Nhóm 2 tiểu luận

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

-------------------------------------

TIỂU LUẬN

MÔN: LUẬT KINH DOANH

CHỦ ĐỀ: CÔNG TY CỔ PHẦN: LÝ LUẬN THỰC TIỄN

Lớp học phần: LAW304_2321_11_L07

Khóa học: CLC K11

Giảng viên: PGS.TS Hồ Xuân Thắng

Nhóm: 2

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2024


I

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thế giới hiện đại, nơi ranh giới giữa kinh tế và chính trị ngày c
àng mờ nhạt, công ty cổ phần nổi lên như một hình thức doanh nghiệp
mang đậm dấu ấn của cả hai yếu tố. Vượt ra khỏi chức năng kinh tế thu
ần túy, hoạt động của công ty cổ phần còn chịu ảnh hưởng bởi các định
hướng chính trị, đồng thời cũng góp phần định hình nên bức tranh chín
h trị của một quốc gia.

Bài tiểu luận này sẽ đi sâu phân tích mối quan hệ phức tạp giữa công
ty cổ phần và lý luận thực tiễn. Qua đó, cho ta thấy tầm quan trọng của
việc nghiên cứu lý luận vf thực tiễn quản trị công ty cổ phần, đồng thời
đánh giá tác động thực tiễn của các hệ tư tưởng chính trị khác nhau lên
hoạt động của doanh nghiệp.

Bài tiểu luận này hứa hẹn sẽ mang đến một góc nhìn mới mẻ về công
ty cổ phần, không chỉ như một đơn vị kinh tế thuần túy, mà còn là một
diễn viên chính trị quan trọng trong xã hội hiện đại. Qua quá trình nghi
ên cứu, chúng ta hy vọng có thể giải mã những bí ẩn đằng sau mối quan
hệ phức tạp giữa kinh tế và chính trị, đồng thời góp phần xây dựng một
tương lai bền vững cho cả hai lĩnh vực này.
II

LỜI CẢM ƠN

Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên
PGS.TS Hồ Xuân Thắng đã dành thời gian đọc và xem xét tiểu luận của
tôi với chủ đề “Công ty Cổ phần: Lý luận thực tiễn”. Trong quá trình n
ghiên cứu và viết bài, nhóm em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức và
rút ra được những hiểu biết sâu sắc hơn về những vấn đề lý luận cũng
như thực tiễn vẫn hành của loại hình công ty cổ phần.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu và thực hiện bài tiểu luận này,
kiến thức và kinh nghiệm của nhóm em vẫn còn hạn chế, không thể
tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được sự chia sẻ, bổ sung từ
thầy. Những lời góp ý và nhận xét của thầy sẽ giúp chúng em có thể ho
àn thiện thiếu sót và nâng cao hiểu biết của mình.

Cuối cùng, chúng em hy vọng rằng tiểu luận này sẽ đóng góp một ph
ần nhỏ vào việc nâng cao tri thức và tinh thần học tập của mọi người. X
in chân thành cảm ơn!

Trân trọng.
III

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

ST
Họ và tên thành viên MSSV Công việc
T
Thuyết trình
1 Nguyễn Thị Việt Hà 050611230275
Powerpoint
2 Trương Hà My 050611230688 Nội dung
3 Lê Huỳnh Yến Nhi 050611230870 Thuyết trình
4 Lê Trần Anh Tú 050611231460 Thuyết trình
5 Phạm Ngọc Thanh Trúc 050611231452 Tiểu luận
6 Nguyễn Thị Kim Ngọc 050611230803 Nội dung
IV

PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN

Điểm:

Nhận xét của giảng viên:

MỤC LỤC
V

A. LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................
B. LỜI CẢM ƠN............................................................................................
C. BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .....................................................
D. NỘI DUNG ..................................................................................................
I. Giới thiệu chung về công ty cổ phần:.....................................................
II. Tầm quan trọng củ việc nghiên cứu lý luận và thực
tiễn quản rị của công ty cổ phần:............................................................
III. Lý luận chung:..........................................................................................
1. Khái niệm và đặc điểm của công ty cổ phần........................................
2. Cơ cấu tổ chức và quản trị trong công ty cổ phần...............................
3. Vai rò của cổ đông và hội đồng quản trị...............................................
IV. Thực tiễn quản trị công ty cổ phần tại Việt Nam:.................................
1. Thực trạng quản trị công ty cổ phần ở Việt Nam................................
2. Các vấn đề thực tiễn gặp phải và nguyên nhân..................................
3. Các giải pháp đã và đang được áp dụng.............................................
V. Nghiên cứu điển hình: ...........................................................................
1. Phân tích các mô hình quản trị công ty cổ phần
thành công..............................................................................................
2. Học hỏi từ các trường hợp không thành công....................................
VI. Giải pháp và kiến nghị:..........................................................................
1. Đề xuất các giải pháp cải thiện quản trị công ty cổ
phần.........................................................................................................
2. Kiến nghị với nhà nước và các cơ quan liên quan...............................
VII. Tài liệu tham khảo: ...............................................................................
1

I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN


Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp phổ biến, được hình
thành dựa trên việc góp vốn của các cổ đông. Mỗi cổ đông sở hữu một
phần nhất định của công ty thông qua việc mua cổ phần, và lợi ích cũng
như trách nhiệm của họ trong công ty tương ứng với số lượng cổ phần
họ nắm giữ.
2

II/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU LÝ


LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN
Việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản trị công ty cổ phần mang
lại nhiều lợi ích quan trọng, không chỉ cho các doanh nghiệp mà còn cho
nền kinh tế nói chung:
1. Cải thiện hiệu quả quản trị: Lý luận cung cấp một nền tảng vững
chắc cho việc đưa ra các quyết định quản trị, giúp công ty hoạt động một
cách hiệu quả và bền vững.
2. Đáp ứng nhu cầu thực tiễn: Thực tiễn quản trị giúp xác định
những vấn đề cụ thể mà công ty đang phải đối mặt, từ đó tìm ra các giải
pháp thích hợp và sáng tạo.
3. Phát triển chiến lược kinh doanh: Nghiên cứu giúp công ty phát
triển các chiến lược kinh doanh linh hoạt, có khả năng thích ứng với môi
trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng.
4. Tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình: Việc áp
dụng các nguyên tắc lý luận vào thực tiễn giúp công ty trở nên minh
bạch hơn trong quản trị, từ đó tăng cường trách nhiệm giải trình với cổ
đông và các bên liên quan.
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh: Công ty có thể nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình thông qua việc cập nhật kiến thức và áp dụng các
phương pháp quản trị tiên tiến.
6. Tuân thủ pháp luật và quy định: Nghiên cứu giúp công ty hiểu rõ
và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, giảm thiểu rủi ro pháp lý
và tăng cường uy tín.
7. Phát triển bền vững: Lý luận và thực tiễn quản trị tốt sẽ hỗ trợ
công ty trong việc đạt được mục tiêu phát triển bền vững, cân nhắc đến
các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.
8. Tạo dựng niềm tin: Quản trị dựa trên cơ sở lý luận vững chắc và
thực tiễn minh bạch giúp tạo dựng niềm tin từ cổ đông, khách hàng và
đối tác.
3

Như vậy, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản trị công ty cổ
phần không chỉ giúp công ty tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt hiện nay mà còn góp phần vào sự phát triển chung của
nền kinh tế.
4

III/ LÝ LUẬN CHUNG


1. Khái niệm và đặc điểm của công ty cổ phần
 Khái niệm:

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình
doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03


và không hạn chế số lượng tối đa.

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho


người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1
Điều 127 của Luật này.

- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy


chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại
chứng khoán khác của công ty.

