XSTK-BÀI-TẬP-1-4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Câu 2 : Tiến hành thử nghiệm Elisa tiến hành trên 100 người bị nhiễm HIV phát hiện

98 trường hợp (+). Tiến hành thử nghiệm Elisa trên 100 người không nhiễm HIV có 1
trường hợp (+). Độ nhạy của test Elisa trong chuẩn đoán HIV là :
a)98% b)2% c)99% d)98,5%
Câu 8: Tính trung vị của dãy số liệu: 1; 3; 4; 7; 6; 8; 9.
a)6 b)5.4 c)6.5 d)7
Câu 12: Trong khoa tim mạch có 20 bệnh nhân nam và 30 bệnh nhân nữ. Chọn 1 bệnh
nhân bất kỳ, xác suất bệnh nhân đó là nữ là:
a)0,15 b)0,25 c)0,375 d)0,60
Câu 15: Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 100 thanh niên và ghi nhận được có khoảng
27 thanh niên hút thuốc lá. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ hút thuốc lá của nam thanh
niên là:
a)0,18 – 0,36 b)0,15 – 0,39 c)0,16 – 0,38 d)0,20 – 0,34
Câu 16: Tung một đồng tiền, xác xuất ra mặt ngửa là:
a)0,5 b)50 c)0,25 d)0,3
Câu 17: Cho biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn chuẩn tắc, X~N(0,1). Tính
P(-1<X<3):
A. 0,84 B. 0,34 C. 0,5 D. 0,16
Câu 18: Cho biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn chuẩn tắc, X~N(0,1). Tính
P(X2<3):
A. 0,92 B. 0,46 C. 0,96 D. 0,87
Câu 19: Cho X ~ N(1; 4) , hãy tính P(X<1):
A. 0 B. 0,2 C. 0,5 D. 0,1
Câu 20: Cho biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn chuẩn tắc, X~N(0,1). Tính
P(X2>5):
A. 0,025 B. 0,01 C. 0,287 D. 0,487
Câu 21: Một máy đóng gói đường, trọng lượng của một gói có phân phối chuẩn, trung
bình là 1 kg và độ lệch chuẩn là 4 gam. Xác suất một người mua phải một gói đường
có trọng lượng nhỏ hơn 990 gam là bao nhiêu?
A. 0,4938 B. 0,9938 C. 0,0062 D. 0,5062
Câu 23: Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 110 học sinh cấp 3 và ghi nhận được có 12
học sinh đã có các quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ
đã có quan hệ tình dục ở học sinh cấp 3 là:
a)4,1% - 17,7% b)5,1% - 16,7%
c)4,6% - 17,1% d)5,6% - 16,1%
Câu 24: Trong một nhà máy gạo, trọng lượng đóng bao theo quy định của một bao
gạo là 50kg và độ lệch chuẩn là 0,3 kg. Cân thử 296 bao gạo của nhà máy này thì
thấy trọng lượng trung bình là 49,97kg. Kiểm định giả thuyết H0 “Trọng lượng mỗi
bao gạo của nhà máy này là 50 kg” có giá trị thống kê t và kết luận là:
A. t = 1,7205; chấp nhận H với mức ý nghĩa 6%
B. t = 1,7205; bác bỏ H, trọng lượng thực tế của bao gạo nhỏ hơn 50kg với
mức ý nghĩa 6%
1
C. t = 1,932; chấp nhận H với mức ý nghĩa 4%
D. t = 1,932; bác bỏ H, trọng lượng thực tế của bao gạo nhỏ hơn 50kg với mức ý
nghĩa 4%.
Câu 25: Chiều cao cây giống X(m) trong một vườn ươm là biến ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn. người ta đo ngẫu nhiên 25 cây giống này và có bảng số liệu:
X(m) 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3

Số cây 1 2 9 7 4 2

Theo quy định của vườn ươm, khi nào cây cao hơn 1 m thì đem ra trồng. Với mức
ý nghĩa 5%, kiểm định giả thuyết H0 “Cây giống của vườn ươm cao 1m” có giá trị
thống kê và kết luận là:
A. t = 2,7984, không nên đem cây ra trồng
B. t = 2,7984, nên đem cây ra trồng
C. t = 1,9984, không nên đem cây ra trồng
D. t = 1,9984, nên đem cây ra trồng.
Câu 26: Khảo sát cân nặng của 100 trẻ sơ sinh được :
- Cân nặng 3,0 ; 3,5 ; 4,0 ; 4,5
- Số trẻ 22 ; 31 ; 29 ; 18
Ước lượng trung bình của trẻ sơ sinh với độ tin cậy 95% :
A. (3,657; 3,819) B. (3,614; 3,816)
C. (3,754; 3,908 ) D. (3,643; 3,819)
Câu 27: Trong dân số tỉnh X, xác suất hút thuốc lá = P (hút thuốc lá) = 0,3. Biết rằng
xác suất ung thư phổi ở người hút thuốc lá là 0,4% và xác suất ung thư phổi ở người
không hút thuốc lá là 0,04%. Tính P(ung thư phổi):
A. 0,120% B. 0,440% C. 0,148% D. 30,4%
Câu 30: Một nhà máy có 60% sản phẩm do phân xưởng I sản xuất và 40% sản phẩm
do phân sưởng II sản xuất. Tỉ lệ chính phẩm của phân xưởng I và phân xưởng II lần
lượt là 90% và 85%. Tỉ lệ phế phẩm của nhà máy bằng:
a)0,88 b)0,12 c)0,22 d)0,78
Câu 31: Cho biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn chuẩn tắc, X~N(0;1). Tính
P(2<X<3):
a)0,841 b)0,5 c)0,021 d)0,304
Câu 32: Xác định trung vị của dãy số liệu: 1; 3; 4; 7; 5; 8; 9.
a)6.5 b)5 c)5.4 d)7
Câu 33: Giả sử trọng lượng trẻ sơ sinh có phân phối chuẩn. Khảo sát trọng lượng của
10 trẻ sơ sinh được trung bình 3,5kg; độ lệch chuẩn 0,5kg. Tính độ chính xác của ước
lượng/ sai số của ước lượng với độ tin cậy 95%: (t0,05 (9)=2,262)
a)0,289 b)0,310 c)0,5 d)0,358
Câu 34: Trong khoa tim mạch có 20 bệnh nhân nam và 35 bệnh nhân nữ. Chọn 1 bệnh
nhân bất kì xác xuất bệnh nhân đó là nữ là:
2
a)0,60 b)0,375 c)0,15 d)0,636
Câu 36: Điều tra cắt ngang trên 250 trẻ gồm 200 trẻ trong gia đình ít con và 50 trẻ
trong gia đình nhiều con. Ở các gia đình ít con có 20 trường hợp trẻ bị suy dinh dưỡng
và ở các gia đình có nhiều con có 8 trường hợp suy dinh dưỡng. Xác xuất bị suy dinh
dưỡng ở trẻ của gia đình nhiều con P(suy dinh dưỡng/gia đình nhiều con)=
a)0,10 b)0,112 c)0,16 d)0,14
Câu 38: Cho X~N(300;1). Tính P(300<X<303) :
a)0,954 b)0,489 c)0,498 d)0,524
Câu 39 : Người ta ước tính rằng 15% dân số thế giới thuận tay trái. Trong 1 nhóm nọ
có 8 người. Xác xuất để có 3 người thuận tay trái là :
a)0,833 b)0,15 c)0,45 d)0,084
Câu 40 : Tỷ lệ bệnh B của trẻ em trong dân số D là p=12%. Khám ngẫu nhiên 6 trẻ
trong dân số D. Tính xác xuất có ít nhất một trẻ mắc bệnh B ?
a)0,537 b)0,536 c)0,464 d)0,463
Câu 41 : Tiến hành thử nghiệm Elisa tiến hành trên 100 người bị nhiễm HIV phát hiện
97 trường hợp (+). Tiến hành thử nghiệm Elisa trên 100 người không nhiễm HIV có 1
trường hợp (+). Độ nhạy của test Elisa trong chuẩn đoán HIV là:
a)98,5% b)2% c)97% d)98%
Câu 42: Một gia đình có 3 người con. Gọi X là số con trai trong 3 người con. Biết xác
suất sinh con trai là 0,53. Kỳ vọng và phương sai của X lần lượt là :
a)1,59 ; 0,747 b)1,59 ; 0,746 c)1,06 ; 0,747 d)1,06 ; 0,746
Câu 43 : Điều trị thuốc X cho bệnh nhân THA, HATT (mmHg) đo được trước và sau
khi uống thuốc X như sau : (150-135), (160-130), (140-120), (145-115), (135-110),
(155-116), (165-120), (150-120). Cho biết mức ý nghĩa 5%, giá trị ngưỡng C=2,364.
