Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 146

Content

TEST 1........................................................................................................................................................3

Listening.............................................................................................................................................................4

Reading.............................................................................................................................................................17

Writing...............................................................................................................................................................32

Speaking...........................................................................................................................................................35

TEST 2......................................................................................................................................................38

Listening............................................................................................................................................................39

Reading.............................................................................................................................................................54

Writing...............................................................................................................................................................69

Speaking...........................................................................................................................................................72

TEST 3......................................................................................................................................................75
Listening............................................................................................................................................................76

Reading.............................................................................................................................................................89

Writing.............................................................................................................................................................101

Speaking.........................................................................................................................................................105

TEST 4....................................................................................................................................................108

Listening.........................................................................................................................................................109

Reading...........................................................................................................................................................122

Writing.............................................................................................................................................................136

Speaking.........................................................................................................................................................139
IELTS Practice Test
Listening

Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. egg father: What sorts of activities do they Câu hỏi:


do? Tiny Engineers (ages 4-5)
Sarah: All sorts. For example, they Activities
work together to design a special Create a cover for an 1__________ so they can drop it
cover that goes round an egg, so that from a height without breaking it.
when it’s inside they can drop it from
a height and it doesn’t break. Well, Từ khóa:
sometimes it does break but that’s
“Cover” (vỏ bọc) và “break” (bể, vỡ) là những từ khóa
part of the fun!”
giúp xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ bắt đầu với 1
nguyên âm, vì mạo từ “an” đứng trước. Nội dung là
tạo ra vỏ bọc cho một vật để mà khi thả nó từ trên
cao xuống mà không bể. Vì vậy đáp án là “egg” (quả
trứng).
2. tower FATHER: Right. And Lydia loves Câu hỏi
building things. Is there any • Take part in a competition to build the tallest
opportunity for her to do that? 2__________
SARAH: Well, they have a competition
to see who can make the highest Từ khóa
tower. You’d be amazed how high they Động từ “build” (xây) và danh từ “competition” (cuộc
can go.” thi) là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài
nghe.
Tính từ “tallest” trong câu hỏi được đổi thành
“highest” trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ
sẽ xây cao nhất trong một cuộc thi. Vì vậy, đáp án là
“tower” (tòa tháp).

3. car SARAH: But they’re learning all Câu hỏi


the time as well as having fun. For Make a 3________ powered by a balloon.
example, one thing they do is to
design and build a car that’s attached Từ khóa
to a balloon, and the force of the air
Động từ “make” trong câu hỏi được đổi thành “build”
in that actually powers the car and
trong bài nghe.
makes it move along. They go really
Động từ “power” (vận hành) và danh từ “balloon”
fast too.
(bóng bay) là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ tạo
ra, và vật này được vận hành bởi bóng bay. Vì vậy, đáp
án là “car” (xe ô tô).

4 | ZIM
4. animals Sarah: Some are the same, but a bit Câu hỏi
more advanced. So they work out Build model cars, trucks and 4__________ and learn
how to build model vehicles, things how to program them so they can move.
like cars and trucks, but also how to
construct animals using the same Từ khóa
sorts of material and technique, and Cụm từ “build cars, trucks” là từ khóa giúp xác định vị
then they learn how they can program trí câu hỏi trong bài nghe.
them and make them move. Từ “build” trong câu hỏi được đổi thành từ “construct”
trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ có
thể dựng lên, ngoài các loại xe cộ. Vì vậy, đáp án là
“animals” (động vật).

5. bridge Father: Right. And do they have Câu hỏi


competitions too? Take part in a competition to build the longest
SARAH: Yes, with the Junior 5__________ using card and wood.
Engineers, it’s to use recycled
materials like card and wood Từ khóa
to build a bridge, and the longest one
Danh từ “competition” là từ khóa xác định vị trí câu
gets a prize.
hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ đây dựng trong
cuộc thi, dùng bìa và gỗ để xây lên cái dài nhất. Vì vậy,
đáp án là “bridge” (cây cầu).

6. movie/ film Sarah: Then they have something a bit Câu hỏi
different, which is to think up an idea Create a short 6__________ with special software.
for a five-minute movie and then film
it, using special animation software. Từ khóa
You’d be amazed what they come up
Từ “short” (ngắn) được thể hiện là “five-minute” trong
with.
bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ tạo
ra với phần mềm đặc biệt. Vì vậy, đáp án là “movie”,
hoặc “film” (bộ phim).

7. decorate Sarah: Exactly. And then they also Câu hỏi


build a robot in the shape of a human, Build, 7__________ and program a humanoid robot.
and they decorate it and program it so
that it can move its arms and legs. Từ khóa
Cụm từ “a humanoid robot” được đổi thành “a robot in
the shape of a human” trong bài nghe

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một động từ mà các bạn nhỏ
cần làm sau khi dựng lên robot, và trước khi lên
chương trình để robot di chuyển. Vì vậy, đáp án là
“decorate” (trang trí).

5 | ZIM
8. Wednesdays Father: And are the classes on a Câu hỏi
Monday, too? Held on 8________ from 10 am to 11 am
Sarah: They used to be, but we found
it didn’t give our staff enough time to Từ khóa
clear up after the first workshop, so
Từ khóa “held on” (tổ chức vào) giúp người đọc xác
we moved them to Wednesdays. The
định vị trí cần điền là thời gian diễn ra.
classes are held in the morning from
ten to eleven.
Giải thích đáp án
Trong bài nghe, người đàn ông đặt câu hỏi liệu các
lớp học tổ chức vào thứ hai phải không? Người phụ
nữ nói rằng đó là thời gian cũ, bây giờ họ đã dời sang
“Wednesdays” (các buổi thứ tư).

9. Fradstone Sarah: They’re in building 10A-there’s Câu hỏi


a big sign on the door, you can’t miss Building 10A, 9__________ Industrial Estate, Grasford
it, and that’s in Fradstone Industrial
Estate. Từ khóa
Father: Sorry?
Danh từ “Building 10A” là từ khóa giúp xác định vị trí
Sarah: Fradstone - that’s F-R-A-D-S-T-
trong bài nghe.
O-N-E.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền địa chỉ tổ chức với giọng của
người phụ nữ đánh vần

10. parking Sarah: And that’s in Grasford, isn’t it? Câu hỏi
Yes, up past the station. Plenty of 10__________ is available.
Father: And will I have any parking
problems there? Từ khóa
Sarah: No, there’s always plenty
“Plenty” và “available” là hai từ khóa giúp xác định vị
available. So would you like to enrol
trí câu hỏi trong bài nghe.
Lydia and Carly now?
Father: OK.
Giải thích đáp án
Câu hỏi yêu cầu điền danh từ số ít, vì động từ “is” ở
ngay sau. Người đàn ông lo lắng về vấn đề “parking”
(đỗ xe) và người phụ nữ khẳng định, không có vấn đề
gì bởi vì có rất nhiều chỗ.

6 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

11. C Stevenson’s is quite an old Câu hỏi


company. Like me, the founder, Stevenson’s was founded in
Ronald Stevenson, went into the A. 1923.
steel industry when he left school B. 1924.
- that was in 1923. He set up this C. 1926.
company when he Q11 finished his
apprenticeship, in 1926, although he Từ khóa
actually started making plans two
Từ khóa “founded” (được thành lập) trong câu hỏi
years earlier, in 1924. He was a very
được đổi thành “set up” trong bài nghe.
determined young man!

Giải thích đáp án


Bài nghe giới thiệu về người sáng lập công ty tên là
Stevenson.
Đáp án A. 1923 là năm mà ông tốt nghiệp từ trường,
nên chưa phải là đáp án.
Đáp án B. 1924 là năm mà ông bắt đầu lên kế hoạch,
nên chưa phải là đáp án.
Đáp án C. 1926 là năm mà ông thành lập công ty, đây
là đáp án đúng.

12. A Stevenson’s long-term plan was to Câu hỏi


manufacture components for the 12. Originally, Stevenson’s manufactured goods for
machine tools industry - although A. the healthcare industry.
in fact that never came about - and B. the automotive industry,
for the automotive industry, that C. the machine tools industry.
is, cars and lorries. However, there
was a delay of five years before that Từ khóa
happened, because shortly before Câu hỏi muốn biết lúc ban đầu, công ty Stevenson’s
the company went into production, sản xuất sản phẩm cho ngành nào. Người nghe cần
Stevenson was given the opportunity tập trung vào từ “originally” (ban đầu).
to make Q12 goods for hospitals
and other players in the healthcare Giải thích đáp án
industry, so that’s what we did for the
Người nói ban đầu nhắc đến đáp án C. the machine
first five years.
tools industry, nhưng đây là “long-term plan” (kế
hoạch lâu dài) của công ty, nên đây chưa phải là đáp
án.
Đáp án B. the automotive industry được nhắc đến tiếp
theo, nhưng có một “delay of five years” (sự trì hoãn
trong 5 năm), nên đây chưa phải là đáp án.
Đáp án A. the healthcare industry được nhắc đến tiếp
theo, khi công ty Stevenson nhận được cơ hội và đã
sản xuất vật phẩm cho bệnh viện trong 5 năm đầu
tiên.
Vì vậy A là đáp án đúng.

13. B Over the years, we’ve expanded the Câu hỏi


premises considerably - we were lucky 13. What does the speaker say about the company
that the site is big enough, so moving premises?
to a new location has never been A. The company has recently moved.
necessary. However, the layout is far B. The company has no plans to move.
from ideal for modern machinery and C. The company is going to move shortly.
production methods, so we intend to

7 | ZIM
carry out major refurbishment of this Từ khóa
site over the next five years Câu hỏi muốn biết về cơ sở của công ty liệu đã di
chuyển hay có ý định di chuyển hay không.

Giải thích đáp án


Bài nghe đưa ra thông tin rằng công ty đã mở rộng
các cơ sở nhiều năm qua nhưng việc di chuyển đến
địa điểm mới không bao giờ cần thiết.
Thông tin này được khẳng định trong đáp án B. The
company has no plans to move. (Công ty không có kế
hoạch chuyển đi.)

14. C I’d better give you some idea of Câu hỏi


what you’ll be doing during your two 14. The programme for the work experience group
weeks with US, so you know what includes
to expect. Most mornings you’ll A. time to do research.
have a presentation from one of the B. meetings with a teacher.
managers, to Q14 learn about their C. talks by staff.
department, starting this morning
with research and development. And Từ khóa
you’ll all spend some time in each
Câu hỏi muốn biết về chương trình cho các nhóm
department, observing what’s going
hoạt động bao gồm gì?
on and talking to people - as long as
you don’t stop them from doing their
Giải thích đáp án
work altogether! In the past, a teacher
from your school has come in at the Bài nghe đưa ra thông tin rằng vào hầu hết buổi sáng,
end of each week to find out how the bạn sẽ nghe buổi thuyết trình từ các nhà quản lý và có
group were getting on, but your school thể dành thời gian đi với các phòng ban quan sát và
isn’t able to arrange that this year. nói chuyện với mọi người.
Thông tin này được khẳng định trong đáp án C. talks
by staff (bài nói bởi các nhân viên).
Đáp án B. meetings with a teacher (gặp giáo viên)
được nhắc đến, nhưng đây là hoạt động trong quá khứ
và năm nay nhà trường không thể sắp xếp.

15. H As you can see, we’re in the reception Câu hỏi


area, which we try to make attractive 15. Coffee room
and welcoming to visitors. There’s a
corridor running left from here, and Từ khóa
if you go along that, the door facing
Điểm đến đầu tiên, người nghe cần tìm là “coffee
you at the end is the Q15 entrance to
room” (phòng cà phê).
the coffee room. This looks out onto
the main road on one side, and some
Giải thích đáp án
trees on the other, and that’ll be where
you meet each morning. Người nói bắt đầu hướng dẫn từ “reception area” (khu
vực lễ tân). Sau đó rẽ trái vào hành lang, đi thẳng đến
cánh cửa cuối cùng là lối vào phòng cà phê.
Đáp án H.

16. C The factory is the very big room on Câu hỏi


the far side of the site. Next to it is 16. warehouse
the warehouse, which Q16 can be
accessed by lorries going up the road
to the turning area at the end. You can Từ khóa
get to the warehouse by crossing to Người nghe cần tìm vị trí “warehouse” (nhà kho).
the far side of the courtyard, and then
the door is on your right. Giải thích đáp án
Người nói bắt đầu hướng dẫn từ “the factory” (khu
vực nhà máy). Nhà kho nằm ngay bên cạnh và xe tải
thường ra vào bằng “access road” ở cuối đường.
Đáp án C.

8 | ZIM
17. G Somewhere you’ll be keen to Câu hỏi
find is the staff canteen. This 17. Staff canteen
is right next to reception. I can
confidently say that the food’s very Từ khóa
good, but the view isn’t. The windows
Người nghe cần tìm vị trí “staff canteen” (phòng ăn
on one side look onto a corridor and
nhân viên).
courtyard, which aren’t very attractive
at all, and on the other onto the
Giải thích đáp án
access road, which isn’t much better.
Phòng ăn được nhắc đến nằm ngay bên cạnh
“reception” (quầy lễ tân). Cửa sổ một bên nhìn ra hành
lang và sân vườn, còn bên kia nhìn ra “access road”
Đáp án G

18. B You’ll be using the meeting room guite Câu hỏi


often, and you’ll find it by walking 18. Meeting room
along the corridor to Q18 the left of
the courtyard, and continuing along it Từ khóa
to the end. The meeting room is the
Người nghe cần tìm vị trí “meeting room” (phòng họp).
last one on the right, and I’m afraid
there’s no natural daylight in the room.
Giải thích đáp án
Phòng họp được tìm thấy bằng cách đi bộ dọc hành
lang nằm phía bên trái của “courtyard” (sân vườn) và
tiếp tục đi thẳng đến cuối đường. Phòng họp là phòng
cuối cùng nằm phía tay phải.
Đáp án B.

19. I Then you’ll need to know where Câu hỏi


some of the offices are. The human 19. human resources
resources department is Q19 at the
front of this building, so you head Từ khóa
to the left along the corridor from Người nghe cần tìm vị trí “human resources” (phòng
reception, and it’s the second room nhân sự).
you come to. It looks out onto the
main road. Giải thích đáp án
Phòng nhân sự nằm ở phía trước tòa nhà, vì vậy bạn
cần đi dọc theo hàng lang từ phía phòng lễ tân, và nó
là phòng thứ hai có hướng nhìn ra “main road” (đường
chính).
Đáp án I.

20. A And finally, the boardroom, where Câu hỏi


you’ll be meeting sometimes. That 20. boardroom
has quite a pleasant view, as it looks
out on to the trees. Go along the
corridor past the courtyard, right to Từ khóa
the end. Người nghe cần tìm vị trí “boardroom” (phòng họp)
The boardroom is on the left, next to
the factory. Giải thích
Cuối cùng là phòng họp nơi có thể nhìn ra những cây
xanh. Đi dọc theo hành lang, và đi qua sân vườn, căn
phòng ở bên tay phải ở cuối đường.
Đáp án A.

9 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

21. E JESS: SO have I. When they gave US Câu hỏi


22. C all those handouts with details of Which TWO parts of the introductory stage to their art
Any order books and websites to look at, I was projects do Jess and Tom agree were useful?
really put off, but the more I read, the A. the Bird Park visit
more interested I got. B. the workshop sessions
TOM: Me too. I found I could research C. the Natural History Museum visit
so many different aspects of birds in D. the projects done in previous years
art - colour, movement, texture. So I E. the handouts with research sources
was looking forward to the Bird Park
visit. Từ khóa
JESS: What a letdown! It poured with
Người nghe cần tập trung vào từ khóa “the
rain and we hardly saw a single bird.
introductory stage” (phần giới thiệu) và “Jess and
Much less use than the trip to the
Tom agree were useful” (Jess và Tom đều đồng ý là
Natural History Museum.
có ích).
TOM: Yeah. I liked all the stuff about
evolution there. The workshop
Giải thích đáp án
sessions with Dr Fletcher were good
too, especially the brainstorming Jess nhắc đến những “handouts” cái mà khiến bạn
sessions. thấy thích thú và Tom cũng đồng ý bằng cụm từ “me
JESS: I missed those because I too”.
was ill. I wish we could’ve seen the Đáp án đúng đầu tiên là E.
projects last year’s students did. Tom tiếp tục nhắc đến đáp án A. the Bird Park visit,
nhưng Jess nói rằng thật không may vì trời mưa lớn
nên không thể quan sát được. Vì vậy, đáp án A không
chính xác.
Jess nhắc đến đáp án C. the Natural History Museum
visit, và Tom đồng ý bằng cụm “Yeah. I liked … there”
(Đúng rồi. Tôi cũng thích…)
Đáp án đúng tiếp theo là C.
Tom có đưa ra lời khen đối với đáp án B. the workshop
sessions, nhưng Jess đã bỏ lỡ buổi hội thảo đó nên
đáp án B không chính xác.

23. E JESS: Have you drafted your proposal Câu hỏi


24. B yet? In which TWO ways do both Jess and Tom decide to
TOM: Yes, but I haven’t handed it change their proposals?
in. I need to amend some parts. I’ve A. by giving a rationale for their action plans
realised the notes from my research B. by being less specific about the outcome
are almost all just descriptions, I C. by adding a video diary presentation
haven’t actually evaluated anything. D. by providing a timeline and a mind map
So I’ll have to fix that. E. by making their notes more evaluative
JESS: Oh, I didn’t know we had to do
that. I’ll have to look at that too. Did Từ khóa
you do a timeline for the project?
Từ khóa trong câu hỏi mà người nghe cần chú ý là
TOM: Yes, and a mind map.
“both Jess and Tom … change…” (cả Jess và Tom đều
JESS: Yeah, so did I. I quite enjoyed
thay đổi)
that. But it was hard having to explain
the basis for my decisions in my
Giải thích đáp án
action plan.
TOM: What? Tom nhắc đến việc cần đánh giá phần mô tả, và Jess
JESS: You know, give a rationale. đã đồng ý bằng cụm “I’ll have to look at that too” (tớ
TOM: I didn’t realise we had to do that. cũng phải xem lại phần đó). Thông tin này trùng với
OK, I can add it now. And I’ve done the đáp án E. làm phần ghi chú trở nên có tính đánh giá
video diary presentation, and worked hơn.

10 | ZIM
out what I want my outcome to be in Đáp án đúng đầu tiên là E.
the project.
JESS: Someone told me it’s best not Jess và Tom cùng nhắc đến timeline và mindmap cho
to be too precise about your actual dự án, nhưng họ đều đã làm rồi, nên đáp án D không
outcome at this stage, so you have chính xác.
more scope to explore your ideas later
on. So I’m going to go back to my Jess nói rằng mình đã gặp khó khăn trong việc đưa
proposal to make it a bit more vague. “rationale” (lý do) cho kế hoạch trong bài viết và Tom
TOM: Really? OK, I’ll change that too nhận ra rằng mình cần phải làm giống Jess, nên đáp
then. án A không chính xác.

Jess nói về việc “outcome” (kết quả) không cần quá


“precise” (chi tiết), do đó Jess sẽ khiến nó “vague”
(mơ hồ) hơn. Tom đồng ý với việc đó và cùng thay đổi
bằng câu “I’ll change that too”.
Đáp án B. đúng.

25. D TOM: One part of the project I’m Câu hỏi


unsure about is where we choose 25. Falcon (Landseer)
some paintings of birds and say
what they mean to US. Like, I chose a Từ khóa
painting of a falcon by Landseer. I like
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Falcon
it because the bird’s standing there
và họa sĩ là Landseer.
with his head turned to one side, but
he seems to be staring straight at
Giải thích đáp án
you. But I can’t just say it’s a bit scary,
can I? Tom mô tả về bức tranh và cảm thấy bức tranh đáng
JESS: YOU could talk about the sợ. Nhưng Jess gợi ý nói về những “danger” (nguy
possible danger suggested by the hiểm) mà ánh nhìn của chú chim gợi lên.
bird’s look. Thông tin này được xác định trong đáp án D. a
TOM: Oh, OK. potential threat (mối nguy hiểm tiềm tàng)

26. C JESS: There’s a picture of a fish hawk Câu hỏi


by Audubon I like. It’s swooping over 26. Fish hawk (Audubon)
the water with a fish in its talons, and
with great black wings which take up Từ khóa
most of the picture.
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Fish
TOM: SO you could discuss it in
hawk và họa sĩ là Audubon.
relation to predators and food chains?
JESS: Well actually I think I’ll
Giải thích đáp án
concentrate on the impression of
rapid motion it gives. Q26 Jess mô tả bức tranh và Tom gợi ý về việc thảo luận
TOM: Right. bức tranh liên quan đến kẻ săn mồi và chuỗi thức ăn,
nhưng Jess chọn cách tập trung vào “rapid motion”
(sự chuyển động nhanh).
Thông tin này được xác định trong đáp án C. fast
movement (di chuyển nhanh)

27. A JESS: DO you know that picture of a Câu hỏi


kingfisher by van Gogh - it’s perching 27. Kingfisher (Van Gogh)
on a reed growing near a stream.
TOM: Yes it’s got these beautiful blue Từ khóa
and red and black shades.
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là
JESS: Mm hm. I’ve actually chosen it
Kingfisher và họa sĩ là Van Gogh.
because I saw a real kingfisher once
when I was little, I was out walking
Giải thích đáp án
with my grandfather, and I’ve never
Jess nhắc đến bức tranh và kể về một câu chuyện liên
forgotten it.
quan đến loài chim
TOM: SO we can use a personal link?
JESS: Sure.

11 | ZIM
“kingfisher” lúc còn nhỏ. Tom đặt câu hỏi liệu có thể
sử dụng “personal link” (liên kết thông tin) và Jess đã
khẳng định “sure” (chắc chắn được).
Thông tin này được xác định trong đáp án A. a
childhood memory (ký ức tuổi thơ)

28. H TOM: OK. There’s a portrait called Câu hỏi


William Wells, I can’t remember the 28. Portrait of William Wells
artist but it’s a middle-aged man who’s
just shot a bird. And his expression, Từ khóa
and the way he’s holding the bird in
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là
his hand suggests he’s not sure about
William Wells.
what he’s done. To me it’s about how
ambiguous people are in the way they
Giải thích đáp án
exploit the natural world
Tom mô tả bức tranh và nói lên suy nghĩ của mình
rằng nó thể hiện cách con người bối rối về việc khai
thác thế giới tự nhiên.
Từ “ambiguous” trong bài nghe đồng nghĩa với từ
“confused” trong đáp án H.

29. F Q28 JESS: Interesting. There’s Câu hỏi


Gauguin’s picture Vairumati. He did 29. Vairumati (Gauguin)
it in Tahiti. It’s a woman with a white
bird behind her that is eating a lizard, Từ khóa
and what I’m interested in is what idea
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là
this bird refers to. Apparently, it’s a
Vairumati của họa sĩ Gauguin.
reference to the never-ending cycle of
existence.
Giải thích đáp án
Jess nhắc đến và mô tả bức tranh, sau đưa ra ý
kiến bức tranh phản ánh “the never-ending cycle of
existence” (vòng lặp sinh tồn không bao giờ kết thúc).
Thông tin này được xác định trong đáp án F. the
continuity of life (sự tiếp nối của cuộc sống).

30. G TOM: Wow. I chose a portrait of a little Câu hỏi


boy, Giovanni de Medici. He’s holding 30. Portrait of Giovanni de Medici
a tiny bird Q30 in one fist. I like the
way he’s holding it carefully so he Từ khóa
doesn’t hurt it. Người nghe cần chú ý đến tên của họa sĩ là Giovanni
JESS: Ah right. de Medici

Giải thích đáp án


Tom mô tả bức tranh có một cậu bé đang cầm trong
tay một chú chim nhỏ. Các cậu bé cầm rất cẩn thận
để không làm đau chú chim.
Thông tin này được xác định trong đáp án G.
protection of nature (sự bảo vệ thiên nhiên)

12 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

31. practical Specifically, I am referring to Stoicism, Câu hỏi


which, in my opinion, is the most Stoicism is still relevant today because of its
practical of all philosophies and
31__________ appeal.
therefore the most appealing.

Từ khóa
Người nghe cần chú ý đến từ khóa “Stoicism” (chủ
nghĩa khắc kỷ) và danh từ “appeal” (sự hấp dẫn)

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là tính từ mô tả sự hấp dẫn của
“Stoicism”.
Bài nghe đưa thông tin rằng chủ nghĩa khắc kỷ là
“practical” (thiết thực) trong các triết lý và do đó nó
hấp dẫn nhất.

32. publication Amazingly, we still have access to Câu hỏi


these ideas, despite the fact that The Stoics’ ideas are surprisingly well known, despite
the most famous Stoics never wrote not being intended for 32__________
anything down for publication.
Từ khóa
Từ “surprisingly” được đổi thành “amazingly” (ngạc
nhiên) trong bài nghe, và từ “well-known” (nổi tiếng) ở
câu hỏi được đổi thành “famous” trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần nghe là một danh từ thể hiện việc mà chủ
nghĩa khắc kỷ chưa có ý định làm.
Bài nghe nói rằng chủ nghĩa khắc kỷ dù nổi tiếng
nhưng chưa bao giờ có bất kỳ “publication” (ấn phẩm)
nào.

33. choices In the words of Epictetus: “external Câu hỏi


events I cannot control, but the Epictetus said that external events cannot be
choices I make with regard to them, I controlled but the 33_________ people make in
do control”. response can be controlled.

Từ khóa
Từ khóa “Epictetus” giúp người nghe xác định vị trí
của câu hỏi trong bài nghe.
CỤm từ “in response” trong câu hỏi được đổi thành
“with regard to” trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ thể hiện con người có thể
kiểm soát.
Bài nghe nhắc lại những lời Epictetus nói rằng ta
không thể kiểm soát những sự việc bên ngoài nhưng
“choices” (sự lựa chọn) liên quan có thể được kiểm
soát.

13 | ZIM
34. negative The modern day philosopher and Câu hỏi
writer Nassim Nicholas Taleb defines A Stoic is someone who has a different view on
a stoic as someone who has a experiences which others would
different perspective on experiences consider as 34___________
which most of US would see as wholly
Q34 negative; Từ khóa
Từ khóa “a stoic” (người theo chủ nghĩa khắc kỷ) giúp
người nghe xác định vị trí câu hỏi. Từ “view” được đổi
thành “perspective” (quan điểm) trong bài nghe. Động
từ “consider” được đổi thành “see” (xem như là) trong
bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là tính từ thể hiện cách người theo
chủ nghĩa khắc kỷ nhìn nhận vấn đề.
Bài nghe nói rằng người theo chủ nghĩa khắc kỷ có
quan điểm khác về những trải nghiệm mà hầu hết
chúng ta xem là “negative” (tiêu cực).

35. play George Câu hỏi


Washington was introduced to George Washington organised a 35________ about
Stoicism by his neighbours at age Cato to motivate his men.
seventeen, and later, put on Q35 a play
based on the life of Cato to inspire his Từ khóa
men.
Tên riêng “George Washington” và “Cato” là từ khóa
giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
Động từ “organise” được đổi thành “put on” (tổ chức)
trong bài nghe.
Động từ “motivate” được đổi thành “inspire” (tạo động
lực) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà Washington đã tổ
chức theo Cato để tạo động lực cho người của ông.
Bài nghe nói rằng sau khi Washington được giới thiệu
về chủ nghĩa khắc kỷ vào năm 17 tuổi, sau này ông đã
tổ chức “play” (buổi kịch) dựa vào cuộc đời của Cato
để tạo động lực cho người của ông.

36. capitalism The economist Adam Smith’s theories Câu hỏi


on capitalism were significantly • Adam Smith’s ideas on 36________ were influenced
influenced by the Q36 Stoicism that by Stoicism.
he studied as a schoolboy
Từ khóa
Tên riêng “Adam Smith” là từ khóa giúp người nghe
xác định vị trí câu hỏi trong bài.
Danh từ “ideas” được đổi thành “theories” (lý thuyết, ý
tưởng) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ thể hiện quan điểm của
Adam Smith được ảnh hưởng bởi chủ nghĩa khắc kỷ.
Bài nghe nói rằng thuyết về “capitalism” (tư bản) của
nhà kinh tế học Adam Smith được ảnh hưởng lớn bởi
chủ nghĩa khắc kỷ.

14 | ZIM
37. depression Stoicism had a profound influence on Câu hỏi
Albert Ellis, who invented Cognitive Cognitive Behaviour Therapy (CBT) the treatment for
Behaviour Therapy, Q37 which is used 37__________ is based on ideas from Stoicism
to help people manage their problems
by changing the way that they think Từ khóa
and behave. It’s most commonly used
Cụm từ “Cognitive Behaviour Therapy” là cụm tên
to treat depression
riêng giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
Danh từ “treatment” (sự điều trị) trong câu hỏi được
đổi thành động từ “treat” (điều trị) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ căn bệnh mà có
phương pháp điều trị dựa vào ý tưởng từ chủ nghĩa
khắc kỷ.
Bài nghe nói rằng Chủ nghĩa khắc kỷ có ảnh hưởng
sâu sắc đến Albert Ellis, người đã phát minh ra
“Cognitive Behaviour Therapy”, được sử dụng để giúp
mọi người quản lý vấn đề của họ bằng cách thay đổi
cách họ suy nghĩ và hành xử. Nó được sử dụng phổ
biến nhất để điều trị “depression” (trầm cảm).

38. logic The idea is that we can take control Câu hỏi
of our lives by challenging the people learn to base their thinking on 38__________
irrational beliefs that create our faulty
thinking, symptoms and behaviours Từ khóa
by using logic instead.
Từ khóa trong câu hỏi là “base their thinking on” (đặt
suy nghĩ vào)

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà con người học cách
đặt suy nghĩ vào.
Bài nghe nói rằng ý tưởng chúng ta có thể kiểm soát
cuộc sống bằng cách thách thức những niềm tin phi
lý vốn tạo ra trong suy nghĩ, và hành vi sai lầm của
chúng ta bằng cách sử dụng “logic”.

39. opportunity Stoicism has also become popular in Câu hỏi


the world of business, stoic principles In business, people benefit from Stoicism by
can build the resilience and state of identifying obstacles as 39__________
mind required to overcome setbacks
because Stoics teach turning Q39 Từ khóa
obstacles into opportunity. A lesson
Từ “business” là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi
every business entrepreneur needs to
trong bài nghe.
learn.
Cụm động từ “identify … as” được đổi thành “turn into
…” (biến thành) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà người theo chủ nghĩa
khắc kỷ nhìn nhận về “obstacles” (sự khó khăn).
Bài nghe nói rằng chủ nghĩa khắc kỷ cũng đã trở
nên phổ biến trong thế giới kinh doanh, các nguyên
tắc khắc kỷ có thể xây dựng khả năng phục hồi và
trạng thái tinh thần cần thiết để vượt qua những thất
bại bởi vì Chủ nghĩa khắc kỷ dạy biến trở ngại thành
“opportunity” (cơ hội).

15 | ZIM
40. practice/ At the very root of the thinking, there Câu hỏi
practise is a very simple way of living - control It requires a lot of 40__________ but Stoicism can help
what you can and accept what you people to lead a good life.
can’t. This is not as easy as it sounds
and will require considerable practice Từ khóa
- it can take a lifetime to master.
Cụm từ “a lot of” được đổi thành “considerable” (đáng
kể) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà chủ nghĩa khắc kỷ yêu
cầu để giúp mọi người có cuộc sống tốt.
Bài nghe nói rằng ở tận gốc rễ của suy nghĩ, có một
cách sống rất đơn giản - kiểm soát những gì bạn
có thể và chấp nhận những gì bạn không thể. Điều
này không dễ dàng như nó nghe và sẽ đòi hỏi sự
“practice” (luyện tập) đáng kể.

16 | ZIM
Reading

Passage 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. False Đoạn 1 Câu hỏi


One reason for this is that they 1. Polar bears suffer from various health problems
have up to 11 centimetres of fat due to the build-up of fat under their skin.
underneath their skin. Humans with
comparative levels of adipose tissue Từ khóa
would be considered obese and would
Người đọc dựa vào các cụm danh từ “poplar bears”
be likely to suffer from diabetes and
(gấu bắc cực) “health problems” (vấn đề sức khỏe) và
heart disease. Yet the polar bear
“fat under their skin” (mỡ dưới da) để xác định vị trí
experiences no such consequences.
thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng gấu bắc cực có lớp mỡ dày tới
11 cm dưới da. Con người với lớp mỡ tương ứng sẽ có
khả năng bị bệnh béo phì và bệnh tim. Tuy nhiên gấu
bắc cực không phải trải qua những hậu quả đó.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 1. Gấu
bắc cực chịu đựng những vấn đề về sức khỏe vì lớp
mỡ dày dưới da chúng.

2. False Đoạn 2 Câu hỏi


A 2014 study by Shi Ping Liu and 2. The study done by Liu and his colleagues
colleagues sheds light on this compared different groups of polar bears.
mystery. They compared the genetic
structure of polar bears with that of Từ khóa
their closest relatives from a warmer
Người đọc dựa vào tên riêng “Liu and his colleagues”
climate, the brown bears.
để xác định thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Shi Ping Liu
và đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc
gen của gấu Bắc Cực với cấu trúc gen của họ hàng
gần nhất của chúng từ khí hậu ấm hơn, gấu nâu.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 2.
Nghiên cứu của Liu và đồng nghiệp so sánh các nhóm
gấu bắc cực khác với nhau.

3. Not given Đoạn 2 Câu hỏi


A 2014 study by Shi Ping Liu and 3. Liu and colleagues were the first researchers to
colleagues sheds light on this compare polar bears and brown bears genetically.
mystery. They compared the genetic
structure of polar bears with that of Từ khóa
their closest relatives from a warmer Người đọc cần dựa vào các từ khóa sau “first
climate, the brown bears. researchers” (nhà nghiên cứu đầu tiên) và “brown
bears” (gấu nâu)

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và đồng nghiệp để thực hiện
so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực và gấu nâu.

17 | ZIM
Chi tiết này không đủ xác nhận thông tin trong câu hỏi
3 về việc Liu và đồng nghiệp có phải là những đầu tiên
so sánh giữa gấu bắc cực và gấu nâu.

4. True Đoạn 2 Câu hỏi


Liu and his colleagues found the polar 4.Polar bears are able to control their levels of ‘bad’
bears had a gene known as APoB, cholesterol by genetic means.
which reduces levels of low-density
lipoproteins (LDLs) - a form of ‘bad’ Từ khóa
cholesterol.
Danh từ “bad” cholesterol (loại cholesterol xấu) giúp
người đọc xác định vị trí thông tin.
Tính từ “genetic” được đổi thành danh từ “gene” (gen
di truyền) trong bài đọc

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và các đồng nghiệp của
ông đã phát hiện ra những con gấu Bắc Cực có một
gen được gọi là APoB, gen này làm giảm mức độ
lipoprotein mật độ thấp (LDL) - một dạng cholesterol
‘xấu’.
Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 4. Gấu
Bắc Cực có thể kiểm soát mức độ cholesterol ‘xấu’
của chúng bằng các biện pháp di truyền.

5. True Đoạn 3 Câu hỏi


Female polar bears, however, undergo 5. Female polar bears are able to survive for about six
extreme conditions during every months without food.
pregnancy. Once autumn comes
around, these females will dig Từ khóa
maternity dens in the snow and will
Danh từ “female polar bears” (gấu bắc cực giống cái)
remain there throughout the winter,
giúp người đọc xác định vị trí thông tin.
both before and after the birth of their
Cụm từ “without food” được đổi thành “fasting” (nhịn
cubs. This process results in about six
ăn) trong bài đọc
months of fasting, …

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng Tuy nhiên, gấu Bắc Cực cái phải
trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần
mang thai. Khi mùa thu đến, những con cái này sẽ
đào ổ đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông,
cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này
kéo dài khoảng sáu tháng nhịn ăn,..
Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 5.
Những con gấu Bắc Cực cái có thể sống sót trong
khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn.

6. False Đoạn 3 Câu hỏi


... where the female bears have to 6. It was found that the bones of female polar bears
keep themselves and their cubs alive, were very weak when they came out of their dens in
depleting their own calcium and spring.
calorie reserves. Despite this, their
bones remain strong and dense. Từ khóa
Cụm danh từ “the bones of female polar bears”
(xương của gấu bắc cực cái) giúp xác định vị trí thông
tin trong bài.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng những con gấu cái phải giữ sự
sống cho bản thân và đàn con của chúng, làm cạn

18 | ZIM
kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của chúng. Mặc dù
vậy, xương của họ vẫn khỏe và đặc.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 6.
Người ta thấy rằng xương của gấu Bắc Cực cái rất yếu
khi chúng ra khỏi ổ vào mùa xuân.

7. True Đoạn 4 Câu hỏi


If the mechanism of bone remodelling 7.The polar bear’s mechanism for increasing bone
in polar bears can be understood, density could also be used by people one day.
many bedridden humans, and even
astronauts, could potentially benefit. Từ khóa
Danh từ “mechanism for increasing bone density” (cơ
chế giúp xương rắn chắc) giúp xác định vị trí trong bài
đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu
Bắc Cực có thể hiểu được, nhiều người nằm liệt
giường, và thậm chí cả các phi hành gia, có thể được
hưởng lợi.
Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 7. Cơ
chế giúp xương rắn chắc của gấu Bắc Cực cũng có
thể được mọi người sử dụng vào một ngày nào đó.

8. violent Đoạn 5 Câu hỏi


“Bears, on the other hand, seem to People think of bears as unintelligent and 8________
be perceived as stupid and in many
cases violent.” Từ khóa
Tính từ “unintelligent” được đổi thành “stupid” (ngu
ngốc) trong bài đọc.
Động từ “think” được đổi thành “perceive” (coi như)
trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là tính từ nói lên điều mà mọi người
nghĩ về gấu bắc cực.
Câu bên chỉ ra rằng loài gấu này được xem là ngu
ngốc và trong vài trường hợp còn là “violent” (bạo
lực).

9. tool Đoạn 5 Câu hỏi


A male bear called GoGo in Tennoji In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch
Zoo, Osaka, has even been observed as a 9__________
making use of a tool to manipulate his
environment. Từ khóa
Tên riêng “Tennoji Zoo” giúp người đọc xác định vị trí
thông tin.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu ở sở thú
Tennoji sử dụng như vật dụng gì.
Câu bên chỉ ra rằng một con gấu đực có tên GoGo ở
vườn thú Tennoji, Osaka, thậm chí đã được quan sát
thấy đang sử dụng “tool” (một công cụ) để thao túng
môi trường của mình.