 Đặc điểm:

- Chủ sở hữu công ty cổ phần: Cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần


của công ty cổ phần. Công ty phải có ít nhất 03 cổ đông là cá nhân, tổ
chức, không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.
- Vốn điều lệ: được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu.
- Về chế độ trách nhiệm: trách nhiệm hữu hạn.
- Về khả năng huy động vốn: công ty có quyền phát hành chứng
khoán ra công chúng.
5

- Tư cách pháp lý: công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Cơ cấu tổ chức và quản trị trong công ty cổ phần

Dưới đây là các thành phần chính của cơ cấu tổ chức và quản trị:
 Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
o Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
o Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết.
o ĐHCĐ họp thường niên để thông qua các vấn đề quan trọng
như định hướng phát triển, phân phối lợi nhuận, và bầu hoặc
miễn nhiễm thành viên HĐQT và kiểm soát viên.
 Hội đồng quản trị (HĐQT):
o Là cơ quan điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước
ĐHĐCĐ.
o Thực hiện quản lý và định hướng chiến lược kinh doanh
6

o Có thể bao gồm các thành viên độc lập để giám sát hoạt động
của công ty.
 Ban kiểm soát (nếu có):
o Giám sát và kiểm tra hoạt động của HĐQT và ban điều hành.
o Đảm bảo công ty tuân thủ pháp luật và các nguyên tắc quản trị
công ty.
 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:
o Người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
điều hành hàng ngày.
o Thực hiện các quyết định của HĐQT và ĐHĐCĐ
 Lựa chọn mô hình quản lý: Công ty cổ phần có thể llựa chọn một
trong hai mô hình quản lý
o Mô hình 1: Bao gồm ĐHĐCĐ, HĐQT, Ban kiểm soát (nếu
cần), và Giám đốc/Tổng giám đốc.
o Mô hình 2: Bao gồm ĐHĐCĐ, HĐQT, và Giám đốc/Tổng
giám đốc, với ít nhất 20% thành viên HĐQT là độc lập và có
Ban kiểm toán nội bộ.
o Các công ty cổ phần phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về cơ cấu tổ chức và quản trị, đảm bảo hoạt động kinh doanh
được thực hiện một cách minh bạch và hiệu quả.
Trường hợp công ty cổ phần không bắt buộc có ban kiểm soát:
- Công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở
hữu dưới 50% tổng số cổ phần
- Công ty cổ phần có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị
là thành viên độc lập (đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại
Khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020) và có Uỷ ban kiểm toán
trực thuộc Hội đồng quản trị.

Quy định về cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần:


7

Căn cứ quy định tại Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trừ trường
hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có
quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình
sau đây:

(1) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ
đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của
công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

(2) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị
phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng
quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán
quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm
toán do Hội đồng quản trị ban hành.

Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ
tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định
thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công
ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương
nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Vai trò của cổ đông và hội đồng quản trị


- Vai trò hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có chức năng quản lý là chức năng chính. Vai trò
quản lý công ty của Hội đồng quản trị được thể hiện như: quyết định
Giám đốc, Tổng Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công
việc, quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và
giới hạn theo quy định của pháp luật; quyết định giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ, quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản
8

lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh,
văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
khác.
- Vai trò cổ đông : Cổ đông trong công ty cổ phần đóng vai trò quan
trọng và đa dạng, bao gồm:
1. Góp vốn: Cổ đông cung cấp vốn cho công ty thông qua việc mua
cổ phần, giúp công ty có nguồn lực tài chính để hoạt động và phát triển.
2. Quyết định chiến lược: Cổ đông tham gia vào việc đưa ra các
quyết định chiến lược quan trọng của công ty tại Đại hội đồng cổ đông.
3. Lợi nhuận: Cổ đông có quyền nhận cổ tức, tức là phần lợi nhuận
được chia theo tỷ lệ cổ phần họ sở hữu.
4. Quản lý và kiểm soát: Cổ đông có thể ảnh hưởng đến việc quản lý
và kiểm soát công ty, bao gồm việc bầu hoặc miễn nhiệm Hội đồng
quản trị.
5. Thông tin: Cổ đông có quyền được thông báo về tình hình tài
chính và hoạt động của công ty.
6. Chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông có quyền mua bán hoặc chuyển
nhượng cổ phần của mình, tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư.
9

