Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

GIẢI THÍCH ĐỀ 16

Question 1. Giải thích:


So sánh càng càng:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Dịch vụ càng tốt thì càng thu hút được nhiều khách hàng.
- Chọn đáp án D
Question 2. Giải thích:
Từ loại:
- suitability (n): tính phù hợp
- suitable (adj): phù hợp
- suit (v): phù hợp
- suitably (adv): một cách phù hợp
Chỗ trống cần điền 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ place phía sau.
Tạm dịch: Khu rừng này là một nơi thích hợp cho một chuyến dã ngoại cùng với gia đình.
- Chọn đáp án B
Question 3. Giải thích:
Hiện tại phân tử
Ta dùng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động. (which helps helping)
Tạm dịch: Lối sống xanh đang được nhiều bạn trẻ trên thế giới áp dụng, giúp kiến tạo tương lai bền vững hơn.
- Chọn đáp án C
Question 4. Giải thích:
Giới từ
a lack of sth: sự thiếu cái gì
Tạm dịch: Cô không nhận được lời mời làm việc vì thiếu kinh nghiệm.
- Chọn đáp án D
Question 5. Giải thích:
Mạo từ
the start/beginning of something: sự khởi đầu của thứ gì
Tạm dịch: Tết Nguyên đán đánh dấu sự khởi đầu của một năm mới.
- Chọn đáp án C
Question 6. Giải thích:
Cụm động từ
A. set up: thiết lập, thành lập
B. find out: tìm ra, phát hiện ra
C. fill out: điền vào, hoàn thành
D. turn down: từ chối
Tạm dịch: Các thí sinh đang cố gắng tìm ra câu trả lời cho câu hỏi khó.
- Chọn đáp án B
Question 7. Giải thích:
Bị động:
Cấu trúc câu bị động (thì quá khứ đơn): S + was/were + VPII
Tạm dịch: Cuộc thi bóng rổ cuối tuần trước được tài trợ bởi hội đồng thành phố.
- Chọn đáp án D
Question 8. Giải thích:
Cấu trúc:
agree to V: đồng ý, chấp nhận làm gì
Tạm dịch: Tina đã đồng ý đến bữa tiệc với tôi, nhưng cô ấy đã thất hứa.
- Chọn đáp án D
Question 9. Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Mệnh đề chính mang nét nghĩa phủ định (rarely) và dùng động từ ở thì hiện tại đơn
- câu hỏi đuôi dùng động từ ở dạng khẳng dinh (does).
Chủ ngữ của mệnh đề chính là số ít (It)  câu hỏi đuôi dùng đại từ "it"
- Câu hỏi đuôi dùng "does it"
Tạm dịch: Trời hiếm khi mưa vào mùa đông, phải không?
- Chọn đáp án A
Question 10. Giải thích:
Từ vựng:
A. execute (v): thực hiện (một hành động hoặc kế hoạch)
B. discipline (v): phạt, kỷ luật
C. penalise (v): phạt, gây bất lợi cho ai
D. punish (v): trừng phạt
Tạm dịch: Chính phủ phải đảm bảo rằng những người có thu nhập thấp sẽ không bị bất lợi bởi những thay đổi
mới trong chính sách tiền lương.
- Chọn đáp án C
Question 11. Giải thích:
Hoà hợp thì:
QKD+when/while + QKTD: diễn tả 1 sự việc đang diễn ra thì 1 sự việc khác xen vào.
Tạm dịch: Hệ thống bị sập khi cô ấy đang cố gắng nộp bài của mình.
- Chọn đáp án B
Question 12. Giải thích:
Từ vựng:
A. expense (n): chi phí, khoản chi tiêu
B. wage (n): lương, tiền công
C. fine (n): tiền phạt
D. charge (n): tiền phí  admission charge (n): phí vào cửa (công viên, bảo tàng...)
Tạm dịch: Không tính phí vào cửa đối với trẻ em dưới 5 tuổi và người khuyết tật.
- Chọn đáp án D
Question 13. Giai thích:
Hoà hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTD/HTHT
Tạm dịch: Cô ấy sẽ bắt đầu một cuộc họp trực tuyến với các đồng nghiệp của mình khi cô ấy dùng xong bữa
sáng
- Chọn đáp án B
Question 14. Giải thích:
Collocation:
do the heavy lifting: làm các việc nặng nhọc
Tạm dịch: Đàn ông thường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc nặng nhọc trong gia đình.
- Chọn đáp án D
Question 15. Giai thích:
Idiom:
as a means to an end: điều gì đó bạn làm vì nó sẽ giúp bạn đạt được điều bạn muốn, mặc dù bản thân không quá
hứng thú
Tạm dịch: Một số học sinh coi việc học tiếng Anh như một phương tiện để đạt được mục tiêu, thấy rằng điều
này cần thiết để đạt được mục tiêu tương lai của họ chứ không quá tập trung vào quá trình học.
- Chọn đáp án B
Question 16. Giải thích:
A. Ban thích cola hay nước cam?
B. Bạn có thể cho tôi đi nhờ đến công viên không?
C. Bạn có thường xuyên chơi cầu lông không?
D. Từ đây đến nhà bạn bao xa?
Tạm dịch:
Tim đang nói chuyện với Tom
- Tim: "Bạn có thể cho tôi đi nhờ đến công viên không?"
- Tom: "Chắc chắn rồi."
- Chọn đáp án B
Question 17. Giai thích:
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
B. Để tôi xem xét điều đó xem sao
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Tôi có ý kiến ngược lại
Tạm dịch: Nhung và Susan đang trò chuyện.
- Nhung. “Tôi nghĩ rằng không có lý do gì để bảo tồn âm nhạc truyền thống."
- Susan: “Tôi có ý kiến ngược lại. Âm nhạc truyền thống mang lại rất nhiều cái nhìn sâu sắc về quá khứ.
- Chọn đáp án D
Question 18. Giải thích:
A. criticise (v): phê bình, chỉ trích
B. evaluate (v): đánh giá
C. praise (v): khen ngợi
D. disapprove (v): không tán thành, phản đối
poured scorn on sb/sth: dè bỉu, khinh miệt, cho rằng ai đó ngu ngốc >< praise
Tạm dịch: Thay vì đưa ra phản hồi mang tính xây dụng, giáo viên liên tục khinh miệt học sinh, làm tổn hại tinh
thần của cậu.
- Chọn đáp án C
Question 19. Giải thích:
A. advantage (n): ưu điểm, lợi thế
B. feature (n): đặc điểm
C. ability (n): khả năng
D. weakness (n): điểm yếu, hạn chế
strength (n): điểm mạnh > weakness
Tạm dịch: Trong một buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên thể hiện điểm mạnh của mình với người phỏng vấn.
- Chọn đáp án D
Question 20. Giải thích:
A. similar (adj): giống nhau
B. different (adj): khác nhau
C. friendly (adj): thân thiện
D. rude (adj): thô lỗ
Identical (adj): giống nhau = similar
Tạm dịch: Cặp song sinh giống hệt nhau, rất khó để phân biệt chúng
- Chọn đáp án A
Question 21. Giải thích:
A. threatening (adj): đe dọa
B. negative (adj): tiêu cực
C. positive (adj): tích cực
D. hopeless (adj): vô vọng
optimistic (adj): lạc quan = positive
Tạm dịch: Mặc dù phải đối mặt với ba thất bại liên tiếp, các đội vẫn giữ tinh thần lạc quan.
- Chọn đáp án C
Question 22. Giải thích:
A. declare/dɪˈkler/(v): tuyên bố
B. suffer /ˈsʌf.ɚ/(v): chịu đựng, bị
C. enrol /ɪnˈroʊl/(v): ghi danh, đăng ký
D. recruit/rɪˈkruːt/(v): tuyển mộ, chiêu mộ
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Chọn đáp án B
Question 23. Giải thích:
A. tournament/ˈtʊr.nə.mənt/(n): giải đấu
B. confusion/kənˈfjuː.ʒən/(n): sự bối rối
C. melody /ˈmel.ə.di/(n): giai điệu
D. customer /ˈkʌs.tə.mɚ/(n): khách hàng
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
- Chọn đáp án B
Question 24. Giải thích:
A. twice /twaɪs/(adv): hai lần
B. bright /braɪt/(adj): sáng, tươi sáng
C. drive /draɪv/(v): lái xe
D. ink /ɪŋk/(n): mực
Đáp án D có "i" phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
- Chọn đáp án D
Question 25. Giải thích:
A. approach /əˈproʊtʃ/(n): cách tiếp cận, phương pháp
B. champagne /ʃæmˈpeɪn/(n): rượu sâm panh
C. channel /ˈtʃæn.əl/(n): kênh
D. achieve /əˈtʃiːv/(v): đạt được
Đáp án B có "ch" phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
- Chọn đáp án B
Question 26. Giải thích:
Dùng đại từ phản thân 'themselves' để quy chiếu cho chủ ngữ số nhiều 'many people'.
