Professional Documents
Culture Documents
Đồ án KCT
Đồ án KCT
ĐỒ ÁN
KẾT CẤU THÉP
HÀ NỘI, 11-2023
Contents
1. CHỌN KÍCH THƯỚC MẶT CẮT DẦM VÀ TÍNH CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC 2
1.1 Chiều cao dầm thép.........................................................................................................................2
1.2 Chiều dày bản bụng, chiều dày và chiều rộng bản cánh.............................................................2
1.3 Chiều dày bản bê tông cốt thép mặt cầu.......................................................................................3
1.4 Chiều rộng hữu hiệu của bản bê tông cốt thép mặt cầu..............................................................3
1.5 Tính các đặc trưng hình học của mặt cắt......................................................................................4
3. KIỂM TOÁN DẦM THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ.............14
3.1 Kiểm toán các yêu cầu chung về cấu tạo.....................................................................................14
3.2 Kiểm toán sức kháng uốn của mặt cắt giữa dầm.......................................................................14
3.2.1. Xác định mô men dẻo của mặt cắt.............................................................................................14
3.2.2. Kiểm tra sự đặc chắc của tiết diện liên hợp.....................................................................15
3.2.3. Kiểm toán sức kháng uốn...........................................................................................................15
3.3. Kiểm toán sức kháng cắt của mặt cắt khoang biên...................................................................15
3.4. Kiểm toán sức kháng cắt của mặt cắt khoang trong................................................................17
9. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LIÊN KẾT HÀN GIỮA BẢN CÁNH VÀ BẢN
BỤNG...........................................................................................................................47
9.1. Tính toán lực cắt tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn...........................................47
PHẦN II. VÍ DỤ
A. YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP
I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Thiết kế một dầm thép tiết diện chữ I liên hợp với bản bê tông cốt thép mặt cầu, dầm phía trong, nhịp giản đơn trên
đường ô tô. Dầm thép chữ I là dầm ghép tổ hợp hàn, được chế tạo trong nhà máy thành từng đoạn và thực hiện mối
nối công trường bằng bu lông cường độ cao. Bản bê tông cốt thép mặt cầu được thi công bằng phương pháp không
chống đỡ.
1
B. NỘI DUNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
1. CHỌN KÍCH THƯỚC MẶT CẮT DẦM VÀ TÍNH CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
Mặt cắt dầm được lựa chọn theo phương pháp thử - sai, tức là ta lần lượt chọn các kích thước mặt cắt dầm dựa vào
kinh nghiệm và các quy định khống chế của tiêu chuẩn thiết kế, rồi kiểm toán lại, nếu không đạt thì ta phải chọn lại
và kiểm toán lại cho đến khi thoả mãn. Mặt cắt ngang của dầm thép chữ I liên hợp với bản bê tông cốt thép thường có
hình dạng và kích thước như Hình 1.1. dưới dây.
1.2 Chiều dày bản bụng, chiều dày và chiều rộng bản cánh
Chiều dày bản cánh (tf) và chiều dày bản bụng (tw) phải được lựa chọn để thoả mãn các yêu cầu về chống gỉ và yêu
cầu vận chuyển, tháo lắp trong quá trình thi công. Theo TCVN 11823-6 :2017, thì chiều dày tối thiểu của bản cánh và
bản bụng dầm thép là 8 mm.
Bản cánh dầm thép chữ I bao gồm có bản cánh trên và bản cánh dưới. Do có bản bê tông cùng tham gia chịu
nén với bản cánh trên nên bản cánh trên của dầm thép chỉ cần có chiều rộng đủ lớn để có thể bố trí được số neo chống
cắt dự kiến trên một mặt cắt ngang (tối thiểu hai neo trên một mặt cắt ngang). Vì vậy, chiều rộng của bản cánh trên
dầm thép (bc) thường chọn nhỏ hơn bản cánh dưới (bt) để tiết kiệm thép.
Chiều dày bản cánh và bản bụng dầm thép được lựa chọn dựa trên tương quan với chiều rộng của chúng, sao
cho tỷ số rộng/dày của chúng không quá lớn. Nếu tỷ số này quá lớn thì chúng sẽ bị mất ổn định cục bộ và làm giảm
khả năng chịu lực chung của dầm.
Khi lựa chọn kích thước bản bụng và bản cánh chúng ta cần chú ý đến các quy định về cấu tạo của tiêu chuẩn
thiết kế, TCVN 11823:2017. Theo Điều A6.10.2.1 & A6.10.2.2, bản bụng và bản cánh dầm thép chữ I (không bố trí
sườn tăng cường dọc) phải thoả mãn những quy định sau:
Bản bụng phải thoả mãn điều kiện sau:
D
150
tw (1.1)
Bản cánh phải thoả mãn các điều kiện sau:
bf
12, 0
2t f
(1.2)
bf D/6
(1.3)
2
t f 1,1tw
(1.4)
0 , 1 I yc
10
I yt (1.5)
Vậy, kích thước bản bụng và bản cánh dầm thép chọn như trên là thoả mãn yêu cầu về cấu tạo!
1.4 Chiều rộng hữu hiệu của bản bê tông cốt thép mặt cầu
Theo Điều 6.2.6.1, TCVN 11823-4 :2017, với các cầu dầm thép tiết diện chữ I liên hợp thông thường (cầu thẳng, tỷ
số giữa chiều dài nhịp tính toán và khoảng cách giữa các dầm liền kề, L/S, không nhỏ hơn 2,0) thì chiều rộng bản
cách hữu hiệu có thể được lấy bằng một nửa khoảng cách giữa tim các dầm về mỗi phía của dầm xem xét (đối với
dầm giữa) hoặc bằng một nửa khoảng cách giữa tim các dầm cộng với chiều rộng phần cánh hẵng (đối với dầm biên).
Trong đồ án thiết kế môn học này, chúng ta thiết kế một dầm chủ phía trong, nên bề rộng hữu hiệu của bản bê tông
cốt thép mặt cầu là be=bs=S, với S là khoảng cách giữa các dầm chủ. Khoảng cách giữa các dầm chủ tuỳ thuộc vào
chiều rộng của mặt cầu và số lượng dầm chủ được lựa chọn. Với cầu giản đơn, thông thường khoảng cách giữa các
dầm chủ nên chọn trong khoảng từ 1,5m đến 3,0m là hợp lý. Nếu khoảng cách giữa các dầm chủ quá lớn thì bản bê
tông cốt thép mặt cầu sẽ làm việc rất bất lợi. Trong đồ án thiết kế môn học này, khoảng cách giữa các dầm chủ đã
được cho trước.
Vậy, mặt cắt dầm đã chọn có kích thước như Hình 1.2 dưới đây.
3
Hình 1.2. Mặt cắt ngang dầm đã chọn
1.5 Tính các đặc trưng hình học của mặt cắt
Các đặc trưng hình học của mặt cắt dầm được tính toán và lập thành các bảng như sau:
Bảng 1.1a. Bảng tính các đặc trưng hình học của mặt cắt dầm
5 5 7 4 .9 3 4 .3
Bảng 2 .2 . Bảng tính mô men tại các mựt dầm theo TTGHCĐ I:
Xe tả i Xe 2 trụ c
Mặ t c ắ t x i (m ) Am i (m ²) Md c (k N.m ) Md w (k N .m ) MiLL (k N.m ) Mc đ (k N.m )
y1 y2 y3 y1 y2
1 1 .4 8 .8 2 0 .4 1 .2 6 0 .8 3 1 .2 6 1 .1 4 1 2 0 .4 4 8 1 6 4 .9 3 7 3 7 0 3 .4 2 0 5 8 8 8 .8 0 5 9
2 2 .8 1 5 .6 8 0 .5 2 2 .2 4 1 .3 8 2 .2 4 2 2 1 4 .1 3 0 0 1 3 8 .5 3 2 8 1 2 1 2 .3 6 7 3 1 5 6 5 .0 3 0 1
3 4 .2 2 0 .5 8 0 .3 6 2 .9 4 1 .6 5 2 .9 4 2 .5 8 2 8 1 .0 4 5 6 1 8 1 .8 2 4 3 1 5 2 6 .8 4 0 2 1 9 8 9 .7 1 0 2
4 5 .6 2 3 .5 2 0 .7 8 3 .3 6 1 .6 4 3 .3 6 2 .2 8 3 2 1 .1 9 5 0 2 0 7 .7 9 9 2 1 7 0 2 .7 4 5 5 2 2 3 1 .7 3 9 7
5 7 3 4 .3 1 .8 9 4 .9 1 .8 9 4 .9 4 .0 6 4 6 8 .4 0 9 4 3 0 3 .0 4 0 5 2 3 9 6 .9 8 1 9 3 1 6 8 .4 3 1 8
Bảng 2 .3 . Bảng tính mô men tại các mặt dầm theo TTGTSD II:
Xe tải Xe 2 trục
M ặt cắt xi ( m) A mi ( m²) M dc ( kN .m) M dw ( kN .m) M iLL ( kN .m) M cđ ( kN .m)
y1 y2 y3 y1 y2
1 1 .4 8 .8 2 0 .4 1 .2 6 0 .8 3 1 .2 6 1 .1 4 1 0 1 .4 3 5 4 .6 8 5 6 9 .6 9 7 2 5 .8 0
2 2 .8 1 5 .6 8 0 .5 2 2 .2 4 1 .3 8 2 .2 4 2 1 8 0 .3 2 9 7 .2 2 9 4 8 .0 2 1 2 2 5 .5 5
3 4 .2 2 0 .5 8 0 .3 6 2 .9 4 1 .6 5 2 .9 4 2 .5 8 2 3 6 .6 7 1 2 7 .6 0 1 1 9 3 .9 2 1 5 5 8 .1 9
4 5 .6 2 3 .5 2 0 .7 8 3 .3 6 1 .6 4 3 .3 6 2 .2 8 2 7 0 .4 8 1 4 5 .8 2 1 3 3 1 .4 7 1 7 4 7 .7 7
5 7 3 4 .3 1 .8 9 4 .9 1 .8 9 4 .9 4 .0 6 3 9 4 .4 5 2 1 2 .6 6 1 8 7 4 .3 3 2 4 8 1 .4 4
Bảng 2 .4 . bảng tính các giá trị tung độ và diện tích đườ ng ảnh hưở ng lực cắt:
STT M ặt cắt xi ( m) ĐahV i ( m) A vi A 1 ,vi
1 1 0 .0 0 1 .0 0 1 0 .5 0 1 0 .5 0
2 2 2 .1 0 0 .9 0 8 .4 0 8 .5 1
3 3 4 .2 0 0 .8 0 6 .3 0 6 .7 2
4 4 6 .3 0 0 .7 0 4 .2 0 5 .1 5
5 5 8 .4 0 0 .6 0 2 .1 0 3 .7 8
6 6 1 0 .5 0 0 .5 0 0 .0 0 2 .6 3
Bảng 2 .5 . Bảng tính lực cắt tại các mặt dầm theo TTGTCĐ I
Xe tải Xe 2 trục
M ặt cắt A vi ( m²) A 1 ,vi ( m²) V dc ( kN .m) V dw ( kN .m) V iLL ( kN .m) V cđ ( kN .m)
y1 y2 y3 y1 y2
0 1 0 .5 0 1 0 .5 0 1 .0 0 0 0 .7 9 5 0 .5 9 0 1 .0 0 0 0 .9 4 3 1 4 3 .3 9 1 9 2 .7 6 7 6 8 1 .6 4 8 9 1 7 .8 0 6
1 8 .4 0 8 .5 1 0 .9 0 0 0 .6 9 5 0 .4 9 0 0 .9 0 0 0 .8 4 3 1 1 4 .7 1 3 7 4 .2 1 4 5 9 2 .2 9 3 7 8 1 .2 2 0
2 6 .3 0 6 .7 2 0 .8 0 0 0 .5 9 5 0 .3 9 0 0 .8 0 0 0 .7 4 3 8 6 .0 3 4 5 5 .6 6 1 5 0 5 .7 6 3 6 4 7 .4 5 8