IV/ THỰC TIỄN QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI VIỆT


NAM

1. Thực trạng quản trị công ty cổ phần ở Việt Nam


Hiện nay, các công ty cổ phần ở Việt Nam có cấu trúc quản trị tương
đối phức tạp, với nhiều người tham gia vào quá trình quyết định. Tuy
nhiên, quyền lực vẫn chủ yếu tập trung vào ban điều hành và hội đồng
quản trị.
Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan tối cao trong các công ty cổ
phần Việt Nam. Tuy nhiên, trong thực tế, HĐQT của nhiều công ty hiện
nay vẫn chưa hoạt động hiệu quả dp thiếu đi sự hiểu biết về pháp lý và
kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị.
Ban điều hành (BĐH) là người thực hiện các quyết định của HĐQT
và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
BĐH của nhiều công ty vẫn chưa được đào tạo bài bản về quản trị và kỹ
năng lãnh đạo.

Sự tham gia của cổ đông là một yếu tố quan trọng trong quản trị công
ty cổ phần. Nhưng trong thực tế, cổ đông của nhiều công ty Việt Nam
vẫn chưa được tham gia đầy đủ vào quá trình quyết định.

Kinh phí và nguồn lực là hai yếu tố vô cùng quan trọng trong quản trị
công ty cổ phần. Nhiều công ty ở Việt Nam vẫn còn thiếu kinh phí và
nguồn lực để thực hiện các kế hoạch phát triển.

Chất lượng tài liệu lưu trữ là một yếu tố quan trọng lhoong kém trong
công ty cổ phần. Nhiều công ty cổ phần Việt Nam hiện nay vẫn chưa
được lưu trữ tài liệu đầy đủ và chính xác.

Sự tuân thủ pháp lý, kinh nghiệm quốc tế và sự tham gia của người
lao động cũng là yếu tố vô cùng quan trọng trong quản trị công ty cổ
phần.
10

Xu hướng phát triển của các công ty cổ phần Việt Nam là một vấn đề
quan trọng cần được quan tâm. Trong tương lai, các công ty cổ phần cần
phải phát triển bền vững và tuân thủ pháp lý để trở thành các doanh
nghiệp hàng đầu tại Việt nam.

 Từ đó, có thể thấy rằng thực trạng quản trị công ty cổ phần tại
Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết. Để giải quyết
những vấn đề này, cần phải có sự tham gia của các cơ quan chức năng,
tổ chức xã hội và doanh nghiệp để xây dựng một hệ thống quản trị công
ty cổ phần hiệu quả và bền vững.
2. Các vấn đề thực tiễn gặp phải và nguyên nhân
- Vấn đề về cấu trúc và cơ chế quản trị: Trong thực tế, các công ty cổ
phần ở Việt Nam gặp phải nhiêu vấn đề khó khăn về cấu trúc và cơ
chế quản trị. Rất nhiều công ty cổ phần có cấu trúc quản trị không
rõ ràng, dẫn đến việc giao quyền cho người đại diện không có trách
nhiệm, gây khó khăn cho việc quản trị và quyết định.
 Nguyên nhân: do thiếu sự minh bạch và trách nhiệm giải trình
trong quản trị doanh nghiệp, luật pháp và quy định chưa đầy đủ cũng
như việc triển khai thực tiễn quản trị doanh nghiệp chưa đầy đủ.
- Vấn đề về quản trị người đại diện: Tại Việt nam, vấn đề quản trị
người đại diện là một vấn đề vô cũng cần thiết. Rất nhiều người đại
diện công ty cổ phần không có đủ kinh nghiệm , kỹ năng và trách
nhiệm, dẫn đến việc quản trị công ty không hiệu quả.
 Nguyên nhân: Do thiếu giám đốc có trình độ và kinh nghiệm đào
tạo để nâng cao năng lực cho giám đốc chưa được đúng quy trình và đầy
đủ; thiếu trách nhiệm giải tình và mang tính minh bạch trong công tác
giám đốc.
- Vấn đề về thông tin và giám sát: Trong thực tế, các công ty cổ phần
ở Việt Nam gặp khá nhiều vấn đề khó khăn về thông tin và giám
11