19 | ZIM
10. meat Đoạn 5 Câu hỏi
The bear used a tree branch on This allowed him to knock down some 10 _________
multiple occasions to dislodge a piece
of meat hung out of his reach. Từ khóa
Cụm động từ “knock down” được đổi thành “dislodge”
(đánh bật) trogn bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu đã đánh bật
ra.
Câu bên chỉ ra rằng Con gấu đã dùng cành cây nhiều
lần để đánh bật “meat” (miếng thịt) nằm ngoài tầm
với của nó.

11. Photographer Đoạn 5 Câu hỏi


“Problem-solving ability has also • A wild polar bear worked out a method of reaching a
been witnessed in wild polar bears, platform where a 11__________ was located.
although not as obviously as with
GoGo. A calculated move by a male Từ khóa
bear involved running and jumping Danh từ “a wild polar bear” (gấu bắc cực hoang dã)
onto barrels in an attempt to get to a giúp xác định vị trí thông tin.
photographer standing on a platform Động từ “reach” được thay bằng từ “get to” (chạm
four metres high.” đến) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật/ người mà gấu bắc
cực cố chạm tới.
Câu bên chỉ ra rằng một động thái có tính toán của
một con gấu đực liên quan đến việc chạy và nhảy lên
thùng trong nỗ lực tiếp cận “a photographer” (một
nhiếp ảnh gia) đang đứng trên bục cao bốn mét.

12. game Đoạn 6 Câu hỏi


In other studies, such as one by Alison • Polar bears have displayed behaviour such as
Ames in 2008, polar bears showed conscious manipulation of objects and activity
deliberate and focussed manipulation. similar to a 12_________
For example, Ames observed bears
putting objects in piles and then Từ khóa
knocking them over in what appeared Danh từ “manipulation” (thao túng) giúp người đọc
to be a game. xác định vị trí thông tin.
Từ “conscious” được thay thế bằng cụm “deliberate”
(có chủ đích) trong bài đọc

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà gấu bắc cực đã thể
hiện với đồ vật và hành động giống với.
Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Alison
Ames vào năm 2008, gấu Bắc Cực cho thấy sự thao
túng có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát
thấy những con gấu xếp các đồ vật thành đống và sau
đó xô ngã chúng trong một “game” (trò chơi).

20 | ZIM
13. frustration Đoạn 7 Câu hỏi
As for emotions, while the evidence • They may make movements suggesting 13_________
is once again anecdotal, many bears if disappointed when hunting.
have been seen to hit out at ice and
snow - seemingly out of frustration - Từ khóa
when they have just missed out on a
Động từ “hunting” (săn mồi) được thay thế thành cụm
kill.
“a kill” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm xúc của những
con gấu thể hiện khi chúng thất vọng trong cuộc săn
mồi.
Câu bên chỉ ra rằng về cảm xúc, trong khi các bằng
chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã
được chứng kiến lao vào băng tuyết - dường như vì
“frustration” (tức giận) - khi chúng vừa bỏ lỡ một con
mồi.

21 | ZIM
Passage 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

14. IV Đoạn A Câu hỏi


The evolution of the pyramid form IV. A single certainty among other less definite facts
has been written and argued about
for centuries. However, there is Từ khóa
no question that, as far as Egypt
Câu IV. được dịch ra là một sự chắc chắn duy nhất
is concerned, it began with one
trong số các sự kiện khác ít chắc chắn hơn.
monument to one king designed
Từ “certainty” (chắc chắn) được thay thế bằng cụm từ
by one brilliant architect: the Step
“there is no question” (không còn thắc mắc nào).
Pyramid of Djoser at Saqqara.

Giải thích đáp án


Đoạn A đưa ra các thông tin về kim tự tháp ở Ai Cập
cổ. Ở hai câu cuối nói rằng: “Sự tiến hóa của hình thức
kim tự tháp đã được viết và tranh luận trong nhiều thế
kỷ. Tuy nhiên, không có gì phải bàn cãi rằng, đối với Ai
Cập, nó bắt đầu bằng một tượng đài cho một vị vua
được thiết kế bởi một kiến trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp
bậc thang của Djoser tại Saqqara.

15. VII Đoạn B Câu hỏi


“Djoser was the first king of the VII. An idea for changing the design of burial
Third Dynasty of Egypt and the first structures
to build in stone. Prior to Dj oser’s
reign, tombs were rectangular Từ khóa
monuments made of dried clay brick,
Câu VII. có nghĩa là ý tưởng thay đổi thiết kế các công
… For reasons which remain unclear,
trình chôn cất
Djoser’s main official, whose name
was Imhotep, conceived of building
Giải thích đáp án
a taller, more impressive tomb for his
king by stacking stone slabs on top of Đoạn B nói rằng Djoser là vị vua đầu tiên trong vương
one another, ...” triều thứ 3 của Ai cập xây dựng mộ bằng đá… Vì
những lý do vẫn chưa rõ ràng, quan chức chính của
Djoser, tên là Imhotep, đã lên kế hoạch xây dựng một
lăng mộ cao hơn, ấn tượng hơn cho vị vua của mình
bằng cách xếp các phiến đá lên trên…
Đây là một ý tưởng thay đổi mới được nhắc đến trong
câu vii.

16. II Đoạn C Câu hỏi


The Step Pyramid has been II. A difficult task for those involved
thoroughly examined and investigated
over the last century, and it is now Từ khóa
known that the building process
Câu II. có nghĩa là một nhiệm vụ khó đối với những
went through many different stages.
người liên quan.
Historian Marc Van de Mieroop
Cụm từ “a difficult task” được thay thế thành cụm “a
comments on this, writing ‘…The
challenge” (sự thử thách)
weight of the enormous mass was a
challenge for the builders, …
Giải thích đáp án
Đầu đoạn C giới thiệu về quá trình xây Step Pyramid
đã trải qua rất nhiều giai đoạn. Nhà sử học Marc Van
de Mieroop đã nhận xét trong câu cuối của đoạn
văn rằng trọng lượng của khối lượng khổng lồ là một
thách thức đối với các người xây dựng.

22 | ZIM
17. V Đoạn D Câu hỏi
… . It covered a region of 16 hectares V An overview of the external buildings and areas
and was surrounded by a wall 10.5
meters high… Từ khóa
Câu V. có nghĩa là tổng quan về các tòa nhà và khu
vực bên ngoài

Giải thích đáp án


Đoạn D đưa ra rất nhiều thông số về cấu trúc này và
cả khu vực xung quanh. Điều này được thể hiện ở câu
bên, nghĩa là toàn bộ khu vực có diện tích 16 ha và
được bao quanh bởi một bức tường cao 10,5 mét.

18. I Đoạn E Câu hỏi


The burial chamber of the tomb, I. The areas and artefacts within the pyramid itself
where the king’s body was laid to
rest, was dug beneath the base of Từ khóa
the pyramid, surrounded by a vast
Câu I. có nghĩa là các khu vực và đồ tạo tác trong
maze of long tunnels that had rooms
chính kim tự tháp
off them to discourage robbers. One
of the most mysterious discoveries
Giải thích đáp án
found inside the pyramid was a large
number of stone vessels. Câu đầu đoạn E giới thiệu về hầm chôn cất của lăng
mộ, nơi thi hài của nhà vua được an nghỉ, ... Câu thứ
hai chỉ ra rằng một trong những khám phá bí ẩn nhất
được tìm thấy bên trong kim tự tháp là một số lượng
lớn các bình đá. Các câu còn lại của đoạn E mô tả chi
tiết về các bình đá trong ngôi mộ.

19. VIII Đoạn F Câu hỏi


Unfortunately, all of the precautions VIII. An incredible experience despite the few remains
and intricate design of the
underground network did not prevent Từ khóa
ancient robbers from finding a way
Câu VIII. Có nghĩa là một trải nghiệm đáng kinh ngạc
in… There was enough left throughout
mặc dù còn lại rất ít.
the pyramid and its complex,
Tính từ “incredible” được thay bằng các động từ
however, to astonish and amaze the
“astonish and amaze” (làm kinh ngạc) trong bài đọc.
archaeologists who excavated it.

Giải thích đáp án


Câu đầu đoạn F chỉ ra rằng thật không may, tất cả các
biện pháp phòng ngừa và thiết kế phức tạp của mạng
lưới ngầm không ngăn được những tên cướp cổ đại
tìm đường vào… Và câu cuối của đoạn nói rằng tuy
nhiên, vẫn còn lại đủ khắp kim tự tháp và khu phức
hợp của nó, khiến các nhà khảo cổ học khai quật nó
phải kinh ngạc và ngạc nhiên.

20. VI Đoạn G Câu hỏi


The Step Pyramid was a revolutionary VI. A pyramid design that others copied
advance in architecture and became
the archetype which all the other Từ khóa
great pyramid builders of Egypt would Câu VI. có nghĩa là một thiết kế kim tự tháp mà những
follow. người khác đã sao chép.
Động từ “copy/ copied” được thay bằng động từ
“follow” (làm theo) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu cuối chỉ ra rằng Kim tự tháp Step là một bước tiến
mang tính cách mạng trong kiến trúc và trở thành

23 | ZIM
kiểu mẫu mà tất cả các nhà xây dựng kim tự tháp vĩ
đại khác của Ai Cập sẽ noi theo.

21. city Đoạn D Câu hỏi


“The complex in which it was built The complex that includes the step Pyramid and
was the size of a city in ancient its surroundings is considered to be as big as an
Egypt.” Egyptian 21________ of the past.

Từ khóa
Danh từ “surroundings” (phía xung quanh) là từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Cụm từ “the past” (quá khứ) được thay bằng tính từ
“ancient” (cổ đại) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà có kích cỡ to bằng khu
phức hợp.
Câu bên chỉ ra rằng khu phức hợp được xây dựng có
quy mô của một “city” (thành phố) ở Ai Cập cổ đại.

22. priests Đoạn D Câu hỏi


“The complex in which it was built The area outside the pyramid included
was the size of a city in ancient Egypt accommodation that was occupied by 22________ ,
and included a temple, courtyards, along with many other buildings and features.
shrines, and living quarters for the
priests.” Từ khóa
Danh từ “accommodation” (chỗ ở) được thay bằng
cum từ “living quarters” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ người sống ở khu vực
xung quanh kim tự tháp.
Câu bên chỉ ra rằng khu phức hợp được xây dựng có
quy mô của một thành phố ở Ai Cập cổ đại và bao
gồm một ngôi đền, sân, đền thờ và khu sinh hoạt cho
các “priests” (linh mục).

23. trench Đoạn D Câu hỏi


“...; the entire wall was then ringed A wall ran around the outside of the complex and
by a trench 750 meters long and 40 a number of false entrances were built into this. In
meters wide.” addition, a long 23_______ encircled the wall.

Từ khóa
Danh từ “a wall” (bức tường) là từ khóa để xác định
thông tin trong bài đọc.
Động từ “encircle” (vây quanh) được đổi thành từ
“ring” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà bao quay bức tường.
Câu trên chỉ ra rằng toàn bộ bức tường sau đó được
bao bọc bởi một “trench” (rãnh) dài 750 m và rộng 40
m.

24 | ZIM
24. location Đoạn D Câu hỏi
“If someone wished to enter, he or As a result, any visitors who had not been invited
she would have needed to know in were cleverly prevented from entering the pyramid
advance how to find the location of grounds unless they knew the 24_______ of the real
the true opening in the wall.” entrance.

Từ khóa
Danh từ “real entrance” (lối vào chính xác) được thay
bằng cụm từ “true opening” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần tìm là danh từ mà người vào ngôi mộ cần
phải biết về lối vào chính xác.
Câu bên chỉ ra rằng nếu ai đó muốn vào, người đó cần
phải biết trước cách tìm “location” (vị trí) của lỗ hổng
thực sự trong bức tường.

25. B Đoạn B Câu hỏi


26. D “Djoser is thought to have reigned Which TWO of the following points does the writer
for 19 years, but some historians and make about King Djoser?
scholars attribute a much longer time A. Initially he had to be persuaded to build in stone
for his rule, owing to the number and rather than clay.
size of the monuments he built.” B. There is disagreement concerning the length of his
Đoạn F reign.
“Djoser’s grave goods, and even his C. He failed to appreciate Imhotep’s part in the design
body, were stolen at some point in of the step Pyramid.
the past and all archaeologists found D. A few of his possessions were still in his tomb
were a small number of his valuables when archaeologists found it.
overlooked by the thieves. There was E. He criticised the design and construction of other
enough left throughout the pyramid pyramids in Egypt.
and its complex, however, to astonish Câu hỏi yêu cầu tìm ra hai điều mà tác giả nói về vua
and amaze the archaeologists who Djoser.
excavated it.”
Từ khóa
Danh từ riêng “King Djoser” giúp người đọc xác định vị
trí thông tin trong bài.

Giải thích đáp án


Câu cuối trong đoạn B chỉ ra rằng Djoser được cho là
đã trị vì 19 năm, nhưng một số nhà sử học và học giả
cho rằng thời gian cai trị của ông lâu hơn nhiều, do
số lượng và kích thước của các di tích mà ông đã xây
dựng.
Thông tin này xác định đáp án B. Có sự tranh cãi về
thời gian trị vì.
Hai câu cuối trong đoạn F chỉ ra rằng đồ đạc trong
mộ của Djoser, và thậm chí cả thi thể của ông, đã bị
đánh cắp vào một thời điểm nào đó trong quá khứ và
tất cả những gì các nhà khảo cổ tìm thấy chỉ là một
số lượng nhỏ những vật có giá trị của anh ta bị bọn
trộm bỏ qua. Tuy nhiên, vẫn còn lại đủ thứ trên khắp
kim tự tháp và khu phức hợp của nó, khiến các nhà
khảo cổ học khai quật nó kinh ngạc và ngạc nhiên.
Thông tin này xác định đáp án D. Một vài đồ đạc của
ông vẫn còn ở trong mộ khi các nhà khảo cổ tìm thấy.

25 | ZIM
Passage 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

27. B Đoạn 1 Câu hỏi


According to a leading business 27. The first paragraph tells US about
consultancy, 3-14% of the global A. the kinds of jobs that will be most affected by the
workforce will need to switch to a growth of Al.
different occupation within the next B. the extent to which Al will alter the nature of the
10-15 years, and all workers will work that people do.
need to adapt as their occupations C. the proportion of the world’s labour force who will
evolve alongside increasingly capable have jobs in Al in the future.
machines. Automation - or ‘embodied D. the difference between ways that embodied and
artificial intelligence’ (Al) - is one disembodied Al will impact on workers.
aspect of the disruptive effects of Câu hỏi yêu cầu tìm nội dung của đoạn 1
technology on the labour market.
‘Disembodied Ar, like the algorithms Từ khóa
running in our smartphones, is
another. Giải thích đáp án
Đoạn đưa ra các số liệu về lực lượng lao động sẽ thay
đổi công việc trong vòng 10-15 năm với sự có mặt của
AI, cụ thể tất cả người đi làm cần đáp ứng và tiến hóa
công việc của họ theo máy móc.
Đáp án A. các nhóm công việc bị ảnh hưởng bởi AI.
Thông tin trong bài không đưa ra nhóm công việc cụ
thể, nên đáp án A bị loại
Đáp án B. mức độ mà Al sẽ thay đổi bản chất của
công việc mà mọi người làm. Thông tin này được xác
định trong bài, nên đáp án B chính xác.
Đáp án C. tỷ lệ lực lượng lao động trên thế giới sẽ có
việc làm ở AI trong tương lai. Thông tin trong bài đưa
ra số liệu về người phải thay đổi công việc nhưng
không nói rõ công việc liên quan đến AI, nên đáp án C
bị loại.
Đáp án D. sự khác biệt giữa các cách thức mà AI hiện
thân và AI không biến dạng sẽ tác động đến người lao
động. Thông tin trong bài không có sự so sánh giữa
hai loại AI này, nên đáp án D bị loại.

28. D Đoạn 2 Câu hỏi


“Dr Stella Pachidi from Cambridge 28. According to the second paragraph, what is Stella
Judge Business School believes Pachidi’s view of the ‘knowledge economy’?
that some of the most fundamental A. It is having an influence on the number of jobs
changes are happening as a result available.
of the ‘algorithmication’ of jobs that B. It is changing people’s attitudes towards their
are dependent on data rather than on occupations.
production - the so-called knowledge C. It is the main reason why the production sector is
economy. declining.
D. It is a key factor driving current developments in
the workplace.
Câu hỏi yêu cầu tìm quan điểm của Stella Pachidi về
nền kinh tế tri thức trong đoạn 2.

Từ khóa
Cụm từ “key factor” (yếu tố chính) được thay bằng
tính từ “fundamental” (thiết yếu) trong bài đọc.

26 | ZIM
Giải thích đáp án
Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường
Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi
cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công
việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là
nên kinh tế tri thức.
Thông tin này được xác định trong đáp án D. Đó là yếu
tố chính thúc đẩy sự phát triển hiện tại ở nơi làm việc

29. C Another issue is the extent to which Câu hỏi


the technology influences or even 29. What did Pachidi observe at the
controls the workforce. For over telecommunications company?
two years, Pachidi monitored a A. staff disagreeing with the recommendations of Al
telecommunications company. ‘The B. staff feeling resentful about the intrusion of Al in
way telecoms salespeople work their work
is through personal and frequent C. staff making sure that Al produces the results that
contact with clients, using the benefit they want
of experience to assess a situation D. staff allowing Al to carry out tasks they ought to do
and reach a decision. However, the themselves
company had started using a[n] ... Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà Pachidi đã quan sát
algorithm that defined when account được từ các công ty viễn thông.
managers should contact certain
customers about which kinds of Từ khóa
campaigns and what to offer them.’
Danh từ “telecommunications company” là từ khóa

giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Pachidi and colleagues even observed
people developing strategies to
Giải thích đáp án
make the algorithm work to their own
advantage. ‘We are seeing cases Đoạn bên chỉ rằng trong hai năm quản lý ở một công
where workers feed the algorithm with ty viễn thông Pachidi đã thấy cách thuật toán thay
false data to reach their targets,’ she đổi hình thức làm việc của người bán hàng. Đoạn tiếp
reports. theo chỉ ra rằng Pachidi và đồng nghiệp thậm chí còn
quan sát mọi người phát triển các chiến lược để làm
cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ.
Thông tin này được xác định trong đáp án C. nhân
viên đảm bảo rằng AI tạo ra kết quả mà họ mong
muốn.

30. D Đoạn 11 Câu hỏi


His recently published research 30.In his recently published research, Ewan
answers the question of whether McGaughey
automation, Al and robotics will A. challenges the idea that redundancy is a negative
mean a ‘jobless future’ by looking thing.
at the causes of unemployment. B. shows the profound effect of mass unemployment
‘History is clear that change can mean on society.
redundancies. But social policies can C. highlights some differences between past and
tackle this through retraining and future job losses.
redeployment.’ D. illustrates how changes in the job market can be
Đoạn 12 successfully handled.
He adds: ‘If there is going to be Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về cuộc nghiên cứu
change to jobs as a result of Al được xuất bản gần đây của Ewan McGaughey.
and robotics then I’d like to see
governments seizing the opportunity Từ khóa
to improve policy to enforce good
Tên riêng “Ewan McGaughey” và danh từ “his recently
job security. We can “reprogramme”
published research” là từ khóa giúp xác định vị trí
the law to prepare for a fairer future
trong bài.
of work and leisure.’ McGaughey’s
Động từ “handle” được thay bằng độc từ “tackle” (giải
findings are a call to arms to leaders
quyết) trong bài đọc.
of organisations, governments and
banks to pre-empt the coming

27 | ZIM
changes with bold new policies Giải thích đáp án
that guarantee full employment, fair Đoạn bên chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần
incomes and a thriving economic đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, Al và
democracy. robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp”
hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của
thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có
nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể
giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển
khai lại. ‘ Ông còn thêm vào chi tiết các chính phủ, các
nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm
trong quá trình thay đổi này.

31. G Đoạn 2 Câu hỏi


“Dr Stella Pachidi from Cambridge Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School
Judge Business School believes has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs
that some of the most fundamental which rely not on production but on 31__________
changes are happening as a result
of the ‘algorithmication’ of jobs that Từ khóa
are dependent on data rather than on
Danh từ riêng “Stella Pachidi of Cambridge Judge
production…”
Business School” và ‘algorithmication’ là các từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin.
Từ “information” được thay bằng từ “data” trong bài
đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường
Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi
cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ của các
công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất…

32. E Đoạn 6 Câu hỏi


“Pachidi believes, a short-sighted view While monitoring a telecommunications company,
begins to creep into working practices Pachidi observed a growing 32___________ on the
whereby workers learn through recommendations made by Al, as workers begin to
the ‘algorithm’s eyes’ and become learn through the ‘algorithm’s eyes’.
dependent on its instructions .”
Từ khóa
Cụm từ ‘algorithm’s eyes’ là từ khóa giúp xác định vị
trí thông tin trong bài đọc.
Danh từ “recommendations” được thay bằng
“instructions” (sự hướng dẫn) trong bài đọc.
Từ “reliance” trong đáp án được thay bằng từ
“dependent” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra Pachidi tin rằng, một cái nhìn thiển cận
bắt đầu len lỏi vào thực tiễn làm việc, theo đó người
lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và
trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của thuật toán.

33. C Đoạn 6 Câu hỏi


“Alternative explorations - where Meanwhile, staff are deterred from experimenting
experimentation and human instinct and using their own 33 ___________ and are therefore
lead to progress and new ideas - are prevented from achieving innovation.
effectively discouraged.”
Từ khóa
Động từ “deter” được thay bằng từ “discourage”
(không được khuyến khích) trong bài đọc.

28 | ZIM
Danh từ “innovation” được thay bằng cụm từ “new
idea” trong bài đọc.
Từ “intuition” trong đáp án được thay bằng từ
“instinct” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng những khám phá thay thế - nơi
thử nghiệm và bản năng của con người dẫn đến
tiến bộ và những ý tưởng mới - thực sự không được
khuyến khích.
34. F Đoạn 7 Câu hỏi
“Their objective is to make Al To avoid the kind of situations which Pachidi
technologies more trustworthy and observed, researchers are trying to make Al’s
transparent, so that organisations decision-making process easier to comprehend, and
and individuals understand how Al to increase users’ 34_________
decisions are made.”
Từ khóa
Cụm từ “easier to understand” được thay bằng
“transparent” (rõ ràng) trong bài đọc.
Danh từ “confidence” trong đáp án được thay bằng
tính từ “trustworthy” (đáng tin cậy) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng mục tiêu của họ là làm cho các
công nghệ của Al trở nên đáng tin cậy và minh bạch
hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức
đưa ra các quyết định của Al ”.

35. B Đoạn 9 Câu hỏi


“On the subject of job losses, Low 35. Greater levels of automation will not result in
believes the predictions are founded lower employment.
on a fallacy: ‘It assumes that the Câu hỏi cho rằng mức độ tự động hóa cao hơn sẽ
number of jobs is fixed. If in 30 years, không dẫn đến việc làm thấp hơn.
half of 100 jobs are being carried out
by robots, that doesn’t mean we are Từ khóa
left with just 50 jobs for humans.
The number of jobs will increase: we Giải thích đáp án
would expect there to be 150 jobs.” Đoạn bên chỉ ra quan điểm của Low như sau về chủ
đề mất việc làm, Low tin rằng các dự đoán được đưa
ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Nó giả định rằng số lượng
việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa
trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều
đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc
cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng
tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm ”.

36. A Đoạn 3 Câu hỏi


“‘In many cases, they can outperform 36. There are several reasons why Al is appealing to
humans,’ says Pachidi. ‘Organisations businesses.
are attracted to using algorithms Câu hỏi cho rằng có nhiều lý do tại sao AI lại có sức
because they want to make choices hút với các doanh nghiệp.
based on what they consider is
“perfect information”, as well as Từ khóa
to reduce costs and enhance
Tính từ “appealing to” được thay bằng “attracted to”
productivity.’”
(bị thu hút) trong bài đọc.

Giải thích đáp án

29 | ZIM
Câu bên chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường
hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. “Các tổ
chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi
vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi
là” thông tin hoàn hảo “, cũng như để giảm chi phí và
nâng cao năng suất.”

37. C Đoạn 13 Câu hỏi


“...he adds. ‘Just as the industrial 37. Al’s potential to transform people’s lives has
revolution brought people past parallels with major cultural shifts which occurred in
subsistence agriculture, and the previous eras.
corporate revolution enabled mass Câu hỏi chỉ ra rằng tiềm năng của Al trong việc biến
production, a third revolution has been đổi cuộc sống của mọi người song song với những
pronounced. But it will not only be one thay đổi lớn về văn hóa xảy ra trong các thời đại trước.
of technology. The next revolution will
be social .” Giải thích đáp án
Đoạn bên chỉ ra quan điểm của McGaughey rằng
‘Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang
lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp
trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho
phép sản xuất hàng loạt, một cuộc cách mạng thứ ba
đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong
những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã
hội

38. A Đoạn 4 Câu hỏi


“‘But these enhancements are not 38. It is important to be aware of the range of
without consequences,’ says Pachidi problems that Al causes.
. ‘If routine cognitive tasks are taken Câu hỏi chỉ ra rằng điều quan trọng là phải nhận thức
over by Al, how do professions được phạm vi các vấn đề mà Al gây ra.
develop their future experts?’ she
asks.” Giải thích đáp án
Câu bên chỉ ra quan điểm của Pachidi rằng “Nhưng
những cải tiến này không phải là không có hậu quả,”
Pachidi nói. “Nếu Al đảm nhận các nhiệm vụ nhận
thức thông thường, thì làm thế nào để các ngành
nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ?”

39. B Đoạn 8 Câu hỏi


“‘The traditional trajectory of full-time 39. People are going to follow a less conventional
education followed by full-time work career path than in the past.
followed by a pensioned retirement Câu hỏi chỉ ra rằng con người sẽ đi theo hướng nghề
is a thing of the past,’ says Low. nghiệp ít truyền thống hơn so với quá khứ.
Instead, he envisages a multistage
employment life: one where retraining Từ khóa
happens across the life course,
Tính từ “conventional” được thay bằng từ “traditional”
and where multiple jobs and no job
(truyền thống) trong bài đọc.
happen by choice at different stages.”

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của
giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời
gian, sau đó là nghỉ hưu bằng đồng lương. Thay vào
đó, anh ấy hình dung ra một cuộc sống việc làm nhiều
giai đoạn: một nơi mà việc đào tạo lại diễn ra trong

30 | ZIM
suốt cuộc đời, và nơi nhiều công việc và không có
công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn
khác nhau. ”

40. C Đoạn 12 Câu hỏi


“McGaughey’s findings are a call to 40. Authorities should take measures to ensure that
arms to leaders of organisations, there will be adequately paid work for everyone.
governments and banks to pre- Câu hỏi chỉ ra rằng chính quyền nên có biện pháp để
empt the coming changes with bold đảm bảo có đủ công việc cho mọi người.
new policies that guarantee full
employment, fair incomes and a Từ khóa
thriving economic democracy.”
Cụm từ “adequately paid work” (đủ công việc) được
thay bằng “full employment” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng phát hiện của McGaughey là lời
kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ
và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng
các chính sách mới táo bạo đảm bảo việc làm đầy đủ,
thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ phát
triển mạnh.

31 | ZIM
Writing

Task 1

The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and amount of time spent
doing housework in households in one country between 1920 and 2019.

Phân tích
• Dạng bài: Line Graph
• Đơn vị: phần trăm và số giờ
• Thì sử dụng: Quá khứ đơn

Đặc điểm nổi bật


• Tỷ lệ người dân sở hữu đồ điện gia dụng tăng qua các năm với mức tăng lớn nhất ở việc sở hữu tủ lạnh.
• Số giờ làm việc nhà trong tuần của người dân giảm xuống.

32 | ZIM
Cách chia đoạn

• Body 1: Miêu tả biểu đồ về tỷ lệ sở hữu đồ điện gia dụng.


• Body 2: Miêu tả biểu đồ về số giờ làm việc nhà.

Bài tham khảo

The line graphs illustrate the percentage of households owning different electrical
(1) Surge (v): tăng nhanh
appliances and how much time they spent doing housework per week from 1920 to
và đột ngột
2019.
(2) Plummet (v): giảm
nhanh và đột ngột
In general, the ownership of all appliances increased throughout the years, with the (3) From then onwards: từ
most significant change being the figure for refrigerators. In addition, the time people đó trở đi
spent doing housework weekly plunged in the period.

In 1920, almost no household in the surveyed country owned a refrigerator while 40%
and 30% had washing machines and vacuum cleaners, respectively. 60 years later,
the ownership of refrigerators surged(1) to 100% and remained at that point until the
end of the surveyed period (2019). The percentage of households having vacuum
cleaners also rose to 100% in 2000 while the figure for washing machine ownership
increased to just under 80% in 2019, not to mention a drop of about 5% in 1980.

People in the researched country spent 50 hours per week doing housework in
1920, but this number then plummeted (2) to just 20 hours after 40 years. From then
onwards(3), the time spent doing household chores kept dropping but at a lower pace
and eventually ended at just 10 hours per week in 2019.

Task 2

In some countries, more and more people are becoming more interested in finding out about the history of
the house or building they live in.
What are the reasons for this?
How can people research this?

Phân tích

• Chủ đề: Housing and Architecture


• Keywords: more and more people, more interested in, history of the house or building they live in
• Dạng bài: two-part question. Đề bài yêu cầu người viết trả lời 2 câu hỏi riêng biệt.
• Hướng dẫn tiếp cận: Đối với dạng câu hỏi này, người viết cần trả lời đầy đủ 2 câu hỏi trong mỗi
đoạn body. 2 câu hỏi này có nội dung độc lập với nhau.

33 | ZIM
Cấu trúc bài viết

• Paraphrase lại đề bài


Introduction • Thesis statement (Câu luận đề): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài và khái quát nội dung chuẩn
bị được đề cập trong thân bài.

Những lý do tại sao ngày càng nhiều người thích tìm hiểu về lịch sử của ngôi nhà nơi họ sống:
• Lý do 1: Một số người muốn tìm hiểu về lịch sử xây dựng và kết cấu của căn nhà để có thể đưa
Body 1 ra các quyết định phù hợp trong việc sửa sang, trang trí lại căn nhà.
• Lý do 2: Ở một số quốc gia, việc tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà là một phong tục vì người dân ở
đó tin rằng những chuyện đã từng xảy ra trong căn nhà có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.

Những cách để mọi người có thể nghiên cứu thông tin về lịch sử ngôi nhà:
Body 2 • Cách 1: Hỏi thông tin từ hàng xóm, những người sống xung quanh ngôi nhà.
• Cách 2: Hỏi thông tin từ những người sở hữu trước đây hoặc hồ sơ xây dựng, nhà thầu.

Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.

Bài tham khảo

In some countries, it is becoming more common for people to look into the history
(1) Blueprint (n): bản vẽ
of their accommodation. There are two main reasons for this, and some reliable
(2) Public records
sources to research a home’s history are its previous owners, blueprints(1) and public
(adj - n): hồ sơ công
records (2).
(3) Refurbish (v): tân
trang, sửa sang (dùng
More people want to learn about the history of their home because of their home
cho đối tượng là nhà cửa,
improvement demand and the customs of certain countries. In case people wish
công trình)
to refurbish (3) their home, knowing the architectural history(4) is necessary because
(4) Architectural history
the design and structure can greatly impact how they can repair, decorate or add
(adj - n): lịch sử kiến trúc
new equipment in a house. In addition, learning the history of accommodation is a
(5) Hold bad luck: chứa
custom in some countries as the people there believe what happened in their house
đựng vận xui
affects their daily life. For example, people in some Asian countries like Vietnam and
(6) Real estate agent:
China believe that a house where accidents or violence occurred can hold bad luck(5).
nhân viên môi giới bất
Such knowledge can help them decide whether to buy that house.
động sản
(7) Consult (v): tham vấn
In order to research the history of a house, there are several sources that people
ý kiến
can consult(7). Asking the real estate agent(6) or the previous homeowner to see the
blueprints, repair and sales history of a house is a good way to know its architecture
and what changes have been made. Also, people can learn about the past events in
a house or building by asking the neighbors who have lived in the area for a while.
Another source where people can get the necessary information on a house’s history
is public records of a property which are available online or at local government
offices.
In conclusion, the increasing number of people are researching their home’s history
due to their demand to refurbish the house or the customs of their countries. People
can consult their neighbours, previous owners and different types of records to learn
the architecture of a house and what happened there.

34 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: People you work/ study with

1. Who do you spend most of your time working/ studying with?

Well, now I’m working in a family business, and every day I spend most of my time working with my uncle. He’s my role
model as he always seems to know what to do even in the toughest times. Working with him helps me become more
mature every day.

2. What kinds of things do you study/ work with other people?

Now my work takes up about 80% of my time in a day, and my family is running a few restaurants. So I mainly work with
people about things related to cooking, customer service. Sometimes I do a bit of marketing, but it just isn’t really my
strength.

3. Are there times when you study/ work better by yourself?

There are quite a lot, actually. When I read about developing our business model or some new recipes, I find it easier to
learn things if I am alone. I just need time to focus and absorb the knowledge, you know.

4. Is it important to like the people you work/ study with?

Personally, I’d say it’s not really important because I tend to take personal and work-related stuff separately. I just care
about the results that my staff can bring, even when their lifestyle or personality annoys me sometimes.

Từ vựng:
• In the toughest times: Trong những giờ phút khó khăn nhất
• Business model: mô hình kinh doanh
• Absorb knowledge: hấp thu kiến thức

Part 2

Describe a tourist attraction that you enjoyed visiting

You should say:


• What this tourist attraction is
• When and why you visited it
• What you did there
• And explain why you enjoyed visiting this tourist attraction

35 | ZIM
Bài tham khảo

When talking about a tourist attraction, the first thing that pops up in my mind is Da
Lat, a beautiful mountainous city in the middle of Vietnam. This city is quite far from (1) Sophomore (n): sinh
Saigon as it takes people about 7 to 8 hours to get there by bus or car. I first visited viên năm 2
this city about 7 years ago, when I was a sophomore(1) in university. Since then, I’ve (2) Escape the hustle and
been to this city about 5 or 6 times already but I’ve gotten bored with it. This place bustle: trốn thoát khỏi cuộc
is perfect for those who want to escape the hustle and bustle(2) of big cities and find sống xô bồ
some peace in their mind and soul. (3) Overlook (v): nhìn ra một
nơi nào đó
When going to this city, the first thing to do is find an accommodation. There are (4) Come cheap: có giá rẻ
several homestays and hotels overlooking(3) magnificent mountains or the whole (5) Peak season: mùa du
city. Anyway, they don’t really come cheap all the time, especially in peak seasons .
(4) (5) lịch cao điểm
The best thing about this city is the weather. You can experience all 4 seasons within (6) To die for (idiom): miêu
a day in this city: spring in the morning, summer at noon, autumn in the afternoon tả đồ ăn rất ngon
and winter in the evening. There are a bunch of places to visit in this city: the Bao Dai
palace, the strawberry farm, the Lang Biang peak, … The food there is also something
you should try. Some dishes like grilled pancake, grilled chicken’s organs are to die
for (6).

In general, Da Lat is a tourist attraction that I’ve recommended to a lot of people


because of all the great things there. It’s better to avoid peak season so that we can
enjoy everything there to its fullest.

Part 3

Topic: Different kinds of tourist attractions

1. What are the most popular attractions in your country?

From what I know, Vietnam is famous for its traditions, and that’s why the popular attractions here are mainly museums,
galleries, ancient towns or any places that still retain an old, traditional appearance. Maybe tourists have had enough of
shopping malls in their hometown, so it’s not something they look for when visiting Vietnam.

2. How do the types of tourist attractions that young people like to visit compare to those that older people like to visit?

I think the biggest difference lies in the experience that they want to have. For example, young people often choose some
dynamic, modern, crowded cities to visit when travelling abroad, or sometimes they can choose to visit a remote area to
get some sort of adventurous feeling. However, old people usually prefer places linked with history and traditions. That’s
why places like museums are often on top of their list.

36 | ZIM
3. Do you think that some tourist attractions (eg. museums/ galleries) should be free to visit?

It depends. If that attraction is sponsored by the government or some organisations, people can consider making it free.
However, if the attraction is privately owned, then going free isn’t a good option because the owners have a lot of expens-
es to cover, and they themselves also need money to run the business.

Từ vựng:
• Retain (v): duy trì một điều gì đó
• Remote area (adj-n): khu vực hẻo lánh
• Adventurous feeling (adj-n): cảm giác phiêu lưu
• On top of one’s list (idiom): chỉ một việc được ưu tiên đối với ai đó
• Privately owned: tư nhân

Topic: The importance of international tourism

1. Why is tourism important to your country?


The reasons are simple: it brings jobs and money. And in fact, tourism has contributed quite a great deal to our GDP. This
smoke-free industry has created thousands of jobs for our people. A lot of people will go hungry if we don’t have tourism,
you know.

2. What are the benefits to individuals of visiting another country as tourists?

I think the biggest benefit is that we can be treated as guests. Another benefit is that local people may be more open to
share things about cultures and traditions with tourists. I’m not sure, but I think it’s the case in some places.

3. How necessary is it for tourists to learn the language of the country they visit?

It depends on who they are. If they are rich enough to hire an interpreter or have a local friend, then it’s not necessary to
learn the language. But if they have neither of those, then they should learn some basics of the language, like greetings,
asking for prices to make communication easier. Having no interpreters and not knowing the language combined can be
quite troublesome when going to a new country.

