GIẢI CHI TIẾT ĐỀ 15

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ 15

Question 1. Giải thích:


A. listen /ˈlɪs.ən/(v): nghe
B. basket /ˈbæs.kət/(n): rổ, giỏ
C. design /dɪˈzaɪn/(v): thiết kế
D. forest/ˈfɔːr.ɪst/(n): rừng
Đáp án C có "s" phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.
- Chọn đáp án C
Question 2. Giải thích:
A. ancient /ˈeɪn.ʃənt/(adj): cổ xưa
B. panda /ˈpæn.də/(n): gấu trúc
C. salad /ˈsæl.əd/(n): rau trộn
D. package /ˈpæk.ɪdʒ/(n): gói
Đáp án A có "a" phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.
- Chọn đáp án A
Question 3. Giải thích:
A. thirsty /ˈθɝː.sti/(ad): khát nước
B. simple /ˈsɪm.pəl/(ad): đơn giản
C. usual /ˈjuː.ʒu.əl/(ad): thông thường
D. unique /juːˈniːk/(ad): độc đáo
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Chọn đáp án D
Question 4. Giải thích:
A. position /pəˈzɪʃ.ən/(n): vị trí
B. interview /ˈɪn.t̬ ɚ.vjuː/(n): buổi phỏng vấn
C. announcement/əˈnaʊns.mənt/(n): thông báo
D. abundance /əˈbʌn.dəns/(n): sự dồi dào
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
- Chọn đáp án B
Question 5. Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- successfully (adv) một cách thành công
- success(n): thành công
- succeed (v): thành công
- successful(adj): thành công
Chỗ trống đứng sau động từ (communicate)  cần trạng từ
Tạm dịch: Để giao tiếp thành công với con cái ở tuổi thành niên quan trọng là cần chủ động lắng nghe những
mối lo ngại của chúng.
- Chọn đáp án A
Question 6. Giải thích:
Câu hỏi đuôi
Mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu ở thể khẳng định (should)  câu hỏi đuôi dùng động từ khuyết thiếu
ở thể phủ định
Chủ ngữ của mệnh đề chính là đại từ "we"  câu hỏi đuôi giữ nguyên
 Câu hỏi đuôi dùng "shouldn't we"
Tạm dịch: Chúng ta nên làm gì đó để ngăn chặn tình trạng bát nạt ở trường học, có đúng không?
- Chọn đáp án C
Question 7. Giải thích:
Hòa hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phân phát những tờ rơi này ngay khi mọi người đến.
- Chọn đáp án D
Question 8. Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- spark (v): khơi dậy (không có spark sb to do sth)
- activate (v): kích hoạt
- provoke (v): xúi giục, kích động
- stimulate (v): kích thích, khiến ai hứng thú làm gì → stimulate somebody to do something: kích thích, khơi
dậy ai làm gì
Tạm dịch: Kết hợp những hoạt động tương tác và các ví dụ thực tiễn vào các bài học có thể giúp khơi dậy suy
nghĩ nơi học sinh.
- Chọn đáp án D
Question 9. Giải thích:
Kiến thức từ vựng
- examiner (n): giám thị
- judge (n) giám khảo cuộc thi
- referere (n) trọng tài
- interviewer (n): người phỏng vấn
Tạm dịch: Người ca sĩ nổi tiếng đó đã được mời làm giám khảo trong một chương trình truyền hình thực tế nổi
tiếng
- Chọn đáp án B
Question 10. Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng...càng
Tạm dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian cho công việc, thì bạn càng ít có thời gian dành cho gia đình.
- Chọn đáp án C
Question 11. Giải thích:
Mạo từ
the planet: hành tinh, môi trường nói chung
Tạm dịch: Nếu chúng ta ngưng sử dụng túi nhựa, chúng ta có thể giúp bảo vệ hành tinh.
- Chọn đáp án A
Question 12. Giải thích:
QKTD+when+QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi đang tản bộ dọc bờ biển thì chúng tôi nhìn thấy một chú rùa biển nhỏ.
- Chọn đáp án D
Question 13. Giải thích:
Cụm từ (Collocations):
play a (vital/important/crucial/...) role: đóng vai trò quan trọng
Tạm dịch: Giáo dục đóng vai trò rất quan trọng trong việc định hình nhận thức và hành vi của trẻ em.
- Chọn đáp án B
Question 14. Giải thích:
Giới từ
give something to somebody: đưa tặng cái gì cho ai
Tạm dịch: Thay vì vứt chúng đi, bạn có thể mang đồ cũ cho những người cần.
- Chọn đáp án D
Question 15. Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và tobe (nếu có), chuyển V sang V-
ing (which provides  providing)
Tạm dịch: Những nội dung không phù hợp và có tính xúc phạm trên Internet bị nghiêm cấm, tạo ra một môi
trường mạng an toàn cho thanh thiếu niên.
- Chọn đáp án A
Question 16. Giải thích:
Danh động từ
would you mind doing something: cảm phiền làm gì
Tạm dịch: Bạn có phiền lặp lại câu hỏi được không? Tôi không nghe kịp.
- Chọn đáp án D
Question 17. Giải thích:
Câu bị động:
Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện đã được thành lập nhiều năm trước với mục tiêu giúp đỡ những trẻ em nghèo.
- Chọn đáp án B
Question 18. Giải thích:
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- come up: xuất hiện
- show off something: khoe cái gì
- break down: hỏng
- get out: ra ngoài
Tạm dịch: Ô tô của tôi bị hỏng vào ngày hôm qua, vì thế tôi đã phải bắt taxi đến hội nghị.
- Chọn đáp án C
Question 19. Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
set great store by (someone or something), đánh giá cao, coi trọng
Tạm dịch: Là một nhà hoạt động vì quyền động vật, Henry rất coi trọng việc ngăn chặn săn bắn phi pháp và
phá hủy môi trường sống
- Chọn đáp án D
Question 20. Giai thich
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn
B. Mình không thể đồng ý với bạn
C. Mình không nghĩ đó là một ý hay
D. Mình e là không
Tạm dịch: Tuấn và Ngọc đăng tần gẫu
- Tuấn: "Mình nghĩ chính phủ nên xây nhà cho những người có thu nhập thấp
- Ngọc: Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. Khi họ có nơi để sống họ có thể phát triển các khía cạnh khác trong
cuốc sống của họ."
- Chọn đáp án A
Question 21. Giải thích:
A. Không có gì
B. Không sao
C. Cảm ơn bạn
D. Không đời nào
Tạm dịch: Susan đang ở tiệc sinh nhật của Tina
- Tina: "Cứ tự nhiên dùng một ít tráng miệng nhé"
-Susan: " Cảm ơn bạn"
- Chọn đáp án C
Question 22. Giải thích:
A. tương đồng
B. dựa vào
C. khác với
D. phụ thuộc vào
out off tune with somebody/something: không hòa hợp, khác với ai cái gì >< be similar to somebody/something
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều điểm chung, quan điểm chính trị của anh ấy không giống với của tôi.
- Chọn đáp án A
Question 23. Giải thích:
A. interested (adj): hứng thú
B. fond (adj): yêu thích
C. indifferent (adj): thờ ơ
D. curious (adj): tò mò
passionate (adj) đam mê >< indifferent
Tạm dịch: Con trai tôi đam mê động vật hoang dã và háo hức học bất kỳ cái gì về động vật.
- Chọn đáp án C
Question 24. Giải thích:
A. conflict (n): mâu thuẩn
B. argument (n): sự cãi nhau
C. competition (n): cuộc thi
D. fight (n): trận đánh
contest (n): cuộc thi = competition
Tạm dịch: Năm 18 tuổi, cô ấy đã giành giải nhất trong một cuộc thi hát.
- Chọn đáp án C
Question 25. Giải thích:
A. impolite (adj): bất lịch sự
B. careless (adj) bất cẩn
C. urifriendly (adj): không thân thiện
D. imaginative (adj): sáng tạo, giàu trí tưởng tưởng
creative (adj): sáng tạo = imaginative
Tạm dịch: Chúng tôi cần một nhà thiết kế sáng tạo và có kinh nghiệm để làm việc cho chiến dịch quảng cáo. –
- Chọn đáp án D
Question 26. Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- origin (n) nguồn gốc
Teachers can encourage their students to show initiative and origin by providing opportunities for independent
exploration and offering constructive feedback
- originality (n): tính sáng tạo
Sửa: origin  originality
Tạm dịch: Giáo viên có thể khuyến khích học sinh thể hiện sáng kiến và tính sáng tạo bằng việc mang đến các
cơ hội tự khám phá và đưa ra các phản hồi có tính đóng góp.
- Chọn đáp án B
Question 27. Giải thích:
Chia thì
“Last Sunday”  dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: attracts  attracted
Tạm dịch: Hội chợ việc làm đã thu hút rất nhiều người thuộc các nhóm tuổi khác nhau vào Chủ nhật vừa qua.
- Chọn đáp án B
Question 28. Giải thích:
Dùng đại từ “it”để quy chiếu cho danh từ “A good CV”.
Sửa: they help  it helps
Tạm dịch: Một CV tốt rất quan trọng vì nó giúp bạn thể hiện tốt nhất những gì bạn có.
- Chọn đáp án B
Question 29. Giải thích:
Những người dân địa phương vừa nhận được cảnh báo động đất. Họ nhanh chóng sơ tán đến những nơi an
toàn hơn.
A. Chỉ sau khi những người dân địa phương nhanh chóng sơ tán đến những nơi an toàn hơn thì họ mới nhận
được cảnh báo động đất.
B. Ngay khi những người dân địa phương nhận được cảnh báo động đất thì họ nhanh chóng sơ tán đến những
nơi an toàn hơn.
C. Nếu không có cảnh báo động đất, thì những người dân địa phương đã nhanh chóng sơ tán đến những nơi an
toàn hơn.
D. Ngay khi những người dân địa phương nhanh chóng sơ tán đến những nơi an toàn hơn thì họ nhận được cảnh
báo động đất.
- Chọn đáp án B
Question 30. Giải thích:
Tàu rất đông đúc. Tôi không thể tìm được ghế trống.
A. Nếu tàu không đông đúc, thì tôi đã không thể tìm được ghế trống.
B. Nếu tàu đông đúc, thì tôi đã không thể tìm được ghế trống.
C. Nếu tàu không đồng đúc, thì tôi đã có thể tìm được ghế trống.
D. Sai ngữ pháp
Câu điều kiện:
Loại 3 điều kiện trái với quá khứ: If +QKHT, S + would/could have + V3/V-ed
- Chọn đáp án C
Question 31. Giải thích:
Việc thanh thiếu niên ngủ đủ giấc là một ý kiến đúng đắn.
A. Thanh thiếu niên sẽ ngủ đủ giấc.
B. Thanh thiếu niên nên ngủ đủ giấc.
C. Thanh thiếu niên có thể ngủ đủ giấc,
D. Thanh thiếu niên sẽ ngủ đủ giấc.
- Chọn đáp án B
Question 32. Giải thích:
Lucy đã bắt đầu tham gia lớp nhiếp ảnh này vào 6 tháng trước.
A. Lucy đã tham gia lớp nhiếp ảnh này được 6 tháng.
B. Lucy đã tham gia lớp nhiếp ảnh này lần cuối vào 6 tháng trước.
C. Lucy đã không tham gia lớp nhiếp ảnh này vào 6 tháng trước.
D. Lucy đã không tham gia lớp nhiếp ảnh này được 6 tháng.
Cấu trúc:
S+ started + V-ing + (time) ago = S + have/has + V3/V-ed + for (time)
- Chọn đáp án A
Question 33. Giải thích:
"Tôi đã có một chuyến đi tuyệt với đến Quảng Ninh tuần vừa rồi", Phương đã nói.
A. Phương nói rằng tôi đã có một chuyền đi tuyệt với đến Quảng Ninh vào tuần trước.
B. Phương nói rằng cô ấy đã có một chuyến đi tuyệt với đến Quảng Ninh vào tuần trước.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
Câu tường thuật gián tiếp
Động từ tường thuật đi thì quá khứ (said), mênh đề được tường thuật phải lùi thì: had had had
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian/ nơi chốn và đại từ chỉ định khi chuyển sang câu gián tiếp: last week the week
before
- Chọn đáp án B
Question 34. Bài dịch:
Cạnh tranh có phải là chuyện tốt trong thể thao? Chỉ có thể có một đáp án cho câu hỏi này: đúng thế. Rõ ràng
khi bạn ghi bàn hay đội của bạn thắng trận đấu, cảm giác đó thật tuyệt. Nhưng bạn không cần phải giỏi thể thao
để hưởng lợi từ nó. Cạnh tranh với người khác dạy bạn rất nhiều điều về bản thân và những người khác.
Nó khiến bạn cố gắng nhiều hơn và trở nên hòa đồng hơn. Nó dạy bạn thắng và thua một cách đúng đắn và
không còn sợ thử những điều mới - không có gì đáng sợ như bạn tưởng- Khi bạn nỗ lực để đạt được mục tiêu
bạn cảm thấy tự tin hơn dù bạn có thành công hay không. Bất kỳ những cảm giác tiêu cực nào mà bạn từng có
về khả năng đạt được bất kỳ thứ gì bạn muốn sẽ biến mất. Thay vào đó bạn sẻ bắt đầu cảm thấy tự hào về mọi
thứ mà bạn trở thành.
Giải thích:
A. Mặc dù
B. Vì thế
C. Nhưng
D. Thậm chí
Tạm dịch:
But you don't have to be good at sport to benefit from it. (Nhưng bạn không phải giỏi thể thao để hưởng lợi từ
nó)
- Chọn đáp án C
Question 35. Giải thích:
A. every + N (số ít): mỗi
B. other + N (số nhiều/ không đếm được): những người/ cái khác
C. another + N(số ít): một người/ cái khác
D. a little + N (không đếm được): một ít
Tạm dịch
Competing against others teaches you a lot of things about yourself and other people. (Cạnh tranh với người
khác dạy bạn rất nhiều điều về bản thân và những người khác.)
- Chọn đáp án B
Question 36. Giải thích:
A. capable (adj): có khả năng
B. curious (adj): tò mò
C. dependent (adj) phụ thuộc
D. afraid(adj): so be afraid of something: sợ cái gì
Tạm dịch.
It teaches you to win and lose well and no longer be afraid of trying new things - nothing is ever as scary as it
seems. (Nó dạy bạn thắng và thua một cách đúng đắn và không cần sợ thử những điều mới - không có gì đáng
sợ như bạn tưởng.)
- Chọn đáp án D
Question 37. Giải thích:
A. collect (v): thu thập
B. achieve (v): đạt được
C. protect (v): bảo vệ
D. expand (v) mở rông
Tạm dịch:
When you work hard to achieve your aims you feel more confident, whether you are successful or not. (Khi bạn
nỗ lực để đạt được mục tiêu bạn cảm thấy tự tin hơn dù bạn có thành công hay không.)
- Chọn đáp án B
Question 38. Giải thích:
Mệnh đề quan hệ:
Dùng đại từ” that” loàm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước( negative feelings)
Tạm dịch:
Any nagetive feelings that you used to have about your ability to achieve whatever you want will disappear. (
bất kì những cảm giác tiêu cực nào mà bạn từng có về khả năng đạt được bất ký thứ gì mà bạn muốn sẽ biến
mất. )
- Chọn đáp án B
Question 39. Bài dịch:
Bạn đang ở độ tuổi từ 13 đến 18. Điều gì khiến bạn vui? Một số khảo sát nói rằng hầu hết những người trẻ
hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cùng gia đình. Những người khác nói rằng đó là khi họ ở cùng bạn bè.
Hạnh phúc là gì đó khác biệt đối với mỗi người chúng ta.
Tuy nhiên, có một số việc có thể giúp cải thiện tâm trạng khi chúng ta cảm thấy không vui. Các chuyên gia
tin rằng tập thể dục có thể khiến bạn trở thành một người vui vẻ hơn - nhưng bằng cách nào? Tập thể dục giải
phóng các chất hóa học trong não bộ liên quan đến cảm giác mãn nguyện. Thêm vào đó, tập thể dục cũng tốt
cho sức khỏe thể chất của chúng ta. Vì thế, nêu chúng ta biết rằng mình đang làm gì đó lành mạnh, thì điều đó
thậm chí sẽ khiến chúng ta vui hơn!
Có một ý tưởng khá bất ngờ khác nhằm giúp chúng ta vui vẻ hơn. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng ăn socola
không tốt, nhưng có vẻ việc ăn socola lại tốt khi chúng ta đang cảm thấy buồn. Quan trong cần nhớ rằng chúng
ta không thể lúc nào cũng cảm thấy vui. Có những thời gian trong cuộc đời khi mọi thứ đều thuận buồm xuôi
gió và chúng ta cảm thấy vui vẻ. Nhưng chúng ta cũng có thể hạnh phúc vì những khoảnh khắc ngắn ngủi và
chúng ta cũng nên trân trọng chúng. Và khi bạn thấy buồn, hãy chạy bộ hoặc ăn một ít socola - bạn sẽ sớm phấn
chấn lên!
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về
A. tầm quan trọng của sự vui vẻ
B. những kiểu vui vẻ khác nhau
C. những người trẻ và sự vui vẻ
D. những cách để vui lên
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những cách để chúng ta cải thiện tâm trạng khi buồn: tập thể dục và ăn socola.
==> những cách để vui lên
- Chọn đáp án D
Question 40. Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. những người bạn
B. những người trẻ
C. những độ tuổi
D. những cuộc khảo sát
Thông tin
Some surveys say that most young people are happiest when they spend time with their family. (Một số khảo
sát nói rằng hầu hết những người trẻ hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cùng gia đình)
- Chọn đáp án B
Question 41. Giải thích:
Theo đoạn 2 tập thể dục giúp chúng ta vui vẻ vì nó _______.
A. cho phép chúng ta kết bạn mới
B. liên quan đến việc thực hiện rất nhiều hoạt động thể chất
C. sản sinh các chất hóa học liên quan đến niềm vui
D. cải thiện khả năng học nhanh chóng của chúng ta
Thông tin
Experts believe that exercise can make you a happier person out now? Exercise releases chemicals in your
brain that are related to a feeling of pleasure. (Các chuyên gia tin rằng tập thể dục có thể khiến bạn trở
thành một người vui vẻ hơn - nhưng bằng cách nào? Tập thể dục giải phóng các chất hóa học trong não bộ liên
quan đến cảm giác mãn nguyện)
- Chọn đáp án C
Question 42. Giải thích:
Từ "value" trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ________-
A. consider (v): cân nhắc
B. appreciate (V) đánh giá cao, coi trọng
C. ignore (v) phớt lờ
D. evaluate (v) đánh giá
value (v): trân trọng = appreciate
- Chọn đáp án B
Question 43. Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Người ta thường tin rằng ăn sô cô la giúp ta vui vẻ hơn.
B. Làm gì đó lành mạnh có thể giúp cải thiện tâm trạng của chúng ta.
C. Sự vui vẻ khác nhau từ người này sang người khác.
D. Chúng ta phải nhận ra rằng chúng ta không thể lúc nào cũng vui vẻ.
Thông tin:
+ So, if we know that we're doing something healthy, that should make us even happier!(Vì thế, nếu chúng
ta biết rằng chúng ta đang làm gì đó lành mạnh thì điều đó thậm chí sẽ khiến chúng ta vui hơn!)
- B đúng
+Happiness is something different for each of us (Hạnh phúc là gì đó khác biệt đối với mỗi người chúng ta.)
- C đúng
+ It's also important to remember that we can't all be happy all the time. (Quan trọng cần nhớ rằng chúng ta
không thể lúc nào cũng cảm thấy vui)
- D đúng
+ There's another surprising idea to help make us happier. Although you might think that eating chocolate
is bad for you, it seems that it is good to eat chocolate when we're feeling sad. (Có một ý tưởng khá bất ngờ
khác nhằm giúp chúng ta vui vẻ hơn. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng ăn socola không tốt, nhưng có vẻ việc ăn
socola lại tốt lúc chúng từ đang cảm thấy buồn.)
- A sai
- Chọn đáp án A
Question 44. Bài dịch:
Ngay lúc này, một quá trình chuyển đổi quan trọng đã bắt đầu và có vẻ nó sẽ tiếp tục trong nhiều năm tới.
Trung Quốc là một quốc gia có dân cư đang di chuyển. Hiện tại, gần một nửa dân số Trung Quốc sống ở các
thành phố, nhưng tình hình đang thay đổi và nó đang thay đổi nhanh chóng.
Đa số người dân Trung Quốc thường sống ở những khu vực yên tĩnh ở thôn quê. Nhưng công nghiệp đang
phát triển nhanh đến nỗi không ngừng có nhu cầu về tìm kiếm các công nhân mới ở thành phố, trong các nhà
máy, công trường, cửa hàng và văn phòng. Cho đến gần đây, nhu cầu về xây dựng những thành phố khổng lồ
như thế ở Trung Quốc vẫn chưa xuất hiện. Nhưng bây giờ nhu cầu cấp thiết là xây, xây to, cao và nhanh. Rất ít
người Trung Quốc sống trong các ngôi nhà biệt lập hoặc nhà song lập. Vì thế, nhiều tòa chung cư rộng lớn đã
xuất hiện ở ngoại ô của những siêu đô thị Trung Quốc mới này để cung cấp nơi ở những người mới đến. Ngày
qua ngày, những siêu thành phố này tiếp tục mở rộng. Khi thành phố tăng diện tích, chúng nuốt chửng các công
trình lịch sử cũ và xâm lấn các ngôi làng yên bình lân cận.
May mắn thay, Trung Quốc đã nhận ra tác động mà những siêu đô thị có thể gây ra cho môi trường. Vì thế
họ đã bắt đầu thiết kế và xây dựng các “thành phố sinh thái" mới. Những thành phố sinh thái này chú trọng vào
năng lượng sách và có thể tái tạo. Ví dụ, ở một thành phố sinh thái nọ, các kỹ sư vừa bắt đầu thi công công trình
tòa nhà chọc trời cao nhất và xanh nhất thế giới, Tháp Phoenix. Ý tưởng về những tòa tháp đáng kinh ngạc này
là sử dụng điện từ năng lượng mặt trời và thu nước mưa cho cư dân sử dụng. Hi vọng rằng, với những kế hoạch
như thế này, các siêu thành phố của Trung Quốc có thể trở nên hấp dẫn, sạch đẹp, hiện đại và tốt cho môi
trường.
Giải thích:
Tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chuyển đến các siêu đô thị
B. Những sáng kiến xanh ở Trung Quốc
C. Các thành phố sinh thái ở một quốc gia đang thay đổi
D. Phần đô thị hoa ở Trung Quốc
Đoạn văn nói về xu hướng chuyển sang các siêu đô thị ở Trung Quốc do số người chuyển đến các thành phố
ngày cao.
Chuyển đến các siêu đô thị
- Chọn đáp án A
Question 45. Giai thich:
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. sự chuyển đổi
B. dân số
C. Trung Quốc
D. Tình hình
Thông tin:
At the moment, less than half the population of China lives in cities, but that situation is changing and it is
changing fast. (Hiện tại, gần một nửa dân số Trung Quốc sống ở các thành phố, nhưng tình hình đang thay đổi
và nó đang thay đổi nhanh chóng.)
- Chọn đáp án D
Question 46. Giải thích:
Theo đoạn văn, ngày càng có nhiều người chuyển đến sống ở các thành phố của Trung Quốc vì_____.
A. họ chán nhịp sống yên tĩnh ở nông thôn
B. sự mở rộng công nghiệp đã tạo nên nhu cầu về lao động thành thị
C. mức sống ở nông thôn giảm xuống
D. mọi người cảm thấy khó kiếm sống ở nông thông
Thông tin
Tradnionally, the majority of the population of China has lived in quiet rural areas. But industry is growing so
fast that there is constant veed for new workers in the city, in factories, construction sites, shops and
offices. Until recently there was no need to build such enormous cities in China (Đa số người dân Trung Quốc
sống ở những khu vực yên tĩnh ở thôn quê. Nhưng công nghiệp đang phát triển nhanh đến nỗi không ngừng có
nhu cầu tìm các công nhân mà ở thành phố, trong các thà máy công trường, cửa hàng và văn phòng. Cho đến
gần đây, nhu cầu về xây những thành phố khổng lồ như thế ở Trung Quốc vẫn chưa xuất hiện)
- Chọn đáp án B
Question 47. Giải thích:
Từ "urgent" trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _______
A. immediate (adj): ngay lập tức
B. possible (adj): có khả năng
C. reduced (adj): giảm sút
D. common (adj): phố biển
urgent (adj): cấp thiết, khẩn cấp = immediate
- Chọn đáp án A
Question 48. Giải thích:
Từ "invade" trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ_________
A. promote (v): thúc đẩy, quảng bá
B. increase (v): tăng
C. prevent (v): ngăn chặn
D. spoil (v): phá hỏng đi
invade (v): xâm lược, xâm lấn, ảnh hưởng xấu = spoil
- Chọn đáp án D
Question 49. Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Việc xây dụng các thành phố không lồ ở Trung Quốc đã bắt đầu trở nên phổ biến từ rất lâu
B. Đa số cư dân Trung Quốc trước đây thường sống và làm việc ở các khu vực nông thôn yên bình.
C. Các nhà quy hoạch thành phố sinh thái ở Trung Quốc coi năng lượng tái tạo đặc biệt quan trọng.
D. Người dân Trung Quốc thích sống trong các căn nhà biệt lập hơn là song lập.
Thông tin
Until recently there was no need to build such enormous cities in China. But now there is an urgent need to
build, to build big, tall and fast. (Cho đến gần đây, nhu cầu về xây dưng những thành phố khổng lồ như thế ở
Trung Quốc vẫn chưa xuất hiện. Nhưng bây giờ nhu cầu cấp thiết là xây, xây to, cao và nhanh.)
- A sai
+Traditionally, the majority of the population of China has lived in quiet, rural areas. (Trước kia, đa số
người dân Trung Quốc đã sống ở những khu vực yên tỉnh ở thôn quê)
- B sai vì dùng HTHT (has lived) nghĩa là vẫn sống ở khu vực nông thôn, chứ không phải used to (trước đây
thường sống nhưng giờ không còn sống ở đó nữa).
+ Few Chinese people live in detached or semi-detached houses. (Rất ít người Trung Quốc sống trong các
ngôi nhà biệt lập hoặc nhà song lập.)
- D không được đề cập
+ So they have started designing and building new eco-cities. In these eco-cities there is an emphasis on clean,
renewable energy. (Vì thế họ đã bắt đầu thiết kế và xây dựng các thành phố sinh thái mới. Những thành phố
sinh thái này chú trọng vào năng lượng sạch và có thể tái tạo.)
- C đúng
- Chọn đáp án C
Question 50. Giải thích:
Điều nào có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Chính phủ Trung Quốc không thể giải quyết các vấn đề do các siêu đô thị gây ra.
B. Các siêu đô thị của Trung Quốc hiện có thể vẫn chưa đáp ứng tiêu chuẩn thân thiện với môi trường.
C. Việc xây dựng các thành phố sinh thái ở Trung Quốc sẽ phải trả giá bằng sự phát triển kinh tế.
D. Việc xây dựng Tháp Phoenix chỉ ra rằng Trung Quốc có tham vọng trở thành quốc gia xanh nhất.
Thông tin:
Hopefully, with plans like this Chinals megacities can be attractive, clean, modern and good for the
environment. (Hi vọng với những kế hoạch như thế này, các siêu thành phố của Trung Quốc có thể trở nên
hấp dẫn, sạch đẹp, hiện đại và tốt cho môi trường.)
- Có thể thấy các siêu đô thị ở Trung Quốc vẫn chưa quá thân thiện với môi trường, do vậy họ hy vọng những
dự án như xã tháp Phonenix sẽ giúp các siêu đô thị này tốt cho môi trường hơn.)
- Chọn đáp án B

You might also like