sát. Rất nhiều công ty cổ phần không có đủ thông tin để giúp các cổ
đông và các tổ chức tài chính quyết định có nên đầu tư hay không.
 Nguyên nhân: Do thiếu sự công bố và minh bạch về báo cáo tài
chính, thông tin không đầy đủ về hiệu suất và hoạt động của công ty
cũng như thiếu giám sát và giám sát độc lập.
3. Các giải pháp đã và đang được áp dụng
- Đảm bảo các thực tiễn hội đồng quản trị công ty, chẳng hạn như
thực thi một mã quy tắc, thành lập hội đồng quản trị và đảm bảo tính
minh bạch và trách nhiệm.
- Tăng số lượng giám đốc độc lập và không thực hiện các chức
năng trong hội đồng quản trị.
- Đảm bảo vai trò của cổ đông và tăng sự tham gia của họ trong
quá trình quyết định.
- Hướng dẫn và phát triển chương trình huấn luyện cho giám đốc.
- Tăng số lượng giám đốc có kinh nghiệm và kỹ năng.
- Đảm bảo vai trò của ban lãnh đạo cấp cao và tang travhs nhiệm
của họ.
- Tăng vai trò của kiểm toán viên bên ngoài và kiểm toán viên độc
lập trong việc đánh giá báo cáo tài chính.
- Khuyến khích các thực tiễn tốt nhất về quản trị công ty thông qua
các hiệp hội ngành, tổ chức nghề nghiệp và các đối tác khác.
 Hiệu quả của các giải pháp này sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau, bao gồm mức độ cam kết của các bên liên quan, chất lượng
thực hiện cũng như việc giám sát và đánh giá liên tục tác động của
chúng.
12

V/ NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH:


1. Phân tích các mô hình quản trị công ty cổ phần thành công
- Mô hình quản trị công ty của Vinamilk đặt trọng điểm vào việc
minh bạch và trách nhiệm.
- Công ty có một ban giám đốc rõ ràng và minh bạch với đa số
giám đốc độc lập.
- Ban giám đốc có vai trò rõ ràng trong việc giám sát hoạt động,
chiến lược và kết quả của công ty.
- Vinamilk có một hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh, đảm bảo
công ty được chuẩn bị cho những rủi ro và thách thức tiềm tàng.
2. Học hỏi từ các trường hợp không thành công
- Đặt trọng tâm vào độ minh bạch trong các mô hình quản trị, bao
gồm tiết lộ thường xuyên về thông tin tài chính và các dữ liệu khác.
- Đảm bảo rằng hội đồng quản trị có số lượng giám đốc độc lập đủ
để cung cấp một góc nhìn cân bằng và giám sát hiệu quả.
- Thực hiện các hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh để phát hiện,
đánh giá và giảm thiểu rủi ro tiềm tang đối với hoạt động danh tiếng của
công ty.
- Xây dựng các kênh thông tin rõ rang với các bên liên quan, bao
gồm các bản báo cáo thường xuyên về tình hình hoạt động và chiến lược
công ty.
- Xây dựng các cơ chế giám sát hiệu quả, bao gồm các cuộc đánh
giá và kiểm toán thường xuyên để đảm bảo rằng công ty đang hoạt động
theo mục tiêu và giá trị được tuyên bố.
- Xây dựng các chính sách và quy định rõ rang về quản trị xung
đột lợi ích, bao gồm các yêu cầu tiết lộ.
- Tham gia thường xuyên với các bên liên quan.
- Xây dựng cấu trúc hội đồng quản trị mạnh mẽ, rõ rang và hiệu
quả, vai trò rõ ràng cho mỗi người lãnh đạo.
13