Từ vựng:
• Smoke-free industry: ngành công nghiệp không khói
• Troublesome (adj): phiền phức, rắc rối

37 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening

Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. frame employee: Well the maximum size Câu hỏi


of photo we can do with our normal Maximum size of photos is 30 cm, minimum size 4
service is 30 centimetres. And each cm.
picture must be at least 4 centimetres, Photos must not be in a 1 ___________ or an album.
that’s the minimum we can cope with.
WOMAN: That should be fine. And Từ khóa
some of them are in a frame - should I
Những con số về kích cỡ của bức ảnh giúp người nghe
take them out before I send them?
xác định vị trí câu hỏi.
EMPLOYEE: Yes please, we can’t copy
them otherwise. And also the photos
Giải thích
must all be separate, they mustn’t be
stuck into an album. Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các bức ảnh
không được bỏ vào.
Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi rằng liệu tôi có nên
lấy ảnh ra khỏi “frame” (khung). Người đàn ông đã
khẳng định “Yes please” (vâng, làm ơn).

2. 195 WOMAN: OK, that’s not a problem. So Câu hỏi


can you give me an idea of how much The cost for 360 photos is 2 £__________ (including
this will cost? one disk).
I’ve got about 360 photos I think.
EMPLOYEE: We charge £195 for 300 Từ khóa
to 400 photos for the basic service.
Danh từ “the cost” (giá tiền) giúp người nghe xác định
vị trí câu hỏi.

Giải thích
Người phụ nữ hỏi giá tiền cho 360 bức ảnh. Người đàn
ông đưa ra giá tiền là 195 đô cho số lượng từ 300 đến
400 ảnh.

3. payment WOMAN: That’s good. So do I need to Câu hỏi


pay when I send you the photos? • Before the completed order is sent, 3_________is
EMPLOYEE: NO, we won’t need any- required.
thing until we’ve actually copied the
pictures. Then we’ll let you know how Từ khóa
much it is, and once we’ve received
Danh từ “order” trong câu hỏi được đổi thành “parcel”
the payment, we’ll send the parcel off
(gói hàng) trong bài nghe.
to you.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật được yêu cầu trước
khi gói hàng hoàn thiện được gửi đi.
Người phụ nữ hỏi liệu có phải trả tiền khi đưa ảnh cho
tiệm hay không. Người đàn ông nói rằng khi họ nhận
được “payment” (tiền thanh toán), họ sẽ gửi gói hàng
đi.
4. grandparents EMPLOYEE: Sure. We’ll save each Câu hỏi
group in a different folder on the disk • Photos can be placed in a folder, e.g. with the name
and if you like, you can suggest a
4_____________

39 | ZIM
name for each folder. Từ khóa
WOMAN: SO I could have one called Danh từ “folder” (thư mục) là từ khóa giúp người nghe
‘Grandparents’ for instance? xác định vị trí thông tin bài nghe.
EMPLOYEE: Exactly. Kí hiệu “e.g.” được thay bằng cụm từ “for instance” (ví
dụ) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là tên ví dụ của một thư mục chứa
các bức ảnh.
Người đàn ông nói rằng họ sẽ lưu mỗi nhóm ở một thư
mục khác nhau trong đĩa và cô gái có thể đặt tên cho
mỗi thư mục. Người phụ nữ hỏi lại tôi có thể đặt tên ví
dụ như là “Grandparents”.

5. color/ colour WOMAN: And do you do anything Câu hỏi


besides scan the photos? Like, can • The 5 __________ and contrast can be improved if
you make any improvements? necessary.
EMPLOYEE: Yes, in the standard
service each photo is checked, and we Từ khóa
can sometimes touch up the colour a
Danh từ “contrast” (sự tương phản) là từ khóa giúp
bit, or improve the contrast - that can
xác định vị trí thông tin trong bài nghe.
make a big difference.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà có thể cải
thiện được trong bức ảnh.
Người đàn ông nói rằng với dịch vụ tiêu chuẩn mỗi
bức ảnh được kiểm tra và đôi khi chúng tôi có thể
chỉnh “color” (màu sắc) một chút hoặc cải thiện độ
tương phản - điều đó có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

6. hand WOMAN: OK. And some of the photos Câu hỏi


are actually quite fragile - they won’t • Photos which are very fragile will be scanned by
get damaged in the process, will they? 6 _______________
EMPLOYEE: NO, if any look particu-
larly fragile, we’d do them by hand. Từ khóa
We do realise how precious these old
Tính từ “fragile” (mỏng manh) là từ khóa giúp người
photos can be.
nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ được dùng để scan những
bức ảnh mỏng manh.
Người phụ nữ đặt câu hỏi về những bức ảnh mỏng.
Người đàn ông trả lời rằng nếu bức ảnh trông mỏng
manh, họ sẽ làm bằng “hand” (tay).

7. background EMPLOYEE: And another thing is we Câu hỏi


can make changes to a photo if you • It may be possible to remove an object from a photo,
want - so if you want to remove an or change the 7__________
object from a photo, or maybe alter
the background, we can do that. Từ khóa
Động từ “change” ở câu hỏi được đổi thành “alter”
trong bài nghe.

40 | ZIM
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà tiệm ảnh có thể thay
đổi.
Người đàn ông nói rằng họ có thể xóa đồ vật ra khỏi
bức ảnh hoặc thay đổi “background” (hình nền).

8. focus WOMAN: Really? I might be interested Câu hỏi


in that. I’ll have a look through the • A photo which is not correctly in 8____________
photos and see. cannot be fixed.
Oh, and talking of fixing photos - I’ve
got a few that aren’t properly in focus. Từ khóa
Can you do anything to make that
Trạng từ “correctly” trong câu hỏi được thay bằng từ
better?
“properly” (đúng đắn) trong bài nghe.
EMPLOYEE: No, I’m afraid that’s one
thing we can’t do.
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà bức ảnh đang không ở
vị trí chính xác.
Người phụ nữ hỏi rằng liệu có thể sửa những bức ảnh
không được “focus” (lấy nét) chính xác. Người đàn
ông trả lời đó là điều duy nhất họ không làm được.

9. 10 days WOMAN: Er... oh, how long will it all Câu hỏi
take? • Orders are completed within 9___________
EMPLOYEE: We aim to get the
copying done in ten days. Q9 Từ khóa
Từ “within” (trong vòng) trong câu hỏi được thay bằng
câu hỏi “how long” trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là khoảng thời gian mà những sản
phẩm được hoàn thành.
Người phụ nữ hỏi về thời gian. Người đàn ông trả lời
rằng họ cố gắng hoàn thành trong “ten days” (10
ngày).

10. plastic WOMAN: Fine. Right, well I’ll get the Câu hỏi
photos packed up in a box and post • Send the photos in a box (not 10___________).
them off to you.
EMPLOYEE: Right. If you’ve got a Từ khóa
strong cardboard box, that’s best.
Cụm từ “in a box” là từ khóa giúp xác định vị trí thông
We’ve found that plastic ones
tin trong bài nghe.
sometimes break in the post.
Q10
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các bức ảnh
không nên để vào.
Người phụ nữ nói rằng sẽ gửi những tấm hình trong
một chiếc hộp. Người đàn ông đáp rằng điều đó sẽ tốt
nhất, và họ thấy ảnh trong hộp “plastic” (nhựa) dễ bị
bể khi vận chuyển.

41 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

11. C and of course Dartfield House is over Câu hỏi


a century old. It was commissioned by 11. Dartfield House school used to be
a businessman, Neville Richards, and A. a tourist information centre.
intended as his family home, but he B. a private home,
died before it was completed. His heir C. a local council building.
chose to sell it to the local council, Câu hỏi yêu cầu tìm mục đích của căn nhà Dartfield
who turned it into offices. A later House ở quá khứ
plan to convert it into a tourist
information centre didn’t come about, Từ khóa
through lack of money Danh từ riêng Dartfield House là từ khóa giúp người
nghe xác định thông tin.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng Dartfield House đã hơn một thế
kỷ. Nó được ủy quyền bởi một doanh nhân, Neville
Richards, và dự định làm ngôi nhà của gia đình ông,
nhưng ông đã chết trước khi nó được hoàn thành.
Vì vậy đáp án B. nhà riêng không chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng người thừa kế của ông đã
chọn bán nó cho hội đồng địa phương, người đã biến
nó thành văn phòng.
Vì vậy đáp án C. tòa nhà hội đồng địa phương chính
xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng một lúc sau kế hoạch
chuyển nó thành trung tâm thông tin du lịch đã không
thành hiện thực do thiếu tiền.
Vì vậy đáp án A. trung tâm thông tin du lịch không
chính xác.

12. B The lower school will move to new Câu hỏi


buildings that will be constructed 12. What is planned with regard to the lower school?
on the main site. Developers will A. All buildings on the main site will be improved.
construct houses on the existing B. The lower school site will be used for new homes.
lower school site. Work on the new C. Additional school buildings will be constructed on
school buildings should start within the lower school site.
the next few months. Câu hỏi yêu cầu tìm kế hoạch đối với trường cấp dưới.

Từ khóa
Danh từ riêng “the lower school” giúp người nghe xác
định vị trí thông tin.

Giải thích
Bài nghe nói rằng trường cấp dưới sẽ chuyển đến các
tòa nhà mới sẽ được xây dựng trên địa điểm chính.
Các chủ đầu tư sẽ xây dựng các ngôi nhà trên khu vực
trường cấp dưới hiện có. Công việc xây dựng các tòa
nhà trường học mới sẽ bắt đầu trong vòng vài tháng
tới.
Vì vậy đáp án B. khu vực trường cấp dưới sẽ được
dùng cho nhà mới.

42 | ZIM
13. A The canteen is always very busy Câu hỏi
throughout the lunch period - in fact 13. The catering has been changed because of
it’s often full to capacity, because a A. long queuing times.
lot of our pupils like the food that’s B. changes to the school timetable.
on offer there. But there’s only one C. dissatisfaction with the menus.
serving point, so most pupils have to Câu hỏi yêu cầu tìm nguyên nhân mà căn tin trường
wait a considerable time to be served. thay đổi
This is obviously unsatisfactory, as
they may have hardly finished their Từ khóa
lunch before afternoon lessons start.
Danh từ “catering” trong câu hỏi được đổi thành
“canteen” trong bài nghe.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng căn tin luôn rất bận rộn trong
suốt thời gian ăn trưa - trên thực tế, nó thường xuyên
hết công suất, bởi vì rất nhiều học sinh của chúng tôi
thích đồ ăn được cung cấp ở đó.
Vì vậy đáp án C. không hài lòng với thực đơn, không
chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng vì có một điểm phục vụ, nên
hầu hết học sinh phải đợi một khoảng thời gian đáng
kể để được phục vụ. Điều này rõ ràng là không thỏa
đáng, vì họ có thể chưa ăn xong bữa trưa trước khi bài
học buổi chiều bắt đầu.
Vì vậy đáp án A. thời gian đợi dài, chính xác.

14. A but one thing we ask you to do, to Câu hỏi


help in the smooth running of the 14. Parents are asked to
Food Hall, is to discuss with your A. help their children to decide in advance which
children each morning which type serving point to use.
of food they want to eat that day, so B. make sure their children have enough money for
they can go straight to the relevant food.
serving point. There won’t be any C. advise their children on healthy food to eat.
junk food - everything on offer will be Câu hỏi yêu cầu tìm điều mà phụ huynh được nhờ
healthy - and there’s no change to the làm.
current system of paying for lunches
by topping up your child’s electronic Giải thích
payment card online.
Bài nghe chỉ ra rằng để giúp cho Food Hall hoạt động
trơn tru, phụ huynh cần thảo luận với con vào mỗi
buổi sáng loại thực phẩm mà chúng muốn ăn trong
ngày hôm đó, để chúng có thể đi thẳng đến điểm
phục vụ phù hợp.
Vì vậy đáp án A. giúp đứa trẻ quyết định trước quầy đồ
ăn, chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng sẽ không có bất kỳ đồ ăn
vặt nào - mọi thứ được cung cấp sẽ tốt cho sức khỏe/
Vì vậy đáp án C. khuyên trẻ em chọn đồ ăn tốt cho
sức khỏe, không chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng không có gì thay đổi đối với
hệ thống thanh toán bữa trưa hiện tại bằng cách nạp
vào thẻ thanh toán điện tử trực tuyến của con bạn.
Vì vậy đáp án B. đảm bảo trẻ có đủ tiền mua đồ ăn,
không chính xác

43 | ZIM
15. C You may be wondering what will Câu hỏi
happen to the old canteen. We’ll still 15. What does the speaker say about the existing
have tables and chairs in there, and canteen?
pupils can eat food from the Food A. Food will still be served there.
Hall or lunch they’ve brought from B. Only staff will have access to it.
home. C. Pupils can take their food into it.
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về căn tin hiện tại.

Từ khóa
Tính từ “existing” (hiện tại) trong câu hỏi được đổi
thành từ “old” (cũ) trong bài nghe.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng ở căn tin cũ. Chúng tôi vẫn có
bàn và ghế trong đó và học sinh có thể ăn thức ăn từ
Food Hall hoặc bữa trưa mà chúng mang từ nhà.
Vì vậy đáp án C. Học sinh có thể mang thức ăn vào,
chính xác.

16. D One serving point we call World Câu hỏi


Adventures. This will serve a different 16 World Adventures
country’s cuisine each day, maybe
Chinese one day and Lebanese the Từ khóa
next. The menus will be planned for
Tính từ “daily” (hàng ngày) trong đáp án được thay
a week at a time, so pupils will know
bằng từ “each day” trong bài nghe.
what’s going to be available the whole
of that week.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng một điểm phục vụ gọi là World
Adventures. Bữa này sẽ phục vụ các món ăn của một
quốc gia khác nhau mỗi ngày, có thể là Trung Quốc
vào một ngày và Lebanon vào ngày hôm sau. Thực
đơn sẽ được lên kế hoạch cho một tuần tại một thời
điểm, vì vậy học sinh sẽ biết những gì sẽ có sẵn trong
cả tuần đó.
Thông tin này được thể hiện trong đáp án D. thay đổi
hàng ngày trong thực đơn.

17. A Street Life is also international, with Câu hỏi


food from three particular cultures. 17 Street Life
We’ll ask pupils to make suggestions,
so perhaps sometimes there’ll be Giải thích
food from Thailand, Ethiopia and
Bài nghe chỉ ra rằng Street Life cũng mang tính quốc
Mexico, and then one of them will be
tế, với các món ăn từ ba nền văn hóa cụ thể. Chúng tôi
replaced by Jamaican food for a week
sẽ yêu cầu học sinh đưa ra đề xuất, vì vậy có lẽ đôi khi
or two.
sẽ có thực phẩm từ Thái Lan, Ethiopia và Mexico, sau
đó một trong số chúng sẽ được thay thế bằng thực
phẩm của Jamaica trong một hoặc hai tuần.
Thông tin này được thể hiện trong đáp án A. học sinh
giúp lên kế hoạch thực đơn.

44 | ZIM
18. B The Speedy Italian serving point will Câu hỏi
cater particularly for the many pupils 18 Speedy Italian
who don’t eat meat or fish: they can
be sure that all the food served there Giải thích
is suitable for them. There’ll be plenty
Bài nghe chỉ ra rằng điểm phục vụ Speedy Italian đặc
of variety, so they shouldn’t get bored
biệt cho nhiều học sinh không ăn thịt hoặc cá: họ có
with the food.
thể chắc chắn rằng tất cả thức ăn được phục vụ ở đó
đều phù hợp với họ. Sẽ có rất nhiều loại, vì vậy họ sẽ
không cảm thấy nhàm chán với thức ăn.
Thông tin này được thể hiện trong đáp án B. chỉ thức
ăn chay.

19. C Now after-school lessons. These are Câu hỏi


20. B very popular with pupils, particularly Which TWO optional after-school lessons are new?
IN ANY ORDER swimming - in fact there’s a waiting A. swimming
list for lessons. Cycling is another B. piano
favourite, and I’m delighted that C. acting
dozens of pupils make use of the D. cycling
chance to learn to ride in off-road E. theatre sound and lighting
conditions. It means that more and Câu hỏi yêu cầu tìm hai môn học mới sau giờ học
more cycle to and from school every
day. As you know, we have a Giải thích
well-equipped performance centre,
Bài nghe chỉ ra rằng sau những môn sau giờ học này
and we’re going to start drama
rất phổ biến với học sinh, đặc biệt là môn bơi lội - trên
classes Q19/Q20 in there, too. Pupils
thực tế, có một danh sách chờ các bài học.
will be able to join in just for fun or
Vì vậy đáp án A. bơi, không chính xác.
work up to taking part in a play - we
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng xe đạp là một môn yêu
hope to put on at least one a year. We
thích khác và cũng có hàng chục học sinh tận dụng
already teach a number of pupils to
cơ hội học lái xe trong điều kiện địa hình. Nó có nghĩa
use the sound and lighting systems
là ngày càng có nhiều xe đạp đến trường và về nhà
in the centre. And a former pupil has
mỗi ngày.
given a magnificent grand piano to
Vì vậy đáp án D. lái xe đạp, không chính xác.
the school, so a few pupils will be
Bài nghe tiếp tục chỉ ra ở trường có một trung tâm
able to learn at the school instead of
biểu diễn được trang bị tốt và cũng sẽ bắt đầu các lớp
going to the local college, as many of
kịch tại đó.
them do at the moment.
Vì vậy đáp án C. diễn xuất, chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng trường đã dạy một số
học sinh sử dụng hệ thống âm thanh và ánh sáng ở
trung tâm.
Vì vậy đáp án E. âm thanh ánh sáng sân khấu, không
chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng một học sinh cũ đã tặng
cho trường một cây đàn piano lớn tuyệt đẹp, vì vậy
một số học sinh sẽ có thể học ở trường thay vì đến
trường đại học địa phương như nhiều học sinh hiện
nay.
Vì vậy đáp án B. piano, chính xác.

45 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

21. B LUKE: Right. I’ve just read an article Câu hỏi


suggesting why we tend to forget 21. Luke read that one reason why we often forget
most of our dreams soon after we dreams is that
wake up. I mean, most of my dreams A. our memories cannot cope with too much
aren’t that interesting anyway, information.
but what it said was that if we B. we might otherwise be confused about what is real,
remembered everything, we might C. we do not think they are important.
get mixed up about what actually Câu hỏi yêu cầu chỉ ra lý do mà Luke tìm thấy về việc
happened and what we dreamed. So tại sao chúng ta thường quên những giấc mơ.
it’s a sort of protection. I hadn’t heard
that idea before. I’d always assumed Giải thích
that it was just that we didn’t have
Trong bài nghe, Luke nói rằng vừa đọc một bài báo
room in our memories for all that
cho biết lý do tại sao chúng ta có xu hướng quên hầu
stuff.
hết các giấc mơ ngay sau khi thức dậy… Nếu chúng ta
nhớ lại mọi thứ, chúng ta có thể nhầm lẫn về những gì
thực sự đã xảy ra và những gì chúng ta đã mơ.
Vì vậy đáp án B. chúng ta có thể bị nhầm lẫn với sự
thật, chính xác.

Luke tiếp tục nói rằng chưa từng nghe ý tưởng đó


trước đây, và luôn cho rằng đó chỉ là chúng ta không
có chỗ trong ký ức của mình cho tất cả những thứ đó.
Vì vậy, đáp án A. bộ nhớ không thể xử lý quá nhiều
thông tin, không chính xác.

22. A SUSIE: Me too. What do you think Câu hỏi


about the idea that our dreams may 22. What do Luke and Susie agree about dreams
predict the future? predicting the future?
LUKE: It’s a belief that you get all over A. It may just be due to chance.
the world. B. It only happens with certain types of event.
SUSIE: Yeah, lots of people have a C. It happens more often than some people think.
story of it happening to them, but Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến về việc giấc mơ dự đoán
the explanation I’ve read is that for tương lai mà cả Luke và Susie đều đồng ý,
each dream that comes true, we have
thousands that don’t, but we don’t Từ khóa
notice those, we don’t even remember
Cụm từ “due to chance” trong câu hỏi được đổi thành
them. We just remember the ones
“coincidence” (sự trùng hợp) trong bài nghe.
where something in the real world, like
a view or an action, happens to trigger
Giải thích
a dream memory.
Luke: Right. So it’s just a coincidence Trong bài nghe, Susie đặt câu hỏi về giấc mơ dự đoán
really... tương lai và Susie nói rằng chúng ta có hàng nghìn
giấc mơ không thành hiện thực, nhưng chúng ta
không nhận thấy những giấc mơ đó, thậm chí chúng
ta không nhớ chúng. Chúng ta chỉ nhớ những thứ mà
một thứ gì đó trong thế giới thực, như một khung cảnh
hoặc một hành động, xảy ra để kích hoạt ký ức trong
mơ. Điều này được Luke xác nhận rằng đó chỉ là sự
trùng hợp.
Thông tin này được xác nhận trong đáp án A.

46 | ZIM
23. C SUSIE: But most pre-school children Câu hỏi
have a short sleep in the day don’t 23. Susie says that a study on pre-school children
they? There was having a short nap in the day
an experiment some students did A. had controversial results.
here last term to see at what age B. used faulty research methodology.
kids should stop having naps. But C. failed to reach any clear conclusions.
they didn’t really find an answer. They Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà Susie đưa ra về bài
spent a lot of time working out the nghiên cứu những trẻ nhỏ ngủ trưa.
most appropriate methodology, but
the results didn’t seem to show any Từ khóa
obvious patterns.
Cụm từ “clear conclusions” (kết luận rõ ràng) trong
đáp án được thay bằng cụm “obvious patterns” trong
bài nghe.

Giải thích
Trong bài nghe, Susie nói rằng hầu hết trẻ em trước
tuổi đến trường đều có một giấc ngủ ngắn trong
ngày. Có một thử nghiệm mà một số học sinh đã làm
ở đây vào học kỳ trước để xem ở độ tuổi nào trẻ em
nên ngừng ngủ trưa. Nhưng họ không thực sự tìm
ra câu trả lời. Họ đã dành rất nhiều thời gian để tìm
ra phương pháp luận phù hợp nhất, nhưng kết quả
dường như không cho thấy bất kỳ hình mẫu rõ ràng
nào.
Thông tin được xác nhận trong đáp án C. không đạt
được kết luận rõ ràng.

24. C LUKE: Right. Anyway, let’s think about Câu hỏi


our assignment. Last time I had 24. In their last assignment, both students had
problems with the final stage, where problems with
we had to describe and justify how A. statistical analysis.
successful we thought we’d been. I B. making an action plan.
struggled a bit with the action plan C. self-assessment.
too. Câu hỏi yêu cầu tìm ra vấn đề cả hai bạn thấy khó
SUSIE: I was OK with the planning, khăn trong bài tập cuối kỳ.
but I got marked down for the self-
assessment as well. And I had big Từ khóa
problems with the statistical stuff,
Cụm từ “last assignment” trong câu hỏi được thay
that’s where I really lost marks.
bằng cụm từ “final stage” trong bài nghe.
LUKE: Right.

Giải thích
Trong bài nghe, Luke nói rằng gặp khó khăn ở phần
phải mô tả và đánh giá bản thân, đồng thời một xíu
khó khăn trong phần lên kế hoạch. Còn Susie cũng bị
điểm thấp trong phần tự đánh giá, và vấn đề lớn nhất
là phần số liệu.
Vì vậy, cả hai bạn đều gặp chung vấn đề ở đáp án C.
tự đánh giá.

25. history LUKE: OK. Then we need to think Câu hỏi


about who we’ll do the study on.
Decide to research question:
About 12 people?
Is there a relationship between hours of sleep
SUSIE: Right. And shall we use other
and number of dream?
psychology students?

LUKE: Let’s use people from a


different department. What about Decide on sample:
history? Twelve students from the 25______________
department

47 | ZIM
SUSIE: Yes, they might have Từ khóa
interesting dreams! Or literature Cụm từ “12/ twelve students” (12 học sinh) là từ khóa
students? giúp xác định vị trí thông tin.
LUKE: I don’t really know any.
SUSIE: Ok, forget the idea... Giải thích
Đáp án cần điền là tên của phòng ban của 12 học
sinh.
Trong bài nghe, Susie gợi ý học sinh từ khoa tâm lý,
nhưng Luke muốn sử dụng học sinh từ khoa khác, ví
dụ khoa lịch sử. Susie đồng ý nhưng bạn cũng phân
vân với học sinh khoa văn. Luke trả lời rằng bạn không
quen ai ở khoa văn cả. Vì vậy, Susie và Luke cùng
thống nhất học sinh từ khoa “history” (lịch sử).

26. paper SUSIE: OK, forget that idea. Then we Câu hỏi
have to think about our methodology.
Decide on methodology:
So we could use observation, but that
Self-repoting
doesn’t seem appropriate.


LUKE: NO. It needs to be self-reporting
I think. And we could ask them to Decide on procedure:
answer questions online. Answers on 26_________________
SUSIE: But in this case, paper might
be better as they’ll be doing it straight Từ khóa
after they wake up ... in fact while Các cụm từ “methodology” (phương pháp) và “self-
they’re still half-asleep. reporting” (tự báo cáo) là những từ khóa giúp xác định
LUKE: Right. vị trí thông tin trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ để điền câu trả lời.
Trong bài nghe, Luke gợi ý rằng họ sẽ trả lời online.
Nhưng Susie cho rằng “paper” (giấy) sẽ hợp lý hơn vì
họ có thể thực hiện ngay khi họ thức dậy, ở trạng thái
nửa tỉnh, nửa mê.

27. humans/ people LUKE: Right. And we’ll have to check Câu hỏi
the ethical guidelines for this sort of Check ethical guidelines for working with 21__________
research.
SUSIE: Mm, because our experiment Từ khóa
involves humans, so there are special
Cụm từ “ethical guidelines” (hướng dẫn về đạo đức) là
regulations.
từ khóa giúp xác định thông tin trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ người hoặc vật mà họ
làm cùng.
Trong bài nghe, Luke nhắc đến việc kiểm tra hướng
dẫn về đạo đức. Sau đó, Susie đưa ra lý do vì thí
nghiệm của họ bao gồm “humans” (con người).

28. stress LUKE: Yes, I had a look at those for Câu hỏi
another assignment I did. There’s a Ensure that rick is assessed and 28_______________ is
whole section on risk assessment, kept to a minimum
and another section on making sure
they aren’t put under any unnecessary Từ khóa
stress. Danh từ “risk” (rủi ro) là từ khóa giúp xác định vị trí
thông tin trong bài nghe.

48 | ZIM
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà họ cần giữ ở
mức tối thiểu.
Thong bài nghe, Luke nói rằng có cả một phần
về đánh giá rủi ro và một phần khác về đảm bảo họ
không bị bất kỳ “stress” (căng thẳng) không cần thiết
nào.

29. graph SUSIE: Then when we’ve collected all Câu hỏi
our data we have to analyse it and Analyse the results
calculate the correlation between our Calculate the correlation make a 29______________
two variables, that’s time sleeping and
number of dreams and then present Từ khóa
our results visually in a graph.
Cụm từ “calculate the correlation” (tính toán mối
tương quan) là từ khóa giúp xác định thông tin trong
bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ việc mà họ cần thực
hiện.
Trong bài nghe, Susie nói rằng khi đã thu thập tất cả
dữ liệu, họ phải phân tích nó và tính toán mối tương
quan giữa hai biến số, đó là thời gian ngủ và số lượng
giấc mơ, sau đó trình bày kết quả một cách trực quan
dưới dạng “graph” (biểu đồ).

30. evaluate LUKE: Right. And the final thing is Câu hỏi
to think about our research and 30_______________ the research
evaluate it. So that seems quite
straightforward. Giải thích
Đáp án cần điền là động từ mà họ cần làm ở bước
cuối.
Trong bài nghe, Luke nói rằng điều cuối cùng là suy
nghĩ về nghiên cứu và “evaluate” (đánh giá) nó.

49 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

31. creativity In another experiment, university Câu hỏi


researchers at York and Sheffield took • An experiment on university students suggested
a group of students and sent each that dance increases 31__________
of them into a lab where music was
played for five minutes. Each had to Từ khóa
choose from three options: to sit and
Động từ “increase” (tăng) trong câu hỏi được thay
listen quietly to the music, to cycle on
bằng cụm từ “much more” (nhiều hơn) trong bài nghe.
an exercise bike while they listened,
or to get up and dance. All were given
Giải thích
cognitive tasks to perform before and
after. The result showed that those Đáp án cần điền là danh từ mà khiêu vũ đã giúp học
who chose to dance showed much sinh cải thiện.
more creativity when doing problem- Bài nghe chỉ ra rằng trong một thí nghiệm khác, các
solving tasks. nhà nghiên cứu của trường đại học York và Sheffield
đã đưa một nhóm sinh viên vào và gửi từng người
trong số họ vào một phòng thí nghiệm, nơi nhạc được
phát trong 5 phút. Mỗi người phải chọn từ ba lựa
chọn: ngồi yên lặng và nghe nhạc, đạp xe đạp tập thể
dục trong khi nghe, hoặc đứng dậy và khiêu vũ. Tất
cả đều được giao các nhiệm vụ nhận thức để thực
hiện trước và sau. Kết quả cho thấy những người chọn
khiêu vũ thể hiện “creativity” (sự sáng tạo) hơn nhiều
khi thực hiện các nhiệm vụ giải quyết vấn đề.

32. therapy Doctor Lovatt at the University Câu hỏi


of Hertfordshire believes dance • For those with mental illness, dance could be used
could be a very useful way to help as a form of 32___________
people suffering from mental health
problems. He thinks dance should Từ khóa
be prescribed as Q32 therapy to help
Cụm động từ “be used as” (được dùng như) trong câu
people overcome issues such as
hỏi được đổi thành “be prescribed as” trong bài nghe.
depression.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà khiêu vũ có thể được
dùng đối với bệnh tâm lý.
Bài nghe chỉ ra rằng tiến sĩ Lovatt tại Đại học
Hertfordshire tin rằng khiêu vũ có thể là một cách
rất hữu ích để giúp những người gặp vấn đề về sức
khỏe tâm thần. Ông cho rằng khiêu vũ nên được coi là
“therapy” (liệu pháp) để giúp mọi người vượt qua các
vấn đề như trầm cảm.

33. fitness It’s well established that dance is a Câu hỏi


good way of encouraging adolescent • accessible for people with low levels of 33__________
girls to take exercise but what about
older people? Studies have shown Từ khóa
that there are enormous benefits for
Danh từ “levels” (mức độ) trong câu hỏi được thay
people in their sixties and beyond.
bằng từ “standard” trong bài nghe.
One of the great things about dance is
that there are no barriers to

50 | ZIM
participation. Anyone can have a go, Giải thích
even those whose standard of fitness Đáp án cần điền là danh từ có mức độ thấp.
is quite low. Bài nghe nói về các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có
những lợi ích to lớn đối với những người ở độ tuổi 60
trở lên. Một trong những điều tuyệt vời của khiêu vũ
là không có rào cản nào đối với việc tham gia. Bất cứ
ai cũng có thể tham gia, ngay cả những người có mức
độ “fitness” (thể lực) khá thấp.

34. balance Dance can be especially beneficial for Câu hỏi


older adults who can’t run or do more • better 34______________ reduces the risk of accidents
intense workouts, or for those who
don’t want to. One 2015 study found Từ khóa
that even a gentle dance workout
Tính từ “better” (tốt hơn) trong câu hỏi được đổi thành
helps to promote a healthy heart.
động từ “improve” (cải thiện) trong bài nghe.
And there’s plenty of evidence which
Danh từ “accidents” (tai nạn) trong câu hỏi được đổi
suggests that dancing lowers the risk
thành “falls” (té ngã) trong bài nghe.
of falls, which could result in a broken
hip, for example, by helping people to
Giải thích
improve their balance.
Đáp án cần điền là danh từ mà được cải thiện.
Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ có thể đặc biệt có lợi
cho những người lớn tuổi không thể chạy hoặc tập
luyện cường độ cao hơn hoặc cho những người không
muốn. Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy tập luyện
khiêu vũ nhẹ nhàng cũng giúp thúc đẩy trái tim khỏe
mạnh. Và có rất nhiều bằng chứng cho thấy rằng
khiêu vũ làm giảm nguy cơ té ngã, chẳng hạn như
có thể dẫn đến gãy xương hông bằng cách giúp mọi
người cải thiện khả năng “balance” (thăng bằng).

35. brain There are some less obvious benefits Câu hỏi
of dance for older people too. • improves 35______________ function by making it
One thing I hadn’t realised before work faster
researching this topic was that dance
isn’t just a physical challenge. It Từ khóa
also requires a lot of concentration
Động từ “function” trong câu hỏi được đổi thành động
because you need to remember
từ “process” (xử lý) trong bài nghe.
different steps and routines. For
older people, this kind of activity
Giải thích
is especially important because it
forces their brain to process things Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật có chức năng được
more quickly and to retain more cải thiện bằng cách khiến nó hoạt động nhanh hơn.
information. Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ cũng đòi hỏi sự tập
trung cao độ vì bạn cần nhớ các bước và thói quen
khác nhau. Đối với những người lớn tuổi, loại hoạt
động này đặc biệt quan trọng vì nó buộc “brain” (não)
của họ xử lý mọi thứ nhanh hơn và lưu giữ nhiều
thông tin hơn.
36. motivation Current research also shows that Câu hỏi
dance promotes a general sense of • gives people more 36___________ to take exercise
well-being in older participants, which
can last up to a week after a class. Từ khóa
Participants report feeling less tired Tính từ “more” trong câu hỏi được thay bằng “greater”
and having greater motivation to be trong bài nghe.
more active and do daily activities
such as gardening or walking to the Giải thích
shops or a park. Đáp án cần điền là danh từ chỉ điều mà mọi người có
nhiều hơn để tập thể dục.

51 | ZIM
Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ giúp họ cảm thấy ít mệt
mỏi hơn và có nhiều “motivation” (động lực) hơn để
năng động hơn và thực hiện các hoạt động hàng ngày
như làm vườn hoặc đi bộ đến các cửa hàng hoặc công
viên.

37. isolation Ballroom or country dancing, both Câu hỏi


popular with older people, have to • can lessen the feeling of 37__________ , very common
be done in groups. They require in older people
collaboration and often involve
touching a dance partner, all of which Từ khóa
encourages interaction on the dance
Động từ “lessen” trong câu hỏi được đổi thành động
floor. This helps to develop new
từ “reduce” (giảm) trong bài nghe.
relationships and can reduce older
people’s sense of isolation, which is a
Giải thích
huge problem in many countries.
Đáp án cần điền danh từ chỉ cảm xúc mà người già
thường cảm thấy.
Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ giúp phát triển các mối
quan hệ mới và có thể làm giảm cảm giác “isolation”
(bị cô lập) của người cao tuổi, vốn là một vấn đề rất
lớn ở nhiều quốc gia.

38. calories John Porcari, a professor of exercise Câu hỏi


and sport science at the University • A study at The University of Wisconsin showed
of Wisconsin, analysed a group of that doing Zumba for 40 minutes uses up as many
women who were Zumba regulars 38_____________ as other quite intense forms of
and found that a class lasting 40 exercise.
minutes burns about 370 calories.
This is similar to moderately intense Từ khóa
exercises like step aerobics or
Danh từ riêng “University of Wisconsin” là từ khóa
kickboxing.
giúp người nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ số nhiều, vì chữ “many”
(nhiều) đứng trước.
Bài nghe chỉ ra rằng John Porcari, giáo sư khoa học
thể dục và thể thao tại Đại học Wisconsin, đã phân
tích một nhóm phụ nữ thường xuyên tập Zumba
và thấy rằng một lớp học kéo dài 40 phút đốt cháy
khoảng 370 “calories” (calo), mức tương tự với các
bài tập cường độ vừa phải như thể dục nhịp điệu bước
hoặc kickboxing.

39. obesity A study in the American Journal of Câu hỏi


Health Behavior showed that when • women suffering from 39_________ benefited from
women with obesity did Zumba three doing Zumba.
times a week for 16 weeks, they lost
an average of 1.2 kilos and lowered Giải thích
their percentage of body fat by 1%
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vấn đề mà phụ nữ gặp
phải.
Bài nghe chỉ ra rằng một nghiên cứu trên Tạp chí
Hành vi Y tế Hoa Kỳ cho thấy rằng khi phụ nữ bị
“obesity” (béo phì) tập Zumba ba lần một tuần trong
16 tuần, họ giảm trung bình 1,2 kg và giảm 1% tỷ lệ
mỡ trong cơ thể.

52 | ZIM
40. habit More importantly, the women enjoyed Câu hỏi
the class so much that they made it a • Zumba became a 40__________ for the participants
habit and continued to attend classes
at least once a week - very unusual Giải thích
for an aerobic exercise programme.
Đáp án cần điền là một danh từ đếm được số ít, vì
mạo từ “a” đứng phía trước.
Bài nghe chỉ ra rằng những người phụ nữ thích lớp học
đến mức họ đã tạo một “habit” (thói quen) và tiếp tục
tham gia lớp học ít nhất một lần một tuần...

53 | ZIM
Reading

Passage 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. True Đoạn 1 Câu hỏi


There are 56 hill figures scattered 1. Most geoglyphs in England are located in a
around England , with the vast particular area of the country.
majority on the chalk downlands of
the country’s southern counties. Từ khóa
Lượng từ “most” (hầu hết) trong câu hỏi được đổi
thành “the majority” (phần lớn) trong bài đọc.
Danh từ riêng “geoglyph” được đổi thành “hill figures”
trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng có 56 ngọn đồi nằm rải rác trên
khắp nước Anh, với phần lớn nằm trên vùng đất trũng
bằng phấn của các quận phía nam của đất nước.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 1. Hầu hết các
geoglyph ở Anh đều nằm trong một khu vực cụ thể
của đất nước.

2. Not given Đoạn 1 Câu hỏi


The figures include giants, horses, 2.There are more geoglyphs in the shape of a horse
crosses and regimental badges. than any other creature.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các hình ảnh bao gồm người
khổng lồ, ngựa, thánh giá và huy hiệu trung đoàn.
Thông tin trong câu hỏi 2. có nhiều geoglyph ở hình
dạng ngựa hơn con vật khác, không được tìm thấy
trong bài đọc.

3. True Đoạn 2 Câu hỏi


The White Horse has recently been 3. A recent dating of the Uffington White Horse
re-dated and shown to be even older indicates that people were mistaken about its age.
than its previously assigned ancient
pre-Roman Iron Age* date. Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng con ngựa Trắng gần đây đã được
xác định lại niên đại và thậm chí còn cũ hơn so với
niên đại thời kỳ đồ sắt tiền La Mã * cổ đại được ấn
định trước đó của nó.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 3. Một niên đại gần
đây của Ngựa trắng Uffington chỉ ra rằng mọi người
đã nhầm lẫn về tuổi của nó.

