Professional Documents
Culture Documents
Tin-học-ứng-dụng-_-Nhóm-2_L19
Tin-học-ứng-dụng-_-Nhóm-2_L19
Tin-học-ứng-dụng-_-Nhóm-2_L19
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................IV
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................IV
GIỚI THIỆU...............................................................................................................V
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ THẤT NGHIỆP SINH VIÊN SAU
KHI RA TRƯỜNG......................................................................................................1
1.1. Khái niệm thất nghiệp...........................................................................................................1
1.2. Phân loại thất nghiệp.............................................................................................................2
1.2.1. Thất nghiệp tạm thời.......................................................................................................2
1.2.2. Thất nghiệp cơ cấu.........................................................................................................2
1.2.3. Thất nghiệp nhu cầu.......................................................................................................2
1.3. Tỷ lệ thất nghiệp....................................................................................................................3
1.3.4. Khái niệm.......................................................................................................................3
1.3.5. Công thức tính tỷ lệ thất nghiệp.....................................................................................4
1.3.6. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên...............................................................................................4
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ THẤT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
SAU KHI RA TRƯỜNG.............................................................................................5
2.1. Tình trạng thất nghiệp của sinh viên ra trường.....................................................................5
2.1.1. Kỹ năng tìm việc: Thiếu và yếu.....................................................................................6
2.1.2. Thất nghiệp dưới nhiều hình thức..................................................................................6
2.2. Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp của sinh viên khi ra trường......................6
2.2.1. Bị động khi tìm việc.......................................................................................................6
2.2.2. Sinh viên không thực sự có khả năng.............................................................................6
2.2.3. Sinh viên định hướng không rõ ràng..............................................................................7
2.2.4. Sinh viên thiếu kĩ năng khi đi xin việc...........................................................................7
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THẤT NGHIỆP CỦA
SINH VIÊN SAU KHI RA TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP..........9
3.1. Biện pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau khi ra trường........................9
3.1.1. Biện pháp cơ bản............................................................................................................9
3.1.2. Biện pháp hữu dụng........................................................................................................9
3.1.3. Một số ý kiến đóng góp................................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................12
III
Họ và tên MSSV
GIỚI THIỆU
Sinh viên ra trường hiện nay thất nghiệp đang là vấn đề đáng báo động trong xã hội hiện
nay. Câu hỏi đặt ra ở đây là nguyên nhân của tình hình thất nghiệp của sinh viên hiện nay
là do đâu? Hậu quả để lại là gì? Vấn đề đó đã gây thiệt hại gì cho nền kinh tế nước nhà?
Và chúng ta phải làm gì để khâc phục tình trạng trên? Vấn đề này được nhìn từ nhiều góc
độ khác nhau và mỗi người một quan điểm khác nhau. Tuy nhiên giải pháp nhằm đặt ra
gấp để giải quyết vấn đề lao động trong xã hội cũng như đảm bảo công ăn việc làm cho
hàng nghìn sinh viên mỗi năm ra trường. Vấn đề này cần sự quan tâm của Đảng và Nhà
nước ta, và nó không nằm ngoài sự quan tâm của em vì vậy em chọn đề tài “Vấn đề thất
nghiệp của sinh viên sau khi ra trường” để nghiên cứu.
1
Thất nghiệp có nghĩa là một bộ phận lao đông không được thuê mướn (không có việc
làm).
Người trong tuổi lao động: là những người ở độ tuổi có nghĩa vụ và quyền lợi lao động
được quy định trong hiến pháp.
+Người thất nghiệp: người ko có việc làm nhưng mong muốn tìm được việc làm
Chúng ta hay gặp các thuật ngữ : Thất nghiệp tạm thời, Thất nghiệp tự nhiên, Thất nghiệp
tự nguyện, Thất nghiệp không tự nguyện, Thất nghiệp cơ cấu, Thất nghiệp công nghệ,
Thất nghiệp mùa vụ, Thất nghiệp hữu hình, Thất nghiệp trá hình, nghiệp ngắn hạn, Thất
nghiệp trung hạn, Thất nghiệp dài hạn, Thất nghiệp từng phần (bán thất nghiệp), Thất
nghiệp toàn phần, Thất nghiệp chu kỳ, Thất nghiệp nhu cầu, Thất nghiệp kinh niên, Thiếu
việc làm hữu hình, Thiếu việc làm vô hình, Thừa lao động, Lao động dôi dư...
Là tình trạng không có việc làm ngắn hạn do không có đầy đủ thông tin về cung - cầu lao
động, hoặc chờ đợi vào những điều kiện lao động và thu nhập không thực tế hoặc liên
quan đến sự di chuyển của người lao động giữa các doanh nghiệp, giữa các vùng và lĩnh
vực kinh tế.