3 4 .2 0 5 .1 5 0 .7 0 0 0 .4 9 5 0 .2 9 0 0 .7 0 0 0 .6 4 3 5 7 .3 5 6 3 7 .1 0 7 4 2 2 .0 5 8 5 1 6 .5 2 1
4 2 .1 0 3 .7 8 0 .6 0 0 0 .3 9 5 0 .1 9 0 0 .6 0 0 0 .5 4 3 2 8 .6 7 8 8 .8 3 5 3 4 1 .1 7 7 3 7 8 .6 9 0
5 0 .0 0 2 .6 3 0 .5 0 0 0 .2 9 5 0 .0 9 0 0 .5 0 0 0 .4 4 3 0 .0 0 0 0 .0 0 0 2 6 3 .1 2 1 2 6 3 .1 2 1
Bảng 2 .6 . Bảng tính lực cắt tại các mặt cắt dầm theo TTGHSD II:
Xe tải Xe 2 trục
M ặt cắt A vi ( m²) A 1 ,vi ( m²) V dc ( kN .m) V dw ( kN .m) V iLL ( kN .m) V cđ ( kN .m)
y1 y2 y3 y1 y2
0 1 0 .5 0 1 0 .5 0 1 .0 0 0 0 .7 9 5 0 .5 9 0 1 .0 0 0 0 .9 4 3 1 2 0 .7 5 0 6 5 .1 0 0 5 3 3 .0 1 8 7 1 8 .8 6 8
1 8 .4 0 8 .5 1 0 .9 0 0 0 .6 9 5 0 .4 9 0 0 .9 0 0 0 .8 4 3 9 6 .6 0 0 5 2 .0 8 0 4 6 3 .1 4 6 6 1 1 .8 2 6
2 6 .3 0 6 .7 2 0 .8 0 0 0 .5 9 5 0 .3 9 0 0 .8 0 0 0 .7 4 3 7 2 .4 5 0 3 9 .0 6 0 4 0 0 .0 4 4 5 1 1 .5 5 4
3 4 .2 0 5 .1 5 0 .7 0 0 0 .4 9 5 0 .2 9 0 0 .7 0 0 0 .6 4 3 4 8 .3 0 0 2 6 .0 4 0 3 3 0 .0 3 0 4 0 4 .3 7 0
4 2 .1 0 3 .7 8 0 .6 0 0 0 .3 9 5 0 .1 9 0 0 .6 0 0 0 .5 4 3 2 4 .1 5 0 1 3 .0 2 0 2 6 6 .7 8 5 3 0 3 .9 5 5
5 0 .0 0 2 .6 3 0 .5 0 0 0 .2 9 5 0 .0 9 0 0 .5 0 0 0 .4 4 3 0 .0 0 0 0 .0 0 0 2 0 5 .7 4 9 2 0 5 .7 4 9
Trong đó:
Ai là diện tích phần tiết diện thứ i;
yi là khoảng cách từ trọng tâm phần tiết diện thứ I đến đáy dầm thép;
Ioi là mô men quán tính của phần tiết diện thứ i đối với trục nằm ngang đi qua trọng tâm của nó;
y là khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến đáy dầm thép
(1.6)
Ii là mô men quán tính của phần tiết diện thứ i đối với trục nằm ngang đi qua trọng tâm của mặt cắt dầm
(1.7)
I = mô men quán tính của mặt cắt đối với trục nằm ngang đi qua trọng tâm của mặt cắt dầm;
I Ii (1.8)
n là tỷ số mô đun đàn hồi của thép và bê tông dầm (được làm tròn đến số nguyên). Ta có:
4
Mô đun đàn hồi của thép Es = 200000 MPa
Mô đun đàn hồi của bê tông được xác định theo công thức thực nghiệm sau:
Trong đó:
K1 là hệ số hiệu chỉnh nguồn cốt liệu, lấy bằng 1,0 khi không có số liệu thực nghiệm khác;
c là trọng lượng riêng của bê tông (kg/m3). Gần đúng, ta lấy: c = 2400 kg/m3
Vậy, ta có: c = 31653 MPa
n = 6,0
Từ bảng trên, ta lập bảng tính thêm được các thông số hình học của mặt cắt như sau:
Bảng 1.1b. Bảng tính các đặc trưng hình học của mặt cắt dầm
5 5 7 4 .9 3 4 .3
Bảng 2 .2 . Bảng tính mô men tại các mựt dầm theo TTGHCĐ I:
Xe tả i Xe 2 trụ c
Mặ t cắt xi (m) Ami (m²) Md c (k N.m) Md w (k N.m) MiLL (k N.m) Mc đ (k N.m)
y1 y2 y3 y1 y2
1 1 .4 8 .8 2 0 .4 1 .2 6 0 .8 3 1 .2 6 1 .1 4 1 2 0 .4 4 8 1 6 4 .9 3 7 3 7 0 3 .4 2 0 5 8 8 8 .8 0 5 9
2 2 .8 1 5 .6 8 0 .5 2 2 .2 4 1 .3 8 2 .2 4 2 2 1 4 .1 3 0 0 1 3 8 .5 3 2 8 1 2 1 2 .3 6 7 3 1 5 6 5 .0 3 0 1
3 4 .2 2 0 .5 8 0 .3 6 2 .9 4 1 .6 5 2 .9 4 2 .5 8 2 8 1 .0 4 5 6 1 8 1 .8 2 4 3 1 5 2 6 .8 4 0 2 1 9 8 9 .7 1 0 2
4 5 .6 2 3 .5 2 0 .7 8 3 .3 6 1 .6 4 3 .3 6 2 .2 8 3 2 1 .1 9 5 0 2 0 7 .7 9 9 2 1 7 0 2 .7 4 5 5 2 2 3 1 .7 3 9 7
5 7 3 4 .3 1 .8 9 4 .9 1 .8 9 4 .9 4 .0 6 4 6 8 .4 0 9 4 3 0 3 .0 4 0 5 2 3 9 6 .9 8 1 9 3 1 6 8 .4 3 1 8
Bảng 2 .3 . Bảng tính mô men tại các mặt dầm theo TTGTSD II:
Xe tải Xe 2 trục
Mặt cắt xi ( m) Ami ( m²) Mdc ( kN.m) Mdw ( kN.m) MiLL ( kN.m) Mcđ ( kN.m)
y1 y2 y3 y1 y2
1 1 .4 8 .8 2 0 .4 1 .2 6 0 .8 3 1 .2 6 1 .1 4 1 0 1 .4 3 5 4 .6 8 5 6 9 .6 9 7 2 5 .8 0
2 2 .8 1 5 .6 8 0 .5 2 2 .2 4 1 .3 8 2 .2 4 2 1 8 0 .3 2 9 7 .2 2 9 4 8 .0 2 1 2 2 5 .5 5
3 4 .2 2 0 .5 8 0 .3 6 2 .9 4 1 .6 5 2 .9 4 2 .5 8 2 3 6 .6 7 1 2 7 .6 0 1 1 9 3 .9 2 1 5 5 8 .1 9
4 5 .6 2 3 .5 2 0 .7 8 3 .3 6 1 .6 4 3 .3 6 2 .2 8 2 7 0 .4 8 1 4 5 .8 2 1 3 3 1 .4 7 1 7 4 7 .7 7
5 7 3 4 .3 1 .8 9 4 .9 1 .8 9 4 .9 4 .0 6 3 9 4 .4 5 2 1 2 .6 6 1 8 7 4 .3 3 2 4 8 1 .4 4
Bảng 2 .4 . bảng tính các giá trị tung độ và diện tích đường ảnh hưởng lực cắt:
STT Mặt cắt xi ( m) ĐahV i ( m) Avi A1 ,vi
1 1 0 .0 0 1 .0 0 1 0 .5 0 1 0 .5 0
2 2 2 .1 0 0 .9 0 8 .4 0 8 .5 1
3 3 4 .2 0 0 .8 0 6 .3 0 6 .7 2
4 4 6 .3 0 0 .7 0 4 .2 0 5 .1 5
5 5 8 .4 0 0 .6 0 2 .1 0 3 .7 8
6 6 1 0 .5 0 0 .5 0 0 .0 0 2 .6 3
Bảng 2 .5 . Bảng tính lực cắt tại các mặt dầm theo TTGTCĐ I
Xe tải Xe 2 trục
Mặt cắt Avi ( m²) A1 ,vi ( m²) V dc ( kN.m) V dw ( kN.m) V iLL ( kN.m) V cđ ( kN.m)
y1 y2 y3 y1 y2
0 1 0 .5 0 1 0 .5 0 1 .0 0 0 0 .7 9 5 0 .5 9 0 1 .0 0 0 0 .9 4 3 1 4 3 .3 9 1 9 2 .7 6 7 6 8 1 .6 4 8 9 1 7 .8 0 6
1 8 .4 0 8 .5 1 0 .9 0 0 0 .6 9 5 0 .4 9 0 0 .9 0 0 0 .8 4 3 1 1 4 .7 1 3 7 4 .2 1 4 5 9 2 .2 9 3 7 8 1 .2 2 0
2 6 .3 0 6 .7 2 0 .8 0 0 0 .5 9 5 0 .3 9 0 0 .8 0 0 0 .7 4 3 8 6 .0 3 4 5 5 .6 6 1 5 0 5 .7 6 3 6 4 7 .4 5 8
3 4 .2 0 5 .1 5 0 .7 0 0 0 .4 9 5 0 .2 9 0 0 .7 0 0 0 .6 4 3 5 7 .3 5 6 3 7 .1 0 7 4 2 2 .0 5 8 5 1 6 .5 2 1
4 2 .1 0 3 .7 8 0 .6 0 0 0 .3 9 5 0 .1 9 0 0 .6 0 0 0 .5 4 3 2 8 .6 7 8 8 .8 3 5 3 4 1 .1 7 7 3 7 8 .6 9 0
5 0 .0 0 2 .6 3 0 .5 0 0 0 .2 9 5 0 .0 9 0 0 .5 0 0 0 .4 4 3 0 .0 0 0 0 .0 0 0 2 6 3 .1 2 1 2 6 3 .1 2 1
Bảng 2 .6 . Bảng tính lực cắt tại các mặt cắt dầm theo TTGHSD II:
Xe tải Xe 2 trục
Mặt cắt Avi ( m²) A1 ,vi ( m²) V dc ( kN.m) V dw ( kN.m) V iLL ( kN.m) V cđ ( kN.m)
y1 y2 y3 y1 y2
0 1 0 .5 0 1 0 .5 0 1 .0 0 0 0 .7 9 5 0 .5 9 0 1 .0 0 0 0 .9 4 3 1 2 0 .7 5 0 6 5 .1 0 0 5 3 3 .0 1 8 7 1 8 .8 6 8
1 8 .4 0 8 .5 1 0 .9 0 0 0 .6 9 5 0 .4 9 0 0 .9 0 0 0 .8 4 3 9 6 .6 0 0 5 2 .0 8 0 4 6 3 .1 4 6 6 1 1 .8 2 6
2 6 .3 0 6 .7 2 0 .8 0 0 0 .5 9 5 0 .3 9 0 0 .8 0 0 0 .7 4 3 7 2 .4 5 0 3 9 .0 6 0 4 0 0 .0 4 4 5 1 1 .5 5 4
3 4 .2 0 5 .1 5 0 .7 0 0 0 .4 9 5 0 .2 9 0 0 .7 0 0 0 .6 4 3 4 8 .3 0 0 2 6 .0 4 0 3 3 0 .0 3 0 4 0 4 .3 7 0
4 2 .1 0 3 .7 8 0 .6 0 0 0 .3 9 5 0 .1 9 0 0 .6 0 0 0 .5 4 3 2 4 .1 5 0 1 3 .0 2 0 2 6 6 .7 8 5 3 0 3 .9 5 5
5 0 .0 0 2 .6 3 0 .5 0 0 0 .2 9 5 0 .0 9 0 0 .5 0 0 0 .4 4 3 0 .0 0 0 0 .0 0 0 2 0 5 .7 4 9 2 0 5 .7 4 9
Trong đó:
yb là khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến đáy bản cách dưới dầm thép;
yt là khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến đỉnh bản cách trên dầm thép;
ybm là khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến trọng tâm bản cách dưới dầm thép;
ytm là khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến trọng tâm bản cách trên dầm thép;
Sb là mô đun kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với yb;
St là mô đun kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với yt;
Sbm là mô đun kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với ybm;
Stm là mô đun kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với ytm.
2.2. Tính toán mô men và lực cắt theo phương pháp đường ảnh hưởng
Chia dầm thành các đoạn bằng nhau. Chọn số đoạn chia là: Ndd = 10 đoạn
Chiều dài mỗi đoạn dầm là: Ldd = 1,4 m
Ta đánh số thứ tự các mặt cắt dầm tính toán như Hình 2.1 dưới đây:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 2.1. Đánh số thứ tự các mặt cắt tính toán dầm
Đường ảnh hưởng mô men tại các mặt cắt điểm chia được tính trong Bảng 2.1 dưới đây (chỉ tính cho một nửa dầm):
Bảng 2.1. Bảng tính các giá trị tung độ và diện tích đường ảnh hưởng mô men
STT Mặt cắt xi (m) ĐahMi (m) AMi (m2)
1 1 1.4 1,26 8,82
2 2 2,8 2,24 15,68
3 3 4,2 2,94 20,58
4 4 5,6 3,36 23,52
5 5 7 3,5 24,5
5
Trong đó:
xi là khoảng cách từ mặt cắt thứ i đến gối dầm;
ĐahMi là trị số tung độ đường ảnh hưởng Mi tại mặt cắt i;
AMi là diện tích đường ảnh hưởng Mi.
Từ đó, ta vẽ được biểu đồ đường ảnh hưởng mô men tại các mặt cắt dầm như Hình 2.2 dưới đây.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đah M1
1,26
Đah M2
2,24
Đah M3
2,94
Đah M4
3,36
Đah M5
3,5
Hình 2.2. Biểu đồ đường ảnh hưởng mô men tại các mặt cắt dầm
Hệ số hiệu chỉnh tải trọng cho trạng thái giới hạn cường độ lấy như sau: = 0,95
Mô men tại mặt cắt thứ i được xác định như sau:
Đối với TTGHCĐ I:
𝑡𝑟𝑢𝑐𝑘 𝑡𝑎𝑛𝑑e𝑚
𝑀i = 5 {1,25w𝐷𝐶 𝐴𝑀i + 1,5w𝐷W 𝐴𝑀i + 𝑚𝑔𝑀 [1,75𝐿𝐿𝐿𝐴𝑀i + 1,75𝑘(1 + 𝐼𝑀)𝑚𝑎𝑥 ( ∑ 𝑃i𝑦i , ∑ 𝑃i𝑦i )]}
= 𝑀i𝐷𝐶 + 𝑀𝐷W
i
+ 𝑀𝐿𝐿
i
(2.1)
Đối với TTGHSD II:
𝑡𝑟𝑢𝑐𝑘 𝑡𝑎𝑛𝑑e𝑚
𝑀i = 1,0 {1,0w𝐷𝐶 𝐴𝑀i + 1,0w𝐷W 𝐴𝑀i + 𝑚𝑔𝑀 [1,3𝐿𝐿𝐿𝐴𝑀i + 1,3𝑘(1 + 𝐼𝑀)𝑚𝑎𝑥 ( ∑ 𝑃i 𝑦i , ∑ 𝑃i 𝑦i )]}
LLL là tải trọng làn thiết kế, có giá trị bằng 9,3 kN/m;
truck tan dem
Py Py
6
là hiệu ứng của xe tải
thiết kế;
7
mgM là hệ số phân bố ngang tính cho mô men (đã tính cả hệ số làn xe);
wDC là tải trọng rải đều của bản thân dầm thép và bản bê tông cốt thép mặt cầu;
wDW là tải trọng rải đều của lớp phủ mặt cầu và các tiện ích trên cầu;
IM là lực xung kích, tính cho xe tải hoặc xe hai trục thiết kế;
AMi là diện tích đường ảnh hưởng Mi;
k là hệ số cấp đường;
Các số 1,0; 1,25; 1,3; 1,5; 1,75 là các hệ số tải trọng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 11823-2017.
Xếp xe tải và xe hai trục thiết kế lên từng đường ảnh hưởng Mi sao cho bất lợi nhất. Qua đó, ta xác định được các
giá trị tung độ đường ảnh hưởng tương ứng với mỗi vị trí trục bánh xe trên mỗi đường ảnh hưởng như các
Hình 2.3a & 2.3b dưới đây.
Lập bảng, ta tính được mô men tại các mặt cắt dầm như Bảng 2.2 & 2.3 dưới đây.
Bảng 2.2. Bảng tính mô men tại các mặt dầm theo TTGHCĐ I
DC DW LL CĐ
Mặt xi AMi Xe tải Xe hai trục Mi Mi Mi Mi
cắt (m) (m2) y1 y2 y3 y1 y2 (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
1 1,4 8,82 0,4 1,26 0,83 1,26 1,14 120,36 77,92 703,42 901,71
2 2,8 15,68 0,52 2,24 1,38 2,24 2,0 213,98 138,53 1212,37 1564,88
3 4,2 20,58 0,36 2,94 1,65 2,94 2,58 280,84 181,83 1526,84 1989,51
4 5,6 23,52 0,78 3,36 1,64 3,36 2,28 320,96 207,8 1702,75 2231,51
5 7 24,5 1,35 3,5 1,35 3,5 2,9 334,34 216,46 1712,13 2262,92
Bảng 2.3. Bảng tính mô men tại các mặt dầm theo TTGHSD II
DC DW LL SD
Mặt xi AMi Xe tải Xe hai trục Mi Mi Mi Mi
cắt (m) (m2) y1 y2 y3 y1 y2 (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
1 1,4 8,82 0,4 1,26 0,83 1,26 1,14 101,36 54,68 550,04 706,08
2 2,8 15,68 0,52 2,24 1,38 2,24 2,0 180,19 97,22 948,02 1225,42
3 4,2 20,58 0,36 2,94 1,65 2,94 2,58 236,50 127,60 1193,92 1558,01
4 5,6 23,52 0,78 3,36 1,64 3,36 2,28 270,28 145,82 1331,47 1747,58
5 7 24,5 1,35 3,5 1,35 3,5 2,9 281,55 151,90 1338,81 1772,25
Từ các giá trị của Bảng 2.3, ta vẽ được biểu đồ bao mô men tác dụng lên dầm ở TTGHCĐ I như Hình 2.4 dưới đây.
Hình 2.4. Biểu đồ bao mô men tác dụng lên dầm ở TTGHCĐ I
8
9
10
Đường ảnh hưởng lực cắt tại các mặt cắt dầm được tính trong Bảng 2.4 dưới đây (chỉ tính cho một nửa dầm).
Bảng 2.4. Bảng tính các giá trị tung độ và diện tích đường ảnh hưởng lực cắt
STT Mặt cắt xi (m) ĐahVi (m) AVi (m2) A1,Vi (m2)
1 0 0,000 1,0 7,000 7,000
2 1 1,400 0,9 5,600 5,67
3 2 2,800 0,8 4,200 4,48
4 3 4,200 0,7 2,800 3,43
5 4 5,600 0,6 1,400 2,52
6 5 7,000 0,5 0,000 1,75
Trong đó:
xi là khoảng cách từ mặt cắt thứ i đến gối dầm;
ĐahVi là tung độ dương của đường ảnh hưởng Vi tại mặt cắt i;
AVi là tổng diện tích đường ảnh hưởng Vi.
A1,Vi là diện tích phần đường ảnh hưởng lớn hơn (phần dương) của đường ảnh hưởng Vi.
Từ Bảng 2.4, ta vẽ được biểu đồ đường ảnh hưởng lực cắt tại các mặt cắt dầm như Hình 2.5 dưới đây.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1.000
§ah V0
0.9
§ah V1
0.1
0.8
§ah V2
0.2
0.7
§ah V3 +
0.3
0.6
§ah V4 +
0.4
0.5
§ah V5 +
0.5
Hình 2.5. Biểu đồ đường ảnh hưởng lực cắt tại các mặt cắt dầm
Lực cắt tại mặt cắt thứ i được xác định như sau:
Đối với TTGHCĐ I:
𝑡𝑟𝑢𝑐𝑘 𝑡𝑎𝑛𝑑e𝑚
𝑉i = 5 {1,25w𝐷𝐶 𝐴𝑉i + 1,5w𝐷W 𝐴𝑉i + 𝑚𝑔𝑉 [1,75𝐿𝐿𝐿𝐴1,𝑉i + 1,75𝑘(1 + 𝐼𝑀)𝑚𝑎𝑥 ( ∑ 𝑃i𝑦i , ∑ 𝑃i𝑦i )]}
11
Đối với TTGHSD II:
𝑡𝑟𝑢𝑐𝑘 𝑡𝑎𝑛𝑑e𝑚
𝑉i = 1,0 {1,0w𝐷𝐶 𝐴𝑉i + 1,0w𝐷W 𝐴𝑉i + 𝑚𝑔𝑉 [1,3𝐿𝐿𝐿𝐴1,𝑉i + 1,3𝑘(1 + 𝐼𝑀)𝑚𝑎𝑥 ( ∑ 𝑃i𝑦i , ∑ 𝑃i 𝑦i )]}
12
Hình 2.6b. Vị trí bất lợi nhất của xe tải và xe hai trục thiết kế trên đường ảnh hưởng lực cắt
Lập bảng ta tính được lực cắt tại các mặt cắt dầm như Bảng 2.5 & 2.6 dưới đây.
Bảng 2.5. Bảng tính lực cắt tại các mặt dầm theo TTGHCĐ I
DC DW LL CĐ
Mặt AVi A1,Vi Xe tải Xe hai trục Vi Vi Vi Vi
cắt (m2) (m2) y1 y2 y3 y1 y2 (kN) (kN) (kN) (kN)
0 7 7,000 1 0,693 0,386 1 0,914 95,525 61,845 592,382 749,752
1 5,6 5,67 0,9 0,593 0,286 0,9 0,814 76,420 49,476 511,972 637,868
2 4,2 4,48 0,8 0,493 0,186 0,8 0,714 57,315 37,107 433,446 527,868
3 2,8 3,43 0,7 0,393 0,086 0,7 0,614 38,210 24,738 356,802 419,750
4 1,4 2,52 0,093 0,6 0,293 0,6 0,514 19,105 12,369 279,272 310,746
5 0 1,75 0,193 0,5 0,193 0,5 0,414 0,000 0,000 229,835 229,835
13
Bảng 2.6. Bảng tính lực cắt tại các mặt dầm theo TTGHSD II
DC DW LL SD
Mặt AVi A1,Vi Xe tải Xe hai trục Vi Vi Vi Vi
cắt (m2) (m2) y1 y2 y3 y1 y2 (kN) (kN) (kN) (kN)
0 7 7,000 1 0,693 0,386 1 0,914 80,442 43,400 463,216 587,058
1 5,6 5,67 0,9 0,593 0,286 0,9 0,814 64,353 34,720 400,339 499,413
2 4,2 4,48 0,8 0,493 0,186 0,8 0,714 48,265 26,040 338,935 413,240
3 2,8 3,43 0,7 0,393 0,086 0,7 0,614 32,177 17,360 279,003 328,540
4 1,4 2,52 0,093 0,6 0,293 0,6 0,514 16,088 8,680 218,378 243,147
5 0 1,75 0,193 0,5 0,193 0,5 0,414 0,000 0,000 179,721 179,721
Từ các giá trị của Bảng 2.5, ta vẽ được biểu đồ bao lực cắt tác dụng lên dầm ở TTGHCĐ I như Hình 2.7 dưới đây.
Hình 2.7. Biểu đồ bao lực cắt tác dụng lên dầm ở TTGHCĐ I
14
3. KIỂM TOÁN DẦM THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ
Trong phạm vi đồ án môn học này, một dầm thép liên hợp, nhịp giản đơn với mặt cắt không đổi trên suốt chiều dài
dầm được thiết kế. Do đó, chúng ta chỉ cần kiểm toán khả năng chịu uốn ở mặt giữa dầm (mặt cắt có mô men uốn lớn
nhất) và kiểm toán khả năng chịu cắt ở mặt cắt gối (mặt cắt có lực cắt lớn nhất) và mặt cắt thuộc khoang trong có lực
cắt lớn nhất (mặt cắt thuộc khoang trong và gần gối nhất).
3.1 Kiểm toán các yêu cầu chung về cấu tạo
Các yêu cầu chung về cấu tạo của bản bụng và bản cánh dầm thép đã được kiểm toán ngay khi lựa chọn kích thước
dầm thép (xem Mục 1.2).
3.2 Kiểm toán sức kháng uốn của mặt cắt giữa dầm
3.2.1. Xác định mô men dẻo của mặt cắt
3.2.1.1. Xác định các lực dẻo trong từng phần tiết diện
Chọn khoảng cách từ tim lớp cốt thép ngang phía trên và phía dưới đến bề mặt bản bê tông cốt thép mặt cầu là 50mm.
Theo đầu bài, ta có:
Cốt thép ngang lớp trên và lớp dưới: Đường kính dbt = 19 mm
Khoảng cách at = 150 mm
Cốt thép dọc lớp trên và lớp dưới: Đường kính dbl = 16 mm
Khoảng cách al = 200 mm
Khoảng cách từ tim cốt thép dọc lớp trên/ lớp dưới đến bề mặt gần nhất của bản bê tông cốt thép mặt cầu là:
d sl=67 ,5 mm
Số thanh cốt thép dọc lớp trên/lớp dưới trong phạm vi b c : nl =10 thanh
Diện tích của cốt thép dọc lớp trên/ lớp dưới trong phạm vi bc: Art = 1990 mm2
Arb = 1990 mm2
Cường độ chảy của cốt thép bản mặt cầu. Ta có: fys = 420 MPa
Cường độ chảy của thép làm dầm. Ta có: Fy = 250 MPa
Lực dẻo trong bản bê tông (bỏ qua phần vút):
' Ps = 9250,0 kN
P 0, 85 f c bt t t (3.1)
Lực dẻo trong cốt thép dọc lớp trên:
Prt Fyrt Art (3.2) Prt = 835,8 kN
Lực dẻo trong cốt thép dọc lớp dưới:
Prb Fyrb Arb (3.3) Prb = 835,8 kN
Lực dẻo trong bản cánh trên dầm thép:
Pc Fybctc (3.4) Pc = 1200,0 kN
Lực dẻo trong bản bụng dầm thép:
Pw Fy Dtw (3.5) Pw = 2125,0 kN
Lực dẻo trong bản cánh dưới dầm thép:
P t F yb t t t (3.6) Pt = 2187,5 kN
3.2.1.2 Xác định vị trí tương đối, vị trí chính xác của trục trung hoà dẻo và mô men dẻo của tiết diện liên hợp
Tính khoảng cách từ trọng tâm của cốt thép dọc lớp trên đến mặt trên cùng của bản bê tông cốt thép
Crt = d sl=¿ 67,5 mm
Từ các giá trị ở trên, ta có:
Pt + Pw + Pc + Prb = 6348,3 kN > (Crt/ts)Ps + Prt = 3957,675 kN
Vậy, vị trí trục trung hoà dẻo thuộc bản bê tông và tại giữa Prb và Prt (Trường hợp V, TCVN 11823:6-2017).
Khi đó, ta có:
Khoảng cách từ trục trung hoà dẻo đến mặt trên cùng của bản bê tông cốt thép được xác định theo công thức sau:
y d =83 , 05 mm
(3.7)
Khoảng cách từ lực dẻo Prt đến trục trung hoà dẻo là: drt = 15,5 mm
Khoảng cách từ lực dẻo Prb đến trục trung hoà dẻo là: drb = 49,45 mm
Khoảng cách từ lực dẻo Pc đến trục trung hoà dẻo là: dc = 174,95 mm
15
Khoảng cách từ lực dẻo PW đến trục trung hoà dẻo là: dw = 582,95 mm
Khoảng cách từ lực dẻo Pt đến trục trung hoà dẻo là: dt = 995,45 mm
Mô men dẻo của tiết diện liên hợp được xác định theo công thức sau:
M p=3834 ,27 kN . m
(3.8)
3.2.2. Kiểm tra sự đặc chắc của tiết diện liên hợp
Với tiết diện liên hợp chịu uốn dương và có Fy < 485 MPa, thì tiết diện được coi là đặc chắc khi thoả mãn điều
kiện sau:
√
2 D cp E
≤ 3 ,76
tw Fy (3.9)
Nếu điều kiện (3.9) không thoả mãn, thì tiết diện được coi là không đặc chắc.
Từ trên, ta tính được chiều cao bản bụng chịu nén khi tiết diện đã chảy dẻo hoàn toàn là:
Dcp = 0,0 mm
Kiểm tra:
/tw/t=w =¿
22DDcpcp 0,0 < 3, 76 E 106,3 OK!
Fy
Vậy, tiết diện liên hợp đã chọn là tiết diện đặc chắc.
Vậy, tiết diện giữa dầm đủ khả năng chịu uốn theo TTGHCĐ I!