54 | ZIM
4. False Đoạn 2 Câu hỏi
More controversial is the date of the 4. Historians have come to an agreement about the
enigmatic Long Man of Wilmington origins of the Long Man of Wilmington.
in Sussex. While many historians are
convinced the figure is prehistoric, Giải thích
others believe that it was the work of
Đoạn bên chỉ ra rằng gây tranh cãi hơn là niên đại của
an artistic monk from a nearby priory
Long Man bí ẩn của Wilmington ở Sussex. Trong khi
and was created between the 11th
nhiều nhà sử học tin rằng hình vẽ này có từ thời tiền
and 15th centuries.
sử, những người khác lại tin rằng đó là tác phẩm của
một nhà sư nghệ thuật từ một tu viện gần đó và được
tạo ra giữa thế kỷ 11 và 15.
Thông tin này phủ nhận câu hỏi 4. Các nhà sử học
đồng ý về nguồn gốc của Longman ở Wilmington.

5. False Đoạn 3 Câu hỏi


The method of cutting these huge 5. Geoglyphs were created by people placing white
figures was simply to remove the chalk on the hillside.
overlying grass to reveal the gleaming
white chalk below. Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng phương pháp cắt những hình ảnh
khổng lồ này chỉ đơn giản là cắt bỏ lớp cỏ bên trên để
lộ lớp phấn trắng lấp lánh bên dưới.
Thông tin này phủ nhận câu hỏi 5. Geoglyhs được tạo
ra bằng cách vẽ phấn trắng trên đồi.

6. True Đoạn 3 Câu hỏi


One reason that the vast majority of 6. Many geoglyphs in England are no longer visible.
hill figures have disappeared is that
when the traditions associated with Từ khóa
the figures faded, people no longer
Cụm tính từ “no longer visible” trong câu hỏi được
bothered or remembered to clear
thay bằng động từ “disappear” (biến mất) trong bài
away the grass to expose the chalk
đọc.
outline.

Giải thích
Câu bên chỉ ra lý do mà phần lớn những hình ảnh này
biến mất.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 6. Nhiều geoglyphs
ở Anh đã không còn được nhìn thấy.

7. True Đoạn 3 Câu hỏi


Furthermore, over hundreds of years 7. The shape of some geoglyphs has been altered
the outlines would sometimes change over time.
due to people not always cutting in
exactly the same place, thus creating Từ khóa
a different shape to the original
Động từ “alter” trong câu hỏi được thay bằng động từ
geoglyph.
“change” trong câu hỏi.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng trong hàng trăm năm, các đường
viền đôi khi sẽ thay đổi do không phải lúc nào người ta
cũng cắt ở cùng một vị trí, do đó tạo ra một hình dạng
khác với geoglyph ban đầu.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 7. Hình ảnh của một
vài geoglyphs có thể được thay đổi qua thời gian.

55 | ZIM
8. Not given Đoạn 4 Câu hỏi
The Uffington White Horse is a 8. The fame of the Uffington White Horse is due to its
unique, stylised representation of a size.
horse consisting of a long, sleek back,
thin disjointed legs, a streaming tail, Từ khóa
and a bird-like beaked head
Giải thích
Câu bên chỉ ra kích thước của Uffington White Horse,
nhưng không nói về sự nổi tiếng của nó.
Thông tin này không đủ để trả lời câu hỏi 8. Sự nổi
tiếng của Uffington White Horse là do kích cỡ của nó.
9. Ridgeway Đoạn 4 Câu hỏi
The horse is situated 2.5 km from • near an ancient road known as the 9_________
Uffington village on a steep slope
close to the Late Bronze Age* (c. Từ khóa
7th century BCE) hillfort of Uffington
Danh từ “location” (vị trí) trong câu hỏi được thay
Castle and below the Ridgeway, a
bằng đồng từ “situated” (định vị) trong câu hỏi.
long-distance Neolithic** track.

Giải thích
Đáp án cần điền là tên của con đường cổ ở gần
Uffington White Horse.
Câu bên chỉ ra rằng con ngựa nằm cách làng
Uffington 2,5 km trên một sườn dốc gần với ngọn
đồi của Lâu đài Uffington cuối Thời đại đồ đồng *
(khoảng thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên) và bên dưới
“Ridgeway”, một con đường chạy dài từ thời kỳ đồ đá
mới **.
10. documents Đoạn 6 Câu hỏi
The earliest evidence of a horse at • first reference to White Horse Hill appears in
Uffington is from the 1070s CE when
10__________ from the 1070s
‘White Horse Hill’ is mentioned in
documents from the nearby Abbey of
Từ khóa
Abingdon, and the first reference to
the horse itself is soon after, in 1190 Cụm danh từ “first reference” là từ khóa giúp xác định
CE. vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà tài liệu tham khảo đầu
tiền của con ngựa xuất hiện từ những năm 1070.
Câu bên chỉ ra rằng bằng chứng sớm nhất về một con
ngựa ở Uffington là từ những năm 1070 CN khi ‘White
Horse Hill’ được đề cập trong các “documents” (tài
liệu) từ Tu viện Abingdon gần đó, và tài liệu tham khảo
đầu tiên về chính con ngựa là ngay sau đó, vào năm
1190 CN.

11. soil Đoạn 7 Câu hỏi


However, in 1995 Optically stimulated • according to analysis of the surrounding
Luminescence (OSL) testing 11__________ the Horse is Late Bronze Age / Early Iron
was carried out by the Oxford Age
Archaeological Unit on soil from two
of the lower layers of the horse’s body, Từ khóa
and from another cut near the base. Danh từ “analysis” (phân tích) trong câu hỏi được thay
The result was a date for the horse’s bằng danh từ “testing” trong bài đọc.
construction somewhere between
1400 and 600 BCE - in other words, it
had a Late Bronze Age or Early Iron

56 | ZIM
Age origin. Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật được dùng để phân
tích. Đoạn bên chỉ ra rằng vào năm 1995, thử nghiệm
Phát quang kích thích quang học (OSL) đã được Đơn
vị Khảo cổ học Oxford thực hiện trên “soil” (đất) từ
hai trong số các lớp dưới của thân ngựa và từ một vết
cắt khác gần chân ngựa. Kết quả là niên đại của việc
xây dựng ngựa ở đâu đó giữa năm 1400 và 600 trước
Công nguyên - nói cách khác, nó có nguồn gốc từ Thời
kỳ đồ đồng muộn hoặc Thời kỳ đồ sắt sớm.

12. fertility Đoạn 8 Câu hỏi


Some researchers see the horse was a representation of goddess Epona - associated
as representing the Celtic*** horse with protection of horses and 12__________
goddess Epona, who was worshipped
as a protector of horses, and for her Từ khóa
associations with fertility . Danh từ riêng “goddess Epona” là từ khóa giúp xác
định vị trí thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến Epona.
Câu bên chỉ ra rằng một số nhà nghiên cứu coi con
ngựa là đại diện cho nữ thần ngựa Epona của Celtic,
người được tôn thờ như một người bảo vệ loài ngựa,
và liên quan đến “fertility” (khả năng sinh sản).

13. Rhiannon Đoạn 8 Câu hỏi


It is possible that the carving • was a representation of a Welsh goddess
represents a goddess in native called 13__________
mythology, such as Rhiannon,
described in later Welsh mythology Từ khóa
as a beautiful woman dressed in gold
Danh từ riêng “Welsh” là từ khóa giúp xác định vị trí
and riding a white horse.
thông tin trong bài.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ của vị thần ở Welsh.
Câu bên chỉ ra rằng có thể bức chạm khắc đại diện
cho một nữ thần trong thần thoại bản địa, chẳng hạn
như “Rhiannon”, được mô tả trong thần thoại xứ Wales
sau này là một người phụ nữ xinh đẹp mặc áo vàng và
cưỡi ngựa trắng.

57 | ZIM
Passage 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

14. D Đoạn 1 Câu hỏi


Microbes, most of them bacteria, 14. What point does the writer make about microbes
have populated this planet since long in the first paragraph?
before animal life developed and they A They adapt quickly to their environment.
will outlive us. B The risk they pose has been exaggerated.
C. They are more plentiful in animal life than plant life.
D. They will continue to exist for longer than the
human race.
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về “microbes” trong
đoạn 1.

Từ khóa
Cụm động từ “exist … longer” trong đáp án được thay
bằng động từ “outlive” (sống lâu hơn) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng vi sinh vật, đã cư trú trên hành
tinh này từ rất lâu trước khi sự sống của động vật
phát triển và chúng sẽ tồn tại lâu hơn chúng ta.

15. C Đoạn 2 Câu hỏi


What is amazing is that while the 15. In the second paragraph, the writer is impressed
number of human cells in the average by the fact that
person is about 30 trillion, the number A. each species tends to have vastly different
of microbial ones is higher - about 39 microbes.
trillion. B. some parts of the body contain relatively few
microbes.
C. the average individual has more microbial cells
than human ones.
D. scientists have limited understanding of how
microbial cells behave.
Câu hỏi cần tìm điều mà tác giả thấy ngạc nhiên trong
đoạn 2

Từ khóa
Tính từ “impressed” trong câu hỏi được thay bằng tính
từ “amazing” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng điều đáng kinh ngạc là trong
khi số lượng tế bào của con người ở một người bình
thường là khoảng 30 nghìn tỷ thì số lượng tế bào vi
sinh vật lại cao hơn - khoảng 39 nghìn tỷ.
Thông tin này được xác nhận trong đáp án C. con
người trung bình có nhiều tế bào vi sinh vật hơn tế
bào người.

16. A Đoạn 5 Câu hỏi


For most of human history we had no 16. What is the writer doing in the fifth paragraph?
idea that microbes existed. The first
man to see these extraordinarily

58 | ZIM
potent creatures was a Dutch A. explaining how a discovery was made
lens-maker called Antony van B. comparing scientists’ theories about microbes
Leeuwenhoek in the 1670s. Using C. describing confusion among scientists
microscopes of his own design that D. giving details of how microbes cause disease
could magnify up to 270 times, he Câu hỏi cần tìm ý chính của tác giả trong đoạn 5
examined a drop of water from a
nearby lake and found it teeming with Giải thích
tiny creatures he called ‘animalcules’. Đoạn bên chỉ ra từ lịch sử xưa con người không hề
It wasn’t until nearly two hundred biết rằng vi sinh vật tồn tại. Người đầu tiên nhìn thấy
years later that the research of French những sinh vật có sức mạnh phi thường này là một
biologist Louis Pasteur indicated that nhà chế tạo ống kính người Hà Lan tên là Antony van
some microbes caused disease. It Leeuwenhoek vào những năm 1670. … Mãi đến gần
was Pasteur’s ‘germ theory’ that gave hai trăm năm sau, nghiên cứu của nhà sinh vật học
bacteria the poor image that endures người Pháp Louis Pasteur mới chỉ ra rằng một số vi
today. sinh vật gây bệnh.
Thông tin này khẳng định đáp án A. giải thích về một
khám phá được thực hiện

17. G Đoạn 6 Câu hỏi


Yong’s book is in many ways a plea Yong’s book argues that we should be more tolerant
for microbial tolerance, pointing out of microbes. Many have a beneficial effect, and only a
that while fewer than one hundred relatively small number lead to 17___________
species of bacteria bring disease,
many thousands more play a vital role Từ khóa
in maintaining our health.
Danh từ “illness” trong đáp án được thay bằng danh
từ “disease” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng về nhiều mặt, cuốn sách của Yong
là một lời kêu gọi về khả năng chịu đựng của vi sinh
vật, chỉ ra rằng trong khi chưa đến một trăm loài vi
sinh vật gây bệnh, thì hàng nghìn loài khác lại đóng
vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của
chúng ta.

18. B Đoạn 6 Câu hỏi


We tend to see the dangers posed And although it is misleading to think of microbes as
by bacteria, yet at the same time we ‘friendly’, we should also stop thinking of them as the
are sold yoghurts and drinks that enemy. In fact, we should accept that our relationship
supposedly nurture ‘friendly’ bacteria. with microbes is one based on 18______________
In reality, says Yong, bacteria should
not be viewed as either friends or Từ khóa
foes, villains or heroes. Instead we
Cụm từ “in fact” trong câu hỏi được thay bằng cụm “n
should realise we have a symbiotic
reality” trong bài đọc.
relationship, that can be mutually
Danh từ “partnership” trong đáp án được thay bằng
beneficial or mutually destructive
cụm từ “symbiotic relationship” trong bài đọc,

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng chúng ta có xu hướng nhìn thấy
những mối nguy hiểm do vi sinh vật gây ra, nhưng
đồng thời chúng ta được bán sữa chua và đồ uống
được cho là nuôi dưỡng vi khuẩn “thân thiện”. Trong
thực tế, Yong nói, vi khuẩn không nên được coi là bạn
hay thù, kẻ phản diện hay anh hùng. Thay vào đó,
chúng ta nên nhận ra rằng chúng ta có một mối quan
hệ cộng sinh, có thể cùng có lợi hoặc cùng tiêu diệt.

59 | ZIM
19. H Đoạn 7 Câu hỏi
...our unhealthy, low-fibre diets are Our poor 19__________ , our
disrupting the bacterial balance overuse of antibiotics, and our excessive focus on 20
are upsetting the bacterial balance

Từ khóa
Động từ “upsetting” trong câu hỏi được thay bằng
động từ “disrupting” trong bài đọc.
Danh từ “nutrition” (chất dinh dưỡng) trong đáp án
được thay bằng từ “diet” trong bài đọc

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng chế độ ăn uống không lành mạnh,
ít chất xơ đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn.
20. E Đoạn 7 Câu hỏi
Our obsession with hygiene, our ...our overuse of antibiotics, and our excessive focus
overuse of antibiotics … are disrupting on 20__________ are upsetting the bacterial balance
the bacterial balance
Từ khóa
Cụm danh từ “excessive focus” (chú trọng quá mức)
trong câu hỏi được thay bằng “obsession” (ám ảnh)
trong bài đọc.
Danh từ “cleaniness” trong đáp án được thay bằng
danh từ “hygiene” (sự sạch sẽ) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng ỗi ám ảnh về sự sạch sẽ, lạm
dụng thuốc kháng sinh của chúng ta ... đang phá vỡ
sự cân bằng vi khuẩn
21. Yes Đoạn 8 Câu hỏi
For example, there are studies 21. It is possible that using antibacterial products in
indicating that the excessive use the home fails to have the desired effect.
of household detergents and
antibacterial products actually Từ khóa
destroys the microbes that normally
Danh từ “antibacterial products” là từ khóa giúp xác
keep the more dangerous germs at
định vị trí thông tintrong bài đọc.
bay.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng có những nghiên cứu chỉ ra rằng
việc sử dụng quá nhiều chất tẩy rửa gia dụng và các
sản phẩm kháng khuẩn thực sự tiêu diệt các vi khuẩn
thường giữ những vi trùng nguy hiểm hơn.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 21.Có thể việc sử
dụng các sản phẩm diệt khuẩn trong nhà không mang
lại hiệu quả như mong muốn.

22. No Đoạn 8 Câu hỏi


Other studies show that keeping 22. It is a good idea to ensure that children come into
a dog as a pet gives children early contact with as few bacteria as possible.
exposure to a diverse range of
bacteria, which may help protect them Từ khóa
against allergies later. Cụm động từ “come into contact” trong câu hỏi được
thay bằng cụm “give exposure to” (tiếp xúc với) trong
bài đọc.

60 | ZIM
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các nghiên cứu khác cho thấy
việc nuôi chó làm thú cưng giúp trẻ tiếp xúc sớm với
nhiều loại vi khuẩn khác nhau, có thể giúp bảo vệ
chúng chống lại các bệnh dị ứng sau này.
Thông tin phủ định câu hỏi 22. Nên đảm bảo rằng trẻ
em tiếp xúc với càng ít vi khuẩn càng tốt.

23. Not given Câu hỏi


23 Yong’s book contains more case studies than are
necessary.

Giải thích
Không có thông tin trong bài đọc nói về câu hỏi 23.
Sách của Young chưa nhiều các nghiên cứu hơn cần
thiết.

24. Yes Đoạn 9 Câu hỏi


Among the less appealing case 24. The case study about bacteria that prevent squid
studies is one about a fungus that from being attacked may have limited appeal.
is wiping out entire populations of
frogs and that can be halted by a rare Giải thích
microbial bacterium. Another is about
Đoạn bên chỉ ra rằng trong số các nghiên cứu kém
squid that carry luminescent bacteria
hấp dẫn là một nghiên cứu về một loại nấm… Một
that protect them against predators.
nghiên cứu khác về loại mực cũng nằm trong nhóm
các nghiên cứu kém hấp dẫn.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 24. Nghiên cứu điển
hình về vi khuẩn ngăn mực bị tấn công có thể có sức
hấp dẫn hạn chế.

25. Not given Đoạn 10 Câu hỏi


Already, in an attempt to stop 25. Efforts to control dengue fever have been
mosquitoes spreading dengue fever surprisingly successful.
- a disease that infects 400 million
people a year - mosquitoes are being Từ khóa
loaded with a bacterium to block the
Danh từ “efforts” trong câu hỏi được đổi thành danh
disease.
từ “attempt” (nỗ lực) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng trong nỗ lực ngăn chặn muỗi
truyền bệnh sốt xuất huyết - căn bệnh lây nhiễm cho
400 triệu người mỗi năm - muỗi đang được nạp một
loại vi khuẩn để ngăn chặn dịch bệnh.
Thông tin này chỉ nói đã ngăn được dịch bệnh, nhưng
không nói đến liệu thành công này có ngạc nhiên.

26. No Đoạn 10 Câu hỏi


In the future, our ability to manipulate 26. Microbes that reduce the risk of infection have
microbes means we could construct already been put inside the walls of some hospital
buildings with useful microbes built wards.
into their walls to fight off infections.
Just imagine a neonatal hospital ward
coated in a specially mixed cocktail of
microbes so that babies get the best

61 | ZIM
start in life. Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng trong tương lai, khả năng điều
khiển vi khuẩn của chúng ta có nghĩa là chúng ta có
thể xây dựng các tòa nhà với các vi khuẩn hữu ích
được xây dựng trên tường của chúng để chống lại
nhiễm trùng. Hãy tưởng tượng một khu bệnh viện sơ
sinh được tráng trong một loại cocktail hỗn hợp đặc
biệt của các vi khuẩn để trẻ sơ sinh có một khởi đầu
tốt nhất trong cuộc đời.
Thông tin này phủ nhận câu hỏi 26. Các vi sinh vật
giúp giảm nguy cơ lây nhiễm đã được đưa vào bên
trong tường của một số khu bệnh viện.

62 | ZIM
Passage 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

27. B Đoạn 1 Câu hỏi


Across cultures, wisdom has been 21. What point does the writer make in the first
considered one of the most revered paragraph?
human qualities. Although the truly A. Wisdom appears to be unique to the human race.
wise may seem few and far between, B. A basic assumption about wisdom may be wrong.
empirical research examining wisdom C. Concepts of wisdom may depend on the society we
suggests that it isn’t an exceptional belong to.
trait possessed by a small handful of D. There is still much to be discovered about the
bearded philosophers after all - in fact, nature of wisdom.
the latest studies suggest that most Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của tác giả trong đoạn 1
of US have the ability to make wise
decisions, given the right context. Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng trên khắp các nền văn hóa, trí
tuệ đã được coi là một trong những phẩm chất được
tôn kính nhất. Mặc dù sự khôn ngoan thực sự có vẻ
ít và xa, nhưng nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra sự
khôn ngoan cho thấy rằng đó không phải là một đặc
điểm ngoại lệ mà một số ít triết gia có râu sở hữu -
trên thực tế, các nghiên cứu mới nhất cho thấy rằng
hầu hết người Mỹ có khả năng đưa ra quyết định khôn
ngoan, trong bối cảnh phù hợp.
Thông tin này được xác định trong đáp án B. một giả
định về sự khôn ngoan có thể sai.

28. C Đoạn 2 Câu hỏi


‘It appears that experiential, 28. What does Igor Grossmann suggest about the
situational, and cultural factors ability to make wise decisions?
are even more powerful in shaping A. It can vary greatly from one person to another.
wisdom than previously imagined,’ B. Earlier research into it was based on unreliable
says Associate Professor Igor data.
Grossmann of the University of C. The importance of certain influences on it was
Waterloo in Ontario, Canada. underestimated.
D. Various branches of psychology define it according
to their own criteria.
Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Igor Grossmann về khả
năng đưa ra quyết định sáng suốt.

Từ khóa
Động từ “underestimated” (đánh giá thấp) trong
đáp án được thay bằng cụm “more powerful … than
previously imagined” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng phó giáo sư Igor Grossmann
thuộc Đại học Waterloo ở Ontario, Canada cho biết:
“Có vẻ như các yếu tố kinh nghiệm, tình huống và văn
hóa thậm chí còn mạnh mẽ hơn trong việc hình thành
trí tuệ so với tưởng tượng trước đây”.
Thông tin được xác nhận trong đáp án C. Tầm quan
trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đã bị
đánh giá thấp.

63 | ZIM
29. B Đoạn 3 Câu hỏi
‘It is impossible to characterize 29. According to the third paragraph, Grossmann
thought processes attributed to claims that the level of wisdom an individual shows
wisdom without considering the A. can be greater than they think it is.
role of contextual factors,’ explains B. will be different in different circumstances.
Grossmann. ‘In other words, wisdom C. may be determined by particular aspects of their
is not solely an “inner quality” but personality.
rather unfolds as a function of D. should develop over time as a result of their life
situations people happen to be in. experiences.
Some situations are more likely to Câu hỏi yêu cầu tìm trong đoạn 3, một ý kiến của
promote wisdom than others.’ Grossmann về mức độ khôn ngoan một người.

Từ khóa
Danh từ “circumstances” trong đáp án được thay
bằng “situations” (tình huống) trong bài đọc

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng Grossmann giải thích: “Không
thể mô tả đặc điểm của các quá trình suy nghĩ được
quy cho trí tuệ mà không xem xét vai trò của các yếu
tố ngữ cảnh. “Nói cách khác, trí tuệ không chỉ là”
phẩm chất bên trong “mà còn bộc lộ ra ngoài như một
chức năng của những tình huống mà con người gặp
phải. Một số tình huống có nhiều khả năng phát huy
trí tuệ hơn những tình huống khác.”
Thông tin này được xác nhận trong đáp án B. mức
độ khôn ngoan sẽ khác nhau trong hoàn cảnh khác
nhau.

30. D Đoạn 5 Câu hỏi


Grossmann and his colleagues have 30. What is described in the fifth paragraph?
also found that one of the most A. a difficulty encountered when attempting to reason
reliable ways to support wisdom in wisely
our own day-to-day decisions is to B. an example of the type of person who is likely to
look at scenarios from a third-party reason wisely
perspective, as though giving advice C. a controversial view about the benefits of
to a friend. Research suggests reasoning wisely
that when adopting a first-person D. a recommended strategy that can help people to
viewpoint we focus on ‘the focal reason wisely
features of the environment’ and Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính trong đoạn 5.
when we adopt a third-person,
‘observer’ viewpoint we reason Giải thích
more broadly and focus more on
Đoạn bên chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp
interpersonal and moral ideals such
của ông cũng đã phát hiện ra rằng một trong những
as justice and impartiality . Looking
cách đáng tin cậy nhất để hỗ trợ sự khôn ngoan trong
at problems from this more expansive
các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét
viewpoint appears to foster cognitive
các tình huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể
processes related to wise decisions.
đưa ra lời khuyên cho một người bạn. Nghiên cứu
cho thấy rằng khi áp dụng quan điểm của người thứ
nhất, chúng ta tập trung vào ‘các đặc điểm chính của
môi trường’ và khi sử dụng quan điểm của người thứ
ba, ‘quan điểm quan sát’, chúng ta suy luận rộng hơn
và tập trung nhiều hơn vào các lý tưởng giữa các cá
nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị. Nhìn
các vấn đề từ quan điểm mở rộng hơn này dường như
thúc đẩy quá trình nhận thức liên quan đến các quyết
định khôn ngoan.

64 | ZIM
Thông tin này được xác định trong đáp án D. một
chiến lược được đề xuất có thể giúp mọi người suy
nghĩ khôn ngoan.

31. D Đoạn 4 Câu hỏi


Coming up with a definition of wisdom Igor Grossmann and colleagues have established
is challenging, but Grossmann and four characteristics which enable us to make wise
his colleagues have identified four key decisions. It is important to have a certain degree of
characteristics as part of a framework 31__________ regarding the extent of our knowledge
of wise reasoning.
One is intellectual humility or Từ khóa
recognition of the limits of our own
Các danh từ “Igor Grossmann and colleagues” và
knowledge ...
“four characteristics” là từ khóa giúp xác định vị trí
thông tin.
Động từ “establish” trong câu hỏi được thay bằng
động từ “identify” trong bài đọc.
Danh từ “modesty” trong đáp án được thay bằng danh
từ “humility” (khiêm tốn) trong bài đọc.

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng Việc đưa ra một định nghĩa về sự
khôn ngoan là một thách thức, nhưng Grossmann và
các đồng nghiệp của ông đã xác định được bốn đặc
điểm chính như một phần của khuôn khổ lý luận khôn
ngoan. Một là sự khiêm tốn về mặt trí tuệ hoặc sự
thừa nhận giới hạn kiến thức của chính chúng ta.

32. A Đoạn 4 Câu hỏi


along with compromise or integration and to take into account 32______________ which may
of different attitudes and beliefs. not be the same as our own.

Từ khóa
Cụm từ “not the same” trong câu hỏi được thay bằng
từ “different” trong bài đọc.
Danh từ “opinions” (ý kiến) trong đáp án được thay
bằng từ “beliefs” (niềm tin) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra đặc điểm thứ hai là sự thỏa hiệp hoặc
tích hợp các thái độ và niềm tin khác nhau.

33. C Đoạn 4 Câu hỏi


another is appreciation of We should also be able to take a broad 33__________
perspectives wider than the issue at of any situation.
hand
Từ khóa
Tính từ “broad”trong câu hỏi được thay bằng từ
“wider” (rộng) trong bài đọc.
Danh từ “view” (tầm nhìn) trong đáp án được thay
bằng từ “perspective” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra một đặc điểm nữa là đánh giá cao các
quan điểm rộng hơn vấn đề đang bàn.

34. F Đoạn 5 Câu hỏi


Grossmann and his colleagues have Grossmann also believes that it is better to regard
also found that one of the most scenarios with 34__________

65 | ZIM
reliable ways to support wisdom in Từ khóa
our own day-to-day decisions is to Động từ “regard” trong câu hỏi được thay bằng cụm
look at scenarios from a third-party động từ “look at” (nhìn vào) trong bài đọc.
perspective, as though giving advice Danh từ “objectivity” (tính khách quan) được thay
to a friend. bằng cụm từ “third-party perspective” (góc nhìn thứ 3)
trong bài đọc

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp
của ông cũng đã phát hiện ra rằng một trong những
cách đáng tin cậy nhất để hỗ trợ sự khôn ngoan trong
các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét
các tình huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể
đưa ra lời khuyên cho một người bạn.
35. G Đoạn 5 Câu hỏi
when we adopt a third-person, By avoiding the first-person perspective, we focus
‘observer’ viewpoint we reason more on 35__________ and on other moral ideals,
more broadly and focus more on which in turn leads to wiser decision-making.
interpersonal and moral ideals such
as justice and impartiality . Từ khóa
Danh từ “fairness” (bình đẳng) trong đáp án được thay
bằng cụm từ “impartiality” (không thiên vị).

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi áp dụng quan điểm của người
thứ ba, “người quan sát”, chúng ta lập luận rộng hơn
và tập trung nhiều hơn vào các lý tưởng giữa các cá
nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị.
36. False Đoạn 7 Câu hỏi
For example, in one experiment that Students participating in the job prospects
took place during the peak of a recent experiment could choose one of two perspectives to
economic recession, graduating take.
college seniors were asked to reflect
on their job prospects. The students Từ khóa
were instructed to imagine their Cụm danh từ “the job prospects experiment” là từ
career either ‘as if you were a distant khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
observer’ or ‘before your own eyes as
if you were right there’. Participants Giải thích
in the group assigned to the ‘distant Đoạn bên chỉ ra rằng trong một thí nghiệm diễn ra
observer’ role displayed more trong thời kỳ đỉnh điểm của cuộc suy thoái kinh tế gần
wisdom-related reasoning (intellectual đây, sinh viên năm cuối tốt nghiệp đại học được yêu
humility and recognition of change) cầu phản ánh về triển vọng việc làm của họ. Các sinh
than did participants in the control viên được hướng dẫn để tưởng tượng nghề nghiệp
group. của họ hoặc ‘như thể bạn là một người quan sát ở xa’
hoặc ‘trước mắt bạn như thể bạn đang ở ngay đó’.
Những người tham gia trong nhóm được giao cho vai
trò ‘người quan sát từ xa’ thể hiện nhiều lý luận liên
quan đến trí tuệ (sự khiêm tốn về trí tuệ và nhận biết
sự thay đổi) hơn những người tham gia trong nhóm
đối chứng.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 36. Sinh viên tham
gia thử nghiệm triển vọng nghề nghiệp có thể chọn
một trong hai quan điểm để thực hiện.
37. Not given Đoạn 8 Câu hỏi
In another study, couples in long- 37. Participants in the couples experiment were
term romantic relationships were aware that they were taking part in a study about wise
instructed to visualize an reasoning.

66 | ZIM
unresolved relationship conflict Giải thích
either through the eyes of an outsider Đoạn bên chỉ ra rằng trong một nghiên cứu khác, các
or from their own perspective. cặp vợ chồng có mối quan hệ lãng mạn lâu dài được
Participants then discussed the hướng dẫn cách hình dung một mối quan hệ xung đột
incident with their partner for 10 chưa được giải quyết thông qua con mắt của người
minutes, after which they wrote down ngoài cuộc hoặc từ quan điểm của chính họ. Sau đó,
their thoughts about it. Couples in những người tham gia thảo luận về sự việc với đối tác
the ‘other’s eyes’ condition were của họ trong 10 phút, sau đó họ viết ra suy nghĩ của
significantly more likely to rely on mình về nó. Các cặp vợ chồng trong tình trạng ‘đôi
wise reasoning - recognizing others’ mắt của người khác’ có nhiều khả năng dựa vào lý
perspectives and searching for luận khôn ngoan - nhận ra quan điểm của người khác
a compromise - compared to the và tìm kiếm sự thỏa hiệp - so với các cặp vợ chồng
couples in the egocentric condition. trong tình trạng vị kỷ.
Thông tin trong đoạn trên không chỉ ra liệu những
người tham gia thí nghiệm các cặp vợ chồng nhận
thức được rằng họ đang tham gia một cuộc nghiên
cứu về lý luận khôn ngoan.

38. Not given Đoạn 8 Câu hỏi


In another study, couples in long- 38 In the couples experiments, the length of the
term romantic relationships were couples’ relationships had an impact on the results.
instructed to visualize an unresolved
relationship conflict either through Giải thích
the eyes of an outsider or from their
Trong đoạn bên không có thông tin chỉ ra liệu thời
own perspective. Participants then
gian quan hệ của các cặp đôi có ảnh hưởng đến kết
discussed the incident with their
quả.
partner for 10 minutes, after which
they wrote down their thoughts
about it. Couples in the ‘other’s eyes’
condition were significantly more
likely to rely on wise reasoning -
recognizing others’ perspectives
and searching for a compromise
- compared to the couples in the
egocentric condition.

39. True Đoạn 9 Câu hỏi


‘Ego-decentering promotes greater 39 In both experiments, the participants who looked
focus on others and enables a bigger at the situation from a more detached viewpoint
picture, conceptual view of the tended to make wiser decisions.
experience, affording recognition of
intellectual humility and change,’ says Giải thích
Grossmann.
Câu bên chỉ ra rằng Grossmann nói: “Phân cấp bản
thân thúc đẩy sự tập trung nhiều hơn vào những
người khác và cho phép một bức tranh lớn hơn, cái
nhìn khái niệm về trải nghiệm, ghi nhận sự khiêm tốn
và thay đổi trí tuệ”.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 39. Trong cả hai thí
nghiệm, những người tham gia xem xét tình huống
từ một quan điểm tách biệt hơn có xu hướng đưa ra
quyết định khôn ngoan hơn.

67 | ZIM
40. True Đoạn 10 Câu hỏi
Grossmann explains. ‘That is, knowing 40 Grossmann believes that a person’s wisdom is
how wisely a person behaves in a determined by their intelligence to only a very limited
given situation is more informative extent.
for understanding their emotions or
likelihood to forgive [or] retaliate as Giải thích
compared to knowing whether the
Câu bên chỉ ra rằng Grossmann giải thích. “Nghĩa là,
person may be wise “in general”.’
biết một người cư xử khôn ngoan như thế nào trong
một tình huống nhất định sẽ có nhiều thông tin hơn
để hiểu cảm xúc của họ hoặc khả năng tha thứ [hoặc]
trả đũa so với việc biết liệu người đó có thể khôn
ngoan” nói chung “hay không.”
Thông tin này khẳng định câu hỏi 40. Grossmann
tin rằng trí tuệ của một người được quyết định bởi trí
thông minh của họ chỉ ở một mức độ rất hạn chế.

68 | ZIM
Writing
Task 1

The diagram below shows the manufacturing process for making sugar from sugar cane.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích
• Dạng bài: Process
• Đối tượng sản xuất: Đường (sugar)
• Thì sử dụng: Hiện tại đơn

Đặc điểm nổi bật


• Có bảy bước trong quy trình
• Quy trình bắt đầu từ việc trồng mía và kết thúc khi mía được sản xuất thành đường

69 | ZIM
Cách chia đoạn
• Body 1: Miêu tả 4 bước đầu tiên
• Body 2: Miêu tả 3 bước tiếp theo.

Bài tham khảo

The picture describes how sugar is produced from sugarcane. In general, there are
(1) Commence (v): bắt đầu
seven stages in the production of sugar, commencingx with the growing of sugarcane
(2) Reach full maturity: đạt
and ending when sugar is dried, cooled and ready for use.
đến độ trưởng thành (có thể
thu hoạch được)
At the first stage of production, sugar canes are grown on fields. This type of plant
(3) Tractor (n): máy gặt
often takes 12 to 18 months to reach its full maturity(2). After that, sugar canes are
(4) Undergo (v): trải qua
harvested either by hand or by a tractor(3) before being crushed in a machine so that
(5) Purification stage (n-n):
juice can be collected. The juice then undergoes(4) a purification stage(5) in a filter
giai đoạn thanh lọc
made of limestone.
(6) Centrifuge (n): máy ly
tâm
The fifth stage involves heating the purified juice in an evaporator to reduce the
(7) Sugar crystal (n-n): tinh
liquid and make juice become syrup. The syrup is later put into a centrifuge(6) to
thể đường
separate the sugar crystals(7) from the syrup. Finally, the sugar is dried and cooled in
containers before being used.

Task 2

In their advertising, businesses nowadays usually emphasize that their products are new in some
way.
Why is it?
Do you think this is a positive or negative development?

Phân tích

• Chủ đề: Advertising and business


• Keywords: advertising, products, new in some way.
• Dạng bài: two-part question. Đề bài yêu cầu người viết trả lời 2 câu hỏi riêng biệt.
• Hướng dẫn tiếp cận: Đối với dạng câu hỏi này, người viết cần trả lời đầy đủ 2 câu hỏi trong mỗi
đoạn body. 2 câu hỏi này có nội dung độc lập với nhau.

Cấu trúc bài viết

• Paraphrase lại đề bài


Introduction • Thesis statement (Câu luận đề): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài và khái quát nội dung chuẩn
bị được đề cập trong thân bài.

70 | ZIM
Lý do tại sao các doanh nghiệp thường nhấn mạnh rằng sản phẩm của họ mới ở một khía cạnh nào
đó:
Body 1 • Quảng cáo về cái mới sẽ thu hút hơn.
• Nhu cầu của khách hàng luôn ngày càng gia tăng vì vậy các doanh nghiệp cần phải nhấn mạnh
vào các đặc điểm mới để thu hút và giữ chân khách hàng.

Nhấn mạnh rằng đây là một xu hướng phát triển có lợi cho cả doanh nghiệp lẫn khách hàng.
• Ở góc độ doanh nghiệp, việc nhấn mạnh vào các tính năng mới của sản phẩm tạo ra sự khác biệt
Body 2 của một công ty với các công ty khác và từ đó giúp thu hút khách hàng.
• Ở góc độ khách hàng, việc quảng cáo nói về tính năng mới của sản phẩm giúp họ có thêm thông
tin để đưa ra các lựa chọn mua sắm phù hợp với nhu cầu.

Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.

Bài tham khảo


Many companies nowadays place emphasis(1) on advertising the new features of
(1) Place emphasis on:
their products. There are some reasons for this, and in my opinion, this is a positive
nhấn mạnh vào một thứ gì
development for both businesses and their customers.
đó
(2) Purchase/ Buying
People are naturally attracted to things that are different or unprecedented; so
decision: quyết định mua
advertising needs to display the new aspects of a product to appeal to customers.
hàng
Besides, customers may get bored with a product quickly if no improvement is made.
(3) Competitive advantage:
Therefore, when an upgrade is added to a product, businesses use different forms of
lợi thế cạnh tranh
advertising to reach out to their customers and inform them of the new features. By
doing so, businesses are able to keep their customers interested, persuade them to
make more purchases, and even increase their loyalty.

The emphasis on products’ new features in advertising can benefit both companies
and customers. On the business level, emphasizing on what is new in a product
can make it different, or sometimes unique, from similar products available on the
market. This can bring a competitive advantage(3) to a company and help it draw
customers’ attention. From the customer’s perspective, seeing new features of
products on advertisements can help them get more information to make a purchase
decision(2). For example, users of a smartphone brand can rely on the information
provided in advertisements to decide whether they should pay for a new model of the
same brand or try out a product of another company.

In conclusion, people’s demand for improvements of products and the effectiveness


of advertising are the reasons why companies place emphasis on new features
of their products in advertising. This development is beneficial as it can bring
competitive advantage to companies and provide customers with more information
to make a buying decision.