Là tình trạng không có việc làm ngắn hạn hoặc dài hạn do không phù hợp về qui mô và
cơ cấu cũng như trình độ của cung lao động theo vùng đối với cầu lao động (số chỗ làm
việc). Sự không phù hợp có thể là do thay đổi cơ cấu việc làm yêu cầu hoặc do biến đổi
từ phía cung của lực lượng lao động.
Là trình trạng không có việc làm ngắn hạn hoặc dài hạn do giảm tổng cầu về lao động và
làm nền kinh tế đình đốn hoặc suy thoái, dẫn đến giảm hoặc không tăng số việc làm.
Trên cơ sở những nghiên cứu về thất nghiệp và tổng hợp ý kiến của nhiều nhà kinh tế
trên thế giới có thể phân loại những nguyên nhân thất nghiệp và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của chúng đến từng loại hình thất nghiệp theo bảng.
3
Business Analyst R
Project Manager A
Developer C
Tester I
UI/UX R
User
Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người lao động không có việc làm tính
trên tông số lao động trong xã hội.
Thất nghiệp xảy ra khi một người có khả năng làm việc và sẵn sàng làm việc nhưng
không có việc làm. Thất nghiệp thường được đo lường bằng việc sử dụng tỷ lệ thất
nghiệp, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của những lao động không có việc làm. Tỷ lệ
thất nghiệp cũng được sử dụng trong các nghiên cứu kinh tế và các chỉ số kinh tế chẳng
hạn như Chỉ số về các Chỉ tiêu dẫn đầu của Ban quốc hội Mỹ được sử dụng như một
thước đo tình hình kinh tế vĩ mô. (Nguyễn, 2007)
4
Mặc dù nhiều người quan tâm đến số lượng người thất nghiệp, nhưng các nhà kinh tế học
chỉ tập trung vào tỷ lệ thất nghiệp. Cách tính này chính xác khi có sự gia tăng thông
thường số lượng người thất nghiệp do tăng dân số và tăng lực lượng lao động liên quan
tới sản xuất. Tỷ lệ thất nghiệp được thể hiện dưới dạng tỷ lệ %, và được tính như sau:
Tỷ lệ thất nghiệp = Số lượng công nhân bị thất nghiệp/Tổng lực lượng lao động
Là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản lượng tiềm năng
Hình 2. Sơ đồ củ hành
5
Hiện nay hầu hết sinh viên khi ra trường, nhất là các sinh viên học tại các thành phố lớn,
đều bắt đầu đôn đáo kiếm một công việc tạm thời nào đó để làm lấy tiền trụ lại thành phố
xin việc ổn định sau, mà không phải xin tiền bố mẹ. Các công việc mà họ làm đa phần là
không cần đến bằng cấp như: Bưng bê tại các quán café, quán ăn hay làm nhân viên trực
nghe điện thoại, đi gia sư…Chỉ là những công việc đơn giản như thế, lương không đủ ăn
nhưng để xin được một chỗ làm ổn định cũng không phải dễ dàng gì. (Trần, 2018)
Bên Liên Quan Hình Thức Truyền Thông Nội dung truyền thông Tần Suất
Ban giám đốc Bằng văn bản (Trực tiếp, trực Tài liệu ý tưởng hệ thống Giai đoạn đầu dự án
tuyến)
Tổ chức buổi họp chung Tài liệu kế hoạch dự án Giai đoạn đầu dự án
Có một nghịch lý là học sinh phổ thông phải rất vất vả mới có thể chen chân vào giảng
đường đại học với tỷ lệ chọi rất cao, kèm theo đó là vô số thứ tốn kém và hệ lụy khác.
Thế nhưng khi tốt nghiệp ra trường, một bộ phận không nhỏ lại gặp rất nhiều khó khăn
trong tìm kiếm việc làm. Nhà nghiên cứu xã hội học, TS. Lưu Hồng Minh (Trưởng khoa
Xã hội học - Học viện Báo chí và Tuyên truyền), cho biết: “Hiện chưa có số liệu nào điều
tra đầy đủ về tình trạng thất nghiệp trong giới trí thức. (Phùng, 2020)
Theo các nhà xã hội học, tình trạng thất nghiệp không chỉ được thể hiện dưới dạng người
trong độ tuổi lao động không có việc mà phải được nhìn nhận dưới nhiều góc độ như:
công việc không đúng với chuyên môn, một lúc làm nhiều việc nhưng không chịu trách
nhiệm cụ thể, làm việc đúng chuyên môn nhưng không được bàn giao công việc cụ thể,
đảm nhận những công việc chưa xứng với khả năng và chuyên môn được đào tạo...
(Tường, 2020)
2.2. Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp của sinh viên khi ra
trường.
Đây là một những trong lỗi thường mắc phải của sinh viên mới ra trường.
