Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

----------------------------------------------

TIỂU LUẬN NHÓM


MÔN: TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
ĐỀ TÀI: CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH NHIỆM
VÔ HẠN,LÝ LUẬN THỰC TIỄN

Nhóm sinh viên thực hiện:

Đặng Thùy Duyên – 050611230238 ( nhóm trưởng )

Nguyễn Phan Tuyết Nhi – 050611230882

Trương Thị Minh Anh – 050611230088

Phan Nữ Yến Nhi – 050611230892

Nguyễn Phương Uyên – 050611231511

Trần Lê Yến Trân – 050611231371

Nhóm: 3

Lớp: MLM306_232_11_L07

GVHD: Hồ Xuân Thắng

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2024


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

TIỂU LUẬN NHÓM


MÔN: TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
ĐỀ TÀI: CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH NHIỆM
VÔ HẠN,LÝ LUẬN THỰC TIỄN

Nhóm sinh viên thực hiện:


Đặng Thùy Duyên – 050611230238 (nhóm trưởng)
Nguyễn Phan Tuyết Nhi – 050611230882
Trương Thị Minh Anh – 050611230088
Phan Nữ Yến Nhi – 050611230892
Nguyễn Phương Uyên – 050611231511
Trần Lê Yến Trân – 050611231371
Nhóm: 3
Lớp: MLM306_232_11_L07
GVHD: Hồ Xuân Thắng

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2024


i

PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN

Giảng viên chấm 1:


Nhận xét (nếu có):

Điểm:

Giảng viên chấm 1


(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên chấm 2:


Nhận xét (nếu có):

Điểm:

Giảng viên chấm 2


(Ký và ghi rõ họ tên)

Điểm tổng hợp:


ii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................v
PHẦN 1: CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM THEO LUẬT
DOANH NGHIỆP 2020..................................................................................................1
1. Doanh nghiệp tư nhân..............................................................................................1
2. Công ty hợp danh.....................................................................................................1
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)....................................................................1
3.1 Công ty TNHH một thành viên..........................................................................1
3.2 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên...................................................................2
4. Công ty cổ phần.......................................................................................................2
PHẦN 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH NHIỆM....................................................................3
1. Đối với cá nhân........................................................................................................3
2. Đối với doanh nghiệp...............................................................................................4
3. Đối với cả cá nhân và doanh nghiệp........................................................................4
PHẦN 3: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH NHIỆM VÔ HẠN..............5
1. Loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn hiện nay.....................................5
1.1 Doanh nghiệp tư nhân.........................................................................................5
1.2 Công ty hợp danh................................................................................................5
2. Đặc điểm chính của loại hình này............................................................................5
3. Ưu điểm và nhược điểm của loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn hiện
nay................................................................................................................................5
3.1 Ưu điểm..............................................................................................................5
3.2 Nhược điểm........................................................................................................5
4. Ví dụ thực tế.............................................................................................................6
PHẦN 4: SỰ KHÁC BIỆT VÀ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
VÀ CÔNG TY HỢP DANH...........................................................................................6
1. Những điểm tương đồng giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.............6
2. Những điểm khác biệt giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.................6
PHẦN 5: CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHÁP LUẬT...............................................................8
1. Quy định của pháp luật về doanh nghiệp tư nhân....................................................8
1.1 Điều 189: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân........................................8
1.2 Điều 190: Quản lý doanh nghiệp tư nhân...........................................................8
iii

1.3 Điều 191: Cho thuê doanh nghiệp tư nhân.........................................................8


1.4 Điều 192: Bán doanh nghiệp tư nhân.................................................................9
2. Quy định của pháp luật về công ty hợp danh...........................................................9
2.1 Điều 199: Tài sản của công ty hợp danh............................................................9
2.2 Điều 184: Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh.....................................9
2.3 Nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
của công ty hợp danh..............................................................................................10
2.4 Điều 185: chấm dứt tư cách thành viên hợp danh............................................10
PHẦN 6: NHỮNG ỨNG DỤNG VÀ TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH CỦA 2 LOẠI
HÌNH TRONG KINH DOANH....................................................................................10
1. Doanh nghiệp tư nhân............................................................................................10
1.1 Ứng dụng..........................................................................................................10
1.2 Trường hợp điển hình.......................................................................................11
2. Công ty hợp danh...................................................................................................11
2.1 Ứng dụng..........................................................................................................11
2.2 Trường hợp điển hình.......................................................................................11
PHẦN 7: THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG CÁC DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH
NHIỆM VÔ HẠN TẠI VIỆT NAM..............................................................................11
1. Các doanh nghiệp tư nhân tiêu biểu.......................................................................11
1.1 Doanh nghiệp tư nhân Long Sơn......................................................................11
1.2 Doanh nghiệp tư nhân Phúc Hưng....................................................................13
2. Các công ty hợp danh tiêu biểu..............................................................................13
2.1 Công ty Hợp danh Luật Việt.............................................................................13
2.2 Công ty Hợp danh Kiểm toán ABC..................................................................14
PHẦN 8: THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI........................................................................15
1. Những thách thức và cơ hội của 2 loại hình doanh nghiệp này trong môi trường
kinh doanh hiện đại....................................................................................................15
1.1 Thách thức........................................................................................................15
1.2 Cơ hội...............................................................................................................17
2. Giải pháp và cải tiến các loại hình này..................................................................18
iv

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Xuân Thắng - Giảng viên bộ
môn đã tạo điều kiện cho nhóm 3 được tiếp cận đề tài.

Bên cạnh đó, tài liệu môn học và những thông tin trên internet là những nguồn
hỗ trợ, cung cấp những kiến thức, thông tin chính xác để hoàn thành bài.

Việc thiếu kinh nghiệm trong việc làm bài luận là một việc khó khăn đối với
chúng em vì vậy chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Mong thầy thông cảm cho
những sai sót không đáng có của nhóm em.

Một lần nữa nhóm 3 xin trân trọng cảm ơn và xin chúc thầy sức khỏe, bình an,
hạnh phúc
v

MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, các loại hình doanh nghiệp với trách nhiệm vô
hạn đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển và vận hành của nền kinh tế. Trách
nhiệm vô hạn là một khái niệm pháp lý theo đó các chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm cá nhân vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh
nghiệp.

Điều này có nghĩa là tài sản cá nhân của các chủ sở hữu có thể bị sử dụng để
trả nợ cho doanh nghiệp khi cần thiết. Bài tiểu luận này sẽ đi sâu vào phân tích các loại
hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn, từ khía cạnh lý luận đến thực tiễn, nhằm
làm rõ những ưu và nhược điểm của hình thức này, cũng như ảnh hưởng của nó đến
môi trường kinh doanh và các chủ thể kinh tế liên quan.