71 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Flowers and Plants

1. Do you have a favourite flower or plant?


Honestly, I’m not a plant enthusiast, and I have very limited knowledge about plants. Therefore, I’d say I have no interest
in any particular plant or flower. I just simply look at them sometimes or maybe bring them home for decoration.

2. What kinds of flowers and plants grow near where you live?
I really don’t have a clear answer for this since, as I said, I have almost zero knowledge about plants. There are a bunch
of plants and flowers growing near my place but I just don’t know what category they fall into. So, you know, I just can’t
say how many kinds of plants there are and specifically what they are.

3. Is it important to have flowers and plants in your home?


I think it’s not too important, but we should have some of that in our home. You know, plants and flowers can serve as
decorations; they make our home more colourful. I also learned that having plants at home is good for your health.

4. Have you ever bought flowers for someone else?


Yes. My mother loves flowers so I always buy a bunch of her favourite flowers-lilies and bring them home whenever I’m
back from a business trip.

Từ vựng:
• Plant enthusiast (n-n): người yêu thích cây cối, thực vật
• Have zero knowledge about something: không có chút kiến thức nào
• Countless (adj): nhiều không đếm xuể

Part 2
Describe a review you read about a product or service

You should say:


• Where you read the review
• What the product or service was
• What information the review gave about the product or service
• And explain what you did as a result of reading this review

72 | ZIM
Bài tham khảo

When it comes to a review, the first thing that pops up in my mind is the review about
(1) Brewery (n): nhà nấu bia
a brewery(1) in Saigon called Pasteur Street Brewing Co. I read this review about
(2) Lager (n): tên của một
nearly 2 years ago on Facebook.
loại bia phổ thông (như
Saigon, Tiger, …)
At that time, I was desperately looking for a place with good beer in Saigon since
(3) Come across (phrasal
most of the commercial beers here are just too boring. They taste almost the same.
verb): tìm thấy hoặc nhìn
Even some of the imported beers are below my standards, since they’re simply just
thấy một thứ gì đó một
lager(2). Then I suddenly came across(3) a review about Pasteur Street on a website
cách tình cờ
called ratebeer.com. The review was short, just about 5 to 6 sentences, but it was
(4) Trigger one’s curiosity:
enough to trigger my curiosity(4) about this place. The review said that Pasteur Street
khơi dậy trí tò mò của ai đó
brews(5) and served a wide range of beers, from IPA to stout, even barrel-aged(6). The
(5) Brew (n): nấu bia
writer also stated that the taproom(7) in District 1 offered excellent service.
(6) Barrel-aged (adj/n):
bia ủ trong thùng gỗ sồi
After reading that, I immediately decided to visit that place for dinner and check if
(thường là bia đen)
everything was like what the reviewer said. The beer there was excellent, especially
(7) Taproom (n): nơi bia
the barrel-aged which I think was out of this world(8). However, the food was just
được phục vụ trực tiếp từ
normal, just anything you could find in a Western beer club or restaurant. The service
thùng ủ (thường nằm trong
was even quite bad since the staff did not seem to focus on their job. I had to call
các brewery)
4 to 5 times to get a waitress’s attention, and she was even a bit confused with the
(8) Out of this world
menu items (9).
(idiom): cực kỳ tốt
(9) Menu items (n-n): các
In general, I think reading reviews is a good way to decide whether we should use
mục trên menu
a product or service. However, we shouldn’t put too much trust in online reviews
because they’re just subjective anyway.

Part 3
Topic: Online reviews

1. What kinds of things do people write online reviews about in your country?
Literally everything, I’d say. Normally, people review the product or service they’ve used. But in our country, people even
write online reviews about their neighbours, their friends, even a stranger referee they suddenly see in a football game.
There are a lot of communities on social media for people to review all of this, and I find these reviews quite informative
and sometimes funny.

2. Why do some people write online reviews?


There are just too many reasons, and I don’t think I can tell everything here. Some people just simply want to share their
experiences using a product or service. But there are companies who hire people to write positive reviews for them, and
there are also companies that hire people to write negative reviews about their opponents. The world of online reviews
is just chaotic, you know.

73 | ZIM
3. Do you think online reviews are good for both shoppers and companies?

Sometimes. If the reviews are positive, then the reputation of the company can be increased and more people will put
their trust in the company. If the reviews are negative, customers may decide not to buy the product and the company’s
reputation may be damaged. But even in this case, there’s still a good side since the company will know what they’re still
not good at and improve next time.

Từ vựng:
• Literally (adv): theo nghĩa đen.
• Referee (n): trọng tài
• Informative (adj): cung cấp nhiều thông tin
• Chaotic (adj): hỗn loạn
• Put one’s trust in someone or something: đặt niềm tin vào ai đó hoặc cái gì đó

Topic: Customer service

1. What do you think it might be like to work in a customer service job?


I think it’s gonna be both good and bad. The good thing is that we can get to know a lot of people since customers can be
anyone. It’ll bring us more experience and knowledge about other people and maybe help us become more flexible. But
the bad thing is that it can be exhausting and even irritating sometimes since we just have to run after people’s demands
and expectations.

2. Do you agree that customers are more likely to complain nowadays?


Agree. People now are having much higher demand on a product or service than before, so they can complain about even
the tiniest error that businesses can make. For example, about 40 years ago, no Vietnamese people would ever complain
about the staff’s attitude in an eatery. However, now a waiting staff who misbehaves in front of customers can be quite a
disaster. Tons of bad reviews will be thrown at the restaurant and the business will just go down.

3. How important is it for companies to take all customer complaints seriously?


I think it’s the most crucial thing that a company should care about. Basically, customers are the ones who keep
businesses alive, so companies should do their best to keep their customers satisfied. If they don’t take complaints
seriously, customers will just turn their back on the company and then there comes a big loss of revenue and credit.

Từ vựng:
• Irritating (adj): gây ra sự khó chịu
• Run after (phrasal verb): chạy theo
• Misbehave (v): cư xử một cách tồi tệ
• Turn one’s back on something or someone: quay lưng lại với ai hoặc cái gì đó

74 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening

Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. park JAKE: He’d probably be best in Level Câu hỏi


5. They start off practising on the site Charlie would be placed in Level 5.
here, and First of all, children at this level are taken to practise
we aim to get them riding on the road, in a 1__________
but first they’re taken to ride in the
park, away from the traffic. Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ địa điểm mà những
đứa trẻ ở “Level 5” bắt đầu luyện tập.
Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng họ bắt đầu
luyện tập ở đây và chúng tôi muốn đưa họ đi xe trên
đường, nhưng trước tiên, họ được đưa đi đạp xe trong
“park” (công viên), tránh xa dòng xe cộ.

2. blue WOMAN: Right. And can you tell me a Câu hỏi


bit about the instructors? Instructors wear 2________ shirts.
JAKE: Well, all our staff wear different
coloured shirts. So, we have three Từ khóa
supervisors,
Danh từ “instructors” và “shirts” là từ khóa giúp người
and they have red shirts. They support
nghe xác định vị trí thông tin.
the instructors, and they also stand
in for me if I’m not around. Then the
Giải thích
instructors themselves are in blue
shirts, and one of these is responsible Đáp án cần điền là tính từ mô tả áo thun mà người
for each class. hướng dẫn mặc.
Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi về người hướng dẫn
và người đàn ông trả lời rằng tất cả nhân viên đều
mặc áo sơ mi màu khác nhau. Vì vậy ba giám sát viên,
và họ có áo đỏ. Sau đó, chính các hướng dẫn viên
mặc áo “blue” (xanh).

3. reference JAKE: In order to be accepted, all our Câu hỏi


instructors have to submit a reference A 3__________ is required and training is given.
from someone who’s seen them work
with children - like if they’ve worked as
a babysitter, for example. Then they Giải thích
have to complete our training course,
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà người hướng
including how to do lesson plans, and
dẫn cần có.
generally care for the well-being of the
Trong bài nghe, người đàn ông chỉ ra rằng để được
kids in their class. They do a great job,
chấp nhận, tất cả những người hướng dẫn phải gửi
I have to say.
“reference” (tài liệu tham khảo) từ một người đã thấy
họ làm việc với trẻ em - chẳng hạn như nếu họ từng
làm việc với tư cách là người giữ trẻ. Sau đó, họ phải
hoàn thành khóa đào tạo ...

76 | ZIM
4. story JAKE: ... They’re out riding most of Câu hỏi
the time but they have quiet times There are quiet times during the morning for a
too, where their instructor might tell 4__________ or a game.
them a story that’s got something to
do with cycling, or get them to play a Từ khóa
game together. It’s a lot of fun.
Cụm từ “quiet times” là từ khóa giúp người nghe xác
định vị trí thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ hoạt động được làm
vào những buổi sáng.
Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng họ hầu như
không đạp xe nhưng họ cũng có những khoảng thời
gian yên tĩnh, nơi người hướng dẫn của họ có thể kể
cho họ nghe một “story” (câu chuyện) liên quan đến
việc đạp xe hoặc mời họ chơi một trò chơi cùng nhau.

5. rain WOMAN: It must be. Now, what Câu hỏi


happens if there’s rain? Do the classes Classes are held even if there is 5______________
still run?
JAKE: Oh yes. We don’t let that put us Từ khóa
off - we just put on our waterproofs Cụm động từ “are held” (được tổ chức) trong câu hỏi
and keep cycling. được thay bằng động từ ‘run” (diễn ra) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ hiện tượng mà các lớp
học vẫn diễn ra.
Trong bài nghe, người phụ hỏi liệu các lớp học có diễn
ra khi trời mưa. Người đàn ông trả lời rằng họ sẽ vẫn
tiếp tục và không để điều đó cản trở, họ sẽ mặc áo
mưa trong lúc đạp xe.

6. snack WOMAN: And is there anything Câu hỏi


special Charlie should bring along What to bring
with him? a change of clothing
JAKE: Well, maybe some spare a 6___________
clothes, especially if the weather’s not
so good. And a snack for break time. Từ khóa
Động từ “bring” là từ khóa giúp người đọc xác định
thông tin trong bài nghe.
Danh từ “clothing” trong câu hỏi được đổi thành từ
“clothes” (quần áo) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ đếm được ở dạng số ít, vì
trước đó có mạo từ “a”.
Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi những thứ mà
Charlie cần mang theo. Người đàn ông trả lời đó
là một vài bộ đồ, trong trường hợp thời tiết xấu. Và
“snack” (đồ ăn vặt) cho thời gian nghỉ.

7. medication WOMAN: Sure. And just at present Câu hỏi


Charlie has to take medication every • shoes (not sandals)
few hours, so I’ll make sure he has • Charlie’s 7__________
that.
JAKE: Absolutely. Just give US details Giải thích
of when he has to take it and we’ll
make sure

77 | ZIM
he does. Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến Charlie.
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng Charlie phải
uống “medication” (thuốc). Người đàn ông đảm bảo
việc đó.

8. helmet JAKE: NOW, there are a few things Câu hỏi


you should know about Day 1 of the • Before the class, his 8________ will be checked.
camp. The classes normally start
at 9.30 every morning, but on Day 1 Giải thích
you should aim to get Charlie here by
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật cần được kiểm tra
9.20. The finishing time will be 12.30
trước lớp học.
as usual. We need the additional time
Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng vào “Day 1”
because there are a few extra things
(ngày đầu) họ cần thêm thời gian để kiểm tra chắc
to do. The most important is that we
chắn rằng “helmet” (mũ bảo hiểm) của mọi đứa trẻ
have a very careful check to make
đều vừa vặn.
sure that every child’s helmet fits
properly. If it doesn’t fit, we’ll try to
adjust it, or we’ll find him another one
- but he must wear it all the time he’s
on the bike.

9. tent JAKE: Then after that, all the Câu hỏi


instructors will be waiting to meet He should then go to the 9_________ to meet his class
their classes, and they’ll meet up in instructor.
the tent - you can’t miss it. And each
instructor will take their class away Từ khóa
and get started.
Cụm từ “meet … instructor” (gặp người hướng dẫn) là
từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ địa điểm để gặp người
hướng dẫn.
Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng người hướng
dẫn sẽ đợi và gặp lớp học tại “tent” (lều).

10. 199 WOMAN: OK. Well that all sounds Câu hỏi
good. Now can you tell me how much • The course costs 10 $_________ per week
the camp costs a
week? Từ khóa
JAKE: One hundred ninety-nine
Động từ “costs” (chi phí) là từ khóa giúp người nghe
dollars. We’ve managed to keep the
xác định vị trí thông tin.
price more or less the same as last
year - it was one hundred ninety then.
Giải thích
But the places are filling up quite
quickly. Đáp án cần điền là số tiền của khóa học.
Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi về số tiền của khóa
học. Người đàn ông trả lời là 199, và người đàn ông có
nói rằng số tiền của năm ngoái là 190.

78 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

11. A Now, our company specialises in Câu hỏi


12. C positions that involve working in the According to Megan, what are the TWO main
In any order agriculture and horticulture sectors, advantages of working in the agriculture and
so that’s fresh food production, horticulture sectors?
garden and park maintenanceand A. the active lifestyle
so on. And these sectors do B. the above-average salaries
provide some very special career C. the flexible working opportunities
opportunities. For a start, they often D. the opportunities for overseas travel
offer opportunities for those who don’t E. the chance to be in a natural environment
want to be stuck with a 40-hour week, Câu hỏi yêu cầu tìm hai lợi ích chính khi làm việc
but need to juggle work with other trong lĩnh vực nông nghiệp và làm vườn.
responsibilities such as child care -
and this is very important for many of Từ khóa
our recruits. Some people like working
Danh từ “advantages” trong câu hỏi được đổi thành từ
in a rural setting, surrounded by
“benefits” trong bài nghe.
plants and trees instead of buildings,
although we can’t guarantee that. But
Giải thích
there are certainly health benefits,
especially in jobs where you’re not Bài nghe ban đầu giới thiệu về những công việc trong
sitting all day looking at a screen - a lĩnh vực nông nghiệp và làm vườn. Lợi ích đầu tiên
big plus for many people. Salaries được giới thiệu bằng cụm từ “for a start” (bắt đầu là)
can sometimes be good too, although liên quan đến giờ làm việc.
there’s a lot of variety here. And you Vì vậy, đáp án C. cơ hội làm việc linh hoạt, chính xác.
may have the opportunity in some Bài nghe sau đó ngắn đến công việc ở ngoài trời xung
types of jobs for travel overseas, quanh là cây cối, nhưng điều đó không được đảm bảo.
although that obviously depends on Vì vậy, đáp án E. cơ hội làm việc với môi trường tự
the job, and not everyone is keen to nhiên, không chính xác.
do it. Bài nghe tiếp tục nói về lợi ích về sức khỏe, bởi vì họ
không phải ngồi cả ngày trước máy tính.
Vì vậy, đáp án A. lối sống năng động, chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói về lương có thể tốt nhưng rất đa
dạng.
Vì vậy, đáp án B. lương trên mức trung bình, không
chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói về việc du lịch nước ngoài, mặc
dù nó phụ thuộc vào công việc cụ thể và không phải
tất cả mọi người đều thích điều này.
Vì vậy, đáp án D. cơ hội để đi du lịch nước ngoài,
không chính xác.
13. B Of course, working outdoors does Câu hỏi
14. C have its challenges. It’s fine in Which TWO of the following are likely to be
In any order summer, but can be extremely disadvantages for people working outdoors?
unpleasant when it’s cold and windy. A. the increasing risk of accidents
You may need to be pretty fit for some B. being in a very quiet location
jobs, though with modern technology C. difficult weather conditions at times
that’s not as important as it once was. D. the cost of housing
And standards of health and safety E. the level of physical fitness required
are much higher now than they used Câu hỏi yêu cầu tìm hai bất lợi đối với những người
to be, so there are fewer work-related làm việc ngoài trời.
accidents. But if you like a lively city
environment surrounded by lots of Từ khóa
people, these jobs are probably not
Danh từ “disadvantages” trong câu hỏi được thay
for you - they’re often in pretty remote
bằng từ “challenges” (khó khăn) trong bài nghe.
areas. And some people worry about

79 | ZIM
finding a suitable place to live, but in Giải thích
our experience, this usually turns out Bài nghe chỉ ra rằng mùa hè thì không có vấn đề gì,
fine. nhưng có thể cực kỳ khó chịu khi trời lạnh và có gió.
Vì vậy, đáp án C. điều kiện thời tiết đôi khi khó khăn,
chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng có thể cần phải cân đối
để phù hợp với một số công việc, nhưng công nghệ
hiện đại khiến việc này không còn quan trọng như
trước.
Vì vậy, đáp án E. yêu cầu về thể lực, không chính xác.
Bài nghe chỉ ra rằng nếu bạn thích một môi trường
thành phố sôi động được bao xung quanh bởi rất
nhiều người, những công việc này có lẽ sẽ không dành
cho bạn, vì chúng thường ở những vùng khá xa.
Vì vậy, đáp án B. sống ở nơi yên tĩnh, chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra rằng một số lo lắng về việc tìm
một nơi ở thích hợp, nhưng thực tế điều này thường
không có khó khăn, và không nhắc đến giá chỗ ở.
Vì vậy, đáp án D. giá nhà ở, không chính xác.
15. D One is for a fresh food commercial Câu hỏi
manager. Our client here is a very Fresh food commercial manager
large fresh food producer supplying
a range of top supermarkets. Từ khóa
They operate in a very fast-paced
Tính từ “intensive” trong đáp án được thay bằng từ
environment with low profit margins -
“hard” trong câu hỏi.
the staff there work hard, but they play
hard as well, so if you’ve a sociable
Giải thích
personality this may be for you.
Bài nghe chỉ ra rằng vai trò cho giám đốc thương mại
thực phẩm tươi sống sẽ hoạt động trong một môi
trường có nhịp độ rất nhanh với tỷ suất lợi nhuận thấp
- nhân viên ở đó làm việc chăm chỉ, nhưng họ cũng
chơi hết mình.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án D. công việc
cực nhưng vui.

16. F We have an exciting post as an Câu hỏi


agronomist advising farmers on 16 Agronomist
issues such as crop nutrition,
protection against pests, and the Từ khóa
latest legislation on farming and
Danh từ “chance” (cơ hội) trong đáp án được thay
agricultural practices. There are good
bằng từ “opportunity” trong bài nghe.
opportunities for the right person to
Tính từ “rapid” (nhanh chóng) trong đáp án được thay
quickly make their way up the career
bằng từ “quickly” trong bài nghe.
ladder, but a deep knowledge of the
Danh từ “promotion” (thăng tiến) trong đáp án được
agricultural sector is expected of
thay bằng cụm từ “make their way up the career
applicants.
ladder” (tiến lên trong sự nghiệp) trong bài nghe

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng một vị trí thú vị làm một nhà
nông học tư vấn cho nông dân về các vấn đề như dinh
dưỡng cây trồng, bảo vệ chống lại sâu bệnh và luật
mới nhất về canh tác và thực hành nông nghiệp. Có
những cơ hội tốt để người phù hợp nhanh chóng tiến
lên nấc thang sự nghiệp, nhưng người ứng tuyển cần
phải có kiến thức sâu về lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án F. cơ hội để
thăng tiến nhanh.

80 | ZIM
17. A A leading supermarket is looking for a Câu hỏi
fresh produce buyer who is available 17 Fresh produce buyer
for a 12-month maternity cover
contract. You need to have experience Giải thích
in administration, planning and buying
Bài nghe chỉ ra rằng một siêu thị hàng đầu đang tìm
in the fresh produce industry, and in
kiếm một người mua sản phẩm tươi sống và có thể
return will receive a very competitive
làm trong 12 tháng - giai đoạn bảo hiểm thai sản.
salary.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. không phải
là công việc lâu dài

18. H We have also received a request for a Câu hỏi


sales manager for a chain of garden 18 Garden centre sales manager
centres. You will be visiting centres in
the region to ensure their high levels Từ khóa
of customer service are maintained.
Tính từ “local” (khu địa phương) trong đáp án được
This post is only suitable for someone
thay bằng cụm từ “in the region” trong bài nghe.
who is prepared to live in the region.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng họ cũng đã nhận được yêu cầu
tuyển dụng giám đốc kinh doanh cho chuỗi trung tâm
vườn. Bạn sẽ đến thăm các trung tâm trong khu vực
để đảm bảo mức độ dịch vụ khách hàng cao của họ
được duy trì. Bài đăng này chỉ thích hợp cho những
người đã chuẩn bị để sống trong khu vực.
Thông tin này xác nhận đáp án H. liên quan đến việc
du lịch địa phương

19. C There is also a vacancy for a tree Câu hỏi


technician to carry out tree cutting, 19 Tree technician
forestry and conservation work.
Candidates must have a clean driving Giải thích
licence and have training in safety
Bài nghe chỉ ra rằng một vị trí tuyển dụng cho một kỹ
procedures. A year’s experience would
thuật viên cây để thực hiện các công việc chặt cây,
be preferred but the company might
lâm nghiệp và bảo tồn. Thí sinh phải có giấy phép lái
be prepared to consider someone who
xe sạch và được đào tạo về các quy trình an toàn.
has just completed an appropriate
Kinh nghiệm một năm sẽ được ưu tiên hơn nhưng
training course.
công ty có thể chuẩn bị để xem xét một người vừa
hoàn thành một khóa đào tạo thích hợp.
Thông tin này xác nhận đáp án C. kinh nghiệm không
cần thiết.

20. G Finally, we have a position for a farm Câu hỏi


worker. This will involve a wide range 20 Farm worker
of farm duties including crop sowing Giải thích
and harvesting, machine maintenance
Bài nghe chỉ ra rằng có một vị trí tuyển dụng cho một
and animal care. Perks of the job
cây kỹ thuật viên để thực hiện các công việc chặt chẽ,
include the possibility of renting a
lâm nghiệp và bảo tồn. Thí sinh phải có giấy phép lái
small cottage on the estate, and the
xe sạch và được đào tạo về an toàn quy trình. Kinh
chance to earn a competitive salary.
nghiệm một năm sẽ được ưu tiên hơn nhưng công ty
A driving licence and tractor driving
có thể được chuẩn bị để xem xét một người vừa hoàn
experience are essential.
thành một hợp tác đào tạo khóa.
Thông tin này xác nhận đáp án G. nhà ở có sẵn.

81 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

21. C Adam: I can talk about the experiment Câu hỏi


22. D I did to see if people can tell the Which TWO points does Adam make about his
In any order difference between real sugar and experiment on artificial sweeteners?
artificial sweeteners. A. The results were what he had predicted.
Rosie: Where you gave people B. The experiment was simple to set up.
drinks with either sugar or artificial C. A large sample of people was tested.
sweeteners and they had to say which D. The subjects were unaware of what they were
they thought it was? drinking.
Adam: Yeah. It took me ages to decide E. The test was repeated several times for each
exactly how I’d organise it, especially person.
how I could make sure that people Câu hỏi yêu cầu tìm hai ý mà Adam đưa ra về thí
didn’t know which drink I was giving nghiệm với chất làm ngọt nhân tạo.
them. It was hard to keep track of it
all, especially as I had so many people Giải thích
doing it - I had to make sure I kept a
Bài nghe bắt đầu với việc Adam giới thiệu về thí
proper record of what each person
nghiệm. Rosie đưa thêm chi tiết đây là thí nghiệm mà
had had.
mọi người sẽ uống đồ uống có đường hoặc đồ uống
chứa chất tạo ngọt nhân tạo, sau đó họ sẽ đoán họ đã
uống loại nào. Và Adam khẳng định bằng từ “Yeah”
Vì vậy, đáp án D. các đối tượng không biết họ đang
uống gì, chính xác.
Bài nghe tiếp tục với việc Adam nói rằng đã mất nhiều
thời gian để quyết định chính xác cách tổ chức thí
nghiệm. Bởi vì có rất nhiều người tham gia và Adam
phải đảm bảo ghi chép chính xác mỗi người đưa ra.
Vì vậy, đáp án C. một số lượng lớn nười thử nghiệm.

23. C Rosie: Then there’s that experiment I Câu hỏi


24. E did measuring the fat content of nuts, Which TWO problems did Rosie have when measuring
In any order to see if the nutritional information the fat content of nuts?
given on the packet was accurate. A. She used the wrong sort of nuts.
Adam: The one where you ground B. She used an unsuitable chemical.
up the nuts and mixed them with a C. She did not grind the nuts finely enough.
chemical to absorb the fat? D. The information on the nut package was incorrect.
Rosie: Yes. My results were a bit E. The weighing scales may have been unsuitable.
problematic - the fat content for that Câu hỏi chỉ ra vấn đề mà Rosie gặp phải đi tính toán
type of nut seemed much lower than it lượng chất béo trong hạt.
said on the package. But I reckon the
package information was right. I think Từ khóa
I should probably have ground up the
Danh từ “problems” trong câu hỏi được thay bằng tính
nuts more than I did. It’s possible that
từ “problematic” (có vấn đề) trong bài nghe.
the scales for weighing the fat weren’t
accurate enough, too. I’d really like to
Giải thích
try the experiment again some time.
Bài nghe bắt đầu bằng việc Rosie và Adam giới thiệu
về thí nghiệm mà Rosie phải làm. Nội dung bắt đầu
khi Rosie nói rằng kết quả của thí nghiệm có vấn đề
khi chất béo tính được thấp hơn so với thông tin trên
bao bì. Nhưng thông tin trên bao bì là chính xác.
Vì vậy, đáp án D. thông tin trên bao bì là sai, không
chính xác.

82 | ZIM
Rosie nghĩ rằng bạn đã nghiền các loại hạt nhiều hơn
cần thiết.
Vì vậy, đáp án C. cô ấy đã không nghiền hạt đúng.
Bài nghe tiếp tục với ý kiến của Rosie rằng có thể cái
cân chất béo cũng không đủ chính xác.
Vì vậy, đáp án E. cái cân có lẽ đã không phù hợp,
chính xác.

25. C Adam: SO what can we say about Câu hỏi


helping people to lose weight? 21. Adam suggests that restaurants could reduce
There’s a lot we could say about obesity if their menus
what restaurants could do to reduce A. offered fewer options.
obesity. I read that the items at the B. had more low-calorie foods.
start of a menu and the items at the C. were organised in a particular way.
end of a menu are much more likely Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Adam về cách các nhà
to be chosen than the items in the hàng có thể giảm béo phì.
middle. So, if you put the low-calorie
items at the beginning and end of the Giải thích
menu, people will probably go for the
Trong bài nghe, Adam chỉ ra rằng có nhiều cách các
food with fewer calories, without even
nhà hàng có thể làm để giảm béo phì. Adam biết rằng
realising what they’re doing.
các mục ở đầu thực đơn và các mục ở cuối thực đơn
có nhiều khả năng được chọn hơn các mục ở giữa. Vì
vậy, nếu đặt những món có hàm lượng calo thấp ở đầu
và cuối thực đơn, mọi người có thể sẽ chọn những
món có ít calo hơn mà không hề nhận ra họ đang làm
gì.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án C. được sắp
xếp ở một cách cụ thể.

26. A Rosie: I think food manufacturers Câu hỏi


could do more to encourage healthy 26. The students agree that food manufacturers
eating. deliberately
Adam: HOW? A. make calorie counts hard to understand.
Rosie: Well, when manufacturers put B. fail to provide accurate calorie counts.
calorie counts of a food on the label, C. use ineffective methods to reduce calories.
they’re sometimes really confusing Câu hỏi yêu cầu tìm ý mà hai bạn học sinh cùng đồng
and I suspect they do it on purpose. ý về ngành sản xuất thức ăn
Because food that’s high in calories
tastes better, and so they’ll sell more. Từ khóa
Trạng từ “deliberately” (cố tình) trong câu hỏi được
thay bằng cụm từ “on purpose” trong bài nghe.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng khi các nhà sản xuất đưa số
lượng calo của thực phẩm lên nhãn, đôi khi họ thực
sự khó hiểu và tôi nghi ngờ rằng họ cố tình làm điều
đó. Bởi vì thực phẩm giàu calo sẽ ngon hơn và vì vậy
chúng sẽ bán được nhiều hơn.
Thông tin này được xác nhận trong đáp án A. khiến số
lượng calo khó hiểu.

27. B ADAM: I suppose another approach Câu hỏi


to this problem is to get people to 27. What does Rosie say about levels of exercise in
exercise more. England?
ROSIE: Right. In England, the current A. The amount recommended is much too low.
guidelines are for at least 30 minutes B. Most people overestimate how much they do.
of brisk walking, five days a week. C. Women now exercise more than they used to.
Now when

83 | ZIM
you ask them, about 40% of men Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Rosie về mức độ tập
and 30% of women say they do this, thể dục ở nước Anh.
but when you objectively measure
the amount of walking they do with Giải thích
motion sensors, you find that only Trong bài nghe, Rosie nói rằng ở Anh, các hướng dẫn
6% of men and 4% of women do the hiện tại là ít nhất 30 phút đi bộ nhanh, năm ngày một
recommended amount of exercise. tuần. Bây giờ khoảng 40% nam giới và 30% phụ nữ nói
rằng họ làm điều này, nhưng khi đo lường khách quan
lượng đi bộ mà họ thực hiện bằng cảm biến chuyển
động, chỉ có 6% nam giới và 4% phụ nữ làm đúng
lượng bài tập được khuyến nghị.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án B. Hầu hết mọi
người đánh giá quá cao về lượng bài tập của họ.

28. A ROSIE: SO how can people be Câu hỏi


encouraged to take more exercise? 28. Adam refers to the location and width of stairs in
ADAM: Well, for example, think of the a train station to illustrate
location of stairs in a train station. If A. practical changes that can influence people’s
people reach the stairs before they behaviour.
reach the escalator when they’re B. methods of helping people who have mobility
leaving the station, they’re more likely problems.
to take the stairs. And if you increase C. ways of preventing accidents by controlling crowd
the width of the stairs, you’ll get more movement.
people using them at the same time. Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Adam về vị trí và độ
It’s an unconscious process and rộng của cầu thang trong nhà ga.
influenced by minor modifications in
their environment. Từ khóa
Danh từ “changes” trong đáp án được đổi thành từ
“modifications” (sự thay đổi) trong bài nghe.

Giải thích
Trong bài nghe, Adam nói về vị trí của cầu thang trong
một nhà ga xe lửa. Nếu mọi người đến cầu thang bộ
trước khi họ đến thang cuốn khi rời nhà ga, thì nhiều
khả năng họ sẽ đi cầu thang bộ. Và nếu tăng chiều
rộng của cầu thang, sẽ có thêm nhiều người sử dụng
chúng cùng một lúc. Đó là một quá trình vô thức và bị
ảnh hưởng bởi những thay đổi nhỏ trong môi trường.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. những sự
thay đổi thực tế có thể ảnh hưởng đến hành vi của
mọi người.

29. A ADAM: Yes. But actually, I’m not sure Câu hỏi
if we should be talking about exercise 29. What do the students agree about including
in our presentation. reference to exercise in their presentation?
ROSIE: Well, we’ve done quite a bit of A. They should probably leave it out.
reading about it. B. They need to do more research on it.
ADAM: I know, but it’s going to mean C. They should discuss this with their tutor.
we have a very wide focus, and our Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà cả hai bạn học sinh
tutor did say that we need to focus cùng đồng ý về tài liệu tham khảo liên quan đến việc
on causes and solutions in terms of tập thể dục trong bài thuyết trình.
nutrition.
ROSIE: I suppose so. And we’ve got Giải thích
plenty of information about that. OK,
Trong bài nghe, Adam đưa ra ý kiến về việc không nên
well that will be
nói về việc tập thể dục trong bài thuyết trình.
simpler.

84 | ZIM
Rosie sau đó nói rằng đã đọc một ít về vấn đề này.
Adam hiểu việc đó nhưng cậu cho rằng nội dung trọng
tâm sẽ quá rộng và gia sư đã nói cần tập trung vào
nguyên nhân và giải pháp về mặt dinh dưỡng. Rosie
cuối cùng đồng ý bằng câu “I suppose so.”
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. Họ sẽ loại
bỏ phần này.

30. C ADAM: SO what shall we do now? Câu hỏi


We’ve still got half an hour before our 30. What are the students going to do next for their
next lecture. presentation?
ROSIE: Let’s think about what we’re A. prepare some slides for it
going to include and what will go B. find out how long they have for it
where. Then we can decide what C. decide on its content and organisation
slides we need. Câu hỏi yêu cầu tìm việc làm mà hai bạn học sinh cần
ADAM: OK, fine. thực hiện tiếp theo

Giải thích
Trong bài nghe, Adam hỏi việc cần làm tiếp theo là gì.
Rosie trả lời rằng hãy nghĩ về những gì sẽ thêm vào và
phần nào sẽ đi tiếp. Sau đó, có thể quyết định những
gì cần cho slide.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án C. quyết định
nội dung và cách sắp xếp.

85 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

31. grandmother When someone says the word Câu hỏi


‘knitting’ we might well picture an We imagine someone like a 31________ knitting.
elderly person - a grandmother
perhaps - sitting by the fire knitting Từ khóa
Động từ “imagine” (tưởng tượng) trong câu hỏi được
đổi thành động từ “picture” trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một người đang đan
len.
Bài nghe chỉ ra rằng khi ai đó nói từ ‘đan len’, chúng ta
có thể hình dung ra một người lớn tuổi - có lẽ là một
“grandmother” (người bà) - đang ngồi bên đống lửa
đan

32. decade It’s a homely image, but one that Câu hỏi
may lead you to feel that knitting is • A 32____________ ago, knitting was expected to
an activity of the past - and, indeed, disappear.
during the previous decade, it was
one of the skills that was predicted to Từ khóa
vanish from everyday life.
Động từ “expected” (được dự đoán) được thay bằng từ
“predicted” trong bài nghe.
Động từ “disappear” (biến mất) trong câu hỏi được
thay bằng từ “vanish” trong đáp án.

Giải thích
Đáp án cần điền là một danh từ chỉ khoảng thời gian
mà đan len biến mất.
Bài nghe chỉ ra rằng đó là một hình ảnh giản dị, nhưng
có thể khiến bạn cảm thấy đan len là một hoạt động
của quá khứ - và thực sự, trong “decade” (thập kỷ)
trước, đó là một trong những kỹ năng được dự đoán
sẽ biến mất khỏi cuộc sống hàng ngày.

33. equipment However, that’s all changing and Câu hỏi


interest in knitting classes in many • People are buying more 33__________ for knitting
countries is actually rising, as more nowadays.
and more people are seeking formal
instruction in the skill. With that trend, Từ khóa
we’re also seeing an increase in the
Lượng từ “more” trong câu hỏi được thay bằng danh
sales figures for knitting equipment.
từ “increase” (tăng lên) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến việc đan len
mà mọi người mua nhiều hơn.
Bài nghe chỉ ra rằng các lớp học đan len ở nhiều quốc
gia đang thực sự tăng lên, vì ngày càng có nhiều
người tìm kiếm sự hướng dẫn chính thức về kỹ năng
này. Với xu hướng đó, chúng tôi cũng nhận thấy số
liệu bán “equipment” (thiết bị) dệt kim tăng lên.

86 | ZIM
34. economic While many people knitted garments Câu hỏi
in the past because they couldn’t • gives support in times of 34________ difficulty
afford to buy clothes, it’s still true
today that knitting can be helpful Từ khóa
if you’re experiencing economic Danh từ “difficulty” (sự khó khăn) trong câu hỏi được
hardship. thay bằng từ “hardship” trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ chỉ một sự khó khăn mà
đan len có hỗ trợ.
Bài nghe chỉ ra rằng trước đây nhiều người dệt kim vì
họ không đủ tiền mua quần áo, nhưng ngày nay vẫn
đúng rằng đan có thể hữu ích nếu bạn đang gặp khó
khăn về kinh tế.

35. basic And the results of knitting your own Câu hỏi
clothes can be very rewarding, even • requires only 35_________ skills and little money to
though the skills you need to get start
going are really quite basic and the
financial outlay is minimal Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả kỹ năng cần cho việc
đan len.
Bài nghe chỉ ra rằng các kỹ năng bạn cần để có được
thực sự khá “basic” (cơ bản) và chi phí tài chính là tối
thiểu.

36. round One of the interesting things about Câu hỏi


knitting is that the earliest pieces of • Findings show early knitted items to be
clothing that have been found suggest 36___________in shape.
that most of the items produced were
round rather than flat. Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ chỉ hình dáng của những
vật được đan trong thời kỳ đầu.
Bài nghe chỉ ra rằng những mảnh quần áo đầu tiên
được tìm thấy cho thấy rằng hầu hết các mặt hàng
được sản xuất đều có hình “round” (tròn) chứ không
phải là phẳng.

37. bone What’s more, the very first needles Câu hỏi
people used were hand carved out of The first needles were made of natural materials such
wood and other natural materials, like as wood and 37___________
bone,
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ nguyên liệu tự nhiên
mà cây kim đầu tiên được tạo ra.
Bài nghe chỉ ra rằng những chiếc kim đầu tiên mà con
người sử dụng được chạm khắc bằng tay từ gỗ và các
vật liệu tự nhiên khác, như “bone” (xương)

38. rough Ancient people knitted using yarns Câu hỏi


made from linen, hemp, cotton and • Early yarns felt 38____________ to touch.
wool, and these were often very rough
on the skin. Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả cảm giác của những
sợi len đầu tiên.

87 | ZIM
Bài nghe chỉ ra rằng người cổ đại dệt kim bằng cách
sử dụng các loại sợi làm từ vải lanh, sợi gai dầu, bông
và len, và những sợi này thường rất “rough” (thô ráp)
trên da.

39. style Câu hỏi


• Geographical areas had their own 39_________ of
knitting.

Từ khóa
Cụm danh từ “geographical areas” (khu vực địa lý)
trong câu hỏi được thay bằng từ “regional” (thuộc khu
vực) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến việc đan len
ở các khu vực địa lý.
Bài nghe chỉ ra rằng đan len đã được thực hành ở rất
nhiều nơi trên thế giới với nhiều mục đích nên sự khác
biệt giữa các vùng miền trong “style” (phong cách)
phát triển.

40. sheep For many centuries, it seems, men, Câu hỏi


women and children took every • Everyday tasks like looking after 40__________
opportunity to knit, for example, while were done while knitting.
watching over sheep, walking to
market or riding in boats. Từ khóa
Cụm động từ “look after” (trông nom) trong câu hỏi
được thay bằng từ “watch over” trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mà được chăm sóc khi
con người đang đan len.
Bài nghe chỉ ra rằng con người tận dụng mọi cơ hội để
đan, chẳng hạn như khi trông coi “sheep” (đàn cừu), đi
chợ hoặc đi thuyền.