- Xây dựng cơ chế chịu trách nhiệm rõ rang bao gồm các cuộc
đánh giá và kiểm toán thường xuyên để đảm bảo người lãnh đạo và
người lao động được chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
14

VI/ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ


1. Đề xuất các giải pháp cải thiện quản trị công ty cổ phần
- Kiểm soát nội bộ: bộ máy quản trị chưa đầy đủ hoặc quá phức tạp
dấn đến tình trạng không rõ rang trong việc bàn giao các nhiệm vụ và
trách nhiệm giữa các thành viên. Trong trường hợp trách nhiệm chưa
được phân rõ rang sẽ tạo ra một môi trường tài chính không an toàn điều
kiện cho những gian lận, lỗ hổng và sự thiếu trung thực trong báo cáo tài
chính, lam dụng quyền lợi cho lợi ích cá nhân. Thiệt hại về tài chính là
không thể tránh khỏi nhưng hơn hết uy tín và lòng tin của các bên cũng
bị ảnh hưởng tiêu cực và làm mất các cơ hội tài chính.
- Quản lý vốn phải đạt hiệu quả: Một số công ty cổ phần hiện nay
gặp khó khăn trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả làm
cho công ty gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường tiêu thụ sản
phẩm. Vốn đầu tư vào quá trình mở rộng sản xuất không được tận dụng
hiệu quả, dẫn đến tình trạng dự thùa hàng tồn kho và áp lực về tài chính.
Các quy trình và phương pháp quản lý tài chính vốn cần được nâng cao
để đảm bảo sự tối ưu hóa của nguồn lực tài chính.
- Minh bạch về thông tin tài chính: việc không cung cấp thông tin
đầy đủ, chính xác và kịp thời về tình hình tài chính gây ra sự thiếu minh
bạch và tin cậy từ phía cổ đông và nhà đầu tư.
- Trang bị kiến thức và kỹ năng quản trị tài chính: Điều này có thể
ảnh hưởng đến khả năng đưa ra quyết định tài chính đúng đắn và hiệu
quả. Một kế hoạch đào tạo nội bộ bài bản sẽ là rất quan trọng.

2. Kiến nghị với nhà nước và các cơ quan liên quan

Một số biện pháp mà công ty cổ phần có thể thực hiện để nâng cao
trách nhiệm xã hôi của doanh nghiệp: hoạt động theo quy định của pháp
luật và tuân thủ các quy định liên quan đến thuế, lao động, môi trường
và an toàn lao động, tạo việc làm và cung cấp cơ hội phát triển, bảo vệ
15

môi trường, đóng góp vào cộng đồng thông qua các hoạt động xã hội
như viện trợ, xây dựng cơ sở hạ thầng, giáo dục và y tế.
16

VII/ TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/cong-ty-co-phan-561-19339-
article.html
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần theo luật mới
(luatvietnam.vn)
3. https://luatvietnam.vn/pldn/thu-tuc-cty-cp/co-cau-to-chuc-quan-
ly-cua-cong-ty-co-phan-2782-79266-legal.htmlhttps://
lawkey.vn/co-cau-to-chuc-cong-ty-co-phan/
4. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty cổ phần theo quy định mới nhất
(lawkey.vn)
5. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/giai-doan/co-
cau-to-chuc-quan-ly-trong-cong-ty-co-phan/1844.html
6. https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-
phap-luat/tu-van-phap-luat/53975/co-cau-to-chuc-quan-ly-cong-
ty-co-phan-theo-luat-doanh-nghiep-2020
7. https://luatminhkhue.vn/hoi-dong-quan-tri-trong-cong-ty-co-
phan.aspx#13-vai-tro-cua-hoi-dong-quan-tri
8. Cổ đông là gì? Quyền lợi, vai trò và phân loại cổ đông trong công
ty - Tikop.vn

You might also like