3.3. Kiểm toán sức kháng cắt của mặt cắt khoang biên
Vì mặt cắt ngang dầm thép được thiết kế đều nhau trên toàn bộ chiều dài dầm, nên mặt cắt khoang biên nguy hiểm
nhất sẽ là mặt cắt tại gối dầm (do có lực cắt lớn nhất). Sức kháng cắt của khoang bi ên phải thoả mãn điều kiện sau:
Vr vVn Vu
(3.13)
Trong đó:
Vu là lực cắt tác dụng lên mặt cắt gối dầm ở TTGHCĐ I. Từ Phần 2, ta có:
Vu = 749,82 kN
16
v là hệ số sức kháng khi tiết diện liên hợp chịu cắt. Tra bảng, ta có:
v = 1,0
Vn là sức kháng cắt danh định của tiết diện. Với khoang biên của tiết diện không lai, mặt cắt chữ I được tăng
cường (khoảng cách giữa các sườn tăng cường ngang khoang biên không > 1,5D), ta có:
Trong đó, C là tỷ số giữa ứng suất cắt mất ổn định và cường độ cắt chảy, được xác định như sau:
D Ek
Nếu 1, 1 2 thì C = 1,0 (3.15)
tw F yw
D Ek 1, 1 2 Ek
Nếu 1,12 1, thì C (3.16)
Ek 40 Fyw D /t F yw
w
Fyw tw
D Ek
Nếu D 1, 4 0 thì C
1, 57
2
Ek
(3.17)
F yw (D / tw ) Fyw
tw
5
Với k 5 (3.18)
(d
1 /
D)2
Với d1 là khoảng cách từ gối dầm đến sườn tăng cường đứng trung gian đầu tiên. Để khoang biên được coi
là được tăng cường, thì d1 <= 1,5D.
Ta có: 1,5D = 1275,0 mm
Ta chọn: d1 = 1000,0 mm
Vậy, ta có: k = 8,2
Ta có:
Ek Fyw
D/tw = 80,0 < 1,12 90,71
Vậy, C được tính theo công thức (3.15). Ta có: C = 1,0
Vậy, sức kháng cắt danh định của tiết tiện là: Vn = 1160 kN
Sức kháng cắt tính toán (đã nhân hệ số) của tiết diện là: Vr = 1160 kN
Vậy, tiết diện gối dầm đủ khả năng chịu cắt theo TTGHCĐ I!
17
3.4. Kiểm toán sức kháng cắt của mặt cắt khoang trong
Vì mặt cắt ngang dầm thép được thiết kế đều nhau trên toàn bộ chiều dài dầm, nên mặt cắt khoang trong nguy hiểm
nhất sẽ là mặt cắt tại vị trí sườn tăng cường đứng trung gian đầu tiên (do có lực cắt lớn nhất). Sức kháng cắt của
mặt cắt khoang trong phải thoả mãn điều kiện sau:
V r vV n V u
(3.19)
Trong đó:
Vu là lực cắt tác dụng lên mặt cắt dầm tại vị trí sườn tăng cường đứng trung gian đầu tiên ở TTGHCĐ I.
Sườn tăng cường đứng trung gian đầu tiên cách gối một đoạn d1. Từ Phần 2, nội suy tuyến tính, ta có:
Vu = 669,81 kN
v là hệ số sức kháng khi tiết diện liên hợp chịu cắt. Tra bảng, ta có:
v = 1,00
Vn là sức kháng cắt danh định của tiết diện. Với khoang trong của tiết diện không lai, mặt cắt chữ I đ ược tăng
cường (khoảng cách giữa các sườn tăng cường ngang trung gian, do, không vượt quá 3,0D), thì sức kháng cắt danh
định của khoang trong được xác định như sau:
C) ¿
V n=V
, 87(1
Khi 2D tw thì p (3.20)
≤2 , 5
bc t c +b t t t
0,V n=V C p) ¿
87(1
Nếu không thì (3.21)
Trong đó, tỷ số C được xác định theo các công thức (3.15, 3.16, 3.17 & 3.18), nhưng thay d1 bằng do.
Ta có: 3,0D = 2400 mm
Ta chọn: do = 2000 mm
Vậy, ta có: k = 5,8
Ta lại có:
Ek
1,12 Ek
76,29 < D/tw = 80 < 1, 40 F 95,364
yw
Fyw
Kiểm tra sức kháng cắt của tiết diện khoang trong:
Vậy, tiết diện khoang trong đủ khả năng chịu cắt theo TTGHCĐ I!
18
4. KIỂM TOÁN DẦM THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG
Ngoài việc kiểm toán theo trạng thái giới hạn cường độ, dầm thép tiết diện chữ I cần phải được kiểm toán theo các
yêu ở trạng thái giới hạn sử dụng để hạn chế biến dạng hoặc độ võng do tải trọng thường xuyên, hoạt tải xe ô tô và
tính toán độ vồng ngược.
f f + f l /2 ≤0 , 95 Rh F yf (4.2)
Trong đó, ff là ứng suất lớn nhất trong bản cánh xem xét do tổ hợp tải trọng sử dụng II gây ra và không xét đến uốn
ngang; fl là ứng suất uốn ngang trong bản cánh xem xét do tổ hợp tải trọng sử dụng II gây ra, lấy bằng không với cầu
thẳng; Rh là hệ số lai của tiết diện dầm thép, lấy bằng 1,0 đối với tiết diện đồng nhất; F yf là cường độ chảy của thép
làm bản cánh xem xét.
Đối với dầm giản đơn thì ff được tính với mặt cắt giữa dầm là bất lợi nhất. Khi đó, ff có thể được xác định
theo các công thức sau:
Với bản cánh trên của mặt cắt liên hợp:
M DC M DW M ¿
f f =Với bản + ¿ +của STmặt cắt liên hợp:
St cánhSdưới
NC
t St M DC M DW M
f f = NC + ¿ + ST¿
Sb Sb Sb
Trong đó, MDC, MDW & MLL là mô men uốn tác (4.4)dụng lên mặt cắt giữa dầm ở TTGHSD II do tĩnh tải bản thân
dầm thép và bản bê tông cốt thép mặt cầu (DC = DC1+DC2), tĩnh tải các tiện ích trên cầu (DW) và hoạt tải xe ô tô
chạy trên cầu (LL); S NC, S LT & S ST là mô đun kháng uốn của mặt cắt dầm thép, mặt cắt liên hợp dài hạn (3n) và
t t t
mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n) đối với thớ trên cùng của mặt cắt dầm thép; SbNC, SbLT & SbST là mô đun kháng uốn
của mặt cắt dầm thép, mặt cắt liên hợp dài hạn (3n) và mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n) đối với thớ dưới cùng của mặt
cắt dầm thép.
Theo đầu bài, ta có: Rh = 1,0
Fyf = 250,0 MPa
fl = 0,0 MPa
Theo Phần 2, ta có: M DC = 281,75 kN.m
MDW = 151,9 kN.m
MLL = 1338,81 kN.m
Theo Phần 1, ta có: St NC = 5,3E+06 mm3
LT
St = 3,6E+07
mm3
St ST = 3,56E+08 mm3
Sb NC
= 7,4E+06 mm3
Sb LT
= 10,5E+06 mm3
Sb ST
= 11,3E+06 mm3
Vậy, ứng suất lớn nhất trong bản cánh trên là: fft = 61,63 MPa
Ứng suất lớn nhất trong bản cánh dưới là: ffb = 170,45 MPa
Kiểm tra ứng suất trong bản cánh trên:
19
Kiểm tra ứng suất trong bản cánh dưới:
cp L / 800
(4.5)
Trong đó, cp là độ võng cho phép không bắt buộc; L là chiều dài nhịp dầm và là độ võng lớn nhất do hoạt tải xe
ô tô thiết kế gây ra, bao gồm cả lực xung kích ở trạng thái giới hạn sử dụng.
Theo quy định, giá trị là giá trị lớn hơn của độ võng lớn nhất do chỉ một xe tải thiết kế gây ra hoặc do 25% xe tải
thiết kế và tải trọng làn thiết kế gây ra.
Độ võng lớn nhất do tải trọng làn thiết kế (tải trọng phân bố đều, w) gây ra cho dầm giản đơn (tại mặt cắt
giữa dầm) có thể được xác định theo công thức của lý thuyết đàn hồi như sau:
4
5 w4L
∆ww =
5wL
384 EI
384EI
(4.6)
Độ võng lớn nhất do xe tải thiết kế gây ra cho dầm giản đơn (tại mặt cắt giữa dầm) có thể lấy gần đúng bằng
độ võng tương ứng với trường hợp xếp xe tải thiết kế sao cho mô men uốn tại mặt cắt giữa dầm là lớn nhất. Công
thức để xác định độ võng tại một mặt cắt bất kỳ do tải trọng tập trung tại vị trí bất kỳ tác dụng trên dầm giản đơn
như Hình 4.1 được xác định như sau:
a P b = L-a
x
L
Hình 4.1. Sơ đồ tính độ võng do tải trọng tập trung tác dụng lên dầm giản đơn
( 4)
Pbx 2 2 2
( x ≤đàn
∆ x đun
Trong đó, E là mô a) = (Lvà−b
hồi của thép I mô−x
men )quán tính của mặt cắt liên hợp tính đổi ngắn hạn (n).
Theo bài ra, ta có: 6 EIL L = 14000,0 mm
E = 2E+05 MPa
Từ Phần 1, ta có: I = 9,24E+09 mm4
Độ lớn của tải trọng làn thiết kế là: LLL = 9,3 N/mm
Tải trọng phân bố đều do tải trọng làn thiết kế gây ra đối với dầm xem xét ở TTGHSD II được tính theo
công thức sau:
Hình 4.2. Sơ đồ xếp xe tải thiết kế để tính độ võng lớn nhất trên dầm
20
Độ võng lớn nhất do xe tải thiết kế gây ra tại mặt cắt giữa dầm của dầm xem xét được xác định theo công
thức sau:
P i bi x 2
∆ r=1 , 3 m g D (1+ ℑ) ∑
2 2
(L −b i −x )
6 EIL
(4.9)
Ở đây, do ta tính toán ở mặt cắt giữa nhịp dầm, nên x = L/2 = 7000 mm.
Từ Hình 4.2, ta có: P1 = 145000 N
P2 = 145000 N
P3 = 35000 N
b1 = 2700 mm
b2 = 7000 mm
b3 = 2700 mm
x = 7000 mm
L = 14000,0 mm
IM là hệ số lực xung kích của xe tải thiết kế. Tra bảng: IM = 0,33
Thay vào công thức (4.9), ta có: T = 10,96 mm
Độ võng do 25% xe tải thiết kế và tải trọng làn thiết kế là: ' = 5,54 mm
Vậy, độ võng lớn nhất do hoạt tải xe ô tô thiết kế gây ra ở TTGHSD II là:
= 10,96 mm
Kiểm tra độ võng không bắt buộc do hoạt tải xe ô tô thiết kế:
v 1 2 3 / 2 (4.10)
Trong đó, Δ1, Δ2 & Δ3 là độ võng tại mặt cắt giữa nhịp do tĩnh tải bản thân dầm thép và bản bê tông cốt thép mặt cầu,
tĩnh tải các tiện ích trên cầu, và do hoạt tải xe ô tô gây ra. Chú ý, khi tính độ võng với tĩnh tải dầm thép và bản bê
tông cốt thép mặt cầu, chúng ta sử dụng các đặc trưng của mặt cắt dầm thép không liên hợp; với tĩnh tải của các tiện
ích trên cầu, chúng ta sử dụng các đặc trưng của mặt cắt liên hợp dài hạn (3n); và với hoạt tải xe ô tô, chúng ta sử các
đặc trưng của mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n).
Theo Phần 2, ta có tĩnh tải rải đều của bản thân dầm thép và bản bê tông cốt thép mặt cầu là:
wDC = 11,5 kN/m
Theo bài ra, ta có tĩnh tải rải đều của các tiện ích trên cầu là: wDW = 6,2 kN/m
Thông thường, độ vồng ngược thường được thực hiện bằng mối nối dầm ngoài công trường. Dầm giản đơn
thường được chia thành ba đoạn bằng nhau. Các đoạn dầm này thường được chế tạo bằng đường hàn trong nhà máy
và vận chuyển đến công trường, rồi nối với nhau bằng liên kết bu lông cường độ cao (gọi là mối nối công trường).
21
Hình 4.3. Sơ đồ tạo độ vồng ngược bằng mối nối công trường
( f ) ( F )
n
(5.1)
Trong đó, (F)n là sức kháng mỏi danh định của chi tiết cần kiểm tra mỏi. Bởi vì dầm thép là bộ phận quan
trọng nhất của cầu, nên tất cả các chi tiết của nó đều là các chi tiết khống chế đứt gãy (Fracture Critical Member -
- FCM). Do đó, (F)n là sức kháng mỏi danh định ứng với tuổi thọ mỏi vô hạn, được lấy bằng ngưỡng ứng suất
mỏi (F)TH của chi tiết cần kiểm tra mỏi.
(f) là biến thiên ứng suất mỏi do tổ hợp tải trọng mỏi gây ra tại chi tiết cần kiểm tra mỏi. Theo
TCVN 11823:6-2017, thì tổ hợp tải trọng mỏi là tổ hợp chỉ có một xe tải mỏi qua cầu, với lực xung kích IM =15%.
Xe tải thiết kế mỏi là xe tải thiết kế nhưng có khoảng cách giữa hai trục sau không đổi và bằng 9,0m.
là hệ số tải trọng tương ứng với tổ hợp tải trọng mỏi theo quy định. Đối với dầm thép là cấu kiện FCM
thì chúng ta phải tính toán với tổ hợp tải trọng mỏi I. Khi đó hệ số tải trọng mỏi được lấy bằng 1,5.
Đối với dầm thép nhịp giản đơn thì mặt cắt giữa dầm sẽ là mặt cắt bất lợi nhất khi thiết kế mỏi. Khi dầm thép
là dầm tiết diện chữ I tổ hợp hàn thì mối hàn giữa bản cánh chịu kéo và bản bụng sẽ là chi tiết bất lợi nhất khi kiểm
toán mỏi do ngưỡng ứng suất mỏi của mối hàn thường nhỏ hơn nhiều so với ngưỡng ứng suất mỏi của kim loại cơ
bản. Ngoài ra, do chiều dày của bản cánh chịu kéo thường nhỏ hơn nhiều so với chiều cao dầm thép, nên để thuận
tiện cho việc tính toán và thiên về an toàn thì biến thiên ứng suất mỏi tại mối hàn giữa bản cánh chịu kéo và bản bụng
được lấy gần đúng bằng biến thiên ứng suất mỏi của thớ dưới cùng của mặt cắt dầm thép. Chú ý, đối với tiết diện liên
hợp thì đặc trưng của mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n) được sử dụng để xác định ứng suất do xe tải mỏi gây ra.
Do đó, ta có:
f
M max
γ ( ∆ f )=1 ,5 ( f max −f min ) =1 ,5 f max=1 , 5 ST (5.2)
Sb
Trong đó, fmax và fmin là ứng suất kéo lớn nhất và nhỏ nhất tại thớ dưới cùng của mặt cắt giữa dầm do xe tải
mỏi gây ra và có xe đến lực xung kích. Đối với dầm giản đơn, ta có fmin = 0;
SST blà mô đun kháng uốn của mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n) đối với thớ dưới cùng của mặt cắt dầm thép.
MFmax là mô men uốn lớn nhất tại mặt cắt giữa dầm do xe tải mỏi gây ra có xét đến lực xung kích.
Xếp xe tải mỏi bất lợi nhất trên đường ảnh hưởng mô men của mặt cắt giữa dầm như Hình 5.1 dưới đây.
Khi đó, ta có:
Hình 5.1. Sơ đồ xếp xe tải thiết kế mỏi bất lợi nhất cho mặt cắt giữa dầm
22
M max =m g F ∑ Pi y i ( 1+ ℑ )=1 , 15 m g F ∑ Pi y i
F
Vậy, biến thiên ứng suất mỏi do tổ hợp tải trọng mỏi gây ra không vượt quá ngưỡng ứng suất mỏi cho phép!
23
b c + 3 d−50
25.2+d + ( ns−1 ) .4 d ≤ bc ns ≤ (6.1)
4d
công thức sau:
6.3 Kiểm toán neo đinh ở trạng thái giới hạn mỏi
Theo TCVN 11823-6:2017, ở trạng thái giới hạn mỏi thì khoảng cách giữa các neo đinh theo phương dọc cầu (bước
dọc của neo đinh, ký hiệu là p) phải không được lớn hơn 600mm & không được nhỏ hơn 6 lần đường kính neo đinh.
Đồng thời, bước dọc của neo đinh phải thoả mãn điều kiện sau (đối với cầu thẳng):
ns Zr I
p ≤ p1 = (6.2)
V Q
Trong đó, n làf số neo đinh trên một mặt cắt ngang; I là mô men quán tính của mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n); Q
s
là mô men tĩnh của bản bê tông quy đổi ngắn hạn đối với trục trung hoà của tiết diện liên hợp ngắn hạn; Zr là sức
kháng mỏi chịu cắt của một neo chống cắt riêng lẻ; và V f là biến thiên lực cắt thẳng đứng do tổ hợp tải trọng mỏi theo
quy định gây ra. Theo TCVN 11823:6-2017, nếu lưu lượng xe tải trung bình một ngày trên một làn đơn trong tuổi thọ
thiết kế của cầu, (ADTT)SL, lớn hơn hoặc bằng 960 (xe tải/ ngày/làn) thì dùng tổ hợp tải trọng mỏi I, ngược lại dùng
Theo phần 6.2, ta có: ns = 3 neo
Số xe tải trung bình qua cầu trong ngày của một làn đơn trong tuổi thọ thiết kế của cầu được xác định như sau:
Trong đó, pF là tỷ lệ xe tải trong một làn đơn, tra Bảng 9 - TCVN 11823-3:2017, phụ thuộc vào số làn xe
thiết kế. Theo đầu bài, ta có số làn xe thiết kế là 2 làn. Vậy, ta có: pF = 0,85
ADTT là số xe tải trung bình qua cầu trong ngày của một chiều, tính trung bình trong tuổi tho thiết kế của cầu,
được xác định như sau:
Trong đó, nL là số làn xe tải của cầu. Theo bài ra, ta có: nL = 2 làn
ADT là số xe trung bình qua cầu trong ngày của một làn xe tải. Theo bài ra, ta có:
ADT = 20000 xe/ngày/làn
kF là tỷ lệ xe tải trong luồng giao thông, tra Bảng C3.6.1.4.2-1-AASHTO LRFD 2017. Giả sử cầu thiết kế
thuộc đường nông thôn liên tỉnh, ta có: kF = 0,20
Vậy, ta có: ADTT = 8000 xe tải/ngày
(ADTT)S = 6800 xe tải/ngày/làn
Ta thấy:
(ADTT)SL = 6800 xe tải/ngày/làn > 960,0 xe tải/ngày/làn
24
Do vậy, sức kháng mỏi chống cắt của một neo đinh và biến thiên lực cắt thẳng đứng được xác định theo tổ hợp
tải trọng mỏi I.
Sức kháng mỏi chống cắt của một neo chống cắt riêng lẻ theo tổ hợp tải trọng mỏi I được xác định như sau:
2
Z r=38 d (6.5)
y,
Xếp xe tải thiết kế mỏi lên đường ảnh hưởng lực cắt của các mặt cắt dầm (chỉ tính cho 1/2 dầm) sao cho
bất lợi nhất để xác định các giá trị Vfmax và Vfmin như Hình 6.2 dưới đây.
25
Bảng 6.1. Bảng tính Vf và bước dọc lớn nhất của neo đinh tại các vị trí mặt cắt dầm
Theo Bảng 6.1, ta có bước dọc lớn nhất của neo đinh tại mặt cắt gối là nhỏ nhất. Vậy, ta chọn bước dọc của
neo đinh theo yêu cẩu của trạng thái giới hạn mỏi là: p1 = 297,9 mm
6.4 Kiểm toán neo đinh ở trạng thái giới hạn cường độ
Số neo chống cắt (nst) được bố trí giữa điểm có mô men bằng không và điểm có mô men dương lớn nhất (đối với dầm
giản đơn là khoảng cách từ gối dầm đến mặt cắt giữa dầm, hay một nửa chiều dài dầm) phải thoả mãn điều kiện sau:
Vh P
n st ≥ = (6.10)
Qr Qr
TTrong đó, Vh hay P là tổng lực cắt nằm ngang danh định giữa bản bê tông và dầm thép trong vùng đang xem
xét; Qr là sức kháng cắt tính toán của một neo đinh riêng lẻ ở trạng thái giới hạn cường độ.
Sức kháng cắt tính toán của một neo đinh riêng lẻ ở trạng thái giới hạn cường độ được xác định như sau:
26
Qr scQn 0,85Qn (6.11)
Q 0, 5 A f ,E A F (6.12)
0,5A f ,E = 172,4 kN
Qn = 158 kN
Qr = 134,045 kN
Đối với cầu dầm giản đơn và thẳng thì tổng lực cắt nằm ngang danh định giữa bản bê tông và dầm thép trong
vùng xem xét bằng tổng lực cắt nằm ngang hướng dọc cầu (Pp) và được xác định bằng giá trị nhỏ hơn của P 1p & P2p
dưới đây.
'
P1 p=0 , 85 f c b s t s (6.13) P1 p=¿ 9520 kN
L /2
p ≤ p2 = .n (6.15) P2=¿ 522,5 mm
n stmin s
Bước dọc của neo đinh phải thoả mãn đồng thời cả trạng thái giới hạn mỏi và trạng thái giới hạn cường độ.
Do đó, bước dọc của neo đinh phải thoả mãn điều kiện sau:
Vậy, bước dọc của neo đinh đã chọn thoả mãn yêu cầu về cấu tạo!
27
7.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƯỜN TĂNG CƯỜNG
Để tăng cường cho bản bụng và bản biên chịu nén không bị mất ổn định người ta thường sử dụng các sườn tăng
cường. Sườn tăng cường có hai kiểu là sườn tăng cường đứng (ngang) và sườn tăng cường dọc. Sườn tăng cường dọc
thường chỉ được sử dụng khi chiều cao dầm quá lớn (lớn hơn 2m). Do đó, trong thực tế, với dầm giản đơn thì chúng
ta thường chỉ sử dụng sườn tăng cường đứng là đủ.
Trong đó, bt là bề rộng bản cánh chịu nén trong phạm vi đang xem xét; tp là chiều dày của sườn tăng cường đứng
trung gian đang xem xét.
Chọn kích thước sườn tăng cường đứng trung gian như sau: bp = 120 mm
tp = 10 mm
Kiểm tra chiều rộng sườn tăng cường đứng trung gian
Vậy, chiều rộng sườn tăng cường đứng trung gian đã chọn thoả mãn yêu cầu về cấu tạo!
It It 2
(7.3)
Trong đó:
It là mô men quán tính của sườn tăng cường đứng trung gian quanh mép tiếp xúc với bản bụng đối với các
sườn đơn và quanh trục thẳng đứng giữa chiều dày bản bụng đối với sườn tăng cường kép.
3
I t 1=b t w J (7.4)
( )
4 1.3 1, 5
D pt F yw
I t 2=
40 E
(7.5)
28
2.5
J= 2
−2.0 ≥ 0.5
(d / D)
(7.6)
0.31 E
Fcrs= ≤
2 Fys (7.8)
( b p /t p )
Trong đó, b là giá trị nhỏ hơn giữa do và D; Fys là cường độ chảy nhỏ nhất quy định của sườn tăng cường; và w là
tỷ số lớn nhất của tỷ số wv trong phạm vi hai khoang bản bụng hai bên sườn tăng cường xem xét. Chú ý, giá trị của
w phải lấy lớn hơn hoặc bằng không. Với:
V u−ϕ v V Cr
pw = (7.9)
ϕ v V n−ϕ v V cr
29
Sườn tăng cường gối là sườn tăng cường đứng được bố trí tại vị trí gối hoặc tại các vị trí có tải trọng tập trung khác.
Lực tập trung sẽ được truyền qua các bản cánh và được đỡ bởi các sườn tăng cường gối do sự ép mặt của các bản
cánh lên đầu các sườn tăng cường gối.
Theo TCVN 11823:6-2017, các sườn tăng cường gối phải được kéo dài trên toàn bộ chiều cao bản bụng và
càng khít càng tốt vào cả hai bản cánh hoặc được hàn chặt vào cả hai bản cánh của dầm để truyền tải trọng tập trung
tốt hơn. Các liên kết sườn tăng cường gối vào bản bụng phải được thiết kế để truyền toàn bộ phản lực gối.
Ngoài các yêu cầu về cấu tạo, sườn tăng cường gối phải thoả mãn các yêu cầu về tính toán như dưới đây.
√
bp E
≤ 0 , 48 (7.10)
tp F ys
Chọn kích thước sườn tăng cường gối như sau: bp = 150 mm
tp = 14 mm
Kiểm tra điều kiện độ mảnh
Vậy, điều kiện độ mảnh của sườn tăng cường gối thỏa mãn!
Hình 7.1. Bố trí sườn tăng cường đứng trung gian trên mặt cắt ngang dầm
7.2.2 Kiểm toán sức kháng tựa
Vì hai đầu sườn tăng cường gối phải được cắt vát để tạo khoảng trống với đường hàn góc liên tục giữa bản bụng và
bản cánh, nên diện tích chịu ép mặt hữu hiệu của sườn tăng cường gối nhỏ hơn diện tích toàn phần của sườn tăng
cường gối. Do đó, sức kháng tựa (ép mặt) của sườn tăng cường gối vào bản cánh phải thoả mãn điều kiện sau:
30
Xác định sức kháng tựa của sườn tăng cường gối (Rsb)r = 980,0 kN
Kiểm tra sức kháng tựa:
(Rsb)r = 921,2 kN > Ru = 749,82 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng tựa của sườn tăng cường gối thoả mãn!
Xác định mô men quán tính tính toán của cột theo quy định Is = 2,8E+07 mm4
Xác định bán kính quán tính tính toán của cột theo quy định rs = 70 mm
Chiều dài cột là L = 800 mm
Hệ số hiệu chỉnh chiều dài cột K = 0,75
Xác định sức kháng mất ổn định uốn đàn hồi của cột theo công thức sau:
( )
2
πr (7.14) Pe = 153525 kN
Pe = E . Ag
KL
Xác định tỷ số Pe/Po Pe/Po = 107
Vậy, cột có chiều dài trung gian. Sức kháng nén danh định của cột được xác định theo công thức sau:
P 0 / Pe
Pn=0,658 . P0 (7.15) Pn = 1424,4 kN
7.2.4. Kiểm toán liên kết giữa sườn tăng cường gối và bản bụng
Xác định lực cắt tác dụng vào một đơn vị chiều dài đường hàn góc giữa sườn tăng cường gối và bản bụng. Từ trên
ta thấy, sườn tăng cường gối đã chọn là kiểu một đôi sườn tăng cường gối bố trí đối xứng với nhau qua bụng dầm
tại vị trí tim gối. Do đó, ta xác định được lực cắt tác dụng vào một đơn vị chiều dài đường hàn như sau:
Trong đó:
Ru là phản lực gối. Từ trên ta có: Ru = 749,82 kN
D là chiều cao bản bụng. Ta có: D = 800 mm
Từ trên, ta có: hp = 40,0 mm
Vậy, ta có: Su = 0,493 kN/mm
31
Xác định sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài đường hàn
Chọn chiều dày một đường hàn góc là: w = 8,0 mm
Sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài kim loại que hàn được xác định như sau:
32
Trong đó:
e2 là hệ số sức kháng khi đường hàn góc chịu cắt. Tra bảng: e2 = 0,80
Fexx là cường độ chịu kéo của kim loại que hàn. Theo bài ra, que hàn dùng loại E70XX, tra bảng ta có:
Fexx = 485,0 MPa
w là chiều dày đường hàn góc. Bởi vì mỗi sườn tăng cường gối được hàn với bản bụng bằng một đôi đường
hàn góc ở hai bên sườn tăng cường gối. Do đó, giá trị w đưa vào tính toán sẽ là:
w = 16,0 mm
Vậy, ta có: Rrw1 = 2,6 kN/mm
Sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài kim loại cơ bản được xác định như sau:
Trong đó:
ɸ v là hệ số sức kháng khi kim loại cơ bản chịu cắt. Tra bảng: v = 1,0 kN
Fy là cường độ chảy của kim loại cơ bản. Tra bảng ta có: E = 250,0 mm
t là chiều dày kim loại cơ bản chịu cắt. Ta có: t = 14,0 mm
Vậy, ta có: Rrb1 = 2,0 kN/mm
Vậy, sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài đường hàn là: Rr1 = 2,0 kN/mm
Kiểm tra:
Rr1 = 2,0 kN/mm > Su = 0,493 kN/mm OK!
Vậy, đường hàn góc thiết kế như trên là thỏa mãn!
Với các kết quả tính toán ở trên và các yêu cầu về cấu tạo, ta bố trí sườn tăng cường gồi trên mặt cắt ngang dầm như
Hình 2.7 dưới đây.
Hình 7.2. Bố trí sườn tăng cường gối trên mặt cắt ngang dầm
33
8. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MỐI NỐI CÔNG TRƯỜNG
8.1. Chọn vị trí mối nối công trường
Mối nối công trường nên chọn tại vị trí có nội lực nhỏ. Đối với dầm giản đơn, ta thường bố trí cách gối một đoạn từ
1/4 đến 1/3 chiều dài nhịp dầm và đối xứng với nhau qua mặt cắt giữa dầm.
Chiều dài đoạn mút thừa từ đầu dầm đến vị trí gối phụ thuộc vào kích thước gối cầu hay chiều dài nhịp dầm.
Đối với dầm giản đơn, ta thường chọn từ 200mm đến 400mm. Ở đây, ta chọn chiều dài đoạn mút thừa là 300mm.
Vậy, chiều dài dầm thép sẽ là: Ld = L + 0,3x2 (m) Ld = 14,6 m
Chia dầm thành 3 đoạn bằng nhau. Vậy, vị trí mối nối công trường cách gối một đoạn như sau:
Xmn = 4,6 m
Từ kết quả tính toán nội lực ở Phần 2, nội suy tuyến tính ta tính được các giá trị mô men và lực cắt ở vị trí
mối nối do các tải trọng khác nhau gây ra như các Bảng 8.1 & 8.2 dưới đây.
Bảng 8.1. Bảng tính mô men tại mặt cắt bố trí mối nối
Trạng thái giới hạn cường độ I Trạng thái giới hạn sử dụng II
xi Ghi chú
Mặt cắt Mi DC M iDW M i LL M i CĐ Mi DC M iDW M i LL M i SD
(m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
3 4,2 281,0 181,8 1526,8 1989,7 236,7 127,6 1193,9 1558,2
4 5,6 321,2 207,8 1702,7 2231,7 270,5 145,8 1331,5 1747,8
MN 4,6 292,52 189,25 1577,1 2038,6 246,2 132,8 1233,2 1612,2
Bảng 8.2. Bảng tính lực cắt tại mặt cắt bố trí mối nối
Trạng thái giới hạn cường độ I Trạng thái giới hạn sử dụng II
xi Ghi chú
Mặt cắt Vi DC
ViDW
Vi LL
Vi CĐ
Vi DC
V i DW Vi LL Vi SD
(m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
3 4,2 38,2 24,7 356,8 419,8 32,2 17,4 279,0 328,6
4 5,6 19,1 12,4 279,3 310,7 16,1 8,7 218,4 243,2
MN 4,6 32,8 21,2 334,6 388,6 27,6 14,9 261,7 304,2
34
8.2 Tính toán thiết kế mối nối bản cánh
8.2.1. Chọn kích thước mối nối
Mối nối được thiết kế theo phương pháp thử - sai, tức là ta lần lượt chọn kích thước mối nối dựa vào kinh nghiệm và
các quy định của tiêu chuẩn thiết kế, rồi kiểm toán lại, nếu không đạt thì ta phải chọn lại cho đến khi thoả mãn.
Chọn kích thước mối nối bản cánh chịu nén (bản cánh trên):
Kích thước bản nối ngoài (dài x rộng x dày): 520 x 350 x 8 mm
Kích thước bản nối trong (dài x rộng x dày): 520 x 150 x 8 mm
Đường kính bu lông CĐC d = 20 mm
Đường kính lỗ bu lông (sử dụng lỗ tiêu chuẩn) h = 22 mm
Số lượng bu lông một bên mối nối N = 12
Các bu lông một bên mối nối được bố trí thành 4 dãy với khoảng cách như sau:
Khoảng cách giữa các bu lông theo phương dọc dầm Sl = 80 mm
Khoảng cách giữa các bu lông theo phương ngang dầm Sh = 70 mm
Khoảng cách đến mép theo phương dọc dầm Lel = 50 mm
Khoảng cách đến mép theo phương ngang dầm Leh = 40 mm
Ta có, hình vẽ bố trí mối nối bản cánh trên như Hình 8.1 dưới đây.
Chọn kích thước mối nối bản cánh chịu kéo (bản cánh dưới):
Kích thước bản nối ngoài (dài x rộng x dày): 680 x 400 x 14 mm
Kích thước bản nối trong (dài x rộng x dày): 680 x 175 x 14 mm
Đường kính bu lông CĐC d = 22 mm
Đường kính lỗ bu lông (sử dụng lỗ tiêu chuẩn) h = 24 mm
Số lượng bu lông một bên mối nối N = 16
Các bu lông một bên mối nối được bố trí thành 4 dãy với khoảng cách như sau:
Khoảng cách giữa các bu lông theo phương dọc dầm Sl = 80 mm
Khoảng cách giữa các bu lông theo phương ngang dầm Sh = 75 mm
Khoảng cách đến mép theo phương dọc dầm L el = 50 mm
Khoảng cách đến mép theo phương ngang dầm Leh = 50 mm
Ta có, hình vẽ bố trí mối nối bản cánh dưới như Hình 8.2 dưới đây.
35
Hình 8.2. Bố trí mối nối bản cánh dưới
8.2.2. Tính toán lực thiết kế mối nối bản cánh
Theo TCVN 11823-6:2017, ở trạng thái giới hạn cường độ, lực thiết kế mối nối bản cánh khống chế được được xác
định bằng ứng suất thiết kế mối nối bản cánh (Fcf) nhân với diện tích tiết diện bản cánh có hiệu nhỏ hơn (Ae).
Ứng suất thiết kế mối nối bản cánh được xác định như sau:
|f cf / Rh|+α ∅ f F yt Rg
F cf = ≥ 0 ,75 α ∅ f F yt Rg
2
(8.1)
Bảng 8.3. Bảng tính ứng suất do uốn tại điểm giữa bản cánh ở TTGHCĐ I
Trong đó, fbm và ftm là giá trị fcf tính cho bản cánh dưới và bản cánh trên tương ứng.
Diện tích có hiệu của bản cánh chịu nén (bản cánh trên) được lấy bằng diện tích nguyên của nó.
Vậy, diện tích có hiệu của bản cánh chịu nén là: Aec = bc.tc Aec = 4800 mm2
36
Diện tích có hiệu của bản cánh chịu kéo (bản cánh dưới) được xác định theo công thức sau:
Ae =
( ∅∅ )
Fu
u
y F yt
An≤ Ag (8.2)
Trong đó:
Fu, Fyt là cường độ chịu kéo và cường độ chảy của bản cánh chịu kéo. Tra bảng, ta có:
Fyt = 250 MPa
Fu = 450 MPa
u, y là hệ số sức kháng kéo đứt và kéo chảy của bản cánh chịu kéo. Tra bảng, ta có:
u = 0,80
y = 0,95
Ag là diện tích nguyên của bản cánh chịu kéo, Ag = bt.tt Ag = 8750 mm2
An là diện tích thực nhỏ nhất của bản cánh chịu kéo. Vì các bu lông được bố trí kiểu song song, nên ta có:
An = Ag - 2h.tt (8.3) An = 6550 mm2
Thay vào công thức (8.2) ta tính được diện tích có hiệu của bản cánh chịu kéo
Aet = 8750 mm2
Vậy, ta tính được lực thiết kế bản cánh chịu nén và bản cánh chịu kéo như sau ở TTGHCĐ I như sau:
Pc = Fcfc.Aec (8.4) Pc = 900 kN
Pt = Fcft.Aet (8.5) Pt = 1910,1 kN
Lực thiết kế trong mối nối bản cánh ở trạng thái giới hạn sử dụng dùng để kiểm tra sức kháng kéo trượt của bu lông
cường độ cao được tính bằng tích số của ứng suất thiết kế ở tổ hợp tải trọng sử dụng II (Fs) nhân với giá trị nhỏ hơn
giữa diện tích nguyên bản cánh ở về hai phía của mối nối. Fs được xác định như sau:
fs
(8.6)
F s=
Rh
Trong đó, fs là ứng suất do uốn tại điểm giữa bản cánh xem xét ở TTGHSD II. Lập bảng ta tính được giá trị ứng suất
này do các loại tải trọng khác nhau gây ra như Bảng 8.4 dưới đây.
Bảng 8.4. Bảng tính ứng suất do uốn tại điểm giữa bản cánh ở TTGHSD II
M fbm ftm Ghi
Mặt cắt Sbm (mm3) Stm (mm3)
(kN.m) (MPa) (MPa) chú
Dầm thép 246,3 7,7E+06 5,34E+06 3,2E+01 4,6E+01
Liên hợp dài hạn (3n) 132,8 1,1E+07 3,7E+07 1,2E+01 3,6E+00
Liên hợp ngắn hạn (n) 1233,2 1,2E+07 5,1E+08 1,0E+02 2,4E+00
Tổng 1,5E+02 5,2E+01
Trong đó, fbm và ftm là giá trị fs tính cho bản cánh dưới và bản cánh trên tương ứng.
Vì tiết diện là đồng nhất, nên hệ số lai Rh = 1,00. Do đó, ta có Fs = fs.
Vậy, ta tính được lực thiết kế trong bản cánh chịu nén và chịu kéo ở TTGHSD II như sau:
S Smin
(8.9)
Trong đó:
S là khoảng cách nhỏ nhất giữa các bu lông. Từ trên, ta có: S = 70 mm
Smin là khoảng cách nhỏ nhất yêu cầu giữa các bu lông. Ta có: Smin = 60 mm
Kiểm tra:
37
S= 70,0 mm = Smin = 60,0 mm OK!
Vậy, điều kiện khoảng cách tối thiểu giữa các bu lông thoả mãn!
b) Kiểm tra khoảng cách tối đa giữa các bu lông
Để đảm bảo cho các bản nối được ép chặt với nhau, khoảng cách tối đa từ tim đến tim các bu lông của dãy bu lông
liền kề với cạnh tự do của bản nối phải thoả mãn điều kiện sau:
Trong đó, t là chiều dày nhỏ nhất của bản nối trong liên kết.
Từ Phần 8.2.1 ở trên, ta có: t = 8 mm
Vậy, ta có: S = 80 mm
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách tối đa giữa các bu lông thoả mãn!
c) Kiểm tra khoảng cách đến mép của bu lông ngoài cùng
Khoảng cách từ tim bu lông ngoài cùng đến mép bản nối phải thoả mãn điều kiện sau:
Le min Le Le max
(8.11)
Trong đó:
Le là khoảng cách từ tim bu lông ngoài cùng đến mép thanh.
Từ Phần 8.2.1, ta có: Le = 50 mm
Lemin là khoảng cách đến mép tối thiểu theo quy định.
Tra bảng A6.13.2.6.6-1, ta có: Lemin = 34 mm
Lemax là khoảng cách đến mép tối đa, lấy bằng giá trị nhỏ hơn của 8 lần chiều dày bản nối mỏng nhất
và 125mm. Lemax = 64 mm
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách đến mép của bu lông ngoài cùng thoả mãn!
8.2.3.2. Kiểm toán sức kháng cắt của bu lông cường độ cao
Sức kháng cắt tính toán của một bu lông cường độ cao được xác định như sau:
Rrs1 s Rns1
(8.12)
Trong đó:
s là hệ số sức kháng cho bu lông cường độ cao chịu cắt.
Tra bảng, ta có: s = 0,80
Rns1 là sức kháng cắt danh định của một bu lông cường độ cao. Chọn bu lông cường độ cao có đường ren
răng nằm ngoài mặt phẳng cắt. Khi đó, ta có:
Trong đó:
Ab là diện tích tiết diện ngang thân bu lông. Ta có: Ab = 314 mm2
Fub là cường độ chịu kéo của thép làm bu lông. Theo bài ra, ta có: Fub = 830 MPa
Ns là số mặt phẳng chịu cắt của một bu lông. Ta có: Ns = 2
Vậy, ta có: Rns1 = 250,3 kN
Rrs1 = 200,3 kN
Giả sử lực cắt phân bố đều cho mỗi bu lông. Khi đó, lực cắt tác dụng vào một bu lông ở TTGHCĐ I là:
38
Ru1 Pc / N
(8.14)
Trong đó:
Pc là lực thiết kế bản cánh chịu nén ở TTGHCĐ I. Từ trên, ta có: Pc = 900 kN
N là số bô lông bố trí ở một bên mối nối bản cánh chịu nén N = 12
Vậy, ta có: Ru1 = 75 kN
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện sức kháng cắt của bu lông thoả mãn!
Trong đó:
bb là hệ số sức kháng khi liên kết chịu ép mặt. Tra bảng, ta có: bb = 0,80
t là chiều dày của bản thép chịu ép mặt tính toán. Ta có: t = 16 mm
Fu là cường độ chịu kéo của bản thép chịu ép mặt tính toán. Theo bài ra, ta có:
Fu = 450 MPa
Vậy, ta có: Rrbb1 = 269,6 kN
Tính với các bu lông khác, ta có:
L'c = S - h (8.17) Lc = 58,0 mm
Ta thấy, L'c = 38,0 mm > 2d = 2.20 mm = 40 mm. Do đó, sức kháng ép mặt của một bu lông khác là:
'
R ' rbb 1=∅ bb (1 , 2 L c t F u ) (8.18)
Kiểm tra:
Rrbb = 7492,6 kN > Pc = 900 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng ép mặt của liên kết thoả mãn!
8.2.3.4. Kiểm toán sức kháng trượt của bu lông cường độ cao
Sức kháng trượt của một bu lông cường độ cao được xác định theo công thức sau:
Rr1 Rn1 Kh Ks Ns Pt
(8.20)
Trong đó:
Kh, Ks là hệ số kích thước và hệ số điều kiện bề mặt.
Tra bảng, ta có: Kh = 1,00
Sử dụng bề mặt loại A, ta có: Ks = 0,33
Ns là số mặt phẳng chịu ma sát của liên kết. Ta có: Ns = 2
Pt là lực kéo tối thiểu yêu cầu của bu lông cường độ cao.
Tra bảng, ta có: Pt = 142 kN
39
Vậy, ta có: Rr1 = 93,7 kN
Giả sử lực cắt phân bố đều cho mỗi bu lông. Khi đó, lực cắt tác dụng vào một bu lông ở TTGHSD II là:
Rus1 Pcs / N
(8.21)
Trong đó:
Pcs là lực thiết kế bản cánh chịu nén ở TTGHSD II. Từ trên, ta có Pcs = 249,85 kN
N là số bô lông bố trí ở một bên mối nối bản cánh chịu nén N = 12
Vậy, ta có: Rus1 = 20,82 kN
Kiểm tra:
Trong đó:
c là hệ số sức kháng khi chịu nén đúng tâm. Tra bảng, ta có: c = 0,90
Fy là cường độ chảy của bản cánh chịu nén. Theo bài ra, ta có: Fy = 250 MPa
An là diện tích thực của bản cánh chịu nén. An = 4896 mm2
Vậy, ta có: Pr = 1102 kN
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện sức kháng nén của các bản nối thoả mãn!
S Smin
(8.23)
Trong đó:k
S là khoảng cách nhỏ nhất giữa các bu lông. Từ trên, ta có: S = 75 mm
Smin là khoảng cách nhỏ nhất yêu cầu giữa các bu lông. Ta có: Smin = 66 mm
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách tối thiểu giữa các bu lông thoả mãn!
Trong đó, t là chiều dày nhỏ nhất của bản nối trong liên kết.
Từ Phần 8.2.1 ở trên, ta có: t = 14 mm
S = 80 mm
40
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách tối đa giữa các bu lông thoả mãn!
c) Kiểm tra khoảng cách đến mép của bu lông ngoài cùng
Khoảng cách từ tim bu lông ngoài cùng đến mép bản nối phải thoả mãn điều kiện sau:
Le min Le Le max
(8.25)
Trong đó:
Le là khoảng cách từ tim bu lông ngoài cùng đến mép thanh.
Từ Phần 8.2.1, ta có: Le = 50 mm
Lemin là khoảng cách đến mép tối thiểu theo quy định.
Tra bảng A6.13.2.6.6-1, ta có: Lemin = 42 mm
Lemax là khoảng cách đến mép tối đa, lấy bằng giá trị nhỏ hơn của 8 lần chiều dày bản nối mỏng nhất và
125mm. Lemax = 112 mm
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách đến mép của bu lông ngoài cùng thoả mãn!
8.2.4.2. Kiểm toán sức kháng cắt của bu lông cường độ cao
Sức kháng cắt tính toán của một bu lông cường độ cao được xác định như sau:
Rrs1 s Rns1
(8.26)
Trong đó:
s là hệ số sức kháng cho bu lông cường độ cao chịu cắt.
Tra bảng, ta có: s = 0,80
Rns1 là sức kháng cắt danh định của một bu lông cường độ cao. Chọn bu lông cường độ cao có đường ren
răng nằm ngoài mặt phẳng cắt. Khi đó, ta có:
Trong đó:
Ab là diện tích tiết diện ngang thân bu lông. Ta có: Ab = 380 mm2
Fub là cường độ chịu kéo của thép làm bu lông. Theo bài ra, ta có: Fub = 830 MPa
Ns là số mặt phẳng chịu cắt của một bu lông. Ta có: Ns = 2
Vậy, ta có: Rns1 = 302,9 kN
Rrs1 = 242,3 kN
Giả sử lực cắt phân bố đều cho mỗi bu lông. Khi đó, lực cắt tác dụng vào một bu lông ở TTGHCĐ I là:
Ru1 Pt / N (8.28)
41
Trong đó:
Pt là lực thiết kế bản cánh chịu kéo ở TTGHCĐ I. Từ trên, ta có: Pt = 1910,1 kN
N là số bô lông bố trí ở một bên mối nối bản cánh chịu nén N = 16
Vậy, ta có: Ru1 = 119,4 kN
Kiểm tra:
Trong đó:
bb là hệ số sức kháng khi liên kết chịu ép mặt. Tra bảng, ta có: bb = 0,80
t là chiều dày của bản thép chịu ép mặt tính toán. Ta có: t = 25 mm
Fu là cường độ chịu kéo của bản thép chịu ép mặt tính toán. Theo bài ra, ta có:
Fu = 450 MPa
Vậy, ta có: Rrbb1 = 410,4 kN
Tính với các bu lông khác, ta có:
L'c = S - h (8.31) Lc = 56,0 mm
Ta thấy, L'c = 56,0 mm > 2d = 2.22 mm = 44 mm. Do đó, sức kháng ép mặt của một bu lông khác là:
8.2.4.4. Kiểm toán sức kháng trượt của bu lông cường độ cao
Sức kháng trượt của một bu lông cường độ cao được xác định theo công thức sau:
Rr1 Rn1 Kh Ks Ns Pt
(8.34)
Trong đó:
Kh, Ks là hệ số kích thước và hệ số điều kiện bề mặt.
Sử dụng lỗ chuẩn. Tra bảng, ta có: Kh = 1,00
Sử dụng bề mặt loại A. Tra bảng, ta có: Ks = 0,33
Ns là số mặt phẳng chịu ma sát của liên kết. Ta có: Ns = 2
Pt là lực kéo tối thiểu yêu cầu của bu lông cường độ cao.
Tra bảng, ta có: Pt = 176 kN
Vậy, ta có: Rr1 = 116,2 kN
Giả sử lực cắt phân bố đều cho mỗi bu lông. Khi đó, lực cắt tác dụng vào một bu lông ở TTGHSD II là:
Rus1 Pts /
N (8.35)
Trong đó:
42
Pts là lực thiết kế bản cánh chịu nén ở TTGHSD II. Từ trên, ta có: Pts = 1284,5 kN
N là số bô lông bố trí ở một bên mối nối bản cánh chịu nén N = 16
Vậy, ta có: Rus1 = 80,28 kN
Kiểm tra:
Rr1 = 116,2 kN > Rus1 = 80,28 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng trượt của bu lông cường độ cao thoả mãn!
8.2.4.5. Kiểm toán sức kháng kéo của các bản nối
Bởi vì chiều dày bản cánh chịu kéo là 24 mm, nhỏ hơn tổng chiều dày của hai bản nối là 2.14 = 28 mm, nên ta chỉ
kiểm tra sức kháng kéo cho bản cánh chịu kéo.
a) Kiểm tra sức kháng kéo chảy của tiết diện nguyên
Sức kháng kéo chảy của tiết diện nguyên được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
y là hệ số sức kháng khi tiết diện nguyên bị kéo chảy. Tra bảng: y = 0,95
Fy là cường độ chảy của bản cánh chịu kéo. Theo bài ra, ta có: Fy = 250 MPa
Ag là diện tích tiết diện nguyên của bản cánh chịu kéo. Ta có: Ag = 8750 mm2
Vậy, ta có: Pry = 2078,13 kN
Kiểm tra:
Pry = 2078,13 kN > Pt = 1910,1 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng kéo chảy của bản cánh chịu kéo thoả mãn!
b) Kiểm tra sức kháng kéo đứt của tiết diện thực
Sức kháng kéo đứt của tiết diện thực được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
u là hệ số sức kháng khi tiết diện thực bị kéo đứt. Tra bảng: u = 0,80
Fu là cường độ chịu kéo của bản cánh chịu kéo. Theo bài ra: Fu = 450 MPa
Ae là diện tích tiết diện thực có hiệu, Ae = U.An
Với bản cánh chịu kéo đúng tâm, ta có: U = 1,00
An = 6550 mm2
Ae = 6550 mm2
Vậy, ta có: Pru = 2358 kN
Kiểm tra:
Pru = 2358,0 kN > Pt = 1910,1 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng kéo đứt của bản cánh chịu kéo thoả mãn!
Hình 8.3. Sơ đồ phá hoại cắt khối bất lợi nhất xảy ra với bản cánh chịu kéo
Sức kháng phá hoại cắt khối danh định được xác định theo công thức sau:
Rnbs Rb (0, 58Fu Avn Ubs Fu Atn ) Rb (0, 58Fy Avg Ubs Fu Atn ) (8.38)
43
Trong đó:
Fu là cường độ chịu kéo của bản cánh chịu kéo. Theo bài ra: Fu = 450 MPa
Fy là cường độ chảy của bản cánh chịu kéo. Theo bài ra: Fy = 250 MPa
Rb là hệ số triết giảm theo phương pháp khoan lỗ bu lông. Giả sử tạo lỗ bằng phương pháp khoan/đục đủ kích
thước lỗ một lần. Rb = 0,90
Ubs là hệ số triết giảm sức kháng cắt khối. Vì bản cánh chịu kéo đúng tâm, nên ta có:
Ubs = 1,00
Avg là diện tích nguyên chịu cắt. Ta có: Avg = 22500 mm2
Avn là diện tích thực chịu cắt. Ta có: Avn = 14650 mm2
Atn là diện tích thực chịu kéo. Ta có: Atn = 4450 mm2
Vậy, ta có: Rnbs = 4739 kN
Sức kháng phá hoại cắt khối tính toán được xác định theo công thức sau:
Rrbs bs Rnbs (8.39)
Trong đó:
bs là hệ số sức kháng khi phá hoại cắt khối. Tra bảng: bs = 0,80
Vậy, ta có: Rrbs = 3791 kN
Kiểm tra:
Rrbs = 3790,8 kN > Pt = 1910,1 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng phá hoại cắt khối của bản cánh chịu kéo thoả mãn
8.3. Tính toán thiết kế mối nối bản bụng
8.3.1. Chọn kích thước mối nối
Mối nối bảng bụng được thiết kế theo phương pháp thử - sai, tức là ta lần lượt chọn kích thước mối nối dựa vào kinh
nghiệm và các quy định của tiêu chuẩn thiết kế, rồi kiểm toán lại, nếu không đạt thì ta phải chọn lại cho đến khi thoả
Chọn kích thước mối nối bản bụng như sau:
Kích thước bản nối (dài x rộng x dày): 750 x 340 x 8 mm
Đường kính bu lông cường độ cao d = 20 mm
Đường kính lỗ bu lông (sử dụng lỗ tiêu chuẩn) h = 22 mm
Số lượng bu lông một bên mối nối N = 22
Các bu lông một bên mối nối được bố trí với khoảng cách như sau:
Khoảng cách giữa các bu lông theo phương dọc dầm Sl = 70 mm
Khoảng cách giữa các bu lông theo phương ngang dầm Sh = 70 mm
Khoảng cách đến mép theo phương dọc dầm Lel = 50 mm
Khoảng cách đến mép theo phương ngang dầm Leh = 60 mm
Ta có, hình vẽ bố trí mối nối bản bụng như Hình 8.4 dưới đây.
44
8.3.2. Tính toán lực thiết kế mối nối bản bụng
Đối với dầm thép tiết diện chữ I, mối nối bản bụng sẽ chịu tác dụng đồng thời của mô men, lực cắt và lực dọc trục.
Xác định lực cắt thiết kế mối nối bản bụng ở TTGHCĐ I
Từ Phần 8.1, ta có lực cắt tác dụng lên dầm tại vị trí mối nối là: Vu = 385,9 kN
Từ Phần 3.4, ta có sức kháng cắt danh định của dầm tại vị trí mối nối là:
Vn = 1123,88 kN
Hệ số sức kháng khi tiết diện chịu cắt là v = 1,00
Vậy, ta có vVn = 561,9 kN
Ta thấy, Vu < 0,5vVn. Do đó lực cắt thiết kế mối nối bản bụng được xác định theo công thức sau:
Vw 1,
(8.40)
5Vu
Lực cắt thiết kế mối nối bản bụng ở TTGHSD II được lấy bằng lực cắt tác dụng lên dầm tại vị trí mối nối ở
TTGHSD II. Từ Phần 8.1, ta có: Vws = 304,2 kN
Mô men thiết kế mối nối bản bụng ở TTGHCĐ I được xác định như sau:
M w M uw Muv
(8.41)
Trong đó:
Muv là mô men do lực cắt thiết kế mối nối bản bụng tác dụng lệch tâm so với trọng tâm của nhóm bu lông
ở một bên mối nối gây ra, và được xác định theo công thức sau:
Muv Vw .e (8.42)
Trong đó, e là độ lệch tâm của lực cắt thiết kế mối nối bản bụng so với trọng tâm của nhóm bu lông ở một bên mối
nối, được tính bằng khoảng cách từ trọng tâm của nhóm bu lông ở một bên mối nối tới tim của mối nối dầm.
Từ Phần 8.3.1, ta có: e = 85,0 mm
Vậy, ta có: Muv = 49,2 kN.m
Muw là phần mô men uốn do mô men uốn tác dụng vào phần bản bụng, được xác định như sau:
M uw =V w . e (8.43)
Trong đó, Fcfc và Fcft là ứng suất thiết kế tại trọng tâm bản cánh chịu nén, bản cánh chịu kéo, tương ứng, ở
TTGHCĐ I. Từ trên, ta có: Fcfc = 187,5 MPa
Fcft = 218,3 MPa
tw = 10 mm
D = 800 mm
Vậy, ta có: Muw = 216,4 kN.m
Mw = 265,6 kN.m
Tương tự, ta tính được mô men thiết kế mối nối bản bụng ở TTGHSD II như sau:
45
tw D
H w=
12
( F cft−F cfc ) (8.45)
46
Vậy, ta có: Hws = 379 kN
S Smin
(8.47)
Trong đó:
S là khoảng cách nhỏ nhất giữa các bu lông. Từ trên, ta có: S = 70 mm
Smin là khoảng cách nhỏ nhất yêu cầu giữa các bu lông. Ta có: Smin = 60 mm
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách tối thiểu giữa các bu lông thoả mãn!
Trong đó, t là chiều dày nhỏ nhất của bản nối trong liên kết.
Từ Phần 8.3.1 ở trên, ta có: t = 8 mm
S = 70 mm
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện khoảng cách tối đa giữa các bu lông thoả mãn!
c) Kiểm tra khoảng cách đến mép của bu lông ngoài cùng
Khoảng cách từ tim bu lông ngoài cùng đến mép bản nối phải thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó:
Le là khoảng cách từ tim bu lông ngoài cùng đến mép thanh.
Từ phần 8.3.1, ta có: Le = 50 mm
Lemin là khoảng cách đến mép tối thiểu theo quy định.
Tra bảng A6.13.2.6.6-1, ta có: Lemin = 34 mm
Lemax là khoảng cách đến mép tối đa, lấy bằng giá trị nhỏ hơn của 8 lần chiều dày bản nối mỏng nhất và
125mm. Lemax = 64 mm
Kiểm tra:
Lemin = 34,0 mm < Le = 50,0 mm < Lemax = 64,0 mm OK!
Vậy, điều kiện khoảng cách đến mép bu lông ngoài cùng thoản mãn!
8.3.3.2. Kiểm toán sức kháng cắt của bu lông cường độ cao
Sức kháng cắt tính toán của một bu lông cường độ cao được xác định như sau:
Rrs1 = s Rns1 (8.50)
Trong đó:
s là hệ số sức kháng cho bu lông cường độ cao chịu cắt.
Tra bảng, ta có: s = 0,80
Rns1 là sức kháng cắt danh định của một bu lông cường độ cao. Chọn bu lông cường độ cao có đường ren
răng nằm ngoài mặt phẳng cắt. Khi đó, ta có:
Trong đó:
M, V và H là mô men, lực cắt và lực dọc trục thiết kế mối nối bản bụng ở TTGHCĐ I.
Từ Phần 8.3.2, ta có: M = Mw = 265,63 kN.m
V = Vw = 578,85 kN
H = Hw = 123,2 kN
N là số bô lông bố trí ở một bên mối nối bản bụng. Ta có: N = 20
xmax và ymax là khoảng cách từ trọng tâm của nhóm bu lông ở một bên mối nối bản bụng đến bu lông bất lợi
nhất theo phương trục dầm (phương nằm ngang) và phương vuông góc với trục dầm (phương thẳng đứng).
Từ Phần 8.3.1, ta có: xmax = 35,0 mm
ymax = 315,0 mm
xi và yi là khoảng cách từ trọng tâm của nhóm bu lông ở một bên mối nối bản bụng đến bu lông thứ i theo
phương trục dầm (phương nằm ngang) và phương vuông góc với trục dầm (phương thẳng đứng). Từ Phần 8.3.1, ta có:
(x 2
i
y2 )
= 8,3E+05 mm2
Ta thấy, Lcmin = 39,0 mm < 2d = 2.20 mm = 40 mm. Do đó, sức kháng ép mặt của một bu lông bất lợi nhất là:
Rrbb1 bb (1, 2LctFu ) (8.54)
Trong đó:
bb là hệ số sức kháng khi liên kết chịu ép mặt. Tra bảng, ta có: bb = 0,80
t là chiều dày của bản thép chịu ép mặt tính toán. Ta có: t = 10 mm
Fu là cường độ chịu kéo của bản thép chịu ép mặt tính toán. Theo bài ra, ta có:
Fu = 450 MPa
Vậy, ta có: Rrbb1 = 168,5 kN
48
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện sức kháng ép mặt của liên kết thoả mãn!
8.3.3.4. Kiểm toán sức kháng trượt của bu lông cường độ cao
Sức kháng trượt của một bu lông cường độ cao được xác định theo công thức sau:
Rr1 Rn1 Kh Ks Ns Pt
(8.55)
Trong đó:
Kh, Ks là hệ số kích thước và hệ số điều kiện bề mặt.
Sử dụng lỗ chuẩn. Tra bảng, ta có: Kh = 1,00
Sử dụng bề mặt loại A. Tra bảng, ta có: Ks = 0,33
Ns là số mặt phẳng chịu ma sát của liên kết. Ta có: Ns = 2
Pt là lực kéo tối thiểu yêu cầu của bu lông cường độ cao.
Tra bảng, ta có: Pt = 142 kN
Vậy, ta có: Rr1 = 93,7 kN
Mối nối bản bụng là kiểu mối nối chịu lực phức tạp. Lực cắt tác dụng vào bu lông bất lợi nhất ở TTGHSD II được
xác định theo công thức (8.52), nhưng với các giá trị M, V và H được xác định ở TTGHSD II.
Từ Phần 8.3.2, ở TTGHSD II, ta có: Mws = 131,9 kN.m
Vws = 304,2 kN
Hws = 379 kN
Vây, ta có lực cắt tác dụng vào bu lông bất lợi nhất ở TTSHSD II là:
Rusmax = 24,3 kN
Kiểm tra:
Vậy, điều kiện sức kháng trượt của bu lông cường độ cao thoả mãn!
Sức kháng phá hoại cắt khối danh định được xác định theo công thức sau:
Rnbs Rb (0, 58Fu Avn Ubs Fu Atn ) Rb (0, 58Fy Avg Ubs Fu Atn )
(8.56)
Trong đó:
Fu là cường độ chịu kéo của bản bụng. Theo bài ra: Fu = 450 MPa
Fy là cường độ chảy của bản bụng. Theo bài ra: Fy = 250 MPa
Rb là hệ số triết giảm theo phương pháp khoan lỗ bu lông. Giả sử tạo lỗ bằng phương pháp khoan/đục đủ kích
thước lỗ một lần. Rb = 0,90
Ubs là hệ số triết giảm sức kháng cắt khối. Vì bản bụng chịu lực phức tạp, nên ta có:
Ubs = 0,50
Avg là diện tích nguyên chịu cắt. Ta có: Avg = 12000 mm2
Avn là diện tích thực chịu cắt. Ta có: Avn = 8304 mm2
Atn là diện tích thực chịu kéo. Ta có: Atn = 1392 mm2
Vậy, ta có: Rnbs = 1848 mm2
Sức kháng phá hoại cắt khối tính toán được xác định theo công thức sau:
49
Rrbs bs Rnbs (8.57)
Trong đó:
bs là hệ số sức kháng khi phá hoại cắt khối. Tra bảng: bs = 0,80
Vậy, ta có: Rrbs = 1478 kN
Kiểm tra:
Rrbs = 1478,3 kN > Vw = 628,4 kN OK!
Vậy, điều kiện sức kháng phá hoại cắt khối của bản bụng thoả mãn!
Hình 8.5. Sơ đồ phá hoại cắt khối bất lợi nhất xảy ra mối nối bản bụng
9. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ LIÊN KẾT HÀN GIỮA BẢN CÁNH VÀ BẢN BỤNG
9.1. Tính toán lực cắt tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn
Lực cắt tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn giữa bản bụng và bản cánh là thay đổi dọc theo chiều dài dầm.
Để đơn giản cho tính toán và thiên về an toàn, chúng ta thường thiết kế liên kết hàn giữa bản bụng và bản cánh đều
nhau và lực cắt tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn thiết kế được tính tại mặt cắt bất lợi nhất là mặt cắt
gối dầm. Lực cắt tác tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn giữa bản bụng và bản cánh được xác định như sau:
VuS (9.1)
Trong đó: q u=
l
Vu là lực cắt tác dụng lên dầm tại mặt cắt gối ở TTGHCĐ I, bằng tổng lực cắt tác dụng lên dầm ở các giai
đoạn chịu lực khác nhau của dầm, bao gồm:
VuNC là phần lực cắt tác dụng vào mặt cắt dầm thép. Từ Phần 2, ta có:
VuNC = 95,5 kN
VuLT là phần lực cắt tác dụng vào mặt cắt liên hợp dài hạn (3n). Từ Phần 2, ta có:
VuLT = 61,8 kN
50
VuST là phần lực cắt tác dụng vào mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n). Từ Phần 2, ta có:
VuST = 592,4 kN
S là mô men tĩnh của phần tiết diện phía trên bản bụng (khi tính liên kết giữa bản cánh trên và bản bụng)
hoặc phía dưới bản bụng (khi tính liên kết giữa bản cánh dưới và bản bụng) đối với trục trung hoà của tiết diện.
Chú ý rằng, tiết diện được xem xét tính toán là tiết diện dầm thép, tiết diện liên hợp dài hạn và tiết diện liên hợp
ngắn hạn, tương ứng với các giai đoạn chịu lực khác nhau của dầm.
I là mô men quán tính của tiết diện dầm thép, tiết diện liên hợp dài hạn và tiết diện liên hợp ngắn hạn tương
ứng với các giai đoạn chịu lực khác nhau của dầm đối với trục trung ho à tương ứng của chúng.
Theo lý thuyết đàn hồi, ta có công thức xác định S như sau:
S= A . y c (9.2)
Trong đó:
A là diện tích phần tiết diện phía trên bản bụng (khi tính liên kết giữa bản cánh trên và bản bụng) hoặc phía
dưới bản bụng (khi tính liên kết giữa bản cánh dưới và bản bụng).
yc là khoảng cách từ trọng tâm phần tiết diện phía trên bản bụng (khi tính liên kết giữa bản cánh trên và
bản bụng) hoặc phía dưới bản bụng (khi tính liên kết giữa bản cánh dưới và bản bụng) đối với trục trung hoà của tiết
diện tương ứng.
Xác định giá trị S với tiết diện dầm thép:
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng. Từ Phần 2, ta có: A = 4800 mm2
yc = 484,6 mm
S = 2,3E+06 mm3
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng. Từ Phần 2, ta có: A = 8750 mm2
yc = 335,89 mm
S = 2,9E+06 mm3
Xác định giá trị S với tiết diện liên hợp dài hạn (3n):
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng. Từ Phần 2, ta có: A = 23800 mm2
yc = 309,3 mm
S = 7,4E+06 mm3
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng. Từ Phần 2, ta có: A = 8750 mm2
yc = 637,4 mm
S = 6,4E+06 mm3
Xác định giá trị S với tiết diện liên hợp ngắn hạn (n):
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng. Từ Phần 2, ta có: A = 61943 mm2
yc = 209,9 mm
S = 1,3E+07 mm3
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng. Từ Phần 2, ta có: A = 8750 mm2
yc = 802,5 mm
S = 8,0E+06 mm3
Từ Phần 2, ta cũng xác định được mô men quán tính của tiết diện dầm thép, liên hợp dài hạn (3n) và liên
hợp ngắn hạn (n) tương ứng với trục trung hoà của chúng là: INC = 2,59E+09 mm4
ILT = 6,8E+09 mm4
IST = 9,2E+10 mm4
Vậy, ta tính được:
Lực tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn do phần lực cắt tác dụng vào tiết diện dầm thép là:
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng quNC = 84,81 N/mm
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng quNC = 106,9 N/mm
Lực tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn do phần lực cắt tác dụng vào tiết diện liên hợp dài hạn (3n) là:
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng quLT = 72,39 N/mm
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng quLT = 57,9 N/mm
Lực tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn do phần lực cắt tác dụng vào tiết diện liên hợp ngắn hạn (n) là:
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng quST = 837,1 N/mm
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng quST = 515,13 N/mm
Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng lực, ta có lực cắt tổng cộng tác dụng trên một đơn vị chiều dài đường hàn được
xác định theo công thức sau:
51
qu quNC quLT quST (9.3)
Tính cho liên kết giữa cánh trên và bản bụng qu = 994,3 N/mm
Tính cho liên kết giữa cánh dưới và bản bụng qu = 680 N/mm
Xác định sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài đường hàn
Chọn chiều dày một đường hàn góc w = 8,0 mm
Sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài kim loại que hàn được xác định như sau:
52
Trong đó:
e2 là hệ số sức kháng khi đường hàn góc chịu cắt. Tra bảng: e2 = 0,80
Fexx là cường độ chịu kéo của kim loại que hàn. Theo bài ra, que hàn dùng loại E70XX, tra bảng ta có:
Fexx = 485,0 MPa
w là chiều dày đường hàn góc chịu cắt. Bởi vì đường hàn góc được bố trí đối xứn g với nhau ở hai bên của
bản bụng. Do đó, giá trị w đưa vào tính toán sẽ được nhân hai. Ta có: w = 16,0 mm
Vậy, ta có: Rrw1 = 2,6 kN/mm
Sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài kim loại cơ bản được xác định như sau:
Trong đó:
v là hệ số sức kháng khi kim loại cơ bản chịu cắt. Tra bảng: v = 1,00
Fy là cường độ chảy của kim loại cơ bản. Tra bảng ta có: Fy = 250,0 MPa
t là chiều dày kim kim loại cơ bản chịu cắt. Ta có: t = 10,0 mm
Vậy, ta có: Rrb1 = 1,5 kN/mm
Vậy, sức kháng cắt của một đơn vị chiều dài đường hàn là: Rr1 = 1,5 kN/mm
Kiểm tra với liên kết giữa cánh trên và bản bụng:
Vậy, đường hàn góc giữa cánh trên và bản bụng là thoả mãn! Kiểm tra với liên kết giữa cánh
dưới và bản bụng:
Vậy, đường hàn góc giữa cánh dưới và bản bụng là thoả mãn!
HẾT!
53