Sửa: himself  themselves
Tạm dịch: Vào dịp Tết, nhiều người đi chùa để cầu nguyện cho một năm hạnh phúc cho bản thân họ.
- Chọn đáp án D
Question 27. Giải thích:
Ta thấy có 'two years ago' => chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Sửa: has  had
Tạm dịch: Phillips đã có một trải nghiệm khủng khiếp trong chuyến đi đến Nhật Bản hai năm trước.
- Chọn đáp án A
Question 28. Giải thích:
- differential (adj): khác biệt, không công bằng
- indifferent (adj): thờ ơ, vô tâm
Sửa: differential  indifferent
Tạm dịch: Điều đáng lo ngại là nhiều người trẻ hoàn toàn thờ ơ với các vấn đề xã hội cấp bách như bất bình
đẳng giới hay phân biệt chúng tộc.
- Chọn đáp án B
Question 29. Giải thích:
Tạm dịch:
Việc thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội là một điều không
tốt.
A. Thanh thiếu niên không cần phải dành quá nhiều thời gian trên phương tiện truyền thông xã hội.
B. Thanh thiếu niên không thể dành quá nhiều thời gian cho phương tiện truyên thông xã hội.
C. Thanh thiếu niên không được dành quá nhiều thời gian cho phương tiện truyền thông xã hội.
D. Thanh thiếu niên không nên dành quá nhiều thời gian cho phương tiện truyền thông xã hội.
- Chọn đáp án D
Question 30. Giải thích:
Tạm dịch:
Martin đã gia nhập câu lạc bộ tiếng Anh được ba tháng.
A. Martin bắt đầu gia nhập câu lạc bộ tiếng Anh ba tháng trước.
B. Martin đã có ba tháng để gia nhập câu lạc bộ tiếng Anh.
C. Lần cuối cùng Martin gia nhập câu lạc bộ tiếng Anh cách đây ba tháng.
D. Martin đã không tham gia câu lạc bộ tiếng Anh ba tháng trước.
- Chọn đáp án A
Question 31. Giải thích:
Tạm dịch:
Anh đã dành kỳ nghỉ hè năm ngoái ở đâu, Sam?" Peter hỏi.
A. Sai vì phải đưa “had” về sau chủ ngữ.
B. Peter hỏi Sam rằng anh đã dành kỳ nghỉ hè năm trước ở đâu.
C. Sai vì chưa lùi thì.
D. Sai vì chưa biến đổi tính từ sở hữu “your” trong câu gián tiếp.
- Chọn đáp án B
Question 32. Giải thích:
Tạm dịch:
Mark đã không chăm chú lắng nghe bài giảng. Anh không thể trả lời câu hỏi.
A. Nếu Mark không chăm chú lắng nghe bài giảng, anh có thể đã trả lời câu hỏi.
B. Nếu Mark chăm chú lắng nghe bài giảng, anh có thể đã trả lời câu hỏi.
C. Nếu Mark chăm chú lắng nghe bài giảng, anh ta không thê trả lời câu hỏi.
D. Nếu Mark không chăm chú lắng nghe bài giảng, anh ta không thể trả lời câu hỏi
- Chọn đáp án B
Question 33. Giải thích:
Tạm dịch:
Tony trở thành một người chồng nội trợ toàn thời gian. Khi đó anh ấy mới cảm thấy có trách nhiệm với con cái
của mình.
A. Ngay sau khi Tony cảm thấy có trách nhiệm đối với con cái của mình, anh ấy đã trở thành một người chồng
nội trợ toàn thời gian.