Trong tiểu luận này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khía cạnh của vấn đề này.
Thông qua việc nghiên cứu các trường hợp điển hình và quy định pháp lý, chúng ta sẽ
có cái nhìn toàn diện về vai trò và tầm quan trọng của các doanh nghiệp chịu trách
nhiệm vô hạn trong bối cảnh hiện nay
1

PHẦN 1: CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM THEO LUẬT
DOANH NGHIỆP 2020
1. Doanh nghiệp tư nhân
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp
tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty
hợp danh.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần,
phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần.

2. Công ty hợp danh


Là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của
công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh có
thể thêm các thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, thành viên góp vốn
là cá nhân, tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi
số vốn dã góp.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)


3.1 Công ty TNHH một thành viên
Do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.Chủ sở hữu có toàn quyền
quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký. Điều này có nghĩa là tài sản cá nhân
của chủ sở hữu được bảo vệ khỏi các khoản nợ của công ty.
2

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân độc lập, nghĩa là công ty
có thể tự mình ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản và tham gia vào các quan hệ pháp lý
khác.

Có thể do chủ sở hữu trực tiếp điều hành hoặc thuê người khác quản lý. Cơ cấu
tổ chức quản lý của công ty thường bao gồm Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.

Việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH một thành viên khá hạn chế. Nếu
chủ sở hữu muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho người khác,
công ty phải chuyển đổi sang loại hình công ty khác.

3.2 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên


Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có từ 2 đến 50 thành viên, có thể là cá
nhân hoặc tổ chức. Các thành viên cùng góp vốn để thành lập công ty.

Các thành viên của công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
chính của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Điều này bảo vệ tài sản cá
nhân của các thành viên khỏi các khoản nợ công ty.

Có tư cách pháp nhân độc lập. Công ty có thể tự mình ký kết hợp đồng, sở hữu
tài sản và tham gia vào các quan hệ pháp lý khác.

Cơ cấu tổ chức bao gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát (nếu cần). Hội đồng thành viên là cơ
quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả các thành viên của công ty.

Việc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên
phải tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Thành viên
muốn chuyển nhượng phần vốn góp phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn
lại trước khi chào bán cho người ngoài công ty.
3

4. Công ty cổ phần
Là doanh nghiệp trong đó: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và
không hạn chế số lượng tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp và có
quyền tự do chuyển nhượng cổ phẩn của mình cho người khác, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần trái phiếu và các loại chứng khoán
khác của công ty.

PHẦN 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH NHIỆM
Nghiên cứu các loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm là một vấn đề quan trọng đối
với cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế. Việc hiểu rõ các quy định pháp luật và lựa
chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp sẽ giúp cá nhân bảo vệ quyền lợi, doanh nghiệp
tăng cường hiệu quả hoạt động và nền kinh tế phát triển bền vững.
1. Đối với cá nhân
Hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ:
Một trong những lợi ích chính của việc nắm rõ loại hình doanh nghiệp là khả
năng hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ cá nhân khi tham gia vào doanh nghiệp
đó.
Việc hiểu rõ những trách nhiệm này giúp cá nhân có thể đánh giá được mức độ
rủi ro mà họ sẽ phải đối mặt khi đầu tư vào doanh nghiệp. Điều này cực kỳ
quan trọng đặc biệt đối với những nhà đầu tư và các cổ đông. Khi họ biết được
rõ ràng về mức độ trách nhiệm và khả năng mất mát của mình, họ có thể đưa ra
các quyết định đầu tư một cách sáng suốt và cân nhắc, từ đó giảm thiểu rủi ro
đầu tư không cần thiết.
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp:
Khi bước vào quá trình thành lập một doanh nghiệp, việc nghiên cứu và chọn
lựa loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối
với mỗi cá nhân. Việc này có thể tối ưu hóa quy trình khởi nghiệp và đảm bảo
rằng loại hình lựa chọn phù hợp nhất với mục tiêu kinh doanh, lĩnh vực hoạt
động cũng như khả năng tài chính của bản thân.
4

Bảo vệ tài sản cá nhân:


Trong các tình huống mà doanh nghiệp đối mặt với rủi ro và nguy cơ phá sản,
việc hiểu rõ và chọn lựa đúng loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm là vô
cùng quan trọng đối với các cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh. Mỗi
loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư
nhân và hợp danh đều có các đặc điểm pháp lý và trách nhiệm khác nhau đối
với chủ sở hữu và các thành viên.
Điều quan trọng hơn nữa, việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp cũng
ảnh hưởng đến khả năng bảo vệ tài sản cá nhân và giảm thiểu rủi ro trong các
giao dịch kinh doanh hàng ngày. Các loại hình doanh nghiệp cung cấp các cơ
chế bảo vệ pháp lý khác nhau, bao gồm cả việc xử lý các vấn đề liên quan đến
nợ nần và tranh chấp pháp lý. Việc áp dụng đúng các quy định và quy trình
pháp lý của từng loại hình sẽ giúp cá nhân tự tin hơn trong việc quản lý rủi ro
và đối phó với các vấn đề pháp lý khi cần thiết.
2. Đối với doanh nghiệp
Thu hút đầu tư:
Doanh nghiệp có cấu trúc trách nhiệm rõ ràng, minh bạch sẽ thu hút được sự tin
tưởng của nhà đầu tư, giúp huy động vốn hiệu quả hơn.Đây là yếu tố quan trọng
trong việc xây dựng và phát triển một doanh nghiệp thành công trong môi
trường kinh doanh ngày nay.
Giảm thiểu rủi ro:
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm phù hợp giúp doanh
nghiệp hạn chế rủi ro pháp lý và tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động.
Tăng cường quản trị doanh nghiệp:
Hiểu rõ trách nhiệm của chủ sở hữu và ban lãnh đạo giúp doanh nghiệp xây
dựng hệ thống quản trị hiệu quả, minh bạch và chuyên nghiệp hơn.
3. Đối với cả cá nhân và doanh nghiệp
So sánh ưu và nhược điểm của từng loại hình:
Từ đó, cá nhân và doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định sáng suốt dựa trên nhu
cầu và mục tiêu cụ thể.
Cập nhật các thay đổi của luật pháp:
Luật pháp liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp là một lĩnh vực đầy phức tạp và
thường xuyên thay đổi để phù hợp với những thay đổi trong nền kinh tế và xã
hội. Vì vậy, việc nghiên cứu và hiểu rõ các loại hình doanh nghiệp chịu trách
nhiệm là cực kỳ quan trọng để cá nhân và doanh nghiệp có thể tuân thủ đúng
quy định pháp luật và đảm bảo hoạt động kinh doanh được điều hành một cách
hợp pháp và hiệu quả.
5

Tìm hiểu kinh nghiệm từ các doanh nghiệp khác:


Việc nghiên cứu cách thức các doanh nghiệp khác lựa chọn và vận hành các
loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm có thể cung cấp nhiều thông tin hữu
ích cho cá nhân và doanh nghiệp, thông qua việc nghiên cứu các kinh nghiệm
của các doanh nghiệp khác, cá nhân và doanh nghiệp có thể học hỏi được
những chiến lược thành công và những sai lầm tránh phải trong việc lựa chọn
loại hình doanh nghiệp. Những thông tin này có thể bao gồm các lợi ích và hạn
chế của từng loại hình, các quy trình pháp lý cần thiết, và cách thức quản lý
hiệu quả từ các công ty đã thành công trên thị trường.
PHẦN 3: LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH NHIỆM VÔ HẠN

1. Loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn hiện nay

1.1 Doanh nghiệp tư nhân


Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ và nghĩa
vụ tài chính của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp không có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ, chủ doanh nghiệp phải dùng tài sản cá
nhân của mình để thanh toán.
1.2 Công ty hợp danh
Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới về các nghĩa vụ của
công ty. Nghĩa là các thành viên hợp danh phải dùng tài sản cá nhân của mình
để trả nợ cho công ty nếu tài sản công ty không đủ.
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp
vào công ty, không tham gia quản lý công ty.
2. Đặc điểm chính của loại hình này
Trách nhiệm vô hạn: Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp và bằng cả tài sản cá
nhân của mình.
Cụ thể: Khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, chủ sở hữu, người góp vốn
kinh doanh phải thanh toán các khoản nợ bằng số vốn góp vào doanh nghiệp.
Nếu chưa thanh toán đủ, chủ sở hữu, người góp vốn kinh doanh phải dùng tài
sản cá nhân của mình để thanh toán.
3. Ưu điểm và nhược điểm của loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn
hiện nay
3.1 Ưu điểm
Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và hưởng mọi
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh công ty.
Doanh nghiệp tạo được tin tưởng cho các đối tác, nhà đầu tư. Từ đó, doanh
nghiệp có thể dễ dàng trong việc huy động vốn để phát triển kinh doanh.
6

Có khả năng thu hồi được khoản vay, khoản đầu tư vào doanh nghiệp.
3.2 Nhược điểm
Không có sự tách biệt giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân.
Rất dễ xảy ra tình trạng phá sản khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ do chủ sở hữu
phải chịu trách nhiệm bằng cả tài sản của cá nhân.
Không có tư cách pháp nhân.
4. Ví dụ thực tế
Doanh nghiệp tư nhân X do ông Nguyễn Văn A là chủ sở hữu được thành lập và
hoạt động với số vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng.
Tuy nhiên, sau khi doanh nghiệp đi vào hoạt động thì làm ăn thua lỗ dẫn tới
công nợ đến tháng 12/2019 là 10.000.000.000 đồng và buộc doanh nghiệp phải
tiến hành thủ tục phá sản. Khi đó doanh nghiệp tư nhân X sẽ phải thanh toán hết
tất cả các khoản công nợ và chịu trách nhiệm về mặt tài chính, thanh toán các
nghĩa vụ về thuế, nghĩa vụ với người lao động theo quy định.
Nhưng với số vốn điều lệ nêu trên thì doanh nghiệp không đủ khả năng chi trả
và lúc này ông A là chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ phải sử dụng các tài sản thuộc
quyền sở hữu cá nhân của mình để thanh toán cho các nghĩa vụ tài chính của
doanh nghiệp.

PHẦN 4: SỰ KHÁC BIỆT VÀ TƯƠNG ĐỒNG GIỮA DOANH NGHIỆP TƯ


NHÂN VÀ CÔNG TY HỢP DANH
1. Những điểm tương đồng giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh
Đều là các loại hình doanh nghiệp thành lập và điều chịu sự điều chỉnh của Luật
Doanh nghiệp hiện hành.
Cả hai đều không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Chủ sở hữu của cả hai loại hình doanh nghiệp này đều chịu trách nhiệm vô hạn
đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Chủ Doanh nghiệp tư nhân chỉ được làm chủ một Doanh nghiệp tư nhân; thành
viên hợp danh Công ty Hợp danh cũng chỉ được thành lập một công ty hợp
danh.
2. Những điểm khác biệt giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh

Tiêu chí Doanh nghiệp tư nhân Công ty hợp doanh


7

Chủ sở Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá Công ty Hợp danh: Do ít nhất 2 cá


hữu nhân làm chủ và tự chịu trách nhân là đồng chủ sở hữu công ty và
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của được gọi là thành viên hợp danh,
mình về hoạt động của doanh cùng nhau chịu trách nhiệm bằng
nghiệp. toàn bộ tài sản của mình về nghĩa
vụ của công ty. Ngoài thành viên
hợp danh, công ty có thể có thành
viên góp vốn. Thành viên góp vốn
có thể là cá nhân, tổ chức và chỉ
phải chịu trách nhiệm trong phạm
vi vốn góp.

Tư cách Doanh nghiệp tư nhân: Không có Công ty Hợp danh: Công ty hợp
pháp tư cách pháp nhân. danh có tư cách pháp nhân kể từ
nhân ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.

Đại Doanh nghiệp Tư nhân: Chủ Công ty Hợp danh: Có nhiều đại
diện doanh nghiệp tư nhân là đại diện diện theo pháp luật. Các thành viên
theo theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp danh đều là đại diện theo pháp
pháp chủ doanh nghiệp tư nhân có thể luật của công ty.
luật trực tiếp hoặc thuê người khác quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
Trường hợp thuê người khác làm
Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì
vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân
là nguyên đơn, bị đơn hoặc người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài hoặc Tòa án trong
các tranh chấp liên quan đến doanh
nghiệp.
8

Tài sản Doanh nghiệp tư nhân: Không có Công ty Hợp danh: Các thành viên
doanh sự tách bạch giữa tài sản của doanh hợp danh phải thực hiện chuyển
nghiệp nghiệp và tài sản của chủ sở hữu, quyền sở hữu tài sản vốn góp cho
chủ sở hữu có quyền tăng hoặc công ty.
giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

Cơ cấu Doanh nghiệp tư nhân: Cơ cấu tổ Công ty Hợp danh: Hội đồng
tổ chức chức đơn giản, gồm chủ sở hữu thành viên, Chủ tịch Hội đồng
công ty. Chủ sở hữu công ty có thể thành viên có thể kiêm Giám đốc,
là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Tổng Giám đốc.
hoặc thuê người khác làm Giám
đốc, Tổng giám đốc.