Nhiều sinh viên thi vào một trường Đại học hay cao đẳng nào đó không phải vì ham mê,
yêu thích hay có năng khiếu mà chỉ vì thi đại lấy một trường để đi học. Cũng có nhiều
sinh viên có năng khiếu về chuyên nghành mình theo học nhưng trong suốt mấy năm học
đại học đã không chịu khó học hành, rèn luyện kĩ năng.
7
Nguyên nhân thứ hai là do sinh viên định hướng nghề nghiệp không rõ ràng. Nhiều người
quản lý nhân sự ở các công ty nước ngoài nhận định: “Lao động trẻ thiếu và yếu về ngoại
ngữ cũng như sự tự tin trong giao tiếp. Quan trọng hơn là họ chưa có định hướng nghề
nghiệp rõ ràng.
Hình 4. Sơ đồ UseCase
Ngoài vấn đề về bằng cấp và trình độ thì một trong những nguyên nhân của việc sinh
viên không xin được việc làm là do sinh viên yếu kỹ năng, thiếu tự tin và ứng xử vụng về
đều dễ làm bạn trẻ mất điểm trước nhà tuyển dụng. Không tự lượng sức mình, tham vọng
quá cao cũng là những sai lầm mà ứng viên trẻ thường mắc phải.
8
Các bên liên Kỹ Công cụ hỗ Thời gian Địa điểm Sản phẩm Sp chuyển giao
quan thuật trợ công việc
Giám đốc thư PVấn 1- Bảng hỏi. 15/10/2023 Văn phòng - Bảng hỏi về - Câu trả lời bảng hỏi
viện 1 làm việc quy tắc làm của Giám đốc.
Máy ghi âm
của Giám việc của Thư - Tài liệu văn bản chi
Giấy, bút
đốc viện, công việc tiết về buổi phỏng
của Giám đốc vấn (câu trả lời của
và tổng quát về Giám đốc thư viện)
yêu cầu của hệ
thống
9
3.1. Biện pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau khi ra trường
Hoàn thiện thể chế thị trường lao động theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước và quốc tế cho đầu tư phát
triển
Tăng cường sự hỗ trợ của Nhà nước trong giải quyết việc làm và phát triển thị trường lao
động.
Nâng cao chất lượng nguồn lao động cả về trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ
thuật, kỹ năng tay nghề; thực hiện liên thông giữa các cấp trình độ; giáo dục - đào tạo
theo định hướng gắn với cầu lao động.
Đa dạng hóa các "kênh" giao dịch trên thị trường lao động; tổ chức thường xuyên, định
kỳ các sàn giao dịch việc làm để có thể kết nối hoạt động giao dịch trên phạm vi toàn
quốc.
Nâng cao hiểu biết về pháp luật, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và nâng cao thể
lực đảm bảo cung cấp đội ngũ lao động có chất lượng cả về thể lực và trí lực, đáp ứng
yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp.
10
Hình 5. Tài liệu về câu trả lời của Giám đốc thư viện
Hãy chủ động tìm việc. Trong thời đại công nghệ số và phát triển như hiện nay thì các
công ty, cơ quan và doanh nghiệp luôn đề cao tính năng động, cạnh tranh lành mạnh của
các ứng viên.
Anh/Chị có đặt ra các yêu Mật khẩu tài khoản phân quyền cần có độ dài tối thiểu 8 ký tự, bao
cầu về đặt mật khẩu dành gồm chữ hoa, chữ thường, số và ký tự đặc biệt. Mật khẩu cần được
cho tài khoản phân quyền thay đổi định kỳ 3 tháng/lần.
như thế nào?
Tài khoản quản trị viên cần có các thông tin cơ bản gồm tên đăng
Anh/Chị nghĩ tài khoản của nhập, mật khẩu đã đề cập ở trên, vai trò là admin hay user, và quyền
mình yêu cầu gồm những hạn truy cập các chức năng khác nhau của phần mềm. Các thông tin
thông tin nào? này giúp phân quyền và kiểm soát hoạt động của từng tài khoản.
Tài khoản admin sẽ có các chức năng chính như: thêm/sửa/xoá tài
khoản, phân quyền cho các tài khoản khác, quản lý thành viên, v.v.
để có toàn quyền quản trị và kiểm soát hệ thống.
Các chức năng cơ bản nào
dành cho các tài khoản của
11
Anh/Chị?
Về giao diện tôi gợi ý nên có thanh menu chứa các chức năng
chính, ô tìm kiếm nhanh sách, các nút lọc/sắp xếp dữ liệu linh hoạt,
hiển thị dữ liệu dạng bảng trực quan. Ngoài ra cần có thông báo lỗi,
cảnh báo rõ ràng cho người dùng.
12
Nguyễn, B. N. (2007). Thất nghiệp thanh niên và vấn đề định hướng nghề nghiệp.
Phùng, T. M. (2020). Quản lý chi bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam.
Tường, L. C. (2020). Thực trạng triển khai bảo hiểm thất nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2015-2019.
Trần, M. T. (2018). Quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam.