were made of natural materials such
wood and other natural materials, like as wood and 37___________
bone,
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ nguyên liệu tự nhiên
mà cây kim đầu tiên được tạo ra.
Bài nghe chỉ ra rằng những chiếc kim đầu tiên mà con
người sử dụng được chạm khắc bằng tay từ gỗ và các
vật liệu tự nhiên khác, như “bone” (xương)
87 | ZIM
Bài nghe chỉ ra rằng người cổ đại dệt kim bằng cách
sử dụng các loại sợi làm từ vải lanh, sợi gai dầu, bông
và len, và những sợi này thường rất “rough” (thô ráp)
trên da.
Từ khóa
Cụm danh từ “geographical areas” (khu vực địa lý)
trong câu hỏi được thay bằng từ “regional” (thuộc khu
vực) trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến việc đan len
ở các khu vực địa lý.
Bài nghe chỉ ra rằng đan len đã được thực hành ở rất
nhiều nơi trên thế giới với nhiều mục đích nên sự khác
biệt giữa các vùng miền trong “style” (phong cách)
phát triển.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà được chăm sóc khi
con người đang đan len.
Bài nghe chỉ ra rằng con người tận dụng mọi cơ hội để
đan, chẳng hạn như khi trông coi “sheep” (đàn cừu), đi
chợ hoặc đi thuyền.
88 | ZIM
Reading
Passage 1
89 | ZIM
Thông tin này trái ngược câu hỏi 3. Phương pháp sau
đó được các nhà đóng tàu Địa Trung Hải sử dụng liên
quan đến việc chế tạo thân tàu trước khung.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng Hải quân của La Mã trở thành
lực lượng lớn nhất và mạnh nhất ở Địa Trung Hải, và
người La Mã có quyền kiểm soát những gì họ gọi là
Mare Nostrum có nghĩa là “biển của chúng ta”.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 4. Người La Mã gọi
Biển Địa Trung Hải là Mare Nostrum vì họ chiếm ưu
thế trong việc sử dụng nó.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng những người chèo thuyền không
phải là nô lệ mà chủ yếu là công dân La Mã đăng ký
vào quân đội.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 5. Hầu hết những
người chèo thuyền đều là người của quân đội La Mã.
Từ khóa
Trạng từ “quickly” (nhanh) trong câu hỏi được thay
bằng từ “speedy” trong bài đọc.
Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả tàu chiến.
Câu bên chỉ ra rằng tàu chiến được xây dựng để có
thể “lightweight” (nhẹ cân) và rất tốc độ.
90 | ZIM
Từ khóa
Danh từ “battering ram” là từ khóa giúp xác định vị trí
thông tin trong bài đọc.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật liệu mà được dùng
để làm thanh đập.
Câu bên chỉ ra rằng họ có một thanh đập bằng
“bronze” (đồng), dùng để đâm thủng vỏ gỗ hoặc làm
gãy mái chèo của tàu địch.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vị trí người chèo
thuyền.
Câu bên chỉ ra rằng người chèo thuyền ở “levels” (vị
trí) trên, giữa và dưới.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một đặc điểm của tàu
thương mại.
Câu bên chỉ ra rằng không giống như tàu chiến, “hull”
thân tàu thương mại có hình chữ V nằm sâu dưới
nước, ...
91 | ZIM
on an instrument, and oars would then cả tàu chiến mà tàu thương mại.
keep time with this. Đoạn bên chỉ ra rằng
Đoạn bên chỉ ra rằng cũng giống như tàu chiến, tàu
thương mại sử dụng mái chèo, nhưng việc phối hợp
hàng trăm tay chèo ở cả hai loại tàu không phải là
một nhiệm vụ dễ dàng. Để hỗ trợ họ, “music” (âm
nhạc) sẽ được chơi trên một nhạc cụ, và các mái chèo
sau đó sẽ giữ thời gian cho việc này.
92 | ZIM
Passage 2
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng những người thợ săn sẽ dễ dàng
đặt nhầm mũi tên và họ thường vứt bỏ những chiếc
cung bị hỏng hơn là mang chúng về nhà.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 14. lời giải thích cho
việc vũ khí bị bỏ lại trên núi.
93 | ZIM
17. H Đoạn H Câu hỏi
That means archaeologists could be 17 a reference to the possibility of future
extracting some of those artefacts archaeological discoveries
from retreating ice in years to come.
Từ khóa
Danh từ “future” (tương lai) trong câu hỏi được thay
bằng cụm từ “in years to come” (những năm sắp tới)
trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các nhà khảo cổ có thể sẽ chiết
xuất một số đồ tạo tác đó từ lớp băng rút đi trong
nhiều năm tới.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 17. một đề cập đến
khả năng phát hiện ra khảo cổ học trong tương lai
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng với tình trạng biến đổi khí hậu, lớp
băng bao phủ trên khắp thế giới ngày càng thu hẹp,
các nhà khảo cổ học về băng hà cần phải chạy đua
thời gian để tìm ra những đồ tạo tác mới được tiết lộ,
bảo quản và nghiên cứu chúng.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 19. liên quan đến áp
lực mà các nhà khảo cổ đang phải làm việc nhanh
chóng.
94 | ZIM
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các vật liệu hữu
cơ không được bảo vệ.
Câu bên chỉ ra rằng các vật liệu hữu cơ như vải và da
sống tương đối hiếm được tìm thấy tại các địa điểm
khảo cổ. Điều này là do trừ khi chúng được bảo vệ
khỏi các “microorganisms” (vi sinh vật) gây thối rữa,
chúng sẽ có xu hướng không tồn tại lâu.
Từ khóa
Động từ “gather” (tụ tập) trong câu hỏi được thay
bằng động từ “congregate” trong bài đọc.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tụ tập vào mùa hè.
Câu bên chỉ ra rằng “reindeer” (những con tuần lộc)
đã từng tụ tập trên những mảng băng giá này vào
những tháng cuối hè ...
Từ khóa
Cụm động từ “avoid being attacked” (tránh bị tấn
công) trong câu hỏi được thay bằng cụm động từ
“escape biting” (tránh bị cắn).
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tấn công những
con tuần lộc.
Câu bên chỉ ra rằng những con tuần lộc đã từng tụ tập
trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối
mùa hè để trốn “insects” (côn trùng) cắn.
95 | ZIM
Từ khóa
Động từ “went into” (đi vào) trong đáp án được thay
bằng từ “venture into” trong bài đọc.
Giải thích
Đoạn E chỉ ra rằng họ phát hiện ra rằng một số thời kỳ
đã tạo ra rất nhiều đồ tạo tác, điều này cho thấy rằng
con người đã hoạt động khá tích cực ở vùng núi trong
thời gian đó. Nhưng có rất ít hoặc không có dấu hiệu
hoạt động trong các thời kỳ khác.
Thông tin này xác nhận đáp án C. số lượng đồ tạo tác
ở một thời gian nhất định khá ít.
Đoạn F chỉ ra rằng những người thợ săn vẫn thường
xuyên phiêu lưu vào vùng núi ngay cả khi khí hậu trở
lạnh, dựa trên số lượng đồ đạc mà họ rõ ràng đã đánh
rơi ở đó.
Thông tin này xác nhận đáp án B. Những người thợ
săn đã đi vào vùng núi ngay cả trong thời kỳ cực kỳ
lạnh giá.
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng mặc dù chúng ta thường nghĩ
đến những con tàu khi nghĩ về sự mở rộng của
Scandinavia, những khám phá gần đây cho thấy rằng
có rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các
tuyến đường bộ, như những con đèo ở oppland.
Thông tin này xác nhận đáp án C. Vikings không chỉ
phụ thuộc vào tàu để vận chuyển hàng hóa.
Đoạn bên chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy đang phát
triển, cùng với thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu
bùng nổ về da sống để chống lại cái lạnh, cũng như
gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc
kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.
Thông tin này xác nhận đáp án A. Những người đi săn
vào thời điểm này được hưởng lợi từ nhu cầu hàng
hóa tăng lên.
96 | ZIM
Passage 3
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng một nhóm các nhà khoa học
quốc tế do Đại học Cambridge dẫn đầu đã phát hiện
ra rằng phân tử “nhiệt kế” trong thực vật cho phép
chúng phát triển theo sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
Thông tin này không nhắc đến sự ngạc nhiên trong
câu hỏi 27. Việc các nhà khoa học Cambridge khám
phá ra “phân tử nhiệt kế” đã gây ra sự ngạc nhiên cho
các nhà khoa học khác.
Giải thích
Trong bài không nhắc đến thông tin trong câu hỏi 30.
Có thể phát triển các loại cây trồng cần ít nước hơn.
97 | ZIM
31. False Đoạn E Câu hỏi
During the day, sunlight activates the 31 Plants grow faster in sunlight than in shade.
molecules, slowing down growth.
If a plant finds itself in shade, Giải thích
phytochromes are quickly inactivated
Đoạn bên chỉ ra rằng vào ban ngày, ánh sáng mặt trời
- enabling it to grow faster to find
kích hoạt các phân tử, làm chậm sự phát triển. Nếu
sunlight again.
cây trồng ở trong bóng râm, phytochromes nhanh
chóng bị bất hoạt - tạo điều kiện cho cây phát triển
nhanh hơn để tìm lại ánh sáng mặt trời.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 31. Cây mọc dưới
ánh sáng mặt trời nhanh hơn trong bóng râm.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nhiệt độ khiến cho tốc độ của
phytochromes thay đổi, vì vậy các phân tử dành nhiều
thời gian hơn ở trạng thái hoạt động, ngăn chặn sự
phát triển của chúng.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 32 Phytochromes
thay đổi trạng thái của chúng với tốc độ như nhau cả
ngày lẫn đêm.
98 | ZIM
35. G Đoạn G Câu hỏi
In fact, the discovery of the dual role 35 scientific support for a traditional saying
of phytochromes provides the science
behind a well-known rhyme long used Từ khóa
to predict the coming season: oak
Cụm từ “traditional saying” (câu nói cổ) trong câu hỏi
before ash we’ll have a splash, ash
được thay bằng cụm từ “well-known rhyme” (vần điệu
before oak we’re in for a soak.
nổi tiếng) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng Trên thực tế, việc phát hiện ra vai
trò kép của phytochromes cung cấp khoa học đằng
sau một vần điệu nổi tiếng từ lâu được sử dụng để dự
đoán mùa tới: gỗ sồi trước khi tàn chúng ta sẽ có vẩy,
tro trước khi ngâm rượu sồi.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 35. bằng chứng khoa
học cho một câu nói truyền thống
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng những phát hiện mới được công
bố trên tạp chí Science.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 36. Đề cập đến nơi
nghiên cứu đã được báo cáo
Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả thời tiết mà hoa thủy
tiên vàng sớm thích ứng.
Câu bên chỉ ra rằng loài hoa thủy tiên vàng, có độ
nhạy cảm với nhiệt độ đáng kể, và có thể ra hoa trước
nhiều tháng trong mùa đông “warm” (ấm áp).
99 | ZIM
39. summer Đoạn G Câu hỏi
A warmer spring, and consequently 39 If ash trees come into leaf before oak trees, the
a higher likeliness of a hot summer, weather in …. will probably be wet.
will result in oak leafing before ash. A
cold spring will see the opposite. As Từ khóa
the British know only too well, a colder
Tính từ “wet” (ướt) trong câu hỏi được thay bằng từ
summer is likely to be a rain-soaked
“rain-soaked” (đẫm nước mưa) trong bài đọc.
one.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mô tả thời tiết có thể bị
ướt khi cây tần bì ra lá trước cây sồi.
Đoạn bên chỉ ra rằng mùa xuân ấm hơn, và do đó
khả năng xảy ra mùa hè nóng nực cao hơn, cây sồi
sẽ rụng lá trước khi cây tần bì. Một mùa xuân lạnh sẽ
thấy điều ngược lại. Như người Anh biết quá rõ, một
“summer” (mùa hè) lạnh hơn có thể sẽ là một mùa
mưa đẫm nước.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một loài mà nghiên
cứu đã sử dụng.
Câu bên chỉ ra rằng công việc được thực hiện
trong một hệ thống mô hình, sử dụng một loại cây
“mustard” (mù tạt) có tên là Arabidopsis, ...
100 | ZIM
Writing
Task 1
The plans below show the site of an airport now and how it will look after redevelopment next year.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Phân tích
• Sau một năm, sân bay được mở rộng đáng kể với số cổng ra máy bay tăng lên và nhiều cơ sở vật
chất mới được xây dựng.
• Các khu vực an ninh và các cổng ra vào không bị thay đổi.
101 | ZIM
Cách chia đoạn
The plans describe the changes planned for an airport between now and next year.
(1) Terminal (n): nhà ga.
(2) Check-in counter (a-n):
In general, the airport will be greatly improved with the addition of ten more gates
quầy làm thủ tục
to airplanes and several other facilities. In addition, the passport control areas
(3) A rectangular area: khu
along with the entrances at the departure and arrivals terminal will remain after the
vực hình chữ nhật
redevelopment.
(4) A Y-shaped zone: khu
vực hình chữ Y
There are now two terminals(1) at the airport with the entrances located in the
south: the left one for departure and the right one for arrival, and each terminal has
a separate passport control area. In the next year’s plan, the two passport control
places will remain unchanged while an additional door will be added to each terminal.
The facilities at the airport are now quite limited as there is only a cafe on the right
and a check-in counter(2) on the left of the departure terminal. However, things will
be much different next year as an ATM, another cafe and a car hire section will be
added in the arrivals terminal. In the departure terminal, the check-in counter will be
moved to the right-hand side to make way for a bag drop area while the cafe will be
relocated to the left of the entrance. Some shops will also be set up in this terminal,
right after the passport control.
Regarding the northern part of the airport, this is now a rectangular area(3) with eight
gates leading to airplanes. Passengers can use the walkway to move around this
area. Next year, the area will be expanded into a Y-shaped zone(4) with eighteen gates
while the walkway will be converted into a sky train to make it more convenient for
passengers.
Task 2
Many manufactured food and drink products contain high levels of sugar, which causes many health prob-
lems. Sugary products should be made more expensive to encourage people to consume less sugar.
Do you agree or disagree?
102 | ZIM
Phân tích
Giải thích tại sao việc tăng giá sản phẩm có đường lại giúp làm giảm lượng tiêu thụ:
Body 1 • Việc tăng giá sẽ khiến một số người tiêu dùng ngại mua các sản phẩm này.
• Việc hạn chế sức mua sẽ giúp giảm lượng tiêu thụ.
Giải thích tại sao việc tăng giá lại không phải là cách tối ưu và đề xuất giải pháp tối ưu hơn:
• Việc tăng giá không phải tối ưu vì dù nó làm giảm lượng tiêu thụ, nó có thể tác động đến doanh
số của các doanh nghiệp bán sản phẩm có đường.
Body 2
• Thay vào đó, chính phủ có thể đưa ra chính sách giới hạn lượng đường dành cho các sản phẩm
này thay vì yêu cầu tăng giá để đảm bảo rằng có thể giảm được lượng đường tiêu thụ của người
dân mà không ảnh hưởng đến doanh số của doanh nghiệp nhiều.
Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.
The high level of sugar in many food and drink products nowadays has led to several
health problems among consumers. Some say that the price of sugary products (1) Optimal (adj): tối ưu
should be increased to lower sugar consumption. Personally, I partly agree with this (2) Sugar-sweetened (adj):
idea because making such products more expensive can discourage people from được làm ngọt bằng đường
consuming sugar, but it is not the optimal way to do so.
(1) (3) Taxation (n): việc đánh
thuế
Sugary foods and drinks are price sensitive, which means their consumption is (4) Substitute (n): sản phẩm
greatly influenced by the price. In fact, one reason why most sugar-sweetened (2) thay thế
products, such as soft drinks and snacks, are popular is the affordable price. A
bottle of Coca-Cola only costs less than a dollar - a price that even people with low
income can afford. Therefore, if prices of sugary foods and drinks are increased, be
it through taxations(3) or any other ways, people are likely to refrain from purchasing
these products, and the consumption of sugar may be reduced along with the risk
103 | ZIM
of health problems.
However, making sugary foods and drinks more expensive is not an optimal solution because though it can help reduce
sugar consumption, it also affects manufacturers’ revenues. Instead, the government should consider imposing a policy
requiring food and beverage companies to lower the amount of sugar in their products or use substitutes(4) like maple
syrup. This can be beneficial for both manufacturers and consumers as sugar consumption can be reduced while the
sales are not likely to be affected.
In conclusion, I partially agree with the idea that sugary food and drink products should be made more expensive to
reduce people’s sugar consumption. Although it can fulfill the original purpose, it is not optimal because manufacturers
can be affected. Alternatively, the government should think of requiring manufacturers to reduce the amount of sugar in
their products to benefit both themselves and consumers.
104 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Summer
3. Did you enjoy the summer holiday when you were at school?
Depends on where I went to and what I did. For example, when I was in grade 8, my father took me to Thailand, and it was
a fantastic experience. But in the following year, I had to spend the whole summer cramming for the high school entrance
exam, and it was no fun at all.
Từ vựng:
• Festive vibe (a-n): không khí lễ hội
• Scorching heat (a-n): nóng như thiêu đốt
• Peak season (a-n): mùa du lịch cao điểm
• Fantastic experience (a-n): trải nghiệm tuyệt vời
• High school entrance exam: bài thi vào cấp 3
Part 2
Describe a luxury item you want to own in the future
105 | ZIM
Bài tham khảo
I think that having this item in the future is within my reach since 9000 or 10000
dollars isn’t too much for me. I think I can earn this amount of money in a year or
two. However, I won’t buy it until I have my own restaurant since it’s quite a waste
when just cooking all of this at home.
Part 3
1. Which expensive items would many young people in your country like to buy?
From my observations, the majority of teenagers and young adults in Vietnam really like squandering their money on
things like mobile devices, fashion items and vehicles. I’ve met some high school and university students who spend
thousands of dollars getting themselves the latest iphones, shoes, or motorbikes. Personally I will never buy any of those
things.
2. How do the expensive items that younger people want to buy differ from those that older people want to buy?
I think the main difference lies in their purposes of buying those items. Young people tend to buy something flashy so
that they can show off their wealth to other people. Old people, on the other hand, tend to put their money on something
more practical, you know, things that actually bring them money in return, like a house.
106 | ZIM
3. Do you think that people are more likely to buy expensive items for themselves or for their friends?
It depends, but I think in most cases people will think of themselves first. There are people who buy very expensive gifts
for their friends, but only when they have a lot of money and have already owned a lot of expensive things already.
Từ vựng:
• Squander (v): vung tiền một cách lãng phí
• Flashy (adj): bóng bẩy
• Show off (phrasal verb): khoe mẽ
I completely agree. I know a lot of people who are very wealthy but have never felt happy, even just for a single moment
in their life. The definition of happiness varies from person to person. Having a lot of money is important, but it doesn’t
always bring happiness.
3. In what ways might rich people use their money to help society?
In whatever way they want, say charity or donation. It’s their money so they should have the right to decide what to do
with it. A lot of people say they need to do this and that, but I just think: who are we to decide that?
Từ vựng:
• Super rich (adj): siêu giàu
• Inherit (v): thừa kế
• A rapidly changing world: thế giới đang thay đổi nhanh chóng
• Vary from person to person: thay đổi từ người này qua người khác
107 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening
Part 1
Giải thích
Đáp án cần điền là số tiền cho một tuần.
Trong bài nghe, người đàn ông hỏi số tiền và người
phụ nữ đưa ra giá là 550 bảng.
109 | ZIM
5. garden SHIRLEY: What date did you have in Câu hỏi
mind? walk through doors from living room into a
TOM: The week beginning the 14th, if 5__________
possible.
SHIRLEY: I’ll just check ... I’m sorry, Giải thích
Tom, it’s already booked that week. It’s
Đáp án cần điền danh từ chỉ sự vật mà có thể đi tới từ
free the week Q1 beginning the 28th,
cửa ở phòng khách.
though, for seven nights. In fact, that’s
Trong bài nghe, người đàn ông hỏi liệu có “garden”
the only time you could have it in May.
(vườn), và ngườ phụ nữ trả lời rằng có thể đến vườn từ
phòng khách thông qua cánh cửa kiểu Pháp.
Giải thích
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng cửa trước mở
ra sân trại cũ và chỗ “parking” (đậu xe) không thành
vấn đề - phía trước có rất nhiều chỗ cho việc đó.
110 | ZIM
phòng ngủ nhìn về hướng đối diện và có tầm nhìn
tuyệt đẹp ra những ngọn đồi và “monument” (đài
tưởng niệm) trên đỉnh.
10. March TOM: And when would you like the Câu hỏi
rest of the money? deadline for final payment: end of 10__________
SHIRLEY: You’re coming in May, so the
last day of March, please. Từ khóa
Cụm từ “end of” (cuối) trong câu hỏi được thay bằng
từ “the last day of” (ngày cuối) trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là tháng để trả phần tiền còn lại.
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng nếu bạn đến
vào tháng 5, phần tiền còn lại hãy trả vào ngày cuối
tháng 3 “March”.
111 | ZIM
Part 2
12. A The cycle path that runs alongside the Câu hỏi
river is very well used by both cyclists 12. Which change will shortly be made to the cycle
and pedestrians since the surface path next to the river?
was improved last year, but overtaking A. It will be widened.
can be a problem so we’re going to B. It will be extended.
add a bit on the side to make it wider. C. It will be resurfaced.
At some stage, we’d like to extend Câu hỏi yêu cầu tìm sự thay đổi sẽ diễn ra trong thời
the path so that it goes all the way gian ngắn đối với làn đi xe đạp ở gần sông.
through the town, but that won’t be
happening in the immediate future. Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng đường dành cho xe đạp chạy dọc
theo sông được cả người đi xe đạp và người đi bộ sử
dụng rất tốt kể từ khi bề mặt được cải thiện vào năm
ngoái, Vì vậy đáp án C. nó sẽ được làm lại bề mặt,
không chính xác.
Bài nghe tiếp tục rằng việc vượt làn có thể là một vấn
đề, vì vậy chúng tôi sẽ thêm một chút ở bên cạnh để
làm cho đường rộng hơn.
Vì vậy đáp án A. nó sẽ được mở rộng, chính xác.
Bài nghe nói tới ở một số điểm, chúng tôi muốn kéo
dài con đường để nó đi xuyên suốt thị trấn, nhưng
điều đó sẽ không xảy ra trước mắt.
Vì vậy đáp án B. nó sẽ được kéo dài, không chính xác.
112 | ZIM
13. B The plans to have a pedestrian Câu hỏi
crossing next to the Post Office have 13. Plans for a pedestrian crossing have been
unfortunately had to be put on hold postponed because
for the time being. We’d budgeted A. the Post Office has moved.
for this to be done this financial year, B. the proposed location is unsafe.
but then there were rumours that C. funding is not available at present.
the Post Office was going to move, Câu hỏi yêu cầu tìm lý do vì sao kế hoạch cho vạch
which would have meant there wasn’t sang đường cho người đi bộ bị tạm hoãn.
really a need for a crossing. Now
they’ve confirmed that they’re staying Từ khóa
where they are, but the Highways
Động từ “postpone” (tạm hoãn) trong câu hỏi được
Department have told us that it would
thay bằng cụm từ “put on hold” trong bài nghe.
be dangerous to have a pedestrian
crossing where we’d originally
Giải thích
planned it as there’s a bend in the
road there. So that’ll need some more Bài nghe chỉ ra rằng kế hoạch có một vạch sang
thought. đường cho người đi bộ bên cạnh Bưu điện rất tiếc đã
phải tạm dừng trong thời gian này. Chúng tôi đã lập
ngân sách cho việc này để thực hiện trong năm tài
chính này.
Vì vậy đáp án C. tiền quỹ không có sẵn vào lúc này,
không chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra tin đồn rằng Bưu điện sẽ
chuyển đi, điều này có nghĩa là không thực sự cần
phải có vạch đi bộ. Bây giờ họ đã xác nhận rằng họ
đang ở tại nơi họ đang ở.
Vì vậy, đáp án A. Bưu điện đã rời đi, không chính xác.
Bài nghe chỉ ra ý kiến của Bộ Đường cao tốc rằng sẽ
rất nguy hiểm nếu có phần băng qua đường dành
cho người đi bộ ở nơi dự kiến ban đầu vì con đường ở
đó có một khúc cua. Vì vậy, điều đó sẽ cần suy nghĩ
thêm.
Vì vậy đáp án B. vị trí dự định không an toàn.
113 | ZIM
Vì vậy đáp án A. yêu cầu người đi xe đạp không để xe
ngoài phòng bán vé, không chính xác.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng đường trượt ván rất phổ biến với
cả trẻ nhỏ và lớn tuổi - chúng tôi đã cân nhắc việc di
chuyển nó lên phía sông, nhưng cuối cùng chúng tôi
quyết định chọn nó ở góc đông nam gần đường.
Đáp án là vị trí I.
114 | ZIM
19. E The pavilion is very well used at Câu hỏi
present by both football players and 19 Pavilon
cricketers. It will stay where it is now -
to the left of the line of trees and near Từ khóa
to the river
Người nghe cần tìm vị trí của gian hàng.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng gian hàng hiện nay được sử
dụng rất tốt bởi cả các cầu thủ bóng đá và người chơi
cricket. Nó sẽ ở nguyên vị trí hiện tại - bên trái hàng
cây và gần dòng song.
Đáp án là vị trí E.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng một bảng thông báo mới cho
thông tin địa phương và bảng đó sẽ nằm ngay bên
phải của mọi người khi họ đi từ đường vào khu giải trí.
Đáp án là vị trí H.
115 | ZIM
Part 3
116 | ZIM
is a big question. Cities which have Vì vậy đáp án B. ứng dụng dễ sử dụng, chính xác.
opened loads of new bike lanes at the Jake đưa ra ý kiến của một số người về việc không
same time as introducing bike-sharing nên có công ty cạnh tranh trong việc phân bổ chương
schemes have generally been more trình chia sẻ xe đạp, nhưng đối với Jake sự cạnh tranh
successful - but there are examples of mang lại lợi ích khi một công ty không thể kiểm soát
successful schemes where this hasn’t mọi thứ.
happened ... What does matter though Vì vậy, đáp án D. chỉ cần một chương trình, không
- is having a big publicity campaign. chính xác.
JAKE: Definitely. If people don’t know Amy nói rằng việc quyết định số tiền để đầu tư cũng
how to use the scheme or don’t là vấn đề lớn. Một số thành phố đã mở rộng làn đi xe
understand its benefits, they won’t đạp khiến chương trình trở nên thành công, nhưng
use it. People need a lot of persuasion một số thành phố khác dù đã mở rộng làn xe nhưng
to stop using their cars. chưa đạt thành công.
Vì vậy đáp án E. nên có mạng lưới cho làn xe đạp,
không chính xác.
Amy tiếp tục rằng điều quan trọng là có một chiến
dịch cộng đồng lớn, và Jake cũng đồng ý với từ
“definitely”.
Vì vậy, đáp án C. ý thức cộng đồng cần được nâng
cao.
117 | ZIM
Thông tin này xác nhận đáp án D. họ đồng ý rằng cần
có thêm sự đầu tư.
Giải thích
Trong bài nghe, Amy giới thiệu chiến dịch ở Sydney
và Amy đã hi vọng nó sẽ phát triển khá nhanh ở đây.
Jake đồng ý rằng bạn không tìm ra lý do tại sao mà nó
không thành công như một số chiến dịch khác. Thật
sự là một điều đáng tiếc.
Thông tin này xác nhận đáp án A. họ đồng ý rằng
chiến dịch khá thất vọng.
118 | ZIM
Part 4
31. spices Then in the year 1507 the first Câu hỏi
Portuguese ships stopped at the 1507 - Portuguese ships transporting 31__________
island. The sailors were carrying stopped at the island to collect food and water.
spices back to Europe, and found the
island a convenient stopping place Từ khóa
where they could stock up with food
Năm 1507 và danh từ riêng “Portuguese ships” (tàu
and water for the rest of the voyage
Bồ Đào Nha) là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí
thông tin.
Giải thích
Đáp án cần điền là dnah từ chỉ vật mà tàu Bồ Đào Nha
đã vận chuyển vào năm 1507.
Bài nghe chỉ ra rằng vào năm 1507, những con tàu
đầu tiên của Bồ Đào Nha đã dừng lại ở hòn đảo này.
Các thủy thủ đang mang theo “spices” (gia vị) trở lại
châu u, và tìm thấy hòn đảo là một nơi dừng chân
thuận tiện, nơi họ có thể tích trữ thực phẩm và nước
uống cho phần còn lại của chuyến đi.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ sự việc mà người Hà
Lan đã thiết lập.
Bài nghe chỉ ra rằng năm 1638 người Hà Lan đến và
thiết lập thuộc địa “colony” ở đó. Những cư dân đầu
tiên của con người trên đảo đã tìm thấy những con
chim dodo là một nguồn thịt tiện lợi, mặc dù không
phải ai cũng thích hương vị này.
Từ khóa
Danh từ “painting” (bức vẽ) trong câu hỏi được đổi
thành từ “picture” (bức tranh) trong bài nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mà bức tranh của người Hà
Lan đã gợi ý về chim dodo.
Bài nghe chỉ ra rằng bức tranh nổi tiếng nhất là bức
tranh của Hà Lan, trong đó con chim trông cực kỳ
“fat” (béo).
119 | ZIM
34. head In the early 17th century four dried Câu hỏi
parts of a bird were known to exist - of The only remaining soft tissue is a dried 34___________
these, three have disappeared, so only
one example of soft tissue from the Giải thích
dodo survives, a dodo head.
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một mô mềm của chim
dodo.
Bài nghe chỉ ra rằng vào đầu thế kỷ 17, bốn bộ phận
khô của một con chim được biết là tồn tại - trong số
này, ba bộ phận đã biến mất, vì vậy chỉ có một ví dụ về
mô mềm của dodo còn sống sót, đó là “head” (đầu).
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ thể hiện khả năng nhanh
của chim dodo.
Bài nghe chỉ ra rằng các tài liệu ban đầu về loài
chim đề cập đến việc nó chậm chạp và vụng về
như thế nào, nhưng các nhà khoa học hiện tin rằng
khớp gối khỏe của loài chim sẽ giúp nó có khả năng
“movement” (di chuyển) không chậm, nhưng thực sự
khá nhanh.
36. balance It’s true that the dodo’s small wings Câu hỏi
wouldn’t have allowed it to leave the • It’s thought they were able to use their small wings
ground, but the scientists suggest to maintain 36_________
that these were probably employed
for balance while going over uneven Giải thích
ground.
Đáp án cần điền là danh từ chỉ việc mà cánh của chim
dodo có thể làm.
Bài nghe chỉ ra rằng đôi cánh nhỏ của dodo sẽ không
cho phép nó rời khỏi mặt đất, nhưng các nhà khoa
học cho rằng chúng có thể được sử dụng để giữ
“balance” (thăng bằng) khi đi trên mặt đất không bằng
phẳng.
37. brain They found that the reports of the Câu hỏi
lack of intelligence of the dodo were • Their 37_________ was of average size.
not borne out by their research, which
suggested the bird’s brain was not Từ khóa
small, but average in size.
Cụm từ “average size” (kích cỡ trung bình) trong câu
hỏi được đổi thành cụm “average in size” trong bài
nghe.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ bộ phận của chim
dodo có kích cỡ trung bình.
Câu bên chỉ ra rằng họ phát hiện ra rằng các báo
cáo về sự thiếu thông minh của dodo không phải do
nghiên cứu của họ đưa ra, điều này cho thấy “brain”
120 | ZIM
(não) của loài chim này không nhỏ, nhưng có kích
thước trung bình.
38. smell The researchers also found that the Câu hỏi
structure of the bird’s skull suggested • Their sense of 38__________ enabled them to find
that one sense which was particularly food.
well-developed was that of smell.
So the dodo may also have been Từ khóa
particularly good at locating ripe fruit
Động từ “find” (tìm kiếm) trong câu hỏi được thay
and other food in the island’s thick
bằng từ “locate” (định vị) trong bài nghe.
vegetation.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm giác của chim
dodo giúp nó tìm được thức ăn.
Bài nghe chỉ ra rằng các nhà nghiên cứu cũng phát
hiện ra rằng cấu trúc hộp sọ của loài chim gợi ý rằng
một giác quan đặc biệt phát triển tốt là “smell” (khứu
giác). Vì vậy, dodo cũng có thể đặc biệt giỏi trong việc
tìm trái cây chín và thức ăn khác trong thảm thực vật
dày của hòn đảo.
40. forest This meant that the forest that had Câu hỏi
once covered all the island, and that The arrival of farming meant the 40__________ was
had provided a perfect home for the destroyed.
dodo, was cut down so that crops
such as sugar could be grown. Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ sự vật đã bị phá hủy.
Bài nghe chỉ ra rằng “forest” (khu rừng) đã từng bao
phủ toàn bộ hòn đảo, và là nơi cung cấp một ngôi nhà
hoàn hảo cho dodo, đã bị đốn hạ để có thể trồng các
loại cây như đường.
121 | ZIM
Reading
Passage 1
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng họ đã giới thiệu phương pháp xây
dựng đường hầm qanat, bao gồm việc đặt “posts”
(các trụ) trên một ngọn đồi theo một đường thẳng, để
đảm bảo rằng đường hầm được giữ đúng tuyến đường
của nó
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi đường hầm hoàn thành, nó
cho phép nước chảy từ đỉnh đồi xuống “canal” (kênh
đào), cung cấp nước cho con người.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng dưới lòng đất, các công nhân đã
loại bỏ đất từ giữa các đầu của trục, tạo ra một đường
hầm. Đất đào được đưa lên bề mặt bằng các trục, điều
này cũng tạo “ventilation” (sự thông gió) trong quá
trình làm việc.
122 | ZIM
were covered with a wooden or stone Giải thích
lid. Câu bên chỉ ra rằng các trục được trang bị tay đỡ và
giá đỡ để giúp những người leo lên và ra khỏi chúng
và được đậy bằng “lid” (nắp) bằng gỗ hoặc đá.
123 | ZIM
9. False Đoạn 3 Câu hỏi
An inscription written on the side 9. The information about a problem that occurred
of a 428-meter tunnel, built by during the construction of the Saldae aqueduct
the Romans as part of the Saldae system was found in an ancient book.
aqueduct system in modern-day
Algeria, describes how the two Giải thích
teams of builders missed each other
Câu bên chỉ ra rằng một dòng chữ được viết trên mặt
in the mountain and how the later
của một đường hầm dài 428 mét, mô tả cách hai đội
construction of a lateral link between
xây dựng bỏ lỡ nhau trong núi và cách xây dựng sau
both corridors corrected the initial
này của một liên kết bên giữa cả hai hành lang đã sửa
error.
chữa lỗi ban đầu.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 9. Thông tin về sự
cố xảy ra trong quá trình xây dựng hệ thống dẫn nước
Saldae đã được tìm thấy trong một cuốn sách cổ.
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng đường hầm cũng được xây dựng
để khai thác khoáng sản. Các thợ mỏ sẽ xác định vị
trí của một mạch khoáng sản và sau đó theo đuổi nó
bằng các trục và đường hầm dưới lòng đất. Dấu vết
của những đường hầm như vậy được sử dụng để khai
thác “gold” (vàng) vẫn có thể được tìm thấy tại các
mỏ Dolaucothi ở Wales.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng hầu hết các đường hầm đều có
khắc tên của những người bảo trợ đã đặt hàng xây
dựng và đôi khi là tên của “architect” (kiến trúc sư).
124 | ZIM
13. harbor Đoạn 6 Câu hỏi
For example, the 1.4-kilometer Ọevlik 13. What part of Seleuceia Pieria was the Ọevlik
tunnel in Turkey, built to divert the tunnel built to protect?
floodwater threatening the harbor of Câu hỏi yêu cầu tìm phần nào của Seleuceia Peieria
the ancient city of Seleuceia Pieria. được đường hầm Oevlik bảo vệ
Từ khóa
Danh từ riêng “Seleuceia Peieria” và “Ọevlik tunnel” là
từ khóa giúp người đọc xác định vị trí thông tin.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng đường hầm Ọevlik dài 1,4 km ở
Thổ Nhĩ Kỳ, được xây dựng để chuyển hướng dòng
nước lũ đe dọa bến cảng của thành phố cổ Seleuceia
Pieria
125 | ZIM
Passage 2
Từ khóa
Tính từ “hidden” (tiềm ẩn) trong đáp án được thay
bằng từ “unbeknown” (không biết đến) trong bài đọc.
Giải thích
Đoạn 1 đưa ra viễn cảnh ở trên máy bay, nơi mà mọi
người ở mọi lứa tuổi đều xài thiết bị điện tử. Câu cuối
cùng ở đoạn 1 chỉ ra rằng có một điều không biết
rằng, một sự biến đổi vô hình liên kết tất cả mọi người
lại: mạch tế bào thần kinh làm cơ sở cho khả năng
đọc của não thay đổi một cách tinh vi, nhanh chóng
và điều này ảnh hưởng đối với tất cả mọi người từ trẻ
mới biết đi tập đọc đến người lớn thành thạo.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. Việc sử
dụng công nghệ đang có một tác động tiềm ẩn đối với
chúng ta
Từ khóa
Danh từ riêng “Sherry Turkle” giúp người đọc xác định
vị trí thông tin trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng học giả Sherry Turkle của MIT đã
viết, xã hội không sai lầm khi chúng ta đổi mới mà là
khi chúng ta bỏ qua những gì chúng ta phá vỡ hoặc
giảm bớt trong khi đổi mới.
126 | ZIM
16. D Đoạn 4 Câu hỏi
We know from research that the 16. What point is the writer making in the fourth
reading circuit is not given to human paragraph?
beings through a genetic blueprint A. Humans have an inborn ability to read and write.
like vision or language; it needs an B. Reading can be done using many different
environment to develop. Further, mediums.
it will adapt to that environment’s C. Writing systems make unexpected demands on the
requirements - from different writing brain.
systems to the characteristics of D. Some brain circuits adjust to whatever is required
whatever medium is used. If the of them.
dominant medium advantages Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của người viết trong đoạn
processes that are fast, multi-task 4.
oriented and well-suited for large
volumes of information, like the Từ khóa
current digital medium, so will the
Động từ “adjust” (điều chỉnh) trong đáp án được thay
reading circuit. As UCLA psychologist
bằng từ “adapt” (đáp ứng) trong bài đọc.
Patricia Greenfield writes, the result
is that less attention and time will be
Giải thích
allocated to slower, time-demanding
deep reading processes. Đoạn bên chỉ ra rằng qua nghiên cứu cho biết rằng
mạch đọc không được cung cấp cho con người thông
qua di truyền như thị giác hoặc ngôn ngữ; nó cần một
môi trường để phát triển. Hơn nữa, nó sẽ thích ứng với
các yêu cầu của môi trường đó - từ các hệ thống chữ
viết khác nhau đến các đặc điểm của bất kỳ phương
tiện nào được sử dụng. Nếu phương tiện vượt trội có
lợi thế cho các quá trình nhanh, định hướng đa tác vụ
và phù hợp với khối lượng thông tin lớn, như phương
tiện kỹ thuật số hiện tại, thì mạch đọc cũng vậy. Như
nhà tâm lý học Patricia Greenfield của UCLA viết, kết
quả là sẽ ít chú ý và ít thời gian hơn sẽ được phân bổ
cho các quá trình đọc sâu chậm hơn, đòi hỏi nhiều
thời gian.
Thông tin này xác nhận đáp án D. Một số mạch não
điều chỉnh theo bất cứ điều gì được yêu cầu.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng học giả và giáo viên văn học Anh
Mark Edmundson mô tả nhiều sinh viên đại học chủ
động tránh những tác phẩm văn học cổ điển của thế
kỷ 19 và 20 để ủng hộ những thứ đơn giản hơn vì họ
không còn đủ kiên nhẫn để đọc những văn bản khó
hơn, dày đặc hơn.
Thông tin này xác nhận đáp án B. thái độ của sinh
viên đã ảnh hưởng đến cái mà họ lựa chọn đọc.
127 | ZIM
18. D Đoạn 6 Câu hỏi
Multiple studies show that digital There have been many studies on digital screen use,
screen use may be causing a variety showing some 18_________ trends.
of troubling downstream effects on
reading comprehension in older high Từ khóa
school and college students
Tính từ “worrying” (đáng lo ngại) trong đáp án được
thay bằng từ “troubling” (khó khăn) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nhiều nghiên cứu cho thấy rằng
việc sử dụng màn hình kỹ thuật số có thể gây ra nhiều
tác động khó khăn đối với khả năng đọc hiểu ở học
sinh trung học và đại học lớn tuổi.
Từ khóa
Tính từ “thorough” (xuyên suốt) trong đáp án được
thay bằng từ “universal” trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nhóm của Mangen đặt câu hỏi
cho các đối tượng về một câu chuyện ngắn có cốt
truyện thu hút toàn bộ học sinh.
128 | ZIM
22. C Đoạn 7 Câu hỏi
When the reading brain skims like This approach, she says, gives the reader a superficial
this, it reduces time allocated to deep understanding of the 22__________ content of material,
reading processes. In other words, we leaving no time for thought.
don’t have time to grasp complexity,
to understand another’s feelings, Từ khóa
to perceive beauty, and to create
Tính từ “emotional” (cảm xúc) trong đáp án được thay
thoughts of the reader’s own .
bằng từ “feelings” (cảm xúc) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi não bộ đọc lướt như vậy, nó
làm giảm thời gian phân bổ cho quá trình đọc sâu. Nói
cách khác, chúng ta không có thời gian để nắm bắt sự
phức tạp, để hiểu cảm xúc của người khác, cảm nhận
vẻ đẹp và tạo ra suy nghĩ của riêng người đọc
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng tất cả chúng ta bắt đầu đọc trên
nhiều phương tiện khác nhau và điều đó thay đổi
không chỉ những gì chúng ta đọc mà còn cả mục đích
chúng ta đọc.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 23. Phương tiện
chúng ta sử dụng để đọc có thể ảnh hưởng đến lựa
chọn nội dung đọc của chúng ta.
Giải thích
129 | ZIM
Câu bên chỉ ra rằng Nó khuyến khích việc rút lui vào
những kho thông tin quen thuộc nhất chưa được kiểm
tra, vốn không yêu cầu và không nhận được sự phân
tích, khiến chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những thông
tin sai lệch và những ý tưởng phi lý.
Thông tin này không nhắc đến việc liệu thông tin sai
lệch có ngày càng phổ biến trong kỷ nguyên kỹ thuật
số ngày nay.
130 | ZIM
Passage 3
Giải thích
Đoạn đầu A đưa ra những dự đoán ở nhiều ngành
nghề mà AI đã hỗ trợ. Sau đó chỉ ra rằng nhiều quyết
định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự
đoán tốt, và Al hầu như luôn luôn dự đoán tốt hơn
chúng ta.
Giải thích
Câu cuối đoạn B chỉ ra rằng kết luận, điều này càng
gây ra nhiều nghi ngờ và không tin tưởng, khiến nhiều
bác sĩ phớt lờ những khuyến cáo có vẻ kỳ quặc của Al
và bám vào chuyên môn của họ.
131 | ZIM
30. I Đoạn D Câu hỏi
Feelings about Al run deep… As Al is I. An increasing divergence of attitudes towards Al
represented more and more in media
and entertainment, it could lead to Từ khóa
a society split between those who
Câu i. được dịch là sự phân hóa ngày càng tăng của
benefit from Al and those who reject
thái độ đối với Al
it.
Giải thích
Câu đầu đoạn D chỉ ra rằng cảm xúc dành cho AI ngày
càng sâu đậm. Câu cuối đoạn D tiếp tục giải thích
rằng khi Al được đại diện ngày càng nhiều trên các
phương tiện truyền thông và giải trí, nó có thể dẫn đến
một xã hội chia rẽ giữa những người hưởng lợi từ Al và
những người từ chối nó.
Giải thích
Câu đầu đoạn F nói rằng nghiên cứu cho thấy việc
cho phép mọi người kiểm soát việc ra quyết định của
Al cũng có thể cải thiện sự tin tưởng và cho phép Al
học hỏi kinh nghiệm của con người.
132 | ZIM
Giải thích
Đoạn đầu A đưa ra những dự đoán ở nhiều ngành
nghề mà AI đã hỗ trợ. Sau đó chỉ ra rằng nhiều quyết
định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự
đoán tốt, và Al hầu như luôn luôn dự đoán tốt hơn
chúng ta. Tuy nhiên, chúng ta dường như vẫn thiếu tin
tưởng tuyệt đối vào các dự đoán của Al. Các trường
hợp gần đây cho thấy mọi người không thích dựa vào
Al và thích tin tưởng các chuyên gia con người, ngay
cả khi các chuyên gia này sai.
Thông tin này xác nhận đáp án C. làm nổi bật sự tồn
tại của một vấn đề
Từ khóa
Câu hỏi yêu cầu tìm lý do trong đoạn C vì sao một vài
người không muốn chấp nhận AI.
Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng quá trình ra quyết định của Al
thường quá khó đối với hầu hết mọi người. Và việc
tương tác với điều gì đó mà chúng ta không hiểu có
thể gây ra lo lắng và cho chúng ta cảm giác rằng
chúng ta đang mất kiểm soát.
Thông tin này xác nhận đáp án B. Sự phức tạp của AI
khiến con người cảm thấy mình gặp bất lợi.
Từ khóa
Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của tác giả về truyền thông
trong đoạn C.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng những thất bại đáng xấu hổ của
Al nhận được sự chú ý không tương xứng của giới
truyền thông, điều này nhấn mạnh thông điệp rằng
chúng ta không thể dựa vào công nghệ.
Thông tin này xác nhận đáp án A. Nó khiến công
chúng không tin tưởng vào Al.
133 | ZIM
36. No Đoạn D Câu hỏi
It was found that, regardless of 36. Subjective depictions of Al in sci-fi films make
whether the film they watched people change their opinions about automation.
depicted Al in a positive or negative
light, simply watching a cinematic Giải thích
vision of our technological future
Đoạn bên chỉ ra rằng bất kể bộ phim họ xem mô tả
polarised the participants’ attitudes.
Al dưới dạng tích cực hay tiêu cực, chỉ cần xem một
Optimists became more extreme in
viễn cảnh điện ảnh về tương lai công nghệ đã phân
their enthusiasm for Al and sceptics
cực thái độ. Những người lạc quan trở nên rõ ràng hơn
became even more guarded.
trong sự nhiệt tình của họ đối với Al và những người
hoài nghi thậm chí còn trở nên đề phòng hơn.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 36. Những miêu
tả chủ quan về Al trong các bộ phim khoa học viễn
tưởng khiến mọi người phải thay đổi quan điểm về tự
động hóa.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi Al được đại diện ngày càng
nhiều trên các phương tiện truyền thông và giải trí,
điều đó có thể dẫn đến sự chia rẽ xã hội giữa những
người hưởng lợi từ Al và những người từ chối nó
Thông tin này không nói liệu chân dung của Al trong
lĩnh vực truyền thông và giải trí có thể trở nên tích cực
hơn.
38. Yes Đoạn D Câu hỏi
More pertinently, refusing to accept 38. Rejection of the possibilities of Al may have a
the advantages offered by Al could negative effect on many people’s lives.
place a large group of people at a
serious disadvantage. Từ khóa
Danh từ “rejection” (từ chối) trong câu hỏi được thay
bằng từ “refuse” (từ chối) trong bài đọc.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng việc từ chối chấp nhận những lợi
thế mà Al đưa ra có thể khiến một nhóm đông người
rơi vào tình thế bất lợi nghiêm trọng.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 38. Việc từ chối các
lợi ích của Al có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc
sống của nhiều người.
134 | ZIM
40. Yes Đoạn F Câu hỏi
For example, one study showed 40. Al applications which users are able to modify are
that when people were allowed more likely to gain consumer approval.
the freedom to slightly modify an
algorithm, they felt more satisfied with Giải thích
its decisions, more likely to believe it
Câu bên chỉ ra rằng khi mọi người được phép tự do
was superior and more likely to use it
sửa đổi một chút thuật toán, họ cảm thấy hài lòng
in the future.
hơn với các quyết định của nó, nhiều khả năng tin
rằng nó ưu việt hơn và có nhiều khả năng sử dụng nó
hơn trong tương lai.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 40. Các ứng dụng
AI mà người dùng có thể sửa đổi có nhiều khả năng
được người tiêu dùng chấp thuận hơn.
135 | ZIM
Writing
Task 1
The diagram below shows the process for recycling plastic bottles
Phân tích
• Dạng bài: Process
• Chủ đề: Tái chế chai nhựa
• Thì sử dụng: Hiện tại đơn
136 | ZIM
Cách chia đoạn
At the beginning of the recycling process, people get rid of(2) used plastic bottles
in rubbish bins. The bottles are then collected by trucks and brought to a recycling
centre where they are sorted and unqualified bottles are removed. After that, the
selected bottles are compressed into blocks before being crushed into pieces and
washed in water in the fifth stage.
The sixth stage of the recycling process involves transforming plastic pieces into
pellets(2) through a machine. These pellets are then heated so that raw materials
can be formed. The materials are then stored and used for making several products,
such as plastic containers, bags and clothes. The process is repeated when bottles
are used and thrown away.
Task 2
In the future, all cars, buses and trucks will be driverless. The only people travelling inside these vehicles will
be passengers.
Do you think the advantages of driverless vehicles outweigh the disadvantages?
Phân tích
137 | ZIM
Cấu trúc bài viết
• Điểm bất lợi duy nhất của xu hướng này là việc nó sẽ làm cho nhiều người làm nghề lái xe mất
việc, vì vậy làm gia tăng số người thất nghiệp trong xã hội.
Body 1
• Tuy nhiên điều này không đe dọa quá nhiều đến xã hội vì những người mất đi công việc lái xe vẫn
có thể có nhiều cơ hội việc làm khác.
Sự xuất hiện và phát triển của xe tự lái mang lại nhiều lợi ích cho con người.
• Giảm thiểu được rủi ro tai nạn do con người gây ra, ví dụ như uống rượu khi lái xe, phân tâm do
Body 2 dùng điện thoại.
• Cho phép những người không có khả năng lái xe do tuổi tác hay khuyết tật sử dụng phương tiện
cá nhân.
Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.
In the future, vehicles can function without drivers, and the only ones inside will be
passengers. In my opinion, the benefits this trend can bring totally outweigh the (1) Put somebody out
drawbacks. of work: khiến ai đó thất
nghiệp
On the one hand, the use of driverless vehicles may put human drivers out of work(1), (2) Road fatality: tử vong
which increases the unemployment rate in this sector. This situation can cause a do giao thông đường bộ
number of financial and social problems that both the unemployed drivers and the (3) Drunk driving: lái xe
authorities have to deal with. However, it can soon be compensated as there are say xỉn
still a range of other employment opportunities for unemployed bus or truck drivers. (4) Speeding: chạy quá
For example, businesses that use driverless vehicles will need more people in other tốc độ
departments such as vehicle maintenance, and this can bring work to those who (5) The handicapped:
have lost their job as drivers. người khuyết tật
On the other hand, autonomous cars can offer a number of benefits once broadly
developed. First, they can reduce the number of road fatalities(2) as computer
drivers are not prone to common mistakes like drunk driving(3) or speeding(4) that
human drivers often make. This can ensure better road safety in general. Second,
this development is beneficial for those who are restricted from driving, such as the
handicapped(5) or the elderly. With driverless cars, they can travel by themselves and
no longer have to depend on other people or public transport.
138 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Fast food
A lot. So far I’ve had burgers, pizza, fried chicken, and fries. But to be honest, fast food has never been my cup of tea since
they’re all too greasy. I prefer something healthier and more balanced like traditional Vietnamese foods.
No, I don’t have a microwave at home. I understand that using a microwave is a fast and convenient way for heating
and defrosting because people now have less time for cooking. But I still prefer not using it.
I’m pretty sure that these restaurants are never the most popular eating places in my neighbourhood, and it’s also the
same thing in all over Vietnam. A Mc Donald’s burger in Vietnam costs about nearly 100,000 dong, but a traditional banh
mi is just less than 20,000. Just think about it, why pay a lot of money for a burger while we can easily grab a nice banh
mi with just one-fifth of the price?
Only when I run out of things to eat. But wait, there’s a market along with 10 to 12 food stalls near my house, so it means
I can never run out of food, and it also means that I’d never have to visit Mc Donald’s or KFC.
Từ vựng:
• Greasy (adj): nhiều dầu mỡ
• Healthy and balanced (a-a): bổ dưỡng và cân bằng
• Defrost (v): rã đông
• Food stall (n-n): quán ăn ven đường
Part 2
Describe some technology (e.g. an app, phone, software program) that you decided to stop using.
139 | ZIM
Bài tham khảo
In 2017 when iPhone 8 Plus was first introduced, I came to the nearby Mobile World
store to purchased one. It later turned out to be(1) one of the worst purchases I had (1) To be turn out to be:
ever made. It’s so bad that I stopped using that phone after a few days. hóa ra là
(2) To change my mind:
I had been using iPhone 6s for 2 years and I loved the simplicity and elegance thay đổi ý kiến
that iPhone models offered. I never felt like I need to change my phone because (3) Out of spontaneity:
my iPhone 6s was still super fast 2 years after its first release. But when iPhone 8 hứng lên thì làm
Plus Product Red was released, I immediately changed my mind(2) because it was (4) Brand new: mới toanh
so shiny and I suddently wanted to try a phone with bigger screen. You could say I
bought that phone out of spontaneity(3).
However, later I realized this phone was really heavy, almost twice as much as my
iPhone 6s. The curvy polished edge plus the glass back made it super difficult to
hold with one hand. My hands were usually sweating whenever I used the phone. The
big screen was another problem. Sometimes it’s impossible to hold it while lying on
my couch without the fear of dropping in onto my face. I started to realize it was a big
expensive mistake. So I returned the brand new(4) iPhone 8 Plus to the store and got
a refund, not at full price but it’s still better than to live with something I didn’t like.
I switched back to my old iPhone 6s and have been using it ever since. I’m glad that
I decided to return the 8 Plus to get a refund, or else I now have to live with a 1,200$
piece of device that makes me feel uncomfortable.
Part 3
All kinds of games, I’d say, from online to offline games, first-person shooter to strategy games. The video game industry
has developed quite a lot in Vietnam, you know. So you can expect that the types of games we play here are quite diverse.
There are a bunch of reasons for this. In the case of children, I think they just simply find these games more interesting
than some sports or outdoor games. They can actually control a character, immerse themselves in the story and decide
what’s gonna happen at the end of a game. When it comes to adults, some people have been living with video games
throughout their childhood, so these games have become a part of their lives. Some others may just want to find a way
to escape from their tedious lives, I assume.
3. Do you think that all computer games should have a minimum age for players?
No, it’s not really practical. We should only set a minimum age for some games with explicit contents like violence or bad
language. There are now a lot of games for children, and literally everyone can play those games, like Tetris. So there’s no
need to restrict player’s age in those games.
140 | ZIM
Từ vựng:
• First-person shooter game: trò chơi bắn súng góc nhìn thứ nhất
• Video game industry: ngành công nghiệp trò chơi điện tử
• Tedious (adj): nhàm chán, tẻ nhạt
• Explicit content (a-n): nội dung không phù hợp với trẻ nhỏ
I think technology will be helpful when it serves as a tool to accelerate students’ learning. Teachers can make use of
technology like PowerPoint slides, or even VR to visualise abstract information and make it easier for students to absorb
knowledge.
2. Do you agree that students are often better at using technology than their teachers?
It depends. If the teacher isn’t adaptive to technology, it can be hard for them to utilise classroom technology, so we can
say in this case students are better. But if the teachers are proficient at using technological tools, then maybe they’re
better than the students.
This is never gonna be the case. Computers are created and designed by humans to our tools. They have no ability to
perceive this world and pass down knowledge to our children. Also, I don’t think anyone would ever want their kids to be
taught by a machine or a program.
Từ vựng:
• Accelerate (v): thúc đẩy một quá trình
• Visualise (v): làm cho thứ gì đó trở nên hữu hình
• Abstract information (a-n): thông tin trừu tượng
• Adaptive (adj): có khả năng thích nghi
• Proficient (adj): thành thạo
• Perceive (v): nhận thức
141 | ZIM
https://zim.vn/chuong-trinh-luyen-thi-ielts-cam-ket-dau-ra/
https://zim.vn/chuong-trinh-luyen-thi-toeic-cam-ket-dau-ra/
https://zim.vn/thi-thu-ielts-de-thi-ielts-chuan-tu-examiners/
https://zim.vn/blog/
https://store.zim.vn/