PHẦN 5: CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHÁP LUẬT


1. Quy định của pháp luật về doanh nghiệp tư nhân
1.1 Điều 189: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm
vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng
hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ
vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã
đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký
với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
1.2 Điều 190: Quản lý doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và
thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp
này, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh
nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn,
bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện
9

cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
1.3 Điều 191: Cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của
mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê
có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho
thuê, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là
chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở
hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
được quy định trong hợp đồng cho thuê.
1.4 Điều 192: Bán doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho cá nhân, tổ
chức khác.
Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh
trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận
khác.
Chủ doanh nghiệp và người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định
của pháp luật về lao động.
Người mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư
nhân theo quy định của Luật này.
2. Quy định của pháp luật về công ty hợp danh
2.1 Điều 199: Tài sản của công ty hợp danh
Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty.
Tài sản tạo lập được mang tên công ty.
Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh nhân danh
công ty thực hiện và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp
danh nhân danh cá nhân thực hiện.
2.2 Điều 184: Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ
chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối
với thành viên trong việc thực hiện là chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi
người đó được biết về hạn chế đó.
Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân
công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty. Khi một số
hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì
quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số chấp thuận. Ngoài ra, hoạt
10

động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh
của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động
đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.
Công ty hợp danh có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng
thành viên chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản
đó.
2.3 Nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
của công ty hợp danh
Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách
là thành viên hợp danh.
Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký nghị quyết, quyết định của
Hội đồng thành viên.
Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh.
Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và
các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật.
Đại diện cho công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên
đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án; đại diện
cho công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.4 Điều 185: chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
Trường hợp 1: Thành viên hợp danh tự nguyện rút vốn khỏi công ty.
Trường hợp 2: Thành viên hợp danh chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng
lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Trường hợp 3: Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty.
Trường hợp 4: Thành viên hợp danh chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án
cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật.

PHẦN 6: NHỮNG ỨNG DỤNG VÀ TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH CỦA 2 LOẠI
HÌNH TRONG KINH DOANH
1. Doanh nghiệp tư nhân
1.1 Ứng dụng
Doanh nghiệp tư nhân là một hình thức phổ biến được lựa chọn bởi cá nhân
hoặc các gia đình muốn tự mình khởi nghiệp và điều hành hoạt động kinh
doanh một cách độc lập. Đặc điểm nổi bật của doanh nghiệp tư nhân là người
sáng lập hoặc chủ sở hữu (chủ doanh nghiệp) có thể tự quyết định mọi hoạt
động của công ty mà không cần sự tham gia hay can thiệp từ phía các cổ đông
khác, như trong trường hợp của các công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm
hữu hạn.
11

Một trong những lý do quan trọng khiến cá nhân chọn doanh nghiệp tư nhân là
để giữ được sự linh động cao trong quản lý và ra quyết định. Chủ sở hữu của
doanh nghiệp tư nhân có thể dễ dàng thay đổi chiến lược kinh doanh, điều chỉnh
sản phẩm và dịch vụ theo nhu cầu thị trường mà không phải bị ràng buộc bởi
các quy trình quyết định phức tạp hoặc sự can thiệp từ các bên liên quan.
Bên cạnh đó, tính cá nhân hóa trong quản lý cũng là một ưu điểm lớn của doanh
nghiệp tư nhân. Chủ sở hữu không chỉ đơn thuần là người quản lý mà còn là
người định hướng triết lý kinh doanh và nền văn hóa tổ chức của công ty. Điều
này giúp doanh nghiệp tư nhân thường có sự linh hoạt trong việc thiết lập một
môi trường làm việc theo phong cách riêng, phù hợp với giá trị và mục tiêu cá
nhân của chủ sở hữu.
1.2 Trường hợp điển hình
Một người có kỹ năng làm bánh ngọt quyết định mở một tiệm bánh nhỏ. Người
này đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, tự quản lý hoạt động kinh doanh
và chịu trách nhiệm với mọi khoản nợ của doanh nghiệp.
2. Công ty hợp danh
2.1 Ứng dụng
Công ty hợp danh là một hình thức doanh nghiệp phổ biến được lựa chọn khi
hai hoặc nhiều người muốn hợp tác kinh doanh dưới một tên chung và chịu
trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của công ty. Đây là một sự kết hợp giữa
sự độc lập trong quản lý và quyết định kinh doanh của từng thành viên, cùng
với sự liên kết về mục tiêu và phương pháp làm việc chung.
Trong các ngành như luật sư, kiến trúc sư và kế toán, việc thành lập công ty
hợp danh mang lại nhiều lợi ích và tiện lợi. Đầu tiên, mỗi thành viên có thể
mang đến công ty kỹ năng và chuyên môn riêng biệt, tạo nên sự đa dạng và sự
phong phú trong dịch vụ cung cấp. Ví dụ, trong một công ty luật sư hợp danh,
các luật sư có thể chuyên sâu vào các lĩnh vực khác nhau như dân sự, hình sự,
doanh nghiệp, hay bất động sản, cung cấp cho khách hàng các giải pháp pháp lý
toàn diện.
Thứ hai, công ty hợp danh mang lại sự tập trung và phân chia công việc một
cách hiệu quả. Mỗi thành viên có thể đảm nhận các vai trò và trách nhiệm khác
nhau dựa trên sở trường và kinh nghiệm của mình. Điều này giúp tối ưu hóa sự
hiệu quả trong sản xuất và cung cấp dịch vụ, đồng thời tạo ra một môi trường
làm việc cộng tác và hỗ trợ lẫn nhau.
Bên cạnh đó, công ty hợp danh còn có lợi thế về pháp lý và tài chính. Việc chia
sẻ trách nhiệm giữa các thành viên giúp giảm thiểu rủi ro cá nhân, mỗi người
chỉ chịu trách nhiệm với phần vốn góp của mình. Điều này có ý nghĩa quan
trọng trong việc bảo vệ tài sản cá nhân của từng thành viên trong trường hợp
công ty gặp khó khăn tài chính hoặc phá sản.
12

2.2 Trường hợp điển hình


Hai luật sư quyết định hợp tác để mở một văn phòng luật sư. Họ đăng ký thành
lập một công ty hợp danh, cùng nhau quản lý hoạt động kinh doanh và cùng
chịu trách nhiệm với mọi khoản nợ của công ty.