88 | ZIM
Reading

Passage 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. False Đoạn 1 Câu hỏi


Shipbuilding in ancient Rome, 1. The Romans’ shipbuilding skills were passed on to
however, was more of an art relying the Greeks and the Egyptians.
on estimation, inherited techniques
and personal experience. The Romans Từ khóa
were not traditionally sailors but
Động từ “pass on” (truyền lại) trong câu hỏi có từ
mostly land- based people, who
ngược nghĩa trong bài đọc là “learn” (học)
learned to build ships from the people
that they conquered, namely the
Giải thích
Greeks and the Egyptians.
Đoạn bên chỉ ra rằng đóng tàu ở La Mã cổ đại là một
nghệ thuật dựa trên sự ước lượng, kỹ thuật kế thừa
và kinh nghiệm cá nhân. Theo truyền thống, người La
Mã không phải là thủy thủ mà chủ yếu là những người
sống trên cạn, họ học cách đóng tàu từ những người
mà họ đã chinh phục, cụ thể là người Hy Lạp và người
Ai Cập.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 1. Kỹ năng đóng tàu
của người La Mã đã được truyền lại cho người Hy Lạp
và Ai Cập.

2. Not given Đoạn 2 Câu hỏi


Planks used to build the outer hull 2. Skilled craftsmen were needed for the mortise and
were initially sewn together. Starting tenon method of fixing planks.
from the 6th century BCE, they were
fixed using a method called mortise Giải thích
and tenon, whereby one plank locked
Đoạn bên chỉ ra rằng các tấm ván được sử dụng để
into another without the need for
xây dựng vỏ ngoài ban đầu được khâu lại với nhau.
stitching
Bắt đầu từ thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, chúng
được cố định bằng một phương pháp gọi là “mortise
and tenon”, theo đó một tấm ván được khóa vào tấm
ván khác mà không cần khâu.
Thông tin này không nhắc đến câu hỏi 2. Các thợ
thủ công lành nghề là cần thiết cho phương pháp
“mortise and tenon” để cố định ván.

3. False Đoạn 2 Câu hỏi


Mediterranean shipbuilders shifted 3. The later practice used by Mediterranean
to another shipbuilding method, shipbuilders involved building the hull before the
still in use today, which consisted frame.
of building the frame first and then
proceeding with the hull and the other Giải thích
components of the ship.
Câu bên chỉ ra rằng các nhà đóng tàu Địa Trung Hải
chuyển sang một phương pháp đóng tàu khác vẫn
được sử dụng cho đến ngày nay, bao gồm việc đóng
khung trước rồi mới tiến hành đóng thân tàu và các
bộ phận khác của tàu.

89 | ZIM
Thông tin này trái ngược câu hỏi 3. Phương pháp sau
đó được các nhà đóng tàu Địa Trung Hải sử dụng liên
quan đến việc chế tạo thân tàu trước khung.

4. True Đoạn 3 Câu hỏi


Eventually, Rome’s navy became the 4. The Romans called the Mediterranean Sea Mare
largest and most powerful in the Nostrum because they dominated its use.
Mediterranean, and the Romans had
control over what they therefore called Từ khóa
Mare Nostrum meaning ‘our sea’.
Động từ “dominated” (chiếm ưu thế) trong câu hỏi
được thay thế bằng cụm từ “had control over” (nắm
kiểm soát) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng Hải quân của La Mã trở thành
lực lượng lớn nhất và mạnh nhất ở Địa Trung Hải, và
người La Mã có quyền kiểm soát những gì họ gọi là
Mare Nostrum có nghĩa là “biển của chúng ta”.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 4. Người La Mã gọi
Biển Địa Trung Hải là Mare Nostrum vì họ chiếm ưu
thế trong việc sử dụng nó.

5. True Đoạn 4 Câu hỏi


It is worth noting that contrary to 5. Most rowers on ships were people from the Roman
popular perception, rowers were not army.
slaves but mostly Roman citizens
enrolled in the military. Từ khóa
Danh từ “army” (quân đội) trong câu hỏi được thay
bằng từ “military” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng những người chèo thuyền không
phải là nô lệ mà chủ yếu là công dân La Mã đăng ký
vào quân đội.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 5. Hầu hết những
người chèo thuyền đều là người của quân đội La Mã.

6. lightweight Đoạn 3 Câu hỏi


Warships were built to be lightweight Warships were designed so that they were 6__________
and very speedy. and moved quickly.

Từ khóa
Trạng từ “quickly” (nhanh) trong câu hỏi được thay
bằng từ “speedy” trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả tàu chiến.
Câu bên chỉ ra rằng tàu chiến được xây dựng để có
thể “lightweight” (nhẹ cân) và rất tốc độ.

7. bronze Đoạn 3 Câu hỏi


They had a bronze battering ram, A battering ram made of 7 ___________ was included
which was used to pierce the timber in the design for attacking and damaging the timber
hulls or break the oars of enemy and oars of enemy ships.
vessels.

90 | ZIM
Từ khóa
Danh từ “battering ram” là từ khóa giúp xác định vị trí
thông tin trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật liệu mà được dùng
để làm thanh đập.
Câu bên chỉ ra rằng họ có một thanh đập bằng
“bronze” (đồng), dùng để đâm thủng vỏ gỗ hoặc làm
gãy mái chèo của tàu địch.

8. levels Đoạn 4 Câu hỏi


It had rowers in the top, middle and Warships, such as the ‘trireme’, had rowers on three
lower levels, and approximately 50 different 8__________
rowers in each bank.
Từ khóa

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vị trí người chèo
thuyền.
Câu bên chỉ ra rằng người chèo thuyền ở “levels” (vị
trí) trên, giữa và dưới.

9. hull Đoạn 5 Câu hỏi


Unlike warships, their V-shaped hull Unlike warships, merchant ships had a broad
was deep underwater, meaning that 9__________ that lay far below the surface of the sea.
they could not sail too close to the
coast. Từ khóa
Cụm từ “far below the surface of the sea” (phía dưới
sâu bề mặt biển) trong câu hỏi được thay bằng cụm
từ “deep underwater” (sâu dưới nước) trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một đặc điểm của tàu
thương mại.
Câu bên chỉ ra rằng không giống như tàu chiến, “hull”
thân tàu thương mại có hình chữ V nằm sâu dưới
nước, ...

10. triangular Đoạn 5 Câu hỏi


They had from one to three masts They had both square and 10__________ sails
with large square sails and a small
triangular sail at the bow. Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả buồm.
Câu bên chỉ ra rằng họ có từ một đến ba cột buồm
với cánh buồm vuông lớn và một cánh buồm nhỏ
“triangular” (hình tam giác) ở mũi thuyền.

11. music Đoạn 5 Câu hỏi


Just like warships, merchant ships On merchant ships and warships, 11__________ was
used oarsmen, but coordinating the used to ensure rowers moved their oars in and out of
hundreds of rowers in both types of the water at the same time.
ship was not an easy task. In order to
assist them, music would be played Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ sự vật được dùng trên

91 | ZIM
on an instrument, and oars would then cả tàu chiến mà tàu thương mại.
keep time with this. Đoạn bên chỉ ra rằng
Đoạn bên chỉ ra rằng cũng giống như tàu chiến, tàu
thương mại sử dụng mái chèo, nhưng việc phối hợp
hàng trăm tay chèo ở cả hai loại tàu không phải là
một nhiệm vụ dễ dàng. Để hỗ trợ họ, “music” (âm
nhạc) sẽ được chơi trên một nhạc cụ, và các mái chèo
sau đó sẽ giữ thời gian cho việc này.

12. grain Đoạn 6 Câu hỏi


The cargo on merchant ships included Quantities of agricultural goods such as 12__________
raw materials (e.g. iron bars, copper, were transported by merchant ships to two main
marble and granite), and agricultural ports in Italy.
products (e.g. grain from Egypt’s Nile
valley) . Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ nông sản mà được tàu
thương mại vận chuyển.
Câu bên chỉ ra rằng hàng hóa trên các tàu buôn bao
gồm nguyên liệu thô và nông sản (ví dụ: “grain” (ngũ
cốc) từ thung lũng sông Nile của Ai Cập).

13. towboats Đoạn 6 Câu hỏi


Large merchant ships would approach The ships were pulled to the shore by 13__________
the destination port and, just like
today, be intercepted by a number of Giải thích
towboats that would drag them to the
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật giúp kéo thuyền về
quay.
bờ.
Câu bên chỉ ra rằng các tàu buôn lớn sẽ tiếp cận cảng
đích và cũng giống như ngày nay, bị chặn lại bởi một
số “towboats” (thuyền kéo) sẽ kéo họ vào cầu cảng.

92 | ZIM
Passage 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

14. D Đoạn D Câu hỏi


Hunters would have easily misplaced 14 an explanation for weapons being left behind in
arrows and they often discarded the mountains
broken bows rather than take them all
the way home. Từ khóa
Động từ “left behind” (bỏ lại sau) trong câu hỏi được
thay bằng động từ “discarded” (bỏ lại) trong bài đọc.

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng những người thợ săn sẽ dễ dàng
đặt nhầm mũi tên và họ thường vứt bỏ những chiếc
cung bị hỏng hơn là mang chúng về nhà.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 14. lời giải thích cho
việc vũ khí bị bỏ lại trên núi.

15. C Đoạn C Câu hỏi


The slow but steady movement of 15 a reference to the physical difficulties involved in
glaciers tends to destroy anything an archaeological expedition
at their bases, so the team focused
on stationary patches of ice, mostly Từ khóa
above 1,400 metres. That ice is
Danh từ “difficulties” (khó khăn) trong câu hỏi được
found amid fields of frost-weathered
thay bằng cụm từ “hard work” trong bài đọc
boulders, fallen rocks, and exposed
bedrock that for nine months of the
Giải thích
year is buried beneath snow.
‘Fieldwork is hard work - hiking with Đoạn bên chỉ ra rằng sự di chuyển chậm nhưng ổn
all our equipment, often camping on định của các sông băng có xu hướng phá hủy bất cứ
permafrost - but very rewarding thứ gì tại căn cứ của chúng, vì vậy nhóm nghiên cứu
tập trung vào các mảng băng đứng yên, chủ yếu ở
độ cao hơn 1.400 mét. Băng đó được tìm thấy giữa
những cánh đồng đá phong sương giá, đá rơi và nền
đá lộ thiên mà trong chín tháng trong năm bị chôn vùi
dưới lớp tuyết.
‘Thực địa là công việc khó khăn - đi bộ đường dài với
tất cả các thiết bị của chúng tôi, thường cắm trại trên
lớp băng vĩnh cửu - nhưng rất bổ ích.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 15. đề cập đến những
khó khăn về thể chất liên quan đến một cuộc thám
hiểm khảo cổ học

16. F Đoạn F Câu hỏi


A colder turn in the Scandinavian 16 an explanation of why less food may have been
climate would likely have meant available
widespread crop failures, so more
people would have depended on Giải thích
hunting to make up for those losses.
Câu bên chỉ ra rằng khí hậu Scandinavia trở nên lạnh
hơn có thể đồng nghĩa với việc mất mùa trên diện
rộng, vì vậy nhiều người sẽ phụ thuộc vào săn bắn để
bù đắp cho những thiệt hại đó.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 16. giải thích tại sao
có thể có thiếu thức ăn

93 | ZIM
17. H Đoạn H Câu hỏi
That means archaeologists could be 17 a reference to the possibility of future
extracting some of those artefacts archaeological discoveries
from retreating ice in years to come.
Từ khóa
Danh từ “future” (tương lai) trong câu hỏi được thay
bằng cụm từ “in years to come” (những năm sắp tới)
trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các nhà khảo cổ có thể sẽ chiết
xuất một số đồ tạo tác đó từ lớp băng rút đi trong
nhiều năm tới.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 17. một đề cập đến
khả năng phát hiện ra khảo cổ học trong tương lai

18. G Đoạn G Câu hỏi


And growing Norwegian towns, along 18 examples of items that would have been traded
with export markets, would have
created a booming demand for hides Giải thích
to fight off the cold, as well as antlers
Đoạn bên chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy ngày càng
to make useful things like combs.
phát triển, cùng với thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu
Business must have been good for
cầu bùng nổ về da sống để chống lại cái lạnh, cũng
hunters.
như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công
việc kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 18. ví dụ về các mặt
hàng đã được giao dịch

19. B Đoạn B Câu hỏi


With climate change shrinking ice 19 a reference to the pressure archaeologists are
cover around the world, glacial under to work quickly
archaeologists need to race the clock
to find newly revealed artefacts, Từ khóa
preserve them, and study them .
Trạng từ “quickly” (nhanh chóng) trong câu hỏi được
thay bằng cụm từ “race the clock” (chạy đua thời
gian) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng với tình trạng biến đổi khí hậu, lớp
băng bao phủ trên khắp thế giới ngày càng thu hẹp,
các nhà khảo cổ học về băng hà cần phải chạy đua
thời gian để tìm ra những đồ tạo tác mới được tiết lộ,
bảo quản và nghiên cứu chúng.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 19. liên quan đến áp
lực mà các nhà khảo cổ đang phải làm việc nhanh
chóng.

20. micro-ogranisms Đoạn B Câu hỏi


Organic materials like textiles and Organic materials such as animal skins and textiles
hides are relatively rare finds at are not discovered very often at archaeological sites.
archaeological sites. This is because They have little protection against 20__________, which
unless they’re protected from the means that they decay relatively quickly.
microorganisms that cause decay,
they tend not to last long. Từ khóa
Danh từ “animal skins” (da động vật) trong câu hỏi
được thay bằng danh từ “hides” trong bài đọc.

94 | ZIM
Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các vật liệu hữu
cơ không được bảo vệ.
Câu bên chỉ ra rằng các vật liệu hữu cơ như vải và da
sống tương đối hiếm được tìm thấy tại các địa điểm
khảo cổ. Điều này là do trừ khi chúng được bảo vệ
khỏi các “microorganisms” (vi sinh vật) gây thối rữa,
chúng sẽ có xu hướng không tồn tại lâu.

21. reindeer Đoạn C Câu hỏi


Reindeer once congregated on these In the past, there were trade routes through these
icy patches in the later summer mountains and 21__________ gathered
months ... there in the summer months to avoid being attacked
by 22__________ on lower ground.

Từ khóa
Động từ “gather” (tụ tập) trong câu hỏi được thay
bằng động từ “congregate” trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tụ tập vào mùa hè.
Câu bên chỉ ra rằng “reindeer” (những con tuần lộc)
đã từng tụ tập trên những mảng băng giá này vào
những tháng cuối hè ...

22. insects Đoạn C Câu hỏi


Reindeer once congregated on these In the past, there were trade routes through these
icy patches in the later summer mountains and 21__________ gathered
months to escape biting insects ... there in the summer months to avoid being attacked
by 22__________ on lower ground.

Từ khóa
Cụm động từ “avoid being attacked” (tránh bị tấn
công) trong câu hỏi được thay bằng cụm động từ
“escape biting” (tránh bị cắn).

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tấn công những
con tuần lộc.
Câu bên chỉ ra rằng những con tuần lộc đã từng tụ tập
trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối
mùa hè để trốn “insects” (côn trùng) cắn.

23. B Đoạn E Câu hỏi


24. C They found that some periods had Which TWO of the following statements does the
In any order produced lots of artefacts, which writer make about the discoveries of Barrett’s team?
indicates that people had been pretty A. Artefacts found in the higher mountain passes
active in the mountains during those were limited to skiing equipment.
times. But there were few or no signs B. Hunters went into the mountains even during
of activity during other periods. periods of extreme cold.
Đoạn F C. The number of artefacts from certain time periods
But it turned out that hunters kept was relatively low.
regularly venturing into the mountains D. Radiocarbon dating of artefacts produced some
even when the climate turned cold, unreliable results.
based on the amount of stuff they had E. More artefacts were found in Oppland than at any
apparently dropped there. other mountain site.
Câu hỏi yêu cầu tìm hai thông tin về những khám phá
của đội Barrett.

95 | ZIM
Từ khóa
Động từ “went into” (đi vào) trong đáp án được thay
bằng từ “venture into” trong bài đọc.

Giải thích
Đoạn E chỉ ra rằng họ phát hiện ra rằng một số thời kỳ
đã tạo ra rất nhiều đồ tạo tác, điều này cho thấy rằng
con người đã hoạt động khá tích cực ở vùng núi trong
thời gian đó. Nhưng có rất ít hoặc không có dấu hiệu
hoạt động trong các thời kỳ khác.
Thông tin này xác nhận đáp án C. số lượng đồ tạo tác
ở một thời gian nhất định khá ít.
Đoạn F chỉ ra rằng những người thợ săn vẫn thường
xuyên phiêu lưu vào vùng núi ngay cả khi khí hậu trở
lạnh, dựa trên số lượng đồ đạc mà họ rõ ràng đã đánh
rơi ở đó.
Thông tin này xác nhận đáp án B. Những người thợ
săn đã đi vào vùng núi ngay cả trong thời kỳ cực kỳ
lạnh giá.

25. C Đoạn G Câu hỏi


26. A Although we usually think of ships Which TWO of the following statements does the
In any order when we think of Scandinavian writer make about the Viking Age?
expansion, these recent discoveries A. Hunters at this time benefited from an increased
show that plenty of goods travelled demand for goods.
on overland routes, like the mountain B. The beginning of the period saw the greatest
passes of Oppland. And growing growth in the wealth of Vikings.
Norwegian towns, along with export C. Vikings did not rely on ships alone to transport
markets, would have created a goods.
booming demand for hides to fight off D. Norwegian towns at this time attracted traders
the cold, as well as antlers to make from around the world.
useful things like combs. Business E. Vikings were primarily interested in their trading
must have been good for hunters. links with the Middle East.
Câu hỏi yêu cầu tìm hai thông tin mà người viết nói về
thời kỳ Viking.

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng mặc dù chúng ta thường nghĩ
đến những con tàu khi nghĩ về sự mở rộng của
Scandinavia, những khám phá gần đây cho thấy rằng
có rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các
tuyến đường bộ, như những con đèo ở oppland.
Thông tin này xác nhận đáp án C. Vikings không chỉ
phụ thuộc vào tàu để vận chuyển hàng hóa.
Đoạn bên chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy đang phát
triển, cùng với thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu
bùng nổ về da sống để chống lại cái lạnh, cũng như
gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc
kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn.
Thông tin này xác nhận đáp án A. Những người đi săn
vào thời điểm này được hưởng lợi từ nhu cầu hàng
hóa tăng lên.

96 | ZIM
Passage 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

27. Not given Đoạn A Câu hỏi


An international team of scientists 27. The Cambridge scientists’ discovery of the
led by the University of Cambridge ‘thermometer molecule’ caused surprise among other
has discovered that the ‘thermometer’ scientists.
molecule in plants enables them
to develop according to seasonal Từ khóa
temperature changes.
Cụm danh từ riêng “the Cambridge scientists” là từ
khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng một nhóm các nhà khoa học
quốc tế do Đại học Cambridge dẫn đầu đã phát hiện
ra rằng phân tử “nhiệt kế” trong thực vật cho phép
chúng phát triển theo sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
Thông tin này không nhắc đến sự ngạc nhiên trong
câu hỏi 27. Việc các nhà khoa học Cambridge khám
phá ra “phân tử nhiệt kế” đã gây ra sự ngạc nhiên cho
các nhà khoa học khác.

28. True Đoạn D Câu hỏi


‘It is estimated that agricultural yields 28. The target for agricultural production by 2050
will need to double by 2050, but could be missed.
climate change is a major threat to
achieving this. Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng người ta ước tính rằng sản lượng
nông nghiệp sẽ cần phải tăng gấp đôi vào năm 2050,
nhưng biến đổi khí hậu là một mối đe dọa lớn để đạt
được điều này.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 28. Mục tiêu sản
xuất nông nghiệp đến năm 2050 có thể bị bỏ lỡ.

29. True Đoạn D Câu hỏi


Key crops such as wheat and rice 29. Wheat and rice suffer from a rise in temperatures.
are sensitive to high temperatures.
Thermal stress reduces crop yields Giải thích
by around 10% for every one degree
Câu bên chỉ ra rằng các cây trồng chủ lực như lúa mì
increase in temperature,
và gạo rất nhạy cảm với nhiệt độ cao. Căng thẳng
nhiệt làm giảm năng suất cây trồng khoảng 10% khi
nhiệt độ tăng một độ.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 29. Lúa mì và gạo
chịu ảnh hường từ việc tăng nhiệt độ.

30. Not given Câu hỏi


30 It may be possible to develop crops that require
less water.

Giải thích
Trong bài không nhắc đến thông tin trong câu hỏi 30.
Có thể phát triển các loại cây trồng cần ít nước hơn.

97 | ZIM
31. False Đoạn E Câu hỏi
During the day, sunlight activates the 31 Plants grow faster in sunlight than in shade.
molecules, slowing down growth.
If a plant finds itself in shade, Giải thích
phytochromes are quickly inactivated
Đoạn bên chỉ ra rằng vào ban ngày, ánh sáng mặt trời
- enabling it to grow faster to find
kích hoạt các phân tử, làm chậm sự phát triển. Nếu
sunlight again.
cây trồng ở trong bóng râm, phytochromes nhanh
chóng bị bất hoạt - tạo điều kiện cho cây phát triển
nhanh hơn để tìm lại ánh sáng mặt trời.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 31. Cây mọc dưới
ánh sáng mặt trời nhanh hơn trong bóng râm.

32. Fasle Đoạn F Câu hỏi


The lower the temperature, the slower 32 Phytochromes change their state at the same
the rate at which phytochromes revert speed day and night.
to inactivity, so the molecules spend
more time in their active, growth- Từ khóa
suppressing state.
Danh từ “speed” (tốc độ) trong câu hỏi được thay
bằng từ “rate” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nhiệt độ khiến cho tốc độ của
phytochromes thay đổi, vì vậy các phân tử dành nhiều
thời gian hơn ở trạng thái hoạt động, ngăn chặn sự
phát triển của chúng.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 32 Phytochromes
thay đổi trạng thái của chúng với tốc độ như nhau cả
ngày lẫn đêm.

33. H Đoạn H Câu hỏi


Recent advances in plant genetics 33 mention of specialists who can make use of the
now mean that scientists are able to research findings
rapidly identify the genes controlling
these processes in crop plants, and Giải thích
even alter their activity using precise
Đoạn bên chỉ ra rằng những tiến bộ gần đây trong di
molecular “scalpels”,
truyền thực vật hiện nay có nghĩa là các nhà khoa học
có thể nhanh chóng xác định các gen kiểm soát các
quá trình này trong cây trồng và thậm chí thay đổi
hoạt động của chúng bằng cách sử dụng “dao mổ”
phân tử chính xác.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 33. đề cập đến các
chuyên gia có thể sử dụng các kết quả nghiên cứu

34. D Đoạn D Câu hỏi


With weather and temperatures set 34 a reference to a potential benefit of the research
to become ever more unpredictable findings
due to climate change, researchers
say the discovery that this light- Giải thích
sensing molecule also functions as Câu bên chỉ ra rằng với thời tiết và nhiệt độ ngày càng
the internal thermometer in plant cells trở nên khó dự đoán hơn do biến đổi khí hậu, các nhà
could help us breed tougher crops. nghiên cứu cho biết phát hiện ra rằng phân tử cảm
nhận ánh sáng này cũng có chức năng như nhiệt kế
bên trong tế bào thực vật có thể giúp chúng ta gieo
trồng các loại cây trồng khó khăn hơn.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 34. đề cập đến lợi ích
tiềm năng của các kết quả nghiên cứu

98 | ZIM
35. G Đoạn G Câu hỏi
In fact, the discovery of the dual role 35 scientific support for a traditional saying
of phytochromes provides the science
behind a well-known rhyme long used Từ khóa
to predict the coming season: oak
Cụm từ “traditional saying” (câu nói cổ) trong câu hỏi
before ash we’ll have a splash, ash
được thay bằng cụm từ “well-known rhyme” (vần điệu
before oak we’re in for a soak.
nổi tiếng) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng Trên thực tế, việc phát hiện ra vai
trò kép của phytochromes cung cấp khoa học đằng
sau một vần điệu nổi tiếng từ lâu được sử dụng để dự
đoán mùa tới: gỗ sồi trước khi tàn chúng ta sẽ có vẩy,
tro trước khi ngâm rượu sồi.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 35. bằng chứng khoa
học cho một câu nói truyền thống

36. C Đoạn C Câu hỏi


Farmers and gardeners have known 36 a reference to people traditionally making plans
for hundreds of years how responsive based on plant behaviour
plants are to temperature: warm
winters cause many trees and flowers Giải thích
to bud early, something humans have
Câu bên chỉ ra rằng hàng trăm năm nay, nông dân
long used to predict weather and
và những người làm vườn đã biết thực vật phản ứng
harvest times for the coming year.
nhanh như thế nào với nhiệt độ: mùa đông ấm áp
khiến nhiều cây và hoa ra nụ sớm, điều mà con người
từ lâu đã sử dụng để dự đoán thời tiết và thời gian thu
hoạch cho năm tới.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 36. Đề cập đến những
người truyền thống lập kế hoạch dựa trên hành vi của
thực vật

37. A Đoạn A Câu hỏi


The new findings, published in the 37 a reference to where the research has been
journal Science,... reported

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng những phát hiện mới được công
bố trên tạp chí Science.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 36. Đề cập đến nơi
nghiên cứu đã được báo cáo

38. warm Đoạn G Câu hỏi


Other species, such as daffodils, have 38 Daffodils are likely to flower early in response to…
considerable temperature sensitivity, weather.
and can flower months in advance
during a warm winter. Từ khóa
Từ “early” (sớm) trong câu hỏi được thay bằng cụm từ
“in advance” (trước) trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mô tả thời tiết mà hoa thủy
tiên vàng sớm thích ứng.
Câu bên chỉ ra rằng loài hoa thủy tiên vàng, có độ
nhạy cảm với nhiệt độ đáng kể, và có thể ra hoa trước
nhiều tháng trong mùa đông “warm” (ấm áp).

99 | ZIM
39. summer Đoạn G Câu hỏi
A warmer spring, and consequently 39 If ash trees come into leaf before oak trees, the
a higher likeliness of a hot summer, weather in …. will probably be wet.
will result in oak leafing before ash. A
cold spring will see the opposite. As Từ khóa
the British know only too well, a colder
Tính từ “wet” (ướt) trong câu hỏi được thay bằng từ
summer is likely to be a rain-soaked
“rain-soaked” (đẫm nước mưa) trong bài đọc.
one.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ mô tả thời tiết có thể bị
ướt khi cây tần bì ra lá trước cây sồi.
Đoạn bên chỉ ra rằng mùa xuân ấm hơn, và do đó
khả năng xảy ra mùa hè nóng nực cao hơn, cây sồi
sẽ rụng lá trước khi cây tần bì. Một mùa xuân lạnh sẽ
thấy điều ngược lại. Như người Anh biết quá rõ, một
“summer” (mùa hè) lạnh hơn có thể sẽ là một mùa
mưa đẫm nước.

40. mustard Đoạn H Câu hỏi


The work was done in a model 40 The research was carried out using a particular
system, using a mustard plant called species of …
Arabidopsis,...
Từ khóa
Động từ “carry out” (thực hiện) trong câu hỏi được
thay bằng từ “do” trong bài đọc.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một loài mà nghiên
cứu đã sử dụng.
Câu bên chỉ ra rằng công việc được thực hiện
trong một hệ thống mô hình, sử dụng một loại cây
“mustard” (mù tạt) có tên là Arabidopsis, ...

100 | ZIM
Writing
Task 1

The plans below show the site of an airport now and how it will look after redevelopment next year.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích

• Dạng bài: Maps


• Chủ đề: Một sân bay hiện nay và sau khi được phát triển lại vào năm sau
• Thì sử dụng: Hiện tại đơn và tương lai đơn

Đặc điểm nổi bật

• Sau một năm, sân bay được mở rộng đáng kể với số cổng ra máy bay tăng lên và nhiều cơ sở vật
chất mới được xây dựng.
• Các khu vực an ninh và các cổng ra vào không bị thay đổi.

101 | ZIM
Cách chia đoạn

• Body 1: Miêu tả sự thay đổi ở khu vực cổng vào và an ninh


• Body 2: Miêu tả sự thay đổi ở khu vực các cổng ra máy bay

Bài tham khảo

The plans describe the changes planned for an airport between now and next year.
(1) Terminal (n): nhà ga.
(2) Check-in counter (a-n):
In general, the airport will be greatly improved with the addition of ten more gates
quầy làm thủ tục
to airplanes and several other facilities. In addition, the passport control areas
(3) A rectangular area: khu
along with the entrances at the departure and arrivals terminal will remain after the
vực hình chữ nhật
redevelopment.
(4) A Y-shaped zone: khu
vực hình chữ Y
There are now two terminals(1) at the airport with the entrances located in the
south: the left one for departure and the right one for arrival, and each terminal has
a separate passport control area. In the next year’s plan, the two passport control
places will remain unchanged while an additional door will be added to each terminal.
The facilities at the airport are now quite limited as there is only a cafe on the right
and a check-in counter(2) on the left of the departure terminal. However, things will
be much different next year as an ATM, another cafe and a car hire section will be
added in the arrivals terminal. In the departure terminal, the check-in counter will be
moved to the right-hand side to make way for a bag drop area while the cafe will be
relocated to the left of the entrance. Some shops will also be set up in this terminal,
right after the passport control.

Regarding the northern part of the airport, this is now a rectangular area(3) with eight
gates leading to airplanes. Passengers can use the walkway to move around this
area. Next year, the area will be expanded into a Y-shaped zone(4) with eighteen gates
while the walkway will be converted into a sky train to make it more convenient for
passengers.

Task 2

Many manufactured food and drink products contain high levels of sugar, which causes many health prob-
lems. Sugary products should be made more expensive to encourage people to consume less sugar.
Do you agree or disagree?

102 | ZIM
Phân tích

• Chủ đề: Food and health


• Keywords: more expensive, encourage, consume less sugar
• Dạng bài: Agree or disagree - Đề bài yêu cầu người viết nêu ra quan điểm cá nhân đối với một ý kiến
cho trước.
• Hướng dẫn tiếp cận: Đối với dạng câu hỏi này, người viết cần thể hiện quan điểm rõ ràng - đồng ý
hoặc không đồng ý ngay từ mở bài và trình bày các lý do cho quan điểm của mình ở phần thân bài.

Cấu trúc bài viết

• Paraphrase lại đề bài


• Thesis statement (Câu luận đề): Chỉ đồng ý một phần với ý kiến trên vì việc tăng giá sản phẩm
Introduction
có đường chưa chắc đã đảm bảo được hiệu quả trong việc khuyến khích người dân sử dụng ít đồ
uống có đường hơn.

Giải thích tại sao việc tăng giá sản phẩm có đường lại giúp làm giảm lượng tiêu thụ:
Body 1 • Việc tăng giá sẽ khiến một số người tiêu dùng ngại mua các sản phẩm này.
• Việc hạn chế sức mua sẽ giúp giảm lượng tiêu thụ.

Giải thích tại sao việc tăng giá lại không phải là cách tối ưu và đề xuất giải pháp tối ưu hơn:
• Việc tăng giá không phải tối ưu vì dù nó làm giảm lượng tiêu thụ, nó có thể tác động đến doanh
số của các doanh nghiệp bán sản phẩm có đường.
Body 2
• Thay vào đó, chính phủ có thể đưa ra chính sách giới hạn lượng đường dành cho các sản phẩm
này thay vì yêu cầu tăng giá để đảm bảo rằng có thể giảm được lượng đường tiêu thụ của người
dân mà không ảnh hưởng đến doanh số của doanh nghiệp nhiều.

Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.

Bài tham khảo

The high level of sugar in many food and drink products nowadays has led to several
health problems among consumers. Some say that the price of sugary products (1) Optimal (adj): tối ưu
should be increased to lower sugar consumption. Personally, I partly agree with this (2) Sugar-sweetened (adj):
idea because making such products more expensive can discourage people from được làm ngọt bằng đường
consuming sugar, but it is not the optimal way to do so.
(1) (3) Taxation (n): việc đánh
thuế
Sugary foods and drinks are price sensitive, which means their consumption is (4) Substitute (n): sản phẩm
greatly influenced by the price. In fact, one reason why most sugar-sweetened (2) thay thế
products, such as soft drinks and snacks, are popular is the affordable price. A
bottle of Coca-Cola only costs less than a dollar - a price that even people with low
income can afford. Therefore, if prices of sugary foods and drinks are increased, be
it through taxations(3) or any other ways, people are likely to refrain from purchasing
these products, and the consumption of sugar may be reduced along with the risk

103 | ZIM
of health problems.

However, making sugary foods and drinks more expensive is not an optimal solution because though it can help reduce
sugar consumption, it also affects manufacturers’ revenues. Instead, the government should consider imposing a policy
requiring food and beverage companies to lower the amount of sugar in their products or use substitutes(4) like maple
syrup. This can be beneficial for both manufacturers and consumers as sugar consumption can be reduced while the
sales are not likely to be affected.

In conclusion, I partially agree with the idea that sugary food and drink products should be made more expensive to
reduce people’s sugar consumption. Although it can fulfill the original purpose, it is not optimal because manufacturers
can be affected. Alternatively, the government should think of requiring manufacturers to reduce the amount of sugar in
their products to benefit both themselves and consumers.

104 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Summer

1. Is summer your favourite time of year?


It used to be my favourite time when I was a student. But now as a worker, it no longer is because I just don’t have a
holiday in this season as I used to. Now I think I prefer winter because it has a bit of a festive vibe; you know, Christmas
and New Year’s Eve are both in this season.

2. What do you do in summer when the weather is very hot?


Stay indoors and take a shower 4 to 5 times a day. The temperature in Hanoi can reach around 50 Celsius degrees during
the hottest days in summer. Trust me, you don’t want to go outside during those days or else you’ll be roasted under the
scorching heat.

3. Do you go on holiday every summer?


I did, when I was a student. But not anymore because this is usually a peak season, so most tourist attractions will just
be too crowded. I prefer taking a few days off in autumn or winter when there are not many people travelling so that I can
fully enjoy the peace during my holiday.

3. Did you enjoy the summer holiday when you were at school?
Depends on where I went to and what I did. For example, when I was in grade 8, my father took me to Thailand, and it was
a fantastic experience. But in the following year, I had to spend the whole summer cramming for the high school entrance
exam, and it was no fun at all.

Từ vựng:
• Festive vibe (a-n): không khí lễ hội
• Scorching heat (a-n): nóng như thiêu đốt
• Peak season (a-n): mùa du lịch cao điểm
• Fantastic experience (a-n): trải nghiệm tuyệt vời
• High school entrance exam: bài thi vào cấp 3

Part 2
Describe a luxury item you want to own in the future

You should say:


• What item you would like to own
• What this item looks like
• Why you would like to own this item
• And explain you think you will ever own this item

105 | ZIM
Bài tham khảo

As a minimalist(1), I’ve never thought of owning something luxurious since I don’t


really need that kind of thing. But if I have to choose an item like this, it’s gonna (1) Minimalist (n): người sống
be a fridge full of A5 wagyu steak. I know it’s a bit weird to wish for food items like theo phong cách tối giản
this, but trust me, this meat isn’t something you get to see every day. The price of (2) Marble texture (n-n): kết
this meat is about 300 dollars per kilo, so a fridge full of it can cost anywhere from cấu giống đá cẩm thạch
3000 to 9000 dollars - quite a lot for food. (3) Buttery (adj): đặc điểm
giống bơ
This steak looks very much different from the ordinary steak you find in a (4) Marvelous (adj): cực kỳ
restaurant. The fat is evenly distributed among the meat, which creates a tuyệt vời
fantastic marble texture(2). This also creates a unique buttery(3) taste, and this (5) Fully equipped kitchen:
steak can make you feel as if it melts in your mouth. You know, I have a special căn bếp được trang bị đầy đủ
interest in food and beverage, so having a fridge full of this marvelous(4) food is
more than just a dream. Just imagine the feeling of being able to grill or pan-
sear this steak in a fully equipped kitchen (5)
to rare or medium rare. That’d be
amazing. You know, making this steak well-done or ruining it in any way should
be considered a crime.

I think that having this item in the future is within my reach since 9000 or 10000
dollars isn’t too much for me. I think I can earn this amount of money in a year or
two. However, I won’t buy it until I have my own restaurant since it’s quite a waste
when just cooking all of this at home.

Part 3

Topic: Expensive items

1. Which expensive items would many young people in your country like to buy?
From my observations, the majority of teenagers and young adults in Vietnam really like squandering their money on
things like mobile devices, fashion items and vehicles. I’ve met some high school and university students who spend
thousands of dollars getting themselves the latest iphones, shoes, or motorbikes. Personally I will never buy any of those
things.

2. How do the expensive items that younger people want to buy differ from those that older people want to buy?

I think the main difference lies in their purposes of buying those items. Young people tend to buy something flashy so
that they can show off their wealth to other people. Old people, on the other hand, tend to put their money on something
more practical, you know, things that actually bring them money in return, like a house.

106 | ZIM
3. Do you think that people are more likely to buy expensive items for themselves or for their friends?

It depends, but I think in most cases people will think of themselves first. There are people who buy very expensive gifts
for their friends, but only when they have a lot of money and have already owned a lot of expensive things already.

Từ vựng:
• Squander (v): vung tiền một cách lãng phí
• Flashy (adj): bóng bẩy
• Show off (phrasal verb): khoe mẽ

Topic: Rich people

1. How difficult is it to become very rich in today’s world?


It depends on who you are. If your parents are super rich, then of course you’re gonna inherit their wealth and become
super rich too. But if you start off being just a normal person, like me, going from normal to very rich can be quite a long
way, especially in a rapidly changing world like nowadays. If we’re not flexible enough, it’s gonna be very very hard for us
to become rich.

2. Do you agree that money does not necessarily bring happiness?

I completely agree. I know a lot of people who are very wealthy but have never felt happy, even just for a single moment
in their life. The definition of happiness varies from person to person. Having a lot of money is important, but it doesn’t
always bring happiness.