Giá trị tuyệt đối của phép kiểm và kết luận tương ứng là :
a)8,575. Thuốc X không có tác dụng
b)8,755.Thuốc X có tác dụng giảm huyết áp.
c)8,575.Thuốc X có tác dụng giảm huyết áp.
d)7,855.Thuốc X không có tác dụng.
Câu 44: Trọng lượng của 1 sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Kiểm tra
ngẫu nhiên 81 sản phẩm tính được trung bình là 100g và độ lệch chuẩn là 10g. Với độ
tin cậy 95%, khoảng tin cậy cho ước lượng trung bình của sản phẩm trên là:
a)10; 2,178 b)100; 2,178 c)100; 0,95 d)10; 0,95
Câu 46: Ứng dụng phương pháp điều trị A cho 20 đối tượng có 6 người khỏi bệnh và
điều trị B cho 20 người có 13 người khỏi bệnh. Giá trị thống kê Chi bình phương:
a)1,76 b)1,60 c)4,91 d)7,61
Câu 50: Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 110 thanh niên và ghi nhận được có khoảng
27 thanh niên hút thuốc lá. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ hút thuốc lá của nam thanh
niên là:
a)0,22 – 0,38 b)0,20 – 0,34
c)0,21 – 0,28 d)0,18 – 0,36

3
Câu 51: Trọng lượng sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình
là 200g và độ lệch chuẩn 10g. Sản phẩm nhẹ hơn 190g thì không đạt tiêu chuẩn. Kiểm
tra 3 sản phẩm, xác suất có đúng một sản phẩm không đạt tiêu chuẩn bằng:
a)0,159 b)0,337 c)0,112 d)0,066
Câu 52: Khảo sát cân nặng (kg) của 1 số em bé sơ sinh tại 1 bệnh viện trong những
tháng gần đây, ta được:
- Cân nặng: (2,7 – 2,9) ; (2,9 – 3,1) ; (3,1 – 3,3) ; (3,3 – 3,5) ; (3,5 – 3,7)
- Số em bé: 13 ; 27 ; 28 ; 19 ; 3
Hãy tính tỉ lệ bé sơ sinh có cân nặng ít hơn 3,1kg trong mẫu:
a)0,78 b)0,13 c)0,44 d)0,27
Câu 53: Trong 1 nhà máy gạo, trọng lượng đóng bao theo quy định của 1 bao gạo là
50kg và độ lệch chuẩn là 0,3kg. Cân thử 296 bao gạo của nhà máy này thì thấy trọng
lượng trung bình là 49,97kg. Kiểm định giả thuyết H0 : « Trọng lượng mỗi bao gạo của
nhà máy này là 50kg » có giá trị thống kê t và kết luận là :
a)t=1,7205 ; chấp nhận H0 với mức ý nghĩa 5%.
b)t=1,932 ; bác bỏ Ho, trọng lượng thực tế của bao gạo nhỏ hơn 50kg với mức ý nghĩa
2%.
c) t=1,7205 ; bác bỏ Ho, trọng lượng thực tế của bao gạo nhỏ hơn 50kg với mức ý
nghĩa 5%.
d) t=1,932 ; chấp nhận H0 với mức ý nghĩa 2%.
Câu 54 : Ứng dụng phương pháp điều trị A cho 40 đối tượng có 15 người khỏi bệnh
và điều trị B cho 50 người có 8 người khỏi bệnh. Tính chi bình phương :
a)5,4 b)1,60 c)4,91 d)1,76
Câu 55 : Cho X~N(0 ; 1). Tính P(-3<X< -2) :
a)0,5 b)0,841 c)0,021 d)0,304
Câu 56 : Tiến hành thử nghiệm Elisa tiến hành trên 100 người bị nhiễm HIV phát hiện
96 trường hợp (+). Tiến hành thử nghiệm Elisa trên 100 người không nhiễm HIV có 1
trường hợp (+). Độ nhạy của test Elisa trong chuẩn đoán HIV là:
a)98,5% b)2% c)96% d)97%
Câu 57: Một nhà máy có 60% sản phẩm do phân xưởng I sản xuất và 40% sản phẩm
do phân sưởng II sản xuất. Tỉ lệ chính phẩm của phân xưởng I và phân xưởng II lần
lượt là 92% và 85%. Tỉ lệ phế phẩm của nhà máy bằng:
a)0,88 b)0,108 c)0,202 d)0,78
Câu 58 : Tỷ lệ bệnh B của trẻ em trong dân số D là p=12%. Khám ngẫu nhiên 5 trẻ
trong dân số D. Tính xác xuất có ít nhất một trẻ mắc bệnh B ?
a)0,472 b)0,536 c)0,464 d)0,463
Câu 59 : Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 110 thanh niên và ghi nhận được có khoảng
25 thanh niên hút thuốc lá. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ hút thuốc lá của nam thanh
niên là:
a)0,185 – 0,36 b)0,22 – 0,38
c)0,20 – 0,34 d)0,195 – 0,26

4
Câu 60 : Khảo sát cân nặng (kg) của 1 số em bé sơ sinh tại 1 bệnh viện trong những
tháng gần đây, ta được:
- Cân nặng: (2,7 – 2,9) ; (2,9 – 3,1) ; (3,1 – 3,3) ; (3,3 – 3,5) ; (3,5 – 3,7)
- Số em bé: 13 ; 25 ; 28 ; 21 ; 3
Hãy tính tỉ lệ bé sơ sinh có cân nặng ít hơn 3,1kg trong mẫu:
a)0,42 b)0,13 c)0,44 d)0,27
Câu 61 : Cho X ~ N(1; 3) , hãy tính P(X>1):
A. 0 B. 0,2 C. 0,5 D. 0,1
Câu 62 : Cho X~N(300;1). Tính P(297<X<300) :
a)0,954 b)0,489 c)0,498 d)0,524
Câu 63: Trọng lượng của 1 sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Kiểm tra
ngẫu nhiên 55 sản phẩm tính được trung bình là 80g và độ lệch chuẩn là 7g. Với độ tin
cậy 95%, khoảng tin cậy cho ước lượng trung bình của sản phẩm trên là:
a)10; 1,85 b)80; 1,85 c)10; 0,95 d)80; 0,95
Câu 64: Trong dân số tỉnh X, xác suất hút thuốc lá = P(hút thuốc lá) = 0,3. Biết rằng
xác suất ung thư phổi ở người hút thuốc lá là 0,4% và xác suất ung thư phổi ở người
không hút thuốc lá là 0,04%. Tính P(ung thư phổi) :
a)30,4% b)0,148% c)0,440% d)0,120%
Câu 65 : Xác định trung vị của dãy số liệu: 1; 3; 4; 7; 6; 8; 9.
a)6.5 b)6 c)5.4 d)7
Câu 66 : Điều trị thuốc X cho bệnh nhân THA, HATT (mmHg) đo được trước và sau
khi uống thuốc X như sau : (150-135), (160-130), (140-120), (145-115), (135-110),
(155-116), (165-120), (150-130). Cho biết mức ý nghĩa 5%, giá trị ngưỡng C=2,364.
Giá trị tuyệt đối của phép kiểm và kết luận tương ứng là :
a)8,575. Thuốc X không có tác dụng
b)7,787.Thuốc X có tác dụng giảm huyết áp.
c)8,755.Thuốc X có tác dụng giảm huyết áp.
d)7,787.Thuốc X không có tác dụng.
Câu 67: Trong 1 nhà máy gạo, trọng lượng đóng bao theo quy định của 1 bao gạo là
50kg và độ lệch chuẩn là 0,35kg. Cân thử 296 bao gạo của nhà máy này thì thấy trọng
lượng trung bình là 49,97kg. Kiểm định giả thuyết H0 : « Trọng lượng mỗi bao gạo của
nhà máy này là 50kg » có giá trị thống kê t và kết luận là :
a)t=1,975 ; bác bỏ Ho, trọng lượng thực tế của bao gạo nhỏ hơn 50kg với mức ý nghĩa
2%.
b)t=1,475 ; chấp nhận H0 với mức ý nghĩa 5%.
c) t=1,475 ; bác bỏ Ho, trọng lượng thực tế của bao gạo nhỏ hơn 50kg với mức ý nghĩa
5%.
d) t=1,975 ; chấp nhận H0 với mức ý nghĩa 2%.
Câu 68: Trọng lượng sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình
là 200g và độ lệch chuẩn 10g. Sản phẩm nhẹ hơn 180g thì không đạt tiêu chuẩn. Kiểm
tra 3 sản phẩm, xác suất có đúng một sản phẩm không đạt tiêu chuẩn bằng:
a)0,112 b)0,065 c)0,337 d)0,023
5
Câu 69: Giả sử trọng lượng trẻ sơ sinh có phân phối chuẩn. Khảo sát trọng lượng của
10 trẻ sơ sinh được trung bình 3,5kg; độ lệch chuẩn 0,3kg. Tính độ chính xác của ước
lượng/ sai số của ước lượng với độ tin cậy 95%: (t0,05 (9)=2,262)
a)0,215 b)0,289 c)0,5 d)0,358
Câu 70: Khảo sát cân nặng của 100 trẻ sơ sinh được :
- Cân nặng 3,0 ; 3,5 ; 4,0 ; 4,5
- Số trẻ 22 ; 31 ; 28 ; 19
Ước lượng trung bình của trẻ sơ sinh với độ tin cậy 95% :
A. (3,618 ; 3,822) B. (3,754 ; 3,908)
C. (3,643 ; 3,819 ) D. (3,657 ; 3,819)
Câu 71: Các bệnh nhân đến bệnh viện X để điều trị chỉ một trong ba loại bệnh A, B,
C. Trong số bệnh nhân đó có 60% điều trị bệnh A, 30% điều trị bệnh B và 10% điều trị
bệnh C. Xác suất để chữa khỏi các bệnh A, B, C tương ứng là 0,9 ; 0,8 và 0,85. Tỷ lệ
bệnh nhân được chữa khỏi bệnh là :
a)0,835 b)0,84 c)0,865 d)0,875
Câu 72 : Giả sữ rằng xác suất sinh con trai và con gái đều bằng 0,5. Một gia đình có 4
người con. Xác suất để gia đình đó có không quá 1 con trai là :
a)0,3125 b)0,4375 c)0,5625 d)0,1875
Câu 73 : Một gia đình có hai người con. Tính xác suất để cả hai đều là con trai nếu
biết rằng ít nhất trong hai người con có một con trai (giả thuyết xác suất sinh con trai
và con gái bằng nhau) :
a)1/2 b)1/3 c)1/4 d)3/4
Câu 74 : Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con. Gọi X là số con trai trong gia đình
đó. Biết xác suất để sinh con trai là 0,5. Kỳ vọng của X là :
a)1 b)0,5 c)0,25 d)0,75
Câu 75 : Cho A, B, C là 3 biến cố tạo thành một nhóm biến cố đầy đủ. Biết rằng
P(A--)=0,6 ; P(B)=0,1. Giá trị của P(C) là :
a)0,3 b)0,4 c)0,5 d)0,7
Câu 76 : Cho X ~ B(5 ; 0,25). Giá trị P(X > 3) bằng:
a)0,016525 b)0,065125 c)0,056125 d)0,015625
Câu 78: Một nghiên cứu được tiến hành trong đó người ta sử dụng artesunate để điều
trị cho 1200 bệnh nhân bị sốt rét do P.falciparum. Có 990 bệnh nhân được cắt sốt trong
vòng 48 giờ. Xác suất artesunate cắt sốt trong vòng 48 giờ cho bệnh nhân bị sốt rét là:
a)92,5% b)80% c)82,5% d)99%
Câu 79: Cho biến ngẫu nhiên X ~ N(4 ; 2,25). Giá trị của xác suất P (X > 5,5) là:
a)0,158 b)0,341 c)0,191 d)0,270
Câu 80: Thống kê điểm thi X (điểm) môn XSTK của sinh viên tại trường Đại học A
cho thấy X là biến ngẫu nhiên X ~ N(5,25 ; 1,25). Tỉ lệ sinh viên có điểm thi XSTK
của trường A từ 4 đến 6 điểm là:
a)56,71% b)68,72% c)64,72% d)61,72%
Câu 81: Nếu bà mẹ bị nhiễm HIV, xác suất đứa trẻ bị nhiễm từ trong tử cung và trong
khi chuyển dạ là 0,2 ; xác suất trẻ bị nhiễm do bú sữa mẹ là 0,1. Tính xác suất đứa trẻ
6
đồng thời bị nhiễm HIV trong tử cung và bị nhiễm HIV trong khi bú mẹ (nếu hai xác
suất này là độc lập):
a)0,15 b)0,02 c)0,28 d)0,3
Câu 83 : Sử dụng thử nghiệm Elisa trong sàng lọc tình trạng nhiễm HIV trên 10.000
phụ nữ mang thai (tỉ lệ phụ nữ mang thai bị nhiễm HIV là 1%). Thử nghiệm có độ
nhạy là 99% và độ chuyên biệt là 97% Xác suất phụ nữ thực sự không nhiễm HIV nếu
người phụ nữ này có kết quả thử nghiệm Elisa HIV âm tính là:
a.99% b.99,99% c.99,9% d.0.9
Câu 86 : Đường huyết trung bình của 120 trẻ sơ sinh là 80 mg% và độ lệch chuẩn là
10 mg%. Khoảng tin cậy 95% của đường huyết trung bình của trẻ sơ sinh là:
a.72,8 – 87,2 b.78,5- 81,5 c.72,0 – 88 d.78,2 – 81,8
Câu 88: Tỷ lệ bệnh B của trẻ em trong dân số D là p=15%. Phải khám tối thiểu bao
nhiêu trẻ trong D để xác suất có ít nhất một trẻ mắc bệnh B 99%?