PHẦN 7: THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG CÁC DOANH NGHIỆP CHỊU TRÁCH
NHIỆM VÔ HẠN TẠI VIỆT NAM
1. Các doanh nghiệp tư nhân tiêu biểu
1.1 Doanh nghiệp tư nhân Long Sơn
Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất và kinh doanh gạch ngói: Long Sơn chuyên sản xuất và kinh doanh
các sản phẩm gạch ngói chất lượng cao, áp dụng công nghệ tiên tiến và quy
trình sản xuất hiện đại nhằm đảm bảo tính bền vững và thẩm mỹ, phục vụ chủ
yếu cho nhu cầu xây dựng và trang trí của thị trường miền Trung Việt Nam, nơi
mà điều kiện khí hậu và yêu cầu về chất lượng xây dựng đòi hỏi các sản phẩm
gạch ngói phải đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe nhất.
Đặc điểm:
Chủ sở hữu duy nhất: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, điều này giúp
doanh nghiệp dễ dàng ra quyết định và linh hoạt trong quản lý.
Trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình, bao gồm cả tài sản cá nhân, cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Thực tiễn hoạt động:
Quản lý linh hoạt: Chủ doanh nghiệp tư nhân Long Sơn có khả năng đưa ra các
quyết định một cách nhanh chóng và không cần phải thông qua nhiều cấp độ
quản lý phức tạp như ở các công ty lớn. Điều này mang lại lợi thế to lớn cho
doanh nghiệp, giúp họ phản ứng kịp thời và hiệu quả trước những biến động và
thay đổi của thị trường, từ đó nắm bắt được các cơ hội kinh doanh mới một
cách nhanh nhất. Sự linh hoạt trong việc ra quyết định cũng giúp doanh nghiệp
tối ưu hóa quy trình vận hành, giảm thiểu thời gian chờ đợi và tăng cường khả
năng cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo sự phát triển bền vững và lâu dài.
Chất lượng sản phẩm cao: Doanh nghiệp Long Sơn luôn chú trọng đầu tư mạnh
mẽ vào công nghệ sản xuất hiện đại và quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm
ngặt, nhằm đảm bảo rằng mọi sản phẩm gạch ngói của họ đều đạt tiêu chuẩn
cao nhất về độ bền, tính thẩm mỹ và khả năng chịu đựng trong mọi điều kiện
thời tiết. Nhờ sự đầu tư bài bản và liên tục này, Long Sơn không chỉ đáp ứng
được các yêu cầu khắt khe của khách hàng mà còn vượt qua các tiêu chuẩn chất
lượng trong ngành xây dựng. Qua thời gian, doanh nghiệp đã xây dựng được uy
tín vững chắc trong ngành, tạo dựng lòng tin từ khách hàng và đối tác, khẳng
định vị thế của mình như một nhà cung cấp gạch ngói hàng đầu, được nhiều
công trình xây dựng quan trọng lựa chọn và tin tưởng sử dụng sản phẩm.
13

Đa dạng hóa sản phẩm: Long Sơn không ngừng nghiên cứu và phát triển các
dòng sản phẩm mới, luôn bắt kịp xu hướng và đổi mới sáng tạo để đáp ứng nhu
cầu ngày càng đa dạng và khắt khe của thị trường. Việc này bao gồm việc liên
tục cải tiến chất liệu, mẫu mã, và tính năng của sản phẩm, nhằm cung cấp
những giải pháp xây dựng và trang trí tối ưu cho khách hàng. Nhờ vào sự đổi
mới liên tục và khả năng thích ứng nhanh chóng, Long Sơn đã tăng cường đáng
kể khả năng cạnh tranh trên thị trường. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp
mở rộng thị phần mà còn củng cố vị thế của mình trong ngành công nghiệp xây
dựng, thu hút thêm nhiều khách hàng và đối tác tiềm năng, đồng thời đảm bảo
sự phát triển bền vững và lâu dài.
1.2 Doanh nghiệp tư nhân Phúc Hưng
Lĩnh vực hoạt động:
Thương mại và dịch vụ: Phúc Hưng chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính toàn
diện, bao gồm tư vấn đầu tư chiến lược, quản lý danh mục đầu tư, và các giải
pháp tài chính cá nhân hoàn hảo. Ngoài ra, công ty còn đặc biệt tập trung vào
lĩnh vực thương mại quốc tế, hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng thị trường và
xây dựng chiến lược kinh doanh toàn cầu hiệu quả. Nhờ vào sự đa dạng hóa và
phát triển chuyên sâu trong các lĩnh vực này, Phúc Hưng đã khẳng định được vị
thế của mình là một đối tác tài chính đáng tin cậy và hiệu quả trên thị trường
quốc tế.
Đặc điểm:
Chủ sở hữu duy nhất: Doanh nghiệp được quản lý bởi một cá nhân, tạo điều
kiện cho việc ra quyết định nhanh chóng và linh hoạt.
Trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản cá nhân cho mọi nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.
Thực tiễn hoạt động:
Đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ: Phúc Hưng không chỉ cung cấp nhiều loại
hình dịch vụ tài chính và thương mại đa dạng, mà còn chú trọng đến việc tư vấn
chiến lược đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, các giải pháp tài chính doanh
nghiệp và cá nhân, cùng các dịch vụ hỗ trợ thương mại quốc tế. Nhờ vào sự
chuyên sâu và đa chiều trong phạm vi hoạt động, Phúc Hưng cam kết đáp ứng
mọi nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ những cá nhân có nhu cầu tài
chính cá nhân đến các doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường và đầu tư hiệu
quả trên quy mô toàn cầu.
Tận dụng cơ hội thị trường: Chủ doanh nghiệp luôn tỉ mỉ theo dõi và phân tích
sâu sắc diễn biến thị trường, từ đó nắm bắt nhanh chóng và chi tiết các cơ hội
kinh doanh mới nổi bật. Bằng việc tập trung vào việc đánh giá và áp dụng chiến
lược linh hoạt, doanh nghiệp có thể hiệu quả trong việc phát triển và mở rộng
quy mô hoạt động, tạo ra những giá trị cốt lõi và bền vững trên thị trường.
14

Quản lý rủi ro tài chính: Do phải chịu trách nhiệm vô hạn, doanh nghiệp luôn
đặc biệt cẩn trọng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư và quản lý tài chính.
Điều này đảm bảo rằng mọi hành động kinh doanh được tiến hành với sự chuẩn
bị kỹ lưỡng và tính toán cẩn thận, nhằm đảm bảo sự ổn định và bền vững của
hoạt động doanh nghiệp trong dài hạn. Các quyết định được đưa ra dựa trên các
phân tích chi tiết và đánh giá rủi ro, từ đó giúp doanh nghiệp tự tin hướng đến
sự phát triển bền vững và thành công trên thị trường.
2. Các công ty hợp danh tiêu biểu
2.1 Công ty Hợp danh Luật Việt
Lĩnh vực hoạt động:
Dịch vụ pháp lý: chuyên cung cấp một loạt các dịch vụ tư vấn pháp lý toàn
diện, bao gồm tư vấn về pháp luật doanh nghiệp, lao động, bất động sản và các
lĩnh vực liên quan, đồng thời cung cấp dịch vụ tranh tụng và giải quyết các
tranh chấp pháp lý.
Đặc điểm:
Thành viên hợp danh: Các thành viên hợp danh là những luật sư có kinh
nghiệm và uy tín, chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty.
Thành viên góp vốn: Ngoài các thành viên hợp danh, công ty còn có thành viên
góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã góp.
Thực tiễn hoạt động:
Chia sẻ trách nhiệm: Các thành viên hợp danh của Luật Việt chia sẻ quyền quản
lý và điều hành công ty một cách cởi mở và hiệu quả. Điều này cho phép phân
công công việc một cách rõ ràng và có kế hoạch, đồng thời đảm bảo rằng mỗi
thành viên đóng góp vào việc cung cấp các dịch vụ pháp lý chất lượng cao. Sự
phân công công việc và quản lý chung này không chỉ tăng cường sự chuyên
nghiệp trong hoạt động nội bộ mà còn đem lại sự tin tưởng và hài lòng tối đa từ
phía khách hàng.
Uy tín và chất lượng dịch vụ: Công ty Luật Việt đã xây dựng và củng cố uy tín
của mình thông qua việc cung cấp những dịch vụ pháp lý chất lượng cao, đáp
ứng mọi nhu cầu và mong đợi của khách hàng một cách toàn diện và chuyên
nghiệp.
Phát triển đội ngũ: Công ty Luật Việt không chỉ chú trọng đến việc đào tạo mà
còn đầu tư mạnh vào phát triển đội ngũ luật sư trẻ. Cam kết tạo điều kiện thuận
lợi và cơ hội phát triển cho các thành viên mới gia nhập, đảm bảo sự kế thừa và
bền vững trong các giá trị nghề nghiệp và tri thức chuyên môn. Chương trình
đào tạo toàn diện và thực tiễn tại Luật Việt giúp các luật sư trẻ không chỉ có cơ
hội tiếp cận với những thử thách pháp lý thực tế mà còn phát triển kỹ năng lãnh
đạo và quản lý để sẵn sàng đối mặt với mọi yêu cầu của khách hàng trong tương
lai.
15

2.2 Công ty Hợp danh Kiểm toán ABC


Lĩnh vực hoạt động:
Dịch vụ kiểm toán và tư vấn tài chính: Cung cấp các dịch vụ kiểm toán, tư vấn
thuế, và tư vấn tài chính cho doanh nghiệp.
Đặc điểm:
Thành viên hợp danh: Gồm các kiểm toán viên chuyên nghiệp, chịu trách
nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty.
Thành viên góp vốn: Góp vốn nhưng không tham gia quản lý, chỉ chịu trách
nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
Thực tiễn hoạt động:
Quản lý chuyên nghiệp: Các thành viên hợp danh của công ty kiểm toán ABC
đều là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kiểm toán và tài chính, mang
đến cho công ty sự chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm phong phú. Điều này
không chỉ giúp công ty quản lý hiệu quả mà còn đảm bảo rằng mỗi dự án kiểm
toán được thực hiện với chất lượng dịch vụ hàng đầu, đáp ứng mọi yêu cầu và
tiêu chuẩn nghiêm ngặt của ngành.
Uy tín trong ngành: Công ty Kiểm toán ABC đã xây dựng được uy tín cao nhờ
vào sự chuyên nghiệp và cam kết mang lại chất lượng dịch vụ vượt trội. Với
mỗi dự án kiểm toán, họ không chỉ đặt nặng vào việc tuân thủ các tiêu chuẩn
quốc tế mà còn đặt lên hàng đầu việc cung cấp các giải pháp tối ưu nhất cho
khách hàng, giúp họ tối đa hóa giá trị và đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh. Nhờ vào những nỗ lực không ngừng này, công ty
Kiểm toán ABC đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp lớn và
được công nhận trong ngành kiểm toán.
Tuân thủ quy định: Công ty luôn tuân thủ một cách nghiêm ngặt các quy định
pháp luật về kiểm toán và tài chính. Điều này giúp công ty đảm bảo mức độ
minh bạch và chính xác tối đa trong mọi hoạt động, từ việc thu thập thông tin
đến việc phân tích và báo cáo kết quả kiểm toán. Chính sự cam kết này đem lại
niềm tin cho khách hàng và các bên liên quan về tính đáng tin cậy và hiệu quả
của các dịch vụ kiểm toán mà công ty cung cấp.

PHẦN 8: THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI


1. Những thách thức và cơ hội của 2 loại hình doanh nghiệp này trong môi trường
kinh doanh hiện đại
1.1 Thách thức
Mức độ rủi ro cao:
Một trong những rủi ro lớn nhất của việc chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô
hạn là khả năng mất mát tài sản cá nhân. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn tài
chính và không thể trả được các khoản nợ hoặc các khoản phải trả khác, các chủ
16