3. In what ways might rich people use their money to help society?

In whatever way they want, say charity or donation. It’s their money so they should have the right to decide what to do
with it. A lot of people say they need to do this and that, but I just think: who are we to decide that?

Từ vựng:
• Super rich (adj): siêu giàu
• Inherit (v): thừa kế
• A rapidly changing world: thế giới đang thay đổi nhanh chóng
• Vary from person to person: thay đổi từ người này qua người khác

107 | ZIM
IELTS Practice Test
Listening

Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. 28th SHIRLEY: What date did you have in Câu hỏi


mind? available for week beginning 1___________ May
TOM: The week beginning the 14th, if
possible. Từ khóa
SHIRLEY: I’ll just check ... I’m sorry,
Tính từ “available” (có sẵn) trong câu hỏi được thay
Tom, it’s already booked that week. It’s
bằng từ “free” (trống) trong bài nghe.
free the week Q1 beginning the 28th,
though, for seven nights. In fact, that’s
Giải thích
the only time you could have it in May.
Đáp án cần điền là ngày trong tháng 5 mà có thể thuê
phòng.
Trong bài nghe, người đàn ông muốn có thể có phòng
từ ngày 14. Nhưng người phụ nữa sau khi kiểm tra đã
trả lời rằng tuần trống đầu tiên là từ ngày 28.

2. 550 TOM: Oh. Well, we could manage that, Câu hỏi


I think. We’d just need to change a cost for the week: 2__________ £
couple of things. How much would it
cost? Từ khóa
SHIRLEY: That’s the beginning of high
Từ “cost” (giá tiền) là từ khóa giúp người nghe xác
season, so it’d be £550 for the week.
định vị trí thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là số tiền cho một tuần.
Trong bài nghe, người đàn ông hỏi số tiền và người
phụ nữ đưa ra giá là 550 bảng.

3. Chervil SHIRLEY: Well, we’ve just finished Câu hỏi


converting another building into a 3 … Cottage
cottage, which we’re calling Chervil
Cottage. Q3 Giải thích
TOM: Sorry? What was that again?
Đáp án cần điền là tên của căn nhà.
SHIRLEY: Chervil. C-H-E-R-V for Victor
Trong bài nghe, người phụ nữ giới thiệu một căn nhà
l-L.
vừa mới được hoàn thành, tên là Chevil.

4. garage TOM: OK. SO could you tell me Câu hỏi


something about it, please? building was originally a 4__________
SHIRLEY: Of course. The building was
built as a garage. It’s a little smaller Giải thích
than Granary Cottage.
Đáp án cần điền là mục đích của căn nhà trước đây.
Trong bài nghe, người đàn ông muốn biết thêm thông
tin về căn nhà, và người phụ nữ nói rằng căn nhà này
từng là một “garage” (ga-ra).

109 | ZIM
5. garden SHIRLEY: What date did you have in Câu hỏi
mind? walk through doors from living room into a
TOM: The week beginning the 14th, if 5__________
possible.
SHIRLEY: I’ll just check ... I’m sorry, Giải thích
Tom, it’s already booked that week. It’s
Đáp án cần điền danh từ chỉ sự vật mà có thể đi tới từ
free the week Q1 beginning the 28th,
cửa ở phòng khách.
though, for seven nights. In fact, that’s
Trong bài nghe, người đàn ông hỏi liệu có “garden”
the only time you could have it in May.
(vườn), và ngườ phụ nữ trả lời rằng có thể đến vườn từ
phòng khách thông qua cánh cửa kiểu Pháp.

6. parking SHIRLEY: The front door opens onto Câu hỏi


the old farmyard, and parking isn’t a • several 6__________ spaces at the front
problem - there’s plenty of room at the
front for that. Từ khóa
Tính từ “several” (một vài) trong câu hỏi được thay
bằng cụm từ “plenty of” (nhiều) trong bài nghe.

Giải thích
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng cửa trước mở
ra sân trại cũ và chỗ “parking” (đậu xe) không thành
vấn đề - phía trước có rất nhiều chỗ cho việc đó.

7. wood TOM: What about heating? It Câu hỏi


sometimes gets quite cool at that central heating and stove that burns 7___________
time of year.
SHIRLEY: There’s central heating, Giải thích
and if you want to light a fire, there’s
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật liệu mà lò đun sử
a stove. We can provide all the wood
dụng.
you need for it. It smells so much
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng có hệ thống
nicer than coal, and it makes the room
sưởi trung tâm và nếu bạn muốn đốt lửa, cũng có bếp.
very cosy - we’ve got one in our own
Chúng tôi có thể cung cấp tất cả các loại “wood” (gỗ)
house.
bạn cần cho lò. Nó có mùi thơm hơn rất nhiều so với
mùi than, và nó làm cho căn phòng rất ấm cúng.

8. bridge SHIRLEY: Yes, we find we don’t want Câu hỏi


to go out when we’ve got the fire • views of old 8__________ from living room
burning. There are some attractive
views from the cottage, which I Giải thích
haven’t mentioned. There’s a famous
Đáp án cần điền là danh từ chỉ quang cảnh có thể
stone bridge - it’s one of the oldest in
nhìn thấy từ phòng khách.
the region, and you can see it from the
Trong bài nghe, người phụ nữ nói có một số quang
living room
cảnh hấp dẫn từ ngôi nhà, mà tôi chưa đề cập đến. Có
một “bridge” (cây cầu) đá nổi tiếng - nó là một trong
những cây cầu lâu đời nhất trong vùng và bạn có thể
nhìn thấy nó từ phòng khách.

9. monument SHIRLEY: The bedroom window Câu hỏi


looks in the opposite direction, and • view of hilltop 9__________ from the bedroom
has a lovely view of the hills and the
monument at the top. Giải thích
Đáp án cần điền là một quang cảnh ở trên đỉnh đồi có
thể nhìn thấy từ phòng ngủ.
Trong bài nghe, người phụ nữ chỉ ra rằng cửa sổ

110 | ZIM
phòng ngủ nhìn về hướng đối diện và có tầm nhìn
tuyệt đẹp ra những ngọn đồi và “monument” (đài
tưởng niệm) trên đỉnh.

10. March TOM: And when would you like the Câu hỏi
rest of the money? deadline for final payment: end of 10__________
SHIRLEY: You’re coming in May, so the
last day of March, please. Từ khóa
Cụm từ “end of” (cuối) trong câu hỏi được thay bằng
từ “the last day of” (ngày cuối) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là tháng để trả phần tiền còn lại.
Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng nếu bạn đến
vào tháng 5, phần tiền còn lại hãy trả vào ngày cuối
tháng 3 “March”.

111 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

11. C There were one or two complaints Câu hỏi


about potholes which will be 11. A survey found people’s main concern about
addressed, but a significant number traffic in the area was
of people complained about the A. cuts to public transport.
increasing number of heavy vehicles B. poor maintenance of roads.
using our local roads to avoid traffic C. changes in the type of traffic.
elsewhere. We’d expected more Câu hỏi cần tìm ra mối quan tâm chính của mọi người
complaints by commuters about the về giao thông trong khu vực.
reduction in the train service, but it
doesn’t seem to have affected people Giải thích
too much.
Bài nghe chỉ ra rằng có một hoặc hai lời phàn nàn về
những ổ gà sẽ được giải quyết,
Vì vậy đáp án B. bảo trì đường xá kèm, không chính
xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra một số lượng lớn người dân
phàn nàn về việc ngày càng có nhiều phương tiện
hạng nặng sử dụng đường địa phương của chúng tôi
để tránh giao thông ở nơi khác.
Vì vậy đáp án C. sự thay đổi về loại phương tiện giao
thông, chính xác.
Bài nghe tiếp tục nói rằng chúng tôi dự kiến sẽ có
thêm nhiều lời phàn nàn của hành khách về việc giảm
dịch vụ xe lửa, nhưng dường như điều này không ảnh
hưởng quá nhiều đến mọi người.
Vì vậy, đáp án A. giảm giao thông công cộng, không
chính xác.

12. A The cycle path that runs alongside the Câu hỏi
river is very well used by both cyclists 12. Which change will shortly be made to the cycle
and pedestrians since the surface path next to the river?
was improved last year, but overtaking A. It will be widened.
can be a problem so we’re going to B. It will be extended.
add a bit on the side to make it wider. C. It will be resurfaced.
At some stage, we’d like to extend Câu hỏi yêu cầu tìm sự thay đổi sẽ diễn ra trong thời
the path so that it goes all the way gian ngắn đối với làn đi xe đạp ở gần sông.
through the town, but that won’t be
happening in the immediate future. Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng đường dành cho xe đạp chạy dọc
theo sông được cả người đi xe đạp và người đi bộ sử
dụng rất tốt kể từ khi bề mặt được cải thiện vào năm
ngoái, Vì vậy đáp án C. nó sẽ được làm lại bề mặt,
không chính xác.
Bài nghe tiếp tục rằng việc vượt làn có thể là một vấn
đề, vì vậy chúng tôi sẽ thêm một chút ở bên cạnh để
làm cho đường rộng hơn.
Vì vậy đáp án A. nó sẽ được mở rộng, chính xác.
Bài nghe nói tới ở một số điểm, chúng tôi muốn kéo
dài con đường để nó đi xuyên suốt thị trấn, nhưng
điều đó sẽ không xảy ra trước mắt.
Vì vậy đáp án B. nó sẽ được kéo dài, không chính xác.

112 | ZIM
13. B The plans to have a pedestrian Câu hỏi
crossing next to the Post Office have 13. Plans for a pedestrian crossing have been
unfortunately had to be put on hold postponed because
for the time being. We’d budgeted A. the Post Office has moved.
for this to be done this financial year, B. the proposed location is unsafe.
but then there were rumours that C. funding is not available at present.
the Post Office was going to move, Câu hỏi yêu cầu tìm lý do vì sao kế hoạch cho vạch
which would have meant there wasn’t sang đường cho người đi bộ bị tạm hoãn.
really a need for a crossing. Now
they’ve confirmed that they’re staying Từ khóa
where they are, but the Highways
Động từ “postpone” (tạm hoãn) trong câu hỏi được
Department have told us that it would
thay bằng cụm từ “put on hold” trong bài nghe.
be dangerous to have a pedestrian
crossing where we’d originally
Giải thích
planned it as there’s a bend in the
road there. So that’ll need some more Bài nghe chỉ ra rằng kế hoạch có một vạch sang
thought. đường cho người đi bộ bên cạnh Bưu điện rất tiếc đã
phải tạm dừng trong thời gian này. Chúng tôi đã lập
ngân sách cho việc này để thực hiện trong năm tài
chính này.
Vì vậy đáp án C. tiền quỹ không có sẵn vào lúc này,
không chính xác.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra tin đồn rằng Bưu điện sẽ
chuyển đi, điều này có nghĩa là không thực sự cần
phải có vạch đi bộ. Bây giờ họ đã xác nhận rằng họ
đang ở tại nơi họ đang ở.
Vì vậy, đáp án A. Bưu điện đã rời đi, không chính xác.
Bài nghe chỉ ra ý kiến của Bộ Đường cao tốc rằng sẽ
rất nguy hiểm nếu có phần băng qua đường dành
cho người đi bộ ở nơi dự kiến ban đầu vì con đường ở
đó có một khúc cua. Vì vậy, điều đó sẽ cần suy nghĩ
thêm.
Vì vậy đáp án B. vị trí dự định không an toàn.

14. B On Station Road near the station Câu hỏi


and level crossing, drivers can face 14. On Station Road, notices have been erected
quite long waits if the level crossing’s A. telling cyclists not to leave their bikes outside the
closed, and we’ve now Q14 got signs station ticket office.
up reguesting them not to leave their B. asking motorists to switch off engines when
engines running at that time. This waiting at the level crossing,
means pedestrians waiting on the C. warning pedestrians to leave enough time when
pavement to cross the railway line crossing the railway line.
don’t have to breathe in car fumes. Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về biển báo mới được
We’ve had some problems with dựng ở đường ga.
cyclists leaving their bikes chained to
the railings outside the ticket office,
but the station has agreed to provide Giải thích
bike racks there.
Bài nghe chỉ ra rằng trên Đường Ga, người lái xe có
thể phải chờ đợi khá lâu nếu đường cắt ngang đóng
cửa và hiện tại đã có biển báo cho biết họ không được
để động cơ đang hoạt động tại thời điểm đó. Điều này
có nghĩa là những người đi bộ đang chờ trên vỉa hè để
băng qua đường sắt sẽ không phải hít phải khói xe.
Vì vậy, đáp án B. yêu cầu người lái xe máy tắt động cơ
khi đợi ở đường băng.
Bài nghe tiếp tục chỉ ra một số vấn đề với việc người
đi xe đạp để xe đạp của họ bị xích bên ngoài phòng
bán vé, nhưng nhà ga đã đồng ý cung cấp giá để xe
đạp ở đó.

113 | ZIM
Vì vậy đáp án A. yêu cầu người đi xe đạp không để xe
ngoài phòng bán vé, không chính xác.

15. C If you have a look at the map up on Câu hỏi


the screen, you can see the river up 15 New car park
in the north, and the Community Hall
near the entrance from the road. At Từ khóa
present, cars can park between the
Người nghe cần tìm vị trí của bãi đậu xe mới.
Community Hall and that line of trees
to the east, but this is quite dangerous
Giải thích
for pedestrians so we’re suggesting a
new car park on the opposite side of Bài nghe chỉ ra rằng hiện tại, ô tô có thể đỗ giữa Hội
the Community Hall, right next to it. trường cộng đồng và hàng cây đó ở phía đông, nhưng
điều này khá nguy hiểm cho người đi bộ, vì vậy chúng
tôi đề xuất một bãi đỗ xe mới ở phía đối diện của Hội
trường cộng đồng, ngay bên cạnh.
Đáp án là vị trí C.

16. F We also have a new location for the Câu hỏi


cricket pitch. As we’ve now purchased 16 New cricket pitch
additional space to the east of the
recreation ground, beyond the trees, Từ khóa
we plan to move it away from its
Người nghe cần tìm vị trí của sân chơi cricket mới.
current location, which is rather near
the road, into this new area beyond
Giải thích
the line of trees.
Bài nghe chỉ ra một địa điểm mới cho sân cricket. Vì
hiện tại chúng tôi đã mua thêm không gian ở phía
đông của khu vui chơi giải trí, ngoài cây cối, chúng
tôi dự định di chuyển nó khỏi vị trí hiện tại, khá gần
đường, vào khu vực mới này ngoài hàng cây.
Đáp án là vị trí F.

17. A We’ve got plans for a children’s Câu hỏi


playground which will be accessible 17 Children’s playground
by a footpath from the Community
Hall and will be alongside the river. Từ khóa
We’d originally thought of having it
Người nghe cần tìm vị trí của sân chơi trẻ em.
close to the road, but we think this will
be a more attractive location.
Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng đã có kế hoạch cho một sân chơi
dành cho trẻ em, sân chơi này sẽ có thể đến được
bằng một lối đi bộ từ Hội trường Cộng đồng và sẽ nằm
dọc theo dòng sông. Ban đầu chúng tôi nghĩ sẽ đặt nó
gần đường, nhưng chúng tôi nghĩ rằng đây sẽ là một
vị trí hấp dẫn hơn.
Đáp án là vị trí A.

18. I The skateboard ramp is very popular Câu hỏi


with both younger and older children 18 Stakeboard ramp
- we had considered moving this up
towards the river, but in the end we Từ khóa
decided to have it in the southeast
Người nghe cần tìm vị trí của chỗ trượt ván.
corner near the road.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng đường trượt ván rất phổ biến với
cả trẻ nhỏ và lớn tuổi - chúng tôi đã cân nhắc việc di
chuyển nó lên phía sông, nhưng cuối cùng chúng tôi
quyết định chọn nó ở góc đông nam gần đường.
Đáp án là vị trí I.

114 | ZIM
19. E The pavilion is very well used at Câu hỏi
present by both football players and 19 Pavilon
cricketers. It will stay where it is now -
to the left of the line of trees and near Từ khóa
to the river
Người nghe cần tìm vị trí của gian hàng.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng gian hàng hiện nay được sử
dụng rất tốt bởi cả các cầu thủ bóng đá và người chơi
cricket. Nó sẽ ở nguyên vị trí hiện tại - bên trái hàng
cây và gần dòng song.
Đáp án là vị trí E.

20. H And finally, we’ll be getting a new Câu hỏi


notice board for local information, 20 Notice board
and that will be directly on people’s
right as they go from the road into the Từ khóa
recreation ground.
Người nghe cần tìm vị trí của bảng thông báo mới.

Giải thích
Bài nghe chỉ ra rằng một bảng thông báo mới cho
thông tin địa phương và bảng đó sẽ nằm ngay bên
phải của mọi người khi họ đi từ đường vào khu giải trí.
Đáp án là vị trí H.

115 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

21. C AMY: Right. I think we should start Câu hỏi


22. B by talking about the benefits. I mean Which TWO benefits of city bike-sharing schemes do
it’s great that so many cities have the students agree are the most important?
introduced these schemes where A. reducing noise pollution
anyone can pick up a bike from B. reducing traffic congestion
dozens of different locations and hire C. improving air quality
it for a few hours. It makes riding a D. encouraging health and fitness
bike very convenient for people. E. making cycling affordable
JAKE: Yes, but the costs can add up Câu hỏi yêu cầu tìm hai lợi ích của chương trình chia
and that puts people on low incomes sẻ xe đạp trong thành phố mà hai bạn học sinh đều
off in some places. đồng ý là quan trọng nhất.
AMY: I suppose so, but if it means
more people in general are cycling
rather than driving, then because Giải thích
they’re increasing the amount of
Trong bài nghe, Amy nhắc đến chương trình chia sẻ xe
physical activity they do, it’s good for
đạp trong thành phố và nhắc đến việc tiện lợi. Nhưng
their health.
Jake đã nói rằng việc đó đồng nghĩa với việc giá tăng
JAKE: OK. But isn’t that of less
lên đối với những người có thu nhập thấp.
importance? I mean, doesn’t the
Amy tiếp tục chỉ ra lợi ích về sức khỏe khi mọi người
impact of reduced emissions on air
đạp xe, nhưng Jake đưa ra ảnh hưởng về sức khỏe lớn
pollution have a more significant
nhất là vì có ít khí thải và giảm ô nhiễm không khí.
effect on people’s health?
Vì vậy, đáp án C. cải thiện chất lượng không khí, chính
AMY: Certainly, in some cities bike-
xác.
sharing has made a big contribution
Amy nói rằng ở vài thành phố chương trình chia sẻ xe
to that. And also helped to cut
đạp đã góp phần giảm lượng ô tô trên đường, và Jake
the number of cars on the road
đồng ý đây là ý chính.
significantly.
Vì vậy đáp án B. giảm kẹt xe trên đường, chính xác.
JAKE: Which is the main point.

23. B AMY: Shall we quickly discuss the Câu hỏi


24. C recommendations we’re going to Which TWO things do the students think are
make? necessary for successful bike-sharing schemes?
JAKE: In order to ensure bike-sharing A. Bikes should have a GPS system.
schemes are successful? B. The app should be easy to use.
AMY: Yes. C. Public awareness should be raised.
JAKE: OK. Well, while I think it’s nice D. Only one scheme should be available.
to have really state-of-the art bikes E. There should be a large network of cycle lanes.
with things like GPS, I wouldn’t say Câu hỏi yêu cầu tìm hai việc mà cả hai bạn học sinh
they’re absolutely necessary. cho rằng cần thiết cho chương trình chia sẻ xe đạp
AMY: But some technical things are thành công.
really important - like a fully functional
app - so people can make payments Giải thích
and book bikes easily. Places which
Trong bài nghe, Jake nói rằng những chiếc xe hiện đại
haven’t invested in that have really
được gắn GPS thật không cần thiết.
struggled.
Vì vậy, đáp án A. xe đạp nên có hệ thống GPS, không
JAKE: Good point... Some people
chính xác.
say there shouldn’t be competing
Amy tiếp tục rằng một số liên quan đến công nghệ
companies offering separate bike-
cũng rất quan trọng, như một ứng dụng đầy đủ chức
sharing schemes, but in some really
năng vì vậy mọi người có thể trả tiền và đặt xe dễ
big cities, competition’s beneficial and
dàng, và Jake đồng ý với ý kiến này.
anyway one company might not be
able to manage the whole thing. AMY:
Right. Deciding how much to invest

116 | ZIM
is a big question. Cities which have Vì vậy đáp án B. ứng dụng dễ sử dụng, chính xác.
opened loads of new bike lanes at the Jake đưa ra ý kiến của một số người về việc không
same time as introducing bike-sharing nên có công ty cạnh tranh trong việc phân bổ chương
schemes have generally been more trình chia sẻ xe đạp, nhưng đối với Jake sự cạnh tranh
successful - but there are examples of mang lại lợi ích khi một công ty không thể kiểm soát
successful schemes where this hasn’t mọi thứ.
happened ... What does matter though Vì vậy, đáp án D. chỉ cần một chương trình, không
- is having a big publicity campaign. chính xác.
JAKE: Definitely. If people don’t know Amy nói rằng việc quyết định số tiền để đầu tư cũng
how to use the scheme or don’t là vấn đề lớn. Một số thành phố đã mở rộng làn đi xe
understand its benefits, they won’t đạp khiến chương trình trở nên thành công, nhưng
use it. People need a lot of persuasion một số thành phố khác dù đã mở rộng làn xe nhưng
to stop using their cars. chưa đạt thành công.
Vì vậy đáp án E. nên có mạng lưới cho làn xe đạp,
không chính xác.
Amy tiếp tục rằng điều quan trọng là có một chiến
dịch cộng đồng lớn, và Jake cũng đồng ý với từ
“definitely”.
Vì vậy, đáp án C. ý thức cộng đồng cần được nâng
cao.

25. C JAKE: I suppose we should start Câu hỏi


with Amsterdam as this was one of 25. Amsterdam
the first cities to have a bike-sharing
scheme. Giải thích
AMY: Yes. There was already a strong
Trong bài nghe, Jake nhắc đến chương trình chia sẻ
culture of cycling here. In a way it’s
xe đạp ở Amsterdam là nơi tổ chức đầu tiên. Amy cho
strange that there was such a demand
rằng thật kỳ lạ khi nhu cầu chia sẻ xe đạp ở đây lại
for bike-sharing because you’d have
mạnh mẽ như vậy, vì hầu hết mọi người đều đã quen
thought most people would have used
sử dụng xe đạp riêng của họ.
their own bikes.
Thông tin này xác nhận đáp án C. họ đã ngạc nhiên về
JAKE: And yet it’s one of the best-
sự thành công của chiến dịch.
used schemes ...

26. F JAKE: ... Dublin’s an interesting Câu hỏi


example of a success story. 26 Dublin
AMY: It must be because the public
transport system’s quite limited. Giải thích
JAKE: Not really - there’s no
Trong bài nghe, Jake nhắc đến chương trình chia sẻ
underground, but there are trams
xe đạp ở Dublin cũng thành công. Amy đưa ra lý do
and a good bus network. I’d say price
đầu tiên cho thành công này là vì hệ thống giao thông
has a lot to do with it. It’s one of the
công cộng ở đây hạn chế. Jake không đồng ý và đưa
cheapest schemes in Europe to join.
ra ý kiến của mình là hệ thống tàu điện ngầm ở đây
AMY: But the buses are really slow -
khá tốt, và vấn đề đến từ giá của chiến dịch này rẻ
anyway the weather certainly can’t be
nhất khiến nó thành công.
a factor!
Thông tin này xác nhận đáp án F. họ không đồng ý về
JAKE: NO - definitely not.
lý do thành công của chiến dịch này.

27. D JAKE: ….The London scheme’s been Câu hỏi


Quite successful. 27 London
AMY: Yes - it’s been a really good thing
for the city. The bikes are popular and Giải thích
the whole system is well maintained
Trong bài nghe, Jake giới thiệu về chiến dịch ở Lodon.
but it isn’t expanding quickly enough.
Amy đồng ý về sự thành công, nhưng chiến dịch này
JAKE: Basically, not enough’s been
chưa lan rộng đủ nhanh. Jake đồng ý và đưa ra lý do
spent on increasing the number of
vì không có đủ tiền dành cho nhu cầu tăng nhanh của
cycle lanes.
các làn xe đạp.

117 | ZIM
Thông tin này xác nhận đáp án D. họ đồng ý rằng cần
có thêm sự đầu tư.

28. E AMY: Yes. Now what about outside Câu hỏi


Europe? 28 Buenos Aires
JAKE: Well bike-sharing schemes have
taken off in places like Buenos Aires. Từ khóa
AMY: Mmm. They built a huge
Cụm từ “well designed” (tiết kế tốt) trong đáp án được
network of cycle lanes to support
thay bằng cụm “good planning” (kế hoạch tốt) trong
the introduction of the scheme there,
bài nghe.
didn’t they? It attracted huge numbers
of cyclists where previously there
Giải thích
were hardly any.
JAKE: An example of good planning. Trong bài nghe, Jake giới thiệu chiến dịch ở Buenos
Aires. Amy nói rằng họ đã xây dựng một mạng lưới
rộng lớn các làn đường dành cho xe đạp để hỗ trợ
chiến dịch, và nó thu hút một lượng lớn người đi xe
đạp. Jake đồng ý rằng đây là một ví dụ về lập kế
hoạch tốt.
Thông tin này xác nhận đáp án E. họ nghĩ rằng hệ
thống được thiết kế tốt.

29. B AMY: Absolutely. New York is a good Câu hỏi


example of how not to introduce a 29 New York
scheme. When they launched it, it was
more than ten times the price of most Giải thích
other schemes.
Trong bài nghe, Amy giới thiệu chiến dịch ở New York
JAKE: More than it costs to take a
là một ví dụ thiếu kế hoạch. Khi họ tung ra giá đắt hơn
taxi. Crazy. I think the organisers
gấp mười lần so với hầu hết các chương trình khác.
lacked vision and ambition there.
Jake đồng ý và cho rằng thật phi lý khi chi phí còn đắt
hơn đi taxi.
Thông tin này xác nhận đáp án B. họ nghĩ chiến dịch
nên rẻ hơn.

30. A AMY: I think so too. Sydney would Câu hỏi


be a good example to use. I would 30. Sydney
have expected it to have grown pretty
quickly here. Từ khóa
JAKE: Yes. I can’t quite work out why
Tính từ “disappointing” (thất vọng) trong đáp án được
it hasn’t been an instant success like
thay bằng danh từ “a shame” (đáng tiếc) trong bài
some of the others. It’s a shame really.
nghe.

Giải thích
Trong bài nghe, Amy giới thiệu chiến dịch ở Sydney
và Amy đã hi vọng nó sẽ phát triển khá nhanh ở đây.
Jake đồng ý rằng bạn không tìm ra lý do tại sao mà nó
không thành công như một số chiến dịch khác. Thật
sự là một điều đáng tiếc.
Thông tin này xác nhận đáp án A. họ đồng ý rằng
chiến dịch khá thất vọng.

118 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

31. spices Then in the year 1507 the first Câu hỏi
Portuguese ships stopped at the 1507 - Portuguese ships transporting 31__________
island. The sailors were carrying stopped at the island to collect food and water.
spices back to Europe, and found the
island a convenient stopping place Từ khóa
where they could stock up with food
Năm 1507 và danh từ riêng “Portuguese ships” (tàu
and water for the rest of the voyage
Bồ Đào Nha) là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí
thông tin.

Giải thích
Đáp án cần điền là dnah từ chỉ vật mà tàu Bồ Đào Nha
đã vận chuyển vào năm 1507.
Bài nghe chỉ ra rằng vào năm 1507, những con tàu
đầu tiên của Bồ Đào Nha đã dừng lại ở hòn đảo này.
Các thủy thủ đang mang theo “spices” (gia vị) trở lại
châu u, và tìm thấy hòn đảo là một nơi dừng chân
thuận tiện, nơi họ có thể tích trữ thực phẩm và nước
uống cho phần còn lại của chuyến đi.

32. colony However, in 1638 the Dutch arrived Câu hỏi


and set up a colony there. These first 1638 - The Dutch established a 32__________ on the
human Q32 inhabitants of the island island.
found the dodo birds a convenient
source of meat, although not everyone Từ khóa
liked the taste.
Năm 1638 và danh từ riêng “the Dutch” (người Hà
Lan) là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông
tin.
Động từ “establish” (thiết lập) trong câu hỏi được thay
bằng cụm từ “set up” trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ sự việc mà người Hà
Lan đã thiết lập.
Bài nghe chỉ ra rằng năm 1638 người Hà Lan đến và
thiết lập thuộc địa “colony” ở đó. Những cư dân đầu
tiên của con người trên đảo đã tìm thấy những con
chim dodo là một nguồn thịt tiện lợi, mặc dù không
phải ai cũng thích hương vị này.

33. fat The best-known picture is a Dutch Câu hỏi


painting in which the bird appears to A Dutch painting suggests the dodo was very
be extremely fat, but this may not be
33_________
accurate

Từ khóa
Danh từ “painting” (bức vẽ) trong câu hỏi được đổi
thành từ “picture” (bức tranh) trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là tính từ mà bức tranh của người Hà
Lan đã gợi ý về chim dodo.
Bài nghe chỉ ra rằng bức tranh nổi tiếng nhất là bức
tranh của Hà Lan, trong đó con chim trông cực kỳ
“fat” (béo).

119 | ZIM
34. head In the early 17th century four dried Câu hỏi
parts of a bird were known to exist - of The only remaining soft tissue is a dried 34___________
these, three have disappeared, so only
one example of soft tissue from the Giải thích
dodo survives, a dodo head.
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một mô mềm của chim
dodo.
Bài nghe chỉ ra rằng vào đầu thế kỷ 17, bốn bộ phận
khô của một con chim được biết là tồn tại - trong số
này, ba bộ phận đã biến mất, vì vậy chỉ có một ví dụ về
mô mềm của dodo còn sống sót, đó là “head” (đầu).

35. movement For example, early accounts of the Câu hỏi


birds mention how slow and clumsy • Recent studies of a dodo skeleton suggest the birds
it was, but scientists now believe the were capable of rapid 35__________
bird’s strong knee joints would have
made it capable of movement which Từ khóa
was not slow, but Q35 actually quite
Tính từ “rapid” (nhanh chóng) trong câu hỏi được đổi
fast.
thành từ “fast” trong bài nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ thể hiện khả năng nhanh
của chim dodo.
Bài nghe chỉ ra rằng các tài liệu ban đầu về loài
chim đề cập đến việc nó chậm chạp và vụng về
như thế nào, nhưng các nhà khoa học hiện tin rằng
khớp gối khỏe của loài chim sẽ giúp nó có khả năng
“movement” (di chuyển) không chậm, nhưng thực sự
khá nhanh.

36. balance It’s true that the dodo’s small wings Câu hỏi
wouldn’t have allowed it to leave the • It’s thought they were able to use their small wings
ground, but the scientists suggest to maintain 36_________
that these were probably employed
for balance while going over uneven Giải thích
ground.
Đáp án cần điền là danh từ chỉ việc mà cánh của chim
dodo có thể làm.
Bài nghe chỉ ra rằng đôi cánh nhỏ của dodo sẽ không
cho phép nó rời khỏi mặt đất, nhưng các nhà khoa
học cho rằng chúng có thể được sử dụng để giữ
“balance” (thăng bằng) khi đi trên mặt đất không bằng
phẳng.

37. brain They found that the reports of the Câu hỏi
lack of intelligence of the dodo were • Their 37_________ was of average size.
not borne out by their research, which
suggested the bird’s brain was not Từ khóa
small, but average in size.
Cụm từ “average size” (kích cỡ trung bình) trong câu
hỏi được đổi thành cụm “average in size” trong bài
nghe.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ bộ phận của chim
dodo có kích cỡ trung bình.
Câu bên chỉ ra rằng họ phát hiện ra rằng các báo
cáo về sự thiếu thông minh của dodo không phải do
nghiên cứu của họ đưa ra, điều này cho thấy “brain”

120 | ZIM
(não) của loài chim này không nhỏ, nhưng có kích
thước trung bình.

38. smell The researchers also found that the Câu hỏi
structure of the bird’s skull suggested • Their sense of 38__________ enabled them to find
that one sense which was particularly food.
well-developed was that of smell.
So the dodo may also have been Từ khóa
particularly good at locating ripe fruit
Động từ “find” (tìm kiếm) trong câu hỏi được thay
and other food in the island’s thick
bằng từ “locate” (định vị) trong bài nghe.
vegetation.

Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm giác của chim
dodo giúp nó tìm được thức ăn.
Bài nghe chỉ ra rằng các nhà nghiên cứu cũng phát
hiện ra rằng cấu trúc hộp sọ của loài chim gợi ý rằng
một giác quan đặc biệt phát triển tốt là “smell” (khứu
giác). Vì vậy, dodo cũng có thể đặc biệt giỏi trong việc
tìm trái cây chín và thức ăn khác trong thảm thực vật
dày của hòn đảo.

39. rats These were brought to the island Câu hỏi


deliberately, but the ships also 39__________ also escaped onto the island and ate the
brought another type of creature - birds’ eggs
rats, which came to land from the
ships and rapidly overran the island. Từ khóa
These upset the ecology of the island,
Động từ “ate – eat” (ăn) trong câu hỏi được đổi thành
not just the dodos but other species
từ “consume” (tiêu thụ) trong bài nghe.
too. However, they were a particular
danger to the dodos because they
Giải thích
consumed their eggs, and since each
dodo only laid one at a time, this Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật đã thoát ra khỏi
probably had a devastating effect on đảo và ăn trứng của chim.
populations. Bài nghe chỉ ra rằng các con tàu cũng mang theo một
loại sinh vật khác – “rats” (chuột), từ tàu đổ bộ và
nhanh chóng xâm chiếm hòn đảo. Chúng là một loài
đặc biệt nguy hiểm đối với dodo bởi vì chúng ăn trứng
của dodo.

40. forest This meant that the forest that had Câu hỏi
once covered all the island, and that The arrival of farming meant the 40__________ was
had provided a perfect home for the destroyed.
dodo, was cut down so that crops
such as sugar could be grown. Giải thích
Đáp án cần điền là danh từ chỉ sự vật đã bị phá hủy.
Bài nghe chỉ ra rằng “forest” (khu rừng) đã từng bao
phủ toàn bộ hòn đảo, và là nơi cung cấp một ngôi nhà
hoàn hảo cho dodo, đã bị đốn hạ để có thể trồng các
loại cây như đường.

121 | ZIM
Reading

Passage 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. posts Đoạn 1 Câu hỏi


they introduced the qanat method of Câu hỏi yêu cầu tìm danh từ chỉ vật mà định hướng
tunnel construction, which consisted đường hầm.
of placing posts over a hill in a
straight line, to ensure that the tunnel Từ khóa
kept to its route
Động từ “direct” (định hướng) trong câu hỏi được đổi
thành cụm “keep to its route” (giữ đúng đường) trong
bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng họ đã giới thiệu phương pháp xây
dựng đường hầm qanat, bao gồm việc đặt “posts”
(các trụ) trên một ngọn đồi theo một đường thẳng, để
đảm bảo rằng đường hầm được giữ đúng tuyến đường
của nó

2. canal Đoạn 1 Câu hỏi


Once the tunnel was completed, it Câu hỏi yêu cầu tìm danh từ mà nước chảy vào nơi
allowed water to flow from the top of mà người địa phương sử dụng
a hillside down towards a canal, which
supplied water for human use. Từ khóa
Cụm từ “run into” (chảy vào) trong câu hỏi được thay
bằng từ “flow” (chảy) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi đường hầm hoàn thành, nó
cho phép nước chảy từ đỉnh đồi xuống “canal” (kênh
đào), cung cấp nước cho con người.

3. ventilation Đoạn 1 Câu hỏi


Underground, workers removed the Câu hỏi yêu cầu tìm mục đích của các trục đứng.
earth from between the ends of
the shafts, creating a tunnel. The Từ khóa
excavated soil was taken up to the
Cụm từ “remove earth” (loại bỏ đất) trong câu hỏi
surface using the shafts, which also
được đổi thành “excavate soil” (đào đất) trong bài
provided ventilation during the work.
đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng dưới lòng đất, các công nhân đã
loại bỏ đất từ giữa các đầu của trục, tạo ra một đường
hầm. Đất đào được đưa lên bề mặt bằng các trục, điều
này cũng tạo “ventilation” (sự thông gió) trong quá
trình làm việc.

4. lid Đoạn 2 Câu hỏi


The shafts were equipped with Câu hỏi yêu cầu tìm vật được làm từ gỗ hoặc đá.
handholds and footholds to help
those climbing in and out of them and

122 | ZIM
were covered with a wooden or stone Giải thích
lid. Câu bên chỉ ra rằng các trục được trang bị tay đỡ và
giá đỡ để giúp những người leo lên và ra khỏi chúng
và được đậy bằng “lid” (nắp) bằng gỗ hoặc đá.

5. weight Đoạn 2 Câu hỏi


To ensure that the shafts were Câu hỏi yêu cầu tìm danh từ được gắn vào sợi dây dọi
vertical, Romans hung a plumb line
from a rod placed across the top of Giải thích
each shaft and made sure that the
Câu bên chỉ ra rằng để đảm bảo trục thẳng đứng,
weight at the end of it hung in the
người La Mã treo một sợi dây dọi từ một thanh đặt
center of the shaft
ngang đầu mỗi trục và đảm bảo rằng “weight” (quả tạ)
ở đầu trục treo ở tâm trục.

6. climbing Đoạn 2 Câu hỏi


The shafts were equipped with Câu hỏi yêu cầu tìm mục đích của tay nắm và giá đỡ
handholds and footholds to help
those climbing in and out of them... Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng các trục được trang bị tay đỡ và
giá đỡ để giúp những người “climbing” (leo lên) và đi
ra.

7. False Đoạn 3 Câu hỏi


By the 6th century BCE, a 7. The counter-excavation method completely
second method of tunnel replaced the qanat method in the 6th century BCE.
construction appeared called the
counter¬excavation method, in which Giải thích
the tunnel was constructed from both
Đoạn bên chỉ ra rằng đến thế kỷ thứ 6 trước Công
ends. It was used to cut through high
nguyên, phương pháp xây dựng đường hầm thứ hai
mountains when the qanat method
xuất hiện được gọi là phương pháp đào ngược, trong
was not a practical alternative.
đó đường hầm được xây dựng từ cả hai đầu. Nó được
sử dụng để cắt qua những ngọn núi cao khi phương
pháp qanat không phải là một phương pháp thay thế
thiết thực.
Thông tin này trái ngược với câu hỏi 7. Phương pháp
khai quật ngược thay thế hoàn toàn phương pháp
qanat vào thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên.

8. Not given Đoạn 3 Câu hỏi


This method required greater 8. Only experienced builders were employed to
planning and advanced knowledge of construct a tunnel using the counterexcavation
surveying, mathematics and geometry method.
as both ends of a tunnel had to
meet correctly at the center of the Giải thích
mountain.
Câu bên chỉ ra rằng phương pháp đào ngược này đòi
hỏi phải có kế hoạch tốt hơn và kiến thức nâng cao về
khảo sát, toán học và hình học vì cả hai đầu của một
đường hầm phải gặp nhau chính xác ở trung tâm của
ngọn núi.
Thông tin này không nhắc đến những người xây dựng
trong câu hỏi 8. Chỉ những người xây dựng có kinh
nghiệm mới được tuyển dụng để xây dựng một đường
hầm bằng phương pháp đào đất.

123 | ZIM
9. False Đoạn 3 Câu hỏi
An inscription written on the side 9. The information about a problem that occurred
of a 428-meter tunnel, built by during the construction of the Saldae aqueduct
the Romans as part of the Saldae system was found in an ancient book.
aqueduct system in modern-day
Algeria, describes how the two Giải thích
teams of builders missed each other
Câu bên chỉ ra rằng một dòng chữ được viết trên mặt
in the mountain and how the later
của một đường hầm dài 428 mét, mô tả cách hai đội
construction of a lateral link between
xây dựng bỏ lỡ nhau trong núi và cách xây dựng sau
both corridors corrected the initial
này của một liên kết bên giữa cả hai hành lang đã sửa
error.
chữa lỗi ban đầu.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 9. Thông tin về sự
cố xảy ra trong quá trình xây dựng hệ thống dẫn nước
Saldae đã được tìm thấy trong một cuốn sách cổ.

10. True Đoạn 3 Câu hỏi


An inscription written on the side 10. The mistake made by the builders of the Saldae
of a 428-meter tunnel, built by aqueduct system was that the two parts of the tunnel
the Romans as part of the Saldae failed to meet
aqueduct system in modern-day
Algeria, describes how the two Giải thích
teams of builders missed each other
Câu bên chỉ ra rằng cách hai đội xây dựng bỏ lỡ nhau
in the mountain and how the later
trong núi và cách xây dựng sau này của một liên kết
construction of a lateral link between
bên giữa cả hai hành lang đã sửa chữa lỗi ban đầu.
both corridors corrected the initial
Thông tin này khẳng định câu hỏi 10. Sai lầm của
error.
những người xây dựng hệ thống dẫn nước Saldae là
hai phần của đường hầm không gặp nhau.

11. gold Đoạn 4 Câu hỏi


Tunnels were also built for mineral 11. What type of mineral were the Dolaucothi mines
extraction. Miners would locate a in Wales built to extract?
mineral vein and then pursue it with Câu hỏi yêu cầu tìm loại khoáng sản mà các mở
shafts and tunnels underground. Dolaucothi ở Wales được xây dựng để khai thác.
Traces of such tunnels used to
mine gold can still be found at the Từ khóa
Dolaucothi mines in Wales.
Danh từ riêng “Dolaucothi mines in Wales” là từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng đường hầm cũng được xây dựng
để khai thác khoáng sản. Các thợ mỏ sẽ xác định vị
trí của một mạch khoáng sản và sau đó theo đuổi nó
bằng các trục và đường hầm dưới lòng đất. Dấu vết
của những đường hầm như vậy được sử dụng để khai
thác “gold” (vàng) vẫn có thể được tìm thấy tại các
mỏ Dolaucothi ở Wales.

12. architect Đoạn 5 Câu hỏi


Most tunnels had inscriptions 12 In addition to the patron, whose name might be
showing the names of patrons who carved onto a tunnel?
ordered construction and sometimes Câu hỏi yêu cầu tìm người được khắc trên một đường
the name of the architect hầm, ngoài trừ “patron” (người bảo trợ)

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng hầu hết các đường hầm đều có
khắc tên của những người bảo trợ đã đặt hàng xây
dựng và đôi khi là tên của “architect” (kiến trúc sư).

124 | ZIM
13. harbor Đoạn 6 Câu hỏi
For example, the 1.4-kilometer Ọevlik 13. What part of Seleuceia Pieria was the Ọevlik
tunnel in Turkey, built to divert the tunnel built to protect?
floodwater threatening the harbor of Câu hỏi yêu cầu tìm phần nào của Seleuceia Peieria
the ancient city of Seleuceia Pieria. được đường hầm Oevlik bảo vệ

Từ khóa
Danh từ riêng “Seleuceia Peieria” và “Ọevlik tunnel” là
từ khóa giúp người đọc xác định vị trí thông tin.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng đường hầm Ọevlik dài 1,4 km ở
Thổ Nhĩ Kỳ, được xây dựng để chuyển hướng dòng
nước lũ đe dọa bến cảng của thành phố cổ Seleuceia
Pieria

125 | ZIM
Passage 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

14. A Đoạn 1 Câu hỏi


Unbeknown to most of us, an invisible, 14. What is the writer’s main point in the first
game-changing transformation links paragraph?
everyone in this picture: the neuronal A. Our use of technology is having a hidden effect on
circuit that underlies the brain’s ability US.
to read is subtly, rapidly changing and B. Technology can be used to help youngsters to
this has implications for everyone read.
from the pre-reading toddler to the C. Travellers should be encouraged to use technology
expert adult. on planes.
D. Playing games is a more popular use of technology
than reading.
Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của tác giả trong đoạn 1.

Từ khóa
Tính từ “hidden” (tiềm ẩn) trong đáp án được thay
bằng từ “unbeknown” (không biết đến) trong bài đọc.

Giải thích
Đoạn 1 đưa ra viễn cảnh ở trên máy bay, nơi mà mọi
người ở mọi lứa tuổi đều xài thiết bị điện tử. Câu cuối
cùng ở đoạn 1 chỉ ra rằng có một điều không biết
rằng, một sự biến đổi vô hình liên kết tất cả mọi người
lại: mạch tế bào thần kinh làm cơ sở cho khả năng
đọc của não thay đổi một cách tinh vi, nhanh chóng
và điều này ảnh hưởng đối với tất cả mọi người từ trẻ
mới biết đi tập đọc đến người lớn thành thạo.
Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. Việc sử
dụng công nghệ đang có một tác động tiềm ẩn đối với
chúng ta

15. B Đoạn 3 Câu hỏi


As MIT scholar Sherry Turkle has 15. What main point does Sherry Turkle make about
written, we do not err as a society innovation?
when we innovate but when we ignore A. Technological innovation has led to a reduction in
what we disrupt or diminish while print reading.
innovating. B. We should pay attention to what might be lost
when innovation occurs.
C. We should encourage more young people to
become involved in innovation.
D. There is a difference between developing products
and developing ideas.
Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của Sherry Turkle về sự
đổi mới.

Từ khóa
Danh từ riêng “Sherry Turkle” giúp người đọc xác định
vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng học giả Sherry Turkle của MIT đã
viết, xã hội không sai lầm khi chúng ta đổi mới mà là
khi chúng ta bỏ qua những gì chúng ta phá vỡ hoặc
giảm bớt trong khi đổi mới.

126 | ZIM
16. D Đoạn 4 Câu hỏi
We know from research that the 16. What point is the writer making in the fourth
reading circuit is not given to human paragraph?
beings through a genetic blueprint A. Humans have an inborn ability to read and write.
like vision or language; it needs an B. Reading can be done using many different
environment to develop. Further, mediums.
it will adapt to that environment’s C. Writing systems make unexpected demands on the
requirements - from different writing brain.
systems to the characteristics of D. Some brain circuits adjust to whatever is required
whatever medium is used. If the of them.
dominant medium advantages Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của người viết trong đoạn
processes that are fast, multi-task 4.
oriented and well-suited for large
volumes of information, like the Từ khóa
current digital medium, so will the
Động từ “adjust” (điều chỉnh) trong đáp án được thay
reading circuit. As UCLA psychologist
bằng từ “adapt” (đáp ứng) trong bài đọc.
Patricia Greenfield writes, the result
is that less attention and time will be
Giải thích
allocated to slower, time-demanding
deep reading processes. Đoạn bên chỉ ra rằng qua nghiên cứu cho biết rằng
mạch đọc không được cung cấp cho con người thông
qua di truyền như thị giác hoặc ngôn ngữ; nó cần một
môi trường để phát triển. Hơn nữa, nó sẽ thích ứng với
các yêu cầu của môi trường đó - từ các hệ thống chữ
viết khác nhau đến các đặc điểm của bất kỳ phương
tiện nào được sử dụng. Nếu phương tiện vượt trội có
lợi thế cho các quá trình nhanh, định hướng đa tác vụ
và phù hợp với khối lượng thông tin lớn, như phương
tiện kỹ thuật số hiện tại, thì mạch đọc cũng vậy. Như
nhà tâm lý học Patricia Greenfield của UCLA viết, kết
quả là sẽ ít chú ý và ít thời gian hơn sẽ được phân bổ
cho các quá trình đọc sâu chậm hơn, đòi hỏi nhiều
thời gian.
Thông tin này xác nhận đáp án D. Một số mạch não
điều chỉnh theo bất cứ điều gì được yêu cầu.

17. B Đoạn 5 Câu hỏi


English literature scholar and teacher 17. According to Mark Edmundson, the attitude of
Mark Edmundson describes how college students
many college students actively avoid A. has changed the way he teaches.
the classic literature of the 19th and B. has influenced what they select to read.
20th centuries in favour of something C. does not worry him as much as it does others.
simpler as they no longer have the D. does not match the views of the general public.
patience to read longer, denser, more Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Mark Edmundson về
difficult texts. thái độ của sinh viên đại học.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng học giả và giáo viên văn học Anh
Mark Edmundson mô tả nhiều sinh viên đại học chủ
động tránh những tác phẩm văn học cổ điển của thế
kỷ 19 và 20 để ủng hộ những thứ đơn giản hơn vì họ
không còn đủ kiên nhẫn để đọc những văn bản khó
hơn, dày đặc hơn.
Thông tin này xác nhận đáp án B. thái độ của sinh
viên đã ảnh hưởng đến cái mà họ lựa chọn đọc.

127 | ZIM
18. D Đoạn 6 Câu hỏi
Multiple studies show that digital There have been many studies on digital screen use,
screen use may be causing a variety showing some 18_________ trends.
of troubling downstream effects on
reading comprehension in older high Từ khóa
school and college students
Tính từ “worrying” (đáng lo ngại) trong đáp án được
thay bằng từ “troubling” (khó khăn) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nhiều nghiên cứu cho thấy rằng
việc sử dụng màn hình kỹ thuật số có thể gây ra nhiều
tác động khó khăn đối với khả năng đọc hiểu ở học
sinh trung học và đại học lớn tuổi.

19. H Đoạn 6 Câu hỏi


Mangen’s group asked subjects Psychologist Anne Mangen gave high-school
questions about a short story whose students a short story to read, half using digital
plot had universal student appeal; and half using print mediums. Her team then used
a question-and-answer technique to find out how
19__________ each group’s understanding of the plot
was.

Từ khóa
Tính từ “thorough” (xuyên suốt) trong đáp án được
thay bằng từ “universal” trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nhóm của Mangen đặt câu hỏi
cho các đối tượng về một câu chuyện ngắn có cốt
truyện thu hút toàn bộ học sinh.

20. F Đoạn 6 Câu hỏi


Results indicated that students who The findings showed a clear pattern in the responses,
read on print were superior in their with those who read screens finding the order of
comprehension to screen-reading information 20__________ to recall.
peers, particularly in their ability to
sequence detail and reconstruct the Giải thích
plot in chronological order.
Câu hỏi tìm thông tin của học sinh đọc trên màn hình .
Câu bên chỉ ra rằng kết quả chỉ ra rằng những học
sinh đọc trên bản in có khả năng hiểu cao hơn so với
các bạn đọc trên màn hình, đặc biệt là ở khả năng sắp
xếp trình tự chi tiết và tái tạo lại cốt truyện theo trình
tự thời gian.

21. B Đoạn 7 Câu hỏi


Ziming Liu from San Jose State Studies by Ziming Liu show that students are tending
University has conducted a series to read 21__________ words and phrases in a text to
of studies which indicate that the save time.
‘new norm’ in reading is skimming,
involving word-spotting and browsing Từ khóa
through the text.
Danh từ Ziming Liu là từ khóa giúp xác định vị trí
thông tin trong bài đọc.

128 | ZIM
22. C Đoạn 7 Câu hỏi
When the reading brain skims like This approach, she says, gives the reader a superficial
this, it reduces time allocated to deep understanding of the 22__________ content of material,
reading processes. In other words, we leaving no time for thought.
don’t have time to grasp complexity,
to understand another’s feelings, Từ khóa
to perceive beauty, and to create
Tính từ “emotional” (cảm xúc) trong đáp án được thay
thoughts of the reader’s own .
bằng từ “feelings” (cảm xúc) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi não bộ đọc lướt như vậy, nó
làm giảm thời gian phân bổ cho quá trình đọc sâu. Nói
cách khác, chúng ta không có thời gian để nắm bắt sự
phức tạp, để hiểu cảm xúc của người khác, cảm nhận
vẻ đẹp và tạo ra suy nghĩ của riêng người đọc

23. Yes Đoạn 8 Câu hỏi


. It is about how we all have begun 23. The medium we use to read can affect our choice
to read on various mediums and how of reading content.
that changes not only what we read,
but also the purposes for which we Từ khóa
read.
Động từ “affect” (ảnh hưởng) trong câu hỏi được thay
bằng từ “change” (thay đổi) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng tất cả chúng ta bắt đầu đọc trên
nhiều phương tiện khác nhau và điều đó thay đổi
không chỉ những gì chúng ta đọc mà còn cả mục đích
chúng ta đọc.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 23. Phương tiện
chúng ta sử dụng để đọc có thể ảnh hưởng đến lựa
chọn nội dung đọc của chúng ta.

24. No Đoạn 8 Câu hỏi


Nor is it only about the young. The 24. Some age groups are more likely to lose their
subtle atrophy of critical analysis and complex reading skills than others.
empathy affects us all equally.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng nókhông phải đối với những người
trẻ tuổi. Sự suy yếu tinh vi của phân tích phê bình
và sự đồng cảm ảnh hưởng đến tất cả chúng ta như
nhau.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 24. Một số nhóm
tuổi có nhiều khả năng bị mất các kỹ năng đọc phức
tạp hơn những nhóm tuổi khác.

25. Not given Đoạn 8 Câu hỏi


It incentivizes a retreat to the 25. False information has become more widespread
most familiar stores of unchecked in today’s digital era.
information, which require and receive
no analysis, leaving us susceptible to Từ khóa
false information and irrational ideas .
Danh từ “false information” là từ khóa giúp người đọc
xác định vị trí thông tin.

Giải thích

129 | ZIM
Câu bên chỉ ra rằng Nó khuyến khích việc rút lui vào
những kho thông tin quen thuộc nhất chưa được kiểm
tra, vốn không yêu cầu và không nhận được sự phân
tích, khiến chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những thông
tin sai lệch và những ý tưởng phi lý.
Thông tin này không nhắc đến việc liệu thông tin sai
lệch có ngày càng phổ biến trong kỷ nguyên kỹ thuật
số ngày nay.

26. Yes Đoạn 9 Câu hỏi


We possess both the science and the 26. We still have opportunities to rectify the problems
technology to identify and redress that technology is presenting.
the changes in how we read before
they become entrenched. If we work Giải thích
to understand exactly what we will
Đoạn bên chỉ ra rằng chúng ta sở hữu cả khoa học và
lose, alongside the extraordinary new
công nghệ để xác định và khắc phục những thay đổi
capacities that the digital world has
trong cách đọc trước khi chúng trở nên cố thủ. Nếu
brought us, there is as much reason
chúng ta làm việc để hiểu chính xác những gì chúng
for excitement as caution.
ta sẽ mất, cùng với những năng lực mới phi thường
mà thế giới kỹ thuật số đã mang lại, thì càng có nhiều
lý do để phấn khích cũng như thận trọng.
Thông tin này xác nhận câu hỏi 26. Chúng ta vẫn có
cơ hội để khắc phục những vấn đề mà công nghệ
đang trình bày.

130 | ZIM
Passage 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

27. III Đoạn A Câu hỏi


Many decisions in our lives require a III. The superiority of Al projections over those made
good forecast, and Al is almost always by humans
better at forecasting than we are.
Từ khóa
Câu III. Được dịch là tính ưu việt của các dự đoán của
Al so với các dự đoán do con người tạo ra

Giải thích
Đoạn đầu A đưa ra những dự đoán ở nhiều ngành
nghề mà AI đã hỗ trợ. Sau đó chỉ ra rằng nhiều quyết
định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự
đoán tốt, và Al hầu như luôn luôn dự đoán tốt hơn
chúng ta.

28. VI Đoạn B Câu hỏi


Consequently, this has caused even VI. Widespread distrust of an Al innovation
more suspicion and disbelief, leading
many doctors to ignore the seemingly Từ khóa
outlandish Al recommendations and
Câu VI. được dịch là sự ngờ vực rộng rãi về một sự đổi
stick to their own expertise
mới của Al

Giải thích
Câu cuối đoạn B chỉ ra rằng kết luận, điều này càng
gây ra nhiều nghi ngờ và không tin tưởng, khiến nhiều
bác sĩ phớt lờ những khuyến cáo có vẻ kỳ quặc của Al
và bám vào chuyên môn của họ.

29. II Đoạn C Câu hỏi


Trust in other people is often based II. Reasons why we have more faith in human
on our understanding of how others judgement than in Al
think and having experience of
their reliability. This helps create a Từ khóa
psychological feeling of safety. Al,
Câu II. được dịch là lý do tại sao chúng ta nhìn vào
on the other hand, is still fairly new
nhận định của con người hơn AI.
and unfamiliar to most people. Even
if it can be technically explained
Giải thích
(and that’s not always the case),
Al’s decision-making process is Đoạn C chỉ ra rằng niềm tin vào người khác thường
usually too difficult for most people dựa trên sự hiểu biết của chúng ta về cách người khác
to comprehend. And interacting with nghĩ và có kinh nghiệm về độ tin cậy của họ. Điều này
something we don’t understand can giúp tạo ra một tâm lý cảm giác an toàn. Mặt khác,
cause anxiety and give us a sense Al vẫn còn khá mới và xa lạ với hầu hết mọi người.
that we’re losing control. Ngay cả khi nó có thể được giải thích về mặt kỹ thuật
(và không phải lúc nào cũng vậy), quá trình ra quyết
định của Al thường quá khó để hầu hết mọi người hiểu
được. Và việc tương tác với điều gì đó mà chúng ta
không hiểu có thể gây ra lo lắng và cho chúng ta cảm
giác rằng chúng ta đang mất kiểm soát.

131 | ZIM
30. I Đoạn D Câu hỏi
Feelings about Al run deep… As Al is I. An increasing divergence of attitudes towards Al
represented more and more in media
and entertainment, it could lead to Từ khóa
a society split between those who
Câu i. được dịch là sự phân hóa ngày càng tăng của
benefit from Al and those who reject
thái độ đối với Al
it.

Giải thích
Câu đầu đoạn D chỉ ra rằng cảm xúc dành cho AI ngày
càng sâu đậm. Câu cuối đoạn D tiếp tục giải thích
rằng khi Al được đại diện ngày càng nhiều trên các
phương tiện truyền thông và giải trí, nó có thể dẫn đến
một xã hội chia rẽ giữa những người hưởng lợi từ Al và
những người từ chối nó.

31. VII Đoạn E Câu hỏi


Fortunately, we already have some VII. Encouraging openness about how Al functions
ideas about how to improve trust
in Al. Simply having previous Từ khóa
experience with Al can significantly Câu VII. được dịch là khuyến khích sự cởi mở về cách
improve people’s opinions about thức hoạt động của Al
the technology, as was found in the
study mentioned above… Another Giải thích
solution may be to reveal more about
Câu đầu đoạn E chỉ ra rằng chúng ta đã có một vài ý
the algorithms which Al uses and the
tưởng về cách cải thiện niềm tin vào AI. Sau đó đưa
purposes they serve.
ra hai cách; cách thứ nhất là chỉ cần có kinh nghiệm
trước đây với Al có thể cải thiện đáng kể ý kiến của
mọi người về công nghệ, như đã được tìm thấy trong
nghiên cứu đã đề cập ở trên… Một giải pháp khác có
thể là tiết lộ thêm về các thuật toán mà Al sử dụng và
mục đích mà chúng phục vụ

32. V Đoạn F Câu hỏi


Research suggests that allowing V. The advantages of involving users in Al processes
people some control over Al decision-
making could also improve trust Từ khóa
and enable Al to learn from human
Câu V. được dịch là những lợi thế của việc thu hút
experience.
người dùng trong các quy trình Al

Giải thích
Câu đầu đoạn F nói rằng nghiên cứu cho thấy việc
cho phép mọi người kiểm soát việc ra quyết định của
Al cũng có thể cải thiện sự tin tưởng và cho phép Al
học hỏi kinh nghiệm của con người.

33. C Đoạn A Câu hỏi


Many decisions in our lives require 33. What is the writer doing in Section A?
a good forecast, and Al is almost A. providing a solution to a concern
always better at forecasting than we B. justifying an opinion about an issue
are. Yet for all these technological C. highlighting the existence of a problem
advances, we still seem to deeply D. explaining the reasons for a phenomenon
lack confidence in Al predictions.
Recent cases show that people don’t Từ khóa
like relying on Al and prefer to trust
Câu hỏi yêu cầu tìm mục đích của tác giả ở đoạn A.
human experts, even if these experts
are wrong.

132 | ZIM
Giải thích
Đoạn đầu A đưa ra những dự đoán ở nhiều ngành
nghề mà AI đã hỗ trợ. Sau đó chỉ ra rằng nhiều quyết
định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự
đoán tốt, và Al hầu như luôn luôn dự đoán tốt hơn
chúng ta. Tuy nhiên, chúng ta dường như vẫn thiếu tin
tưởng tuyệt đối vào các dự đoán của Al. Các trường
hợp gần đây cho thấy mọi người không thích dựa vào
Al và thích tin tưởng các chuyên gia con người, ngay
cả khi các chuyên gia này sai.
Thông tin này xác nhận đáp án C. làm nổi bật sự tồn
tại của một vấn đề

34. B Đoạn C Câu hỏi


Al’s decision-making process is 34. According to Section c, why might some people
usually too difficult for most people be reluctant to accept Al?
to comprehend. And interacting with A. They are afraid it will replace humans in decision-
something we don’t understand can making jobs.
cause anxiety and give us a sense B. Its complexity makes them feel that they are at a
that we’re losing control. disadvantage.
C. They would rather wait for the technology to be
tested over a period of time.
D. Misunderstandings about how it works make it
seem more challenging than it is.

Từ khóa
Câu hỏi yêu cầu tìm lý do trong đoạn C vì sao một vài
người không muốn chấp nhận AI.

Giải thích
Đoạn bên chỉ ra rằng quá trình ra quyết định của Al
thường quá khó đối với hầu hết mọi người. Và việc
tương tác với điều gì đó mà chúng ta không hiểu có
thể gây ra lo lắng và cho chúng ta cảm giác rằng
chúng ta đang mất kiểm soát.
Thông tin này xác nhận đáp án B. Sự phức tạp của AI
khiến con người cảm thấy mình gặp bất lợi.

35. A Đoạn C Câu hỏi


Embarrassing Al failures receive a 35. What does the writer say about the media in
disproportionate amount of media Section c of the text?
attention, emphasising the message A. It leads the public to be mistrustful of Al.
that we cannot rely on technology. B. It devotes an excessive amount of attention to Al.
C. Its reports of incidents involving Al are often
inaccurate.
D. It gives the impression that Al failures are due to
designer error.

Từ khóa
Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của tác giả về truyền thông
trong đoạn C.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng những thất bại đáng xấu hổ của
Al nhận được sự chú ý không tương xứng của giới
truyền thông, điều này nhấn mạnh thông điệp rằng
chúng ta không thể dựa vào công nghệ.
Thông tin này xác nhận đáp án A. Nó khiến công
chúng không tin tưởng vào Al.

133 | ZIM
36. No Đoạn D Câu hỏi
It was found that, regardless of 36. Subjective depictions of Al in sci-fi films make
whether the film they watched people change their opinions about automation.
depicted Al in a positive or negative
light, simply watching a cinematic Giải thích
vision of our technological future
Đoạn bên chỉ ra rằng bất kể bộ phim họ xem mô tả
polarised the participants’ attitudes.
Al dưới dạng tích cực hay tiêu cực, chỉ cần xem một
Optimists became more extreme in
viễn cảnh điện ảnh về tương lai công nghệ đã phân
their enthusiasm for Al and sceptics
cực thái độ. Những người lạc quan trở nên rõ ràng hơn
became even more guarded.
trong sự nhiệt tình của họ đối với Al và những người
hoài nghi thậm chí còn trở nên đề phòng hơn.
Thông tin này trái ngược câu hỏi 36. Những miêu
tả chủ quan về Al trong các bộ phim khoa học viễn
tưởng khiến mọi người phải thay đổi quan điểm về tự
động hóa.

37. Not given Đoạn D Câu hỏi


As Al is represented more and more in 37. Portrayals of Al in media and entertainment are
media and entertainment, it could lead likely to become more positive.
to a society split between those who
benefit from Al and those who reject it Từ khóa
Cụm danh từ “media and entertainment” là từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng khi Al được đại diện ngày càng
nhiều trên các phương tiện truyền thông và giải trí,
điều đó có thể dẫn đến sự chia rẽ xã hội giữa những
người hưởng lợi từ Al và những người từ chối nó
Thông tin này không nói liệu chân dung của Al trong
lĩnh vực truyền thông và giải trí có thể trở nên tích cực
hơn.
38. Yes Đoạn D Câu hỏi
More pertinently, refusing to accept 38. Rejection of the possibilities of Al may have a
the advantages offered by Al could negative effect on many people’s lives.
place a large group of people at a
serious disadvantage. Từ khóa
Danh từ “rejection” (từ chối) trong câu hỏi được thay
bằng từ “refuse” (từ chối) trong bài đọc.

Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng việc từ chối chấp nhận những lợi
thế mà Al đưa ra có thể khiến một nhóm đông người
rơi vào tình thế bất lợi nghiêm trọng.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 38. Việc từ chối các
lợi ích của Al có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc
sống của nhiều người.

39. No Đoạn E Câu hỏi


Evidence also suggests the more you 39. Familiarity with Al has very little impact on
use other technologies such as the people’s attitudes to the technology.
internet, the more you trust them.
Giải thích
Câu bên chỉ ra rằng bạn càng sử dụng nhiều công
nghệ khác như internet, bạn càng tin tưởng chúng.
Thông tin này trái ngược với câu hỏi 39. Sự quen
thuộc với Al có rất ít tác động đến thái độ của mọi
người đối với công nghệ.

134 | ZIM
40. Yes Đoạn F Câu hỏi
For example, one study showed 40. Al applications which users are able to modify are
that when people were allowed more likely to gain consumer approval.
the freedom to slightly modify an
algorithm, they felt more satisfied with Giải thích
its decisions, more likely to believe it
Câu bên chỉ ra rằng khi mọi người được phép tự do
was superior and more likely to use it
sửa đổi một chút thuật toán, họ cảm thấy hài lòng
in the future.
hơn với các quyết định của nó, nhiều khả năng tin
rằng nó ưu việt hơn và có nhiều khả năng sử dụng nó
hơn trong tương lai.
Thông tin này khẳng định câu hỏi 40. Các ứng dụng
AI mà người dùng có thể sửa đổi có nhiều khả năng
được người tiêu dùng chấp thuận hơn.

135 | ZIM
Writing

Task 1

The diagram below shows the process for recycling plastic bottles

Phân tích
• Dạng bài: Process
• Chủ đề: Tái chế chai nhựa
• Thì sử dụng: Hiện tại đơn

Đặc điểm nổi bật


• Có 9 bước trong quy trình
• Quy trình bắt đầu từ việc thu gom chai nhựa bị bỏ đi và kết thúc khi các sản phẩm từ nhựa tái chế
được tạo ra. Quy trình sau đó được lặp lại.

136 | ZIM
Cách chia đoạn

• Body 1: Miêu tả 5 bước đầu tiên


• Body 2: Miêu tả 4 bước tiếp theo.

Bài tham khảo

The picture illustrates how plastic bottles are recycled.


(1) disposal: sự loại bỏ
(2) get rid of: vứt bỏ
In general, there are nine stages in the process, commencing with the disposal(1) and (3) pellets: hạt nhựa
collection of waste plastic bottles and ending when the end products are made. The
process is then repeated.

At the beginning of the recycling process, people get rid of(2) used plastic bottles
in rubbish bins. The bottles are then collected by trucks and brought to a recycling
centre where they are sorted and unqualified bottles are removed. After that, the
selected bottles are compressed into blocks before being crushed into pieces and
washed in water in the fifth stage.

The sixth stage of the recycling process involves transforming plastic pieces into
pellets(2) through a machine. These pellets are then heated so that raw materials
can be formed. The materials are then stored and used for making several products,
such as plastic containers, bags and clothes. The process is repeated when bottles
are used and thrown away.

Task 2

In the future, all cars, buses and trucks will be driverless. The only people travelling inside these vehicles will
be passengers.
Do you think the advantages of driverless vehicles outweigh the disadvantages?

Phân tích

• Chủ đề: Technology and Transportation


• Keywords: driverless, vehicles
• Dạng bài: So sánh mặt lợi và hại.
• Hướng dẫn tiếp cận: Đối với dạng câu hỏi này, người viết cần thể hiện rõ quan điểm của mình ngay từ phần mở
bài: mặt lợi hay hại của xu hướng này lớn hơn phía còn lại, sau đó phát triển cụ thể quan điểm thông qua hai
đoạn thân bài.

137 | ZIM
Cấu trúc bài viết

• Paraphrase lại đề bài


Introduction
• Thesis statement (Câu luận đề): Xu hướng này mang lại nhiều lợi ích hơn tác hại.

• Điểm bất lợi duy nhất của xu hướng này là việc nó sẽ làm cho nhiều người làm nghề lái xe mất
việc, vì vậy làm gia tăng số người thất nghiệp trong xã hội.
Body 1
• Tuy nhiên điều này không đe dọa quá nhiều đến xã hội vì những người mất đi công việc lái xe vẫn
có thể có nhiều cơ hội việc làm khác.

Sự xuất hiện và phát triển của xe tự lái mang lại nhiều lợi ích cho con người.
• Giảm thiểu được rủi ro tai nạn do con người gây ra, ví dụ như uống rượu khi lái xe, phân tâm do
Body 2 dùng điện thoại.
• Cho phép những người không có khả năng lái xe do tuổi tác hay khuyết tật sử dụng phương tiện
cá nhân.

Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.

Bài tham khảo

In the future, vehicles can function without drivers, and the only ones inside will be
passengers. In my opinion, the benefits this trend can bring totally outweigh the (1) Put somebody out
drawbacks. of work: khiến ai đó thất
nghiệp
On the one hand, the use of driverless vehicles may put human drivers out of work(1), (2) Road fatality: tử vong
which increases the unemployment rate in this sector. This situation can cause a do giao thông đường bộ
number of financial and social problems that both the unemployed drivers and the (3) Drunk driving: lái xe
authorities have to deal with. However, it can soon be compensated as there are say xỉn
still a range of other employment opportunities for unemployed bus or truck drivers. (4) Speeding: chạy quá
For example, businesses that use driverless vehicles will need more people in other tốc độ
departments such as vehicle maintenance, and this can bring work to those who (5) The handicapped:
have lost their job as drivers. người khuyết tật

On the other hand, autonomous cars can offer a number of benefits once broadly
developed. First, they can reduce the number of road fatalities(2) as computer
drivers are not prone to common mistakes like drunk driving(3) or speeding(4) that
human drivers often make. This can ensure better road safety in general. Second,
this development is beneficial for those who are restricted from driving, such as the
handicapped(5) or the elderly. With driverless cars, they can travel by themselves and
no longer have to depend on other people or public transport.

In conclusion, I believe that the development of driverless vehicles is a beneficial


trend. It may cause human drivers to lose their jobs, but these vehicles can increase
road safety and allow even those unable to drive, like the handicapped, to travel on
their own.

138 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: Fast food

1. What kinds of fast food have you tried?

A lot. So far I’ve had burgers, pizza, fried chicken, and fries. But to be honest, fast food has never been my cup of tea since
they’re all too greasy. I prefer something healthier and more balanced like traditional Vietnamese foods.

2. Do you ever use a microwave to cook food quickly?

No, I don’t have a microwave at home. I understand that using a microwave is a fast and convenient way for heating
and defrosting because people now have less time for cooking. But I still prefer not using it.

3. How popular are fast food restaurants where you live?

I’m pretty sure that these restaurants are never the most popular eating places in my neighbourhood, and it’s also the
same thing in all over Vietnam. A Mc Donald’s burger in Vietnam costs about nearly 100,000 dong, but a traditional banh
mi is just less than 20,000. Just think about it, why pay a lot of money for a burger while we can easily grab a nice banh
mi with just one-fifth of the price?

4. When would you go to a fast food restaurant?

Only when I run out of things to eat. But wait, there’s a market along with 10 to 12 food stalls near my house, so it means
I can never run out of food, and it also means that I’d never have to visit Mc Donald’s or KFC.

Từ vựng:
• Greasy (adj): nhiều dầu mỡ
• Healthy and balanced (a-a): bổ dưỡng và cân bằng
• Defrost (v): rã đông
• Food stall (n-n): quán ăn ven đường

Part 2

Describe some technology (e.g. an app, phone, software program) that you decided to stop using.

You should say:


• When and where you got this technology
• Why you started using this technology
• Why you decided to stop using it
• And explain how you feel about the decision you made

139 | ZIM
Bài tham khảo

In 2017 when iPhone 8 Plus was first introduced, I came to the nearby Mobile World
store to purchased one. It later turned out to be(1) one of the worst purchases I had (1) To be turn out to be:
ever made. It’s so bad that I stopped using that phone after a few days. hóa ra là
(2) To change my mind:
I had been using iPhone 6s for 2 years and I loved the simplicity and elegance thay đổi ý kiến
that iPhone models offered. I never felt like I need to change my phone because (3) Out of spontaneity:
my iPhone 6s was still super fast 2 years after its first release. But when iPhone 8 hứng lên thì làm
Plus Product Red was released, I immediately changed my mind(2) because it was (4) Brand new: mới toanh
so shiny and I suddently wanted to try a phone with bigger screen. You could say I
bought that phone out of spontaneity(3).

However, later I realized this phone was really heavy, almost twice as much as my
iPhone 6s. The curvy polished edge plus the glass back made it super difficult to
hold with one hand. My hands were usually sweating whenever I used the phone. The
big screen was another problem. Sometimes it’s impossible to hold it while lying on
my couch without the fear of dropping in onto my face. I started to realize it was a big
expensive mistake. So I returned the brand new(4) iPhone 8 Plus to the store and got
a refund, not at full price but it’s still better than to live with something I didn’t like.

I switched back to my old iPhone 6s and have been using it ever since. I’m glad that
I decided to return the 8 Plus to get a refund, or else I now have to live with a 1,200$
piece of device that makes me feel uncomfortable.

Part 3

Topic: Computer games

1. What kinds of computer games do people play in your country?

All kinds of games, I’d say, from online to offline games, first-person shooter to strategy games. The video game industry
has developed quite a lot in Vietnam, you know. So you can expect that the types of games we play here are quite diverse.

2. Why do people enjoy playing computer games?

There are a bunch of reasons for this. In the case of children, I think they just simply find these games more interesting
than some sports or outdoor games. They can actually control a character, immerse themselves in the story and decide
what’s gonna happen at the end of a game. When it comes to adults, some people have been living with video games
throughout their childhood, so these games have become a part of their lives. Some others may just want to find a way
to escape from their tedious lives, I assume.

3. Do you think that all computer games should have a minimum age for players?

No, it’s not really practical. We should only set a minimum age for some games with explicit contents like violence or bad
language. There are now a lot of games for children, and literally everyone can play those games, like Tetris. So there’s no
need to restrict player’s age in those games.

140 | ZIM
Từ vựng:
• First-person shooter game: trò chơi bắn súng góc nhìn thứ nhất
• Video game industry: ngành công nghiệp trò chơi điện tử
• Tedious (adj): nhàm chán, tẻ nhạt
• Explicit content (a-n): nội dung không phù hợp với trẻ nhỏ

Topic: Technology in the classroom

1. In what ways can technology in the classroom be helpful?

I think technology will be helpful when it serves as a tool to accelerate students’ learning. Teachers can make use of
technology like PowerPoint slides, or even VR to visualise abstract information and make it easier for students to absorb
knowledge.

2. Do you agree that students are often better at using technology than their teachers?

It depends. If the teacher isn’t adaptive to technology, it can be hard for them to utilise classroom technology, so we can
say in this case students are better. But if the teachers are proficient at using technological tools, then maybe they’re
better than the students.

3. Do you believe that computers will ever replace human teachers?

This is never gonna be the case. Computers are created and designed by humans to our tools. They have no ability to
perceive this world and pass down knowledge to our children. Also, I don’t think anyone would ever want their kids to be
taught by a machine or a program.

Từ vựng:
• Accelerate (v): thúc đẩy một quá trình
• Visualise (v): làm cho thứ gì đó trở nên hữu hình
• Abstract information (a-n): thông tin trừu tượng
• Adaptive (adj): có khả năng thích nghi
• Proficient (adj): thành thạo
• Perceive (v): nhận thức

141 | ZIM
https://zim.vn/chuong-trinh-luyen-thi-ielts-cam-ket-dau-ra/

https://zim.vn/chuong-trinh-luyen-thi-toeic-cam-ket-dau-ra/

https://zim.vn/thi-thu-ielts-de-thi-ielts-chuan-tu-examiners/

https://zim.vn/blog/

https://store.zim.vn/

You might also like