a.29 b.37 c.39 d.36
Câu 90 :Một nghiên cứu tìm được phương trình hồi quy tiên đoán số lượng bất thường
nhiễm sắc thể (trên 100 tế bào) theo lượng chì trong máu : Bất thường NST = 0,14 +
0,90 x lượng chì máu (tính bằng (g/100ml). Một người bị nhiễm chì với nồng độ 0
(g/100ml được tiên đoán có số bất thường NST/100 tế bào là :
a.0,90 b.1,04 c.0,14 d.6,2
Câu 91 : Trong một nghiên cứu về Digoxin, 9 người đàn ông tuổi từ 20-29 được tiêm
Digoxin. Bốn và tám giờ sau khi tiêm,số liệu của 9 người này lần lượt là (1,0 - 1,0),
(1,3 - 1,3), (0,9 - 0,7), (1,0 - 1,0), (1,0 - 0,9), (0,9 - 0,8), (1,3 -1,2), (1,1 - 1,0), (1,0 -
1,0). Cho biết: trung bình của d=0,067 và Sd=0,071 và t giới hạn là 2,306 (độ tự do =
8, phép kiểm 2 bên). Tính giá trị của phép kiểm t (lấy giá trị tuyệt đối):
a.2,83 b.2,38 c.3,83 d.8,32
Câu 94 : Trung bình và độ lệch chuẩn của đường huyết của 15 người tuân thủ chế độ
ăn đặc biệt là 90 và độ lệch chuẩn là 12. Kiểm định giả thuyết Ho: đường huyết trung
bình của nhóm người này bằng với đường huyết trung bình của quần thể bằng
100mg%. Giá trị của phép kiểm t là (lấy trị số tuyệt đối của t) :
a.2,80 b.2,54 c.3,23 d.2,12
Câu 95 : Một người chạy 100 m trong sáu lần, thời gian chạy (tính bằng giây) sau mỗi
lần chạy được ghi lại như sau: 25,1; 21,2 ; 17,9 ; 23,0 ; 24,6 ; 19,5 Giá trị trung bình,
trung vị và phương sai của dữ liệu về thời gian chạy 100m của người đó là:
a.21,9; 22,1; 8,2 b.21,9; 17,9; 8,2
c.22,0; 23,0 ; 2,9 d.22,0; 22,1; 2,9
Câu 98 :Muốn sai số ước lượng tỷ lệ người bị bệnh B không quá 1%, độ tin cậy 95%
thì cỡ mẫu tối thiểu là:
a.9603 b.9604 c.9600 d.9605
Câu 99 :Cho dãy số liệu x: 10,4; 12,1; 13,7; 11,4; 14,6; 11,1; 10,9; 12,5; 10,7; 13,5.
Hãy tính trung bình và độ lệch chuẩn của số liệu trên :
a.12,09; 1,44 b.12,20; 1,44 c.12,09; 2,23 d.12,20; 1,44

7
Câu 104: Số liệu về (nhiệt độ và nhịp tim) của 6 bệnh nhân được trình bày trong bảng
sau lần lượt là (39,2 – 80), (39,0 - 95), (38,8 – 88), (38,4 – 80), (37,6 – 70), (37,4 –
75). Biết trung bình và độ lệch chuẩn của nhịp tim là 81,3 và 8,98. trung bình và độ
lệch chuẩn của nhiệt độ là 38,4 và 0,75 và hệ số tương quan là 0,75. Hệ số góc của
phương trình hồi quy nhịp tim theo thân nhiệt là:
A. – 264 B. 0,62 C. 9 D. 33
Câu 105: Ở một trường T, chỉ số IQ của học sinh có phân phối chuẩn với trung bình là
106 và độ lệch chuẩn là 14. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường này có
chỉ số IQ trong khoảng từ 80 đến 120?