sở hữu có thể phải chi trả từ tài sản cá nhân của mình để đền bù. Điều này có
thể bao gồm việc bị tịch thu tài sản như nhà đất, xe cộ, tiền tiết kiệm hay các tài
sản đầu tư khác để thanh toán cho các nợ nần của doanh nghiệp. Tình trạng này
làm cho việc phát triển kinh doanh mạo hiểm hơn, đặc biệt là khi các doanh
nghiệp đang hoạt động trong các ngành nghề yêu cầu đầu tư lớn như sản xuất,
xây dựng hoặc thương mại.
Khó khăn trong việc huy động vốn:
Một trong những lý do chính khiến nhà đầu tư e ngại rủi ro là vấn đề liên quan
đến trách nhiệm pháp lý. Trong các doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn, các
chủ sở hữu và các thành viên sáng lập thường chịu trách nhiệm vô hạn đối với
các nợ nần và các nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là
trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính hoặc phá sản, các nhà
đầu tư có thể phải chịu mất mát không chỉ về vốn đầu tư mà còn có thể bị áp lực
về trách nhiệm pháp lý và tài chính đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
Ngoài ra, tính không chắc chắn và thiếu ổn định trong quản lý và điều hành
cũng là một yếu tố khiến các nhà đầu tư lo ngại. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
vô hạn thường thiếu các quy trình quản lý chuyên nghiệp và một cơ cấu tổ chức
rõ ràng. Các quyết định quan trọng thường được đưa ra dựa trên sự cá nhân hóa
hoặc dựa trên mối quan hệ nội bộ, thay vì dựa trên các chiến lược kinh doanh rõ
ràng và nghiên cứu thị trường chuyên sâu. Điều này làm cho các nhà đầu tư có
thể thiếu niềm tin vào khả năng quản lý và khả năng điều hành hiệu quả của
doanh nghiệp.
Thiếu tính chuyên nghiệp:
Mặc dù mang lại sự linh hoạt cho các cá nhân và hộ gia đình trong việc sở hữu
và quản lý kinh doanh, thường bị đặt vào hoàn cảnh thiếu tính chuyên nghiệp
trong hoạt động kinh doanh so với các đơn vị có tư cách pháp nhân lớn hơn.
Điều này phần nào phản ánh sự thật rằng các doanh nghiệp nhỏ thường gặp
phải những thách thức đặc biệt trong việc duy trì và phát triển một cách bền
vững.
Trước hết, một trong những vấn đề chính của các doanh nghiệp chịu trách
nhiệm vô hạn là việc thiếu sự chuyên nghiệp trong quản lý và hoạt động kinh
doanh. Thường xuyên, các doanh nghiệp này bắt đầu từ những ý tưởng cá nhân
hoặc nhỏ, với nguồn vốn hạn hẹp và không có sự hỗ trợ từ các chuyên gia hoặc
các cấp quản lý cao hơn. Điều này có thể dẫn đến việc thiếu chiến lược rõ ràng,
kế hoạch phát triển chi tiết và các chính sách quản lý chuyên nghiệp. Các quy
trình nội bộ thường không được chuẩn hóa hoặc thiếu sự hiệu quả, dẫn đến sự
phụ thuộc lớn vào kinh nghiệm cá nhân của chủ sở hữu hoặc các thành viên
quản lý khác.
Thứ hai, doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn thường gặp khó khăn trong việc
thu hút và duy trì nhân tài chuyên môn. Điều này đặc biệt đáng lo ngại trong
các lĩnh vực yêu cầu kiến thức chuyên sâu như kỹ thuật, công nghệ, hay tài
17

chính. Thiếu sự hấp dẫn của môi trường làm việc chuyên nghiệp và khả năng
cung cấp các lợi ích và cơ hội phát triển cho nhân viên, các doanh nghiệp này
thường gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ lớn có khả năng chi
trả lương cao hơn và cung cấp các phúc lợi hấp dẫn hơn.
Thứ ba, việc thiếu tính chuyên nghiệp cũng có thể ảnh hưởng đến quan hệ với
khách hàng và đối tác. Các doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn thường
không có một hệ thống quản lý chất lượng hay chính sách hỗ trợ khách hàng rõ
ràng. Điều này có thể làm mất lòng khách hàng và dẫn đến mất mát doanh thu
do sự thiếu tin tưởng hoặc sự không hài lòng về dịch vụ và sản phẩm. Ngoài ra,
việc thiếu tính chuyên nghiệp cũng có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý và tài
chính. Các doanh nghiệp này thường không có sự tư vấn pháp lý đầy đủ và
không có nguồn lực để thực hiện các biện pháp phòng ngừa về mặt pháp lý.
Điều này có thể gây ra các rủi ro pháp lý không cần thiết và ảnh hưởng đến sự
ổn định và bền vững của doanh nghiệp.
1.2 Cơ hội
Dễ dàng thành lập:
Một trong những lợi thế lớn nhất của việc thành lập doanh nghiệp chịu trách
nhiệm vô hạn là quy trình thành lập đơn giản và ít phức tạp hơn so với doanh
nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn. Thông thường, để thành lập một doanh
nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn, không cần phải có nhiều điều kiện pháp lý hay
yêu cầu về vốn điều lệ như các loại hình doanh nghiệp lớn hơn. Quy trình thủ
tục có thể được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả, giúp cho các
doanh nghiệp mới nhanh chóng bắt đầu hoạt động kinh doanh và tiết kiệm được
chi phí phát sinh trong quá trình thành lập.
Bên cạnh đó, chi phí thành lập và vận hành doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô
hạn thường ít hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác như công ty hợp danh
hoặc công ty cổ phần. Việc không phải đầu tư quá nhiều vào vốn điều lệ ban
đầu và các khoản chi phí liên quan đến thủ tục pháp lý, đăng ký, và duy trì hoạt
động giúp giảm bớt gánh nặng tài chính ban đầu cho các doanh nghiệp mới.
Quyền kiểm soát cao:
Một trong những ưu điểm nổi bật của việc chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm
vô hạn là sự linh hoạt và độc lập trong quyết định kinh doanh. Chủ sở hữu có
quyền tự do lựa chọn chiến lược kinh doanh, quản lý tài chính, và phát triển sản
phẩm/dịch vụ mà không cần phải tham gia vào các quy trình phê duyệt hay thỏa
thuận với các bên liên quan bên ngoài. Điều này giúp cho quyết định được đưa
ra nhanh chóng và linh hoạt hơn, phù hợp với tình hình thị trường và nhu cầu
của doanh nghiệp.
Sự linh hoạt:
Một trong những ưu điểm nổi bật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn là
khả năng linh hoạt trong việc thay đổi cấu trúc tổ chức. Doanh nghiệp có thể dễ
18

dàng điều chỉnh và tái cấu trúc các bộ phận hoặc phòng ban để phù hợp với
chiến lược kinh doanh mới, hoặc để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động. Việc linh
hoạt này không chỉ giúp cho doanh nghiệp có thể nhanh chóng thích ứng với sự
biến động của thị trường và các yếu tố bên ngoài, mà còn giúp cải thiện sự linh
động và khả năng tiếp cận thị trường khác nhau.
Hơn nữa, khả năng thay đổi hoạt động kinh doanh là một yếu tố quan trọng
giúp cho doanh nghiệp duy trì và phát triển cạnh tranh trong ngành. Việc có thể
nhanh chóng thích ứng và điều chỉnh các hoạt động sản xuất, tiếp thị, phân phối
và dịch vụ khách hàng giúp cho doanh nghiệp có thể tận dụng các cơ hội mới
và giảm thiểu những rủi ro không mong muốn. Điều này rất quan trọng trong
bối cảnh môi trường kinh doanh hiện nay luôn biến động và đòi hỏi sự nhanh
nhạy và linh hoạt.
2. Giải pháp và cải tiến các loại hình này
Mua bảo hiểm:
Việc mua bảo hiểm rủi ro kinh doanh không chỉ giúp chủ doanh nghiệp bảo vệ
tài sản mà còn tăng tính bền vững và khả năng chống chọi với các biến động
trong môi trường kinh doanh. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, nơi mất mát về tài sản có thể có hậu quả nghiêm trọng đến
hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Ngoài ra, việc mua bảo hiểm còn mang lại sự an tâm cho các bên liên quan như
nhà đầu tư, các đối tác kinh doanh và ngân hàng, giúp tăng cường niềm tin và
hỗ trợ về tài chính cho doanh nghiệp trong quá trình phát triển và mở rộng.
Liên kết với các doanh nghiệp khác:
Một trong những lợi ích chính của việc liên kết này là giảm thiểu rủi ro tài
chính do chia sẻ nợ nần và chi phí hoạt động giữa các thành viên liên kết. Điều
này cũng có thể giúp cải thiện khả năng huy động vốn bằng cách tăng cường sự
tin tưởng từ các nhà đầu tư và ngân hàng, nhờ vào quy mô lớn hơn và tính khả
thi kinh tế của dự án liên kết.
Ngoài ra, việc liên kết còn có thể mở ra cơ hội tiếp cận các thị trường mới, cải
thiện quy trình sản xuất hoặc phân phối, và tăng cường sức mạnh cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong ngành. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, việc liên kết có thể là một chiến lược hiệu quả để cạnh tranh với các đối
thủ lớn hơn trong ngành.
Tăng cường kỹ năng quản lý:
Chủ sở hữu cần nâng cao kỹ năng quản lý và kinh doanh. Việc nâng cao kỹ
năng quản lý là yếu tố cốt lõi để giúp chủ doanh nghiệp hiểu và thích nghi với
các yếu tố quản lý doanh nghiệp như lập kế hoạch chiến lược, quản lý tài chính,
quản lý nhân sự, và quản lý rủi ro. Việc có những kỹ năng này giúp chủ doanh
nghiệp đưa ra các quyết định hiệu quả và minh bạch, từ đó tối ưu hóa hoạt động
của doanh nghiệp và giảm thiểu rủi ro.
19

Bên cạnh đó, nâng cao kỹ năng kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng giúp
chủ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường, khách hàng và cạnh tranh. Kỹ năng
này bao gồm khả năng phân tích thị trường, xác định đối tượng khách hàng
tiềm năng, và phát triển các chiến lược tiếp thị và bán hàng hiệu quả. Bằng cách
áp dụng những kỹ năng này, chủ doanh nghiệp có thể tăng cường doanh thu, mở
rộng thị trường và xây dựng mối quan hệ khách hàng lâu dài.
Ngoài ra, việc nâng cao kỹ năng quản lý và kinh doanh cũng giúp chủ doanh
nghiệp cảm thấy tự tin hơn khi đối mặt với các thách thức và cơ hội trong môi
trường kinh doanh biến động. Đây là cơ hội để họ không chỉ duy trì sự tồn tại
mà còn phát triển và tăng trưởng bền vững.
Tìm kiếm nguồn vốn:
Tìm kiếm các hình thức tài trợ mới như vay từ các tổ chức tài chính hoặc quỹ
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ.
Việc vay vốn từ các tổ chức tài chính như ngân hàng, các tổ chức tín dụng, hoặc
nhà đầu tư có thể giúp doanh nghiệp tăng cường vốn lưu động, đầu tư vào các
dự án mở rộng, mua sắm thiết bị hiện đại, hoặc thúc đẩy nghiên cứu và phát
triển. Điều này làm tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp trong thị trường ngày càng cạnh tranh.
Bên cạnh việc vay vốn truyền thống, các doanh nghiệp cũng có thể tìm kiếm sự
hỗ trợ từ các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ, các tổ chức phi chính phủ, hay các
tổ chức phi lợi nhuận. Những nguồn tài trợ này thường có các chương trình vay
vốn với lãi suất ưu đãi, hoặc thậm chí là hỗ trợ vốn không hoàn lại, giúp giảm
thiểu chi phí tài chính và áp lực trả nợ đối với doanh nghiệp.
Việc tìm kiếm và khai thác các nguồn tài trợ mới không chỉ giúp doanh nghiệp
đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư mà còn mở ra cơ hội tiếp cận các thị trường
mới và mở rộng mạng lưới kinh doanh. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, việc này có thể là chìa khóa để phát triển bền vững và tự tin hơn trong
quản lý tài chính.
Hợp tác kinh doanh:
Hợp tác với các doanh nghiệp khác để mở rộng quy mô và giảm rủi ro.
Mở rộng quy mô thông qua hợp tác cũng mang lại nhiều cơ hội phát triển mới.
Chẳng hạn, các doanh nghiệp có thể phối hợp để mở rộng thị trường tiêu thụ,
tiếp cận khách hàng mới, hoặc thậm chí mở rộng quy mô sản xuất. Điều này
giúp tối ưu hóa tài nguyên và giảm chi phí, đồng thời tăng cường khả năng cạnh
tranh và thâm nhập thị trường một cách hiệu quả hơn.
Ngoài ra, hợp tác còn giúp giảm thiểu rủi ro do phân chia trách nhiệm và các
chi phí liên quan đến nghiên cứu và phát triển. Các doanh nghiệp có thể chia sẻ
chi phí đầu tư vào công nghệ mới, nghiên cứu thị trường, hoặc phát triển sản
20

phẩm và dịch vụ mới. Điều này giúp giảm thiểu áp lực tài chính và tăng cường
khả năng đổi mới của mỗi doanh nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo


Dương, N. V. (2021, 09 27). Loại hình doanh nghiệp tư nhân: Cách thức tổ chức, ưu và nhược điểm.
Retrieved from https://luatduonggia.vn/loai-hinh-doanh-nghiep-tu-nhan-cach-thuc-to-chuc-
uu-va-nhuoc-diem/

Ngọc, L. H. (2024, 04 10). Trách nhiệm vô hạn là gì? Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn.:
https://luatduonggia.vn/uu-nhuoc-diem-cua-trach-nhiem-vo-han-va-trach-nhiem-huu-han-
trong-kinh-doanh/

Trường, L. M. (2023, 03 04). Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm, đặc trưng của công ty hợp danh. .
Retrieved from https://luatminhkhue.vn/cong-ty-hop-danh-la-gi.aspx

Trường, L. M. (2023, 4 25). Phân biệt Doanh nghiệp tư nhân và Công ty Hợp danh.

Trường, L. M. (2023, 03 30). Trách nhiệm vô hạn là gì? Quy định trách nhiệm vô hạn về tài sản.
Retrieved from https://luatminhkhue.vn/trach-nhiem-vo-han-la-g.aspx

You might also like