A. 0,85 B. 0,87 C. 0,81 D. 0,88
Câu 106:Trọng lượng trung bình của 81 trẻ sơ sinh thiếu tháng là 2,3 kg và độ lệch
chuẩn là 0,5 kg. Khoảng tin cậy 95% của trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh thiếu
tháng là:
A. 2,09 - 2,41 B. 2,09 - 2,51
C. 2,19 - 2,51 D. 2,19 - 2,41
Câu 111: Điều tra trọng lượng X (gam) của một loại sản phẩm, kết quả cho ở bảng
sau:
X 5 – 10 10 – 15 15 – 20 20 – 25 25 – 30 30 - 35
Số sản phẩm 5 10 20 30 15 10
Tính phương sai mẫu của các sản phẩm có trọng lượng không nhỏ hơn 15 gam.
A. 34,139 B. 5,843 C. 4,932 D. 24,324
Câu 120: Cho ba biến cố độc lập A, B, C với P(A) = 1/2, P(B) = 2/3, P(C) = 1/4. Xác
suất để ít nhất một biến cố xảy ra là:
A. 17/12 B. 1/8 C. 7/8 D. 1/12
Câu 122: Tính trung bình của dãy số liệu: 145 ; 112 ; 158 ; 134 ; 124
A. 134,6 B. 133,6 C. 135,6 D. 136,6
Câu 127: Một nghiên cứu thực nghiệm để so sánh thời gian không có triệu chứng giữa
2 nhóm bệnh nhân hen (mỗi nhóm 10 bệnh nhân) được chia ngẫu nhiên và sử dụng 2
loại thuốc: Ở nhóm A thời gian không có triệu chứng (theo ngày) là: 16; 16; 20; 22;
28; 30; 30; 30; 34; 40 và của 10 người dùng thuốc B là: 9; 12; 14; 15; 17; 19; 19; 22;
29; 30. Hãy tính trung bình và độ lệch chuẩn của thời gian không có triệu chứng của
10 người dùng thuốc A:
A. x̃=24,3 ; s=6,23 ; n=10 B. x̃=24,3 ; s=7,89 ; n=10
C. x=̃ 26,6 ; s=7,89 ; n=10 D. x̃=26,6 ; s=6,23 ; n=10
Câu 128: Nghiên cứu 8 bệnh nhân bị suy hô hấp mãn tính trước và sau chế độ điều trị
giảm cân, giảm hàm lượng carbonhydrate trong khẩu phần ăn, Tirlapur và Mir (Am J
Med 1984;77:987) ghi nhận kết quả về áp lực CO2 trong máu động mạch như sau.
Phân áp CO2 trước và sau điều trị của từng đối tượng như sau: (49 – 45); (68 – 54);
(65 – 60); (57-60); (76-59); (62-54); (49-47); (53-50). Để bác bỏ giả thuyết Ho với
mức ý nghĩa 0,05, với t giới hạn là 1,895 (độ tự do = 7), giá trị thống kê t phải:
A. <2,365 B. >1,895 C. < 1,895 D. > 2,365

8
Câu 129: Nghiên cứu về sự thải trừ thuốc sau khi uống một thời gian. Gọi X (giờ) là
thời gian khi uống thuốc và Y (g/ml) là nồng độ thuốc khi đó. Quan sát (X,Y) nhiều
lần ta có kết quả sau:
X 1 2 3 5 8 10
Y 0,9 0,8 0,75 0,7 0,5 0,4
Dự đoán sau bao lâu thì thuốc thải trừ hết?
A. 17,547 giờ B. 17,534 giờ C. 18,534 giờ D. 18,547 giờ
Câu 136 : Ứng dụng phương pháp điều trị A cho 20 đối tượng có 6 người khỏi bệnh
và điều trị B cho 20 người có 13 người khỏi bệnh. Giá trị chi bình phương:
A. 1,60 B. 4,91 C. 1,76 D. 7,61

You might also like