B. Nếu không phải vì tinh thần trách nhiệm với các con, Tom đã không trở thành một người chồng nội trợ toàn
thời gian.
C. Ngay sau khi Tom trở thành một người chồng nội trợ toàn thời gian thì anh ta không cảm thấy có trách
nhiệm đối với con cái.
D. Mãi cho đến khi Tom trở thành một người chồng nội trợ toàn thời gian, anh ấy mới cảm thấy có trách nhiệm
với con cái của mình.
- Chọn đáp án D
Question 34. Bài dich:
Hơn 20% số vụ tai nạn trên đường cao tốc xảy ra do tài xế bất ngờ ngủ gục khi lái xe, đặc biệt là vào khoảng
giữa 2 giờ sáng và 4 giờ sáng, cũng như 2 giờ chiều và 4 giờ chiều. Đối mặt với những thống kê này, ngành
công nghiệp ô tô cuối cùng đã quyết định làm điều gì đó để giải quyết vấn đề này. Cùng với một số công ty, đặc
biệt là các công ty Nhật Bản, họ đang làm việc để phát triển các báo động đánh thức.
Các báo động này được trang bị một thiết bị có khả năng điều chỉnh chính nó theo mô hình lái xe của tài xế.
Khi các đồng hồ lệch đi, ví dụ như nếu tài xế mất lái, xe bắt đầu lắc lư hoặc có thay đổi trong mẫu phanh, một
tín hiệu báo động sẽ phát ra. Các báo động này giá rẻ và công nghệ gần như đã sẵn sàng, vì vậy chúng sẽ sớm
có sẵn cho đa số tài xế. Tuy nhiên, có lo ngại rằng chúng có thể tạo ra cảm giác an toàn sai lầm.
Giải thích:
Cụm từ:
In particular: đặc biệt, cụ thể
Tạm dịch:
More than 20 per cent of motorway deaths are caused by drivers falling asleep at the wheel, in particular
between the hours of 2 a.m and 4 a.m, and 2 p.m and 4 p.m. (Hơn 20% số vụ tai nạn trên đường cao tốc xảy ra
do tài xế bất ngờ ngủ gục khi lái xe, đặc biệt là vào khoảng giữa 2 giờ sáng và 4 giờ sáng, cũng như 2 giờ chiều
và 4 giờ chiều)
-Chọn đáp án B
Question 35. Giải thích:
- much + N không đếm được: nhiều
- each + N đếm được số ít: từng, mỗi
- little + N không đếm được: một chút, một ít
- several + N số nhiều: một vài, một số
Tạm dịch:
Together with several companies, particularly Japanese ones, they are working to develop wake-up alarms.
(Cùng với một số công ty, đặc biệt là các công ty Nhật Bản, họ đang làm việc đề phát triển các báo động đánh
thức.)
- Chọn đáp án D
Question 36. Giải thích
Ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật “device”.
Tạm dịch
The alarms are fitted with a device that has the ability to adapt itself to the driving patterns of the driver. (Các
báo động này được trang bị một thiết bị có khả năng tự điều chỉnh chính nó theo kiểu lái xe của tài xế)
- Chọn đáp án C
Question 37. Giải thích:
A. reality (n) thực tế
B. activity (n): hoạt động
C. majority (n): đa số, phần lớn
D. ability in) khả năng
Tạm dịch:
These alarms are inexpensive to fit and the technology is almost ready, so they will soon be available to the
majority of motorists (Các báo động này giá rẻ và công nghệ gần như đã sẵn sàng vì vậy chúng sẽ sớm có sẵn
cho đa số tài xế)
- Chọn đáp án C
Question 38. Giải thích:
A. Even though: Mặc dù
B. Moreover: hơn nữa
C. Thereffore: Chính vì thế
D. However: Tuy nhiên
Tạm dịch:
However, there are fears that they might give a false sense of security. (Tuy nhiên, có lo ngại rằng chúng có thể
tạo ra cảm giác an toàn sai lầm.)
- Chọn đáp án D
Question 39. Bài dịch:
Khi bạn hỏi hầu hết mọi người về lợi ích của các ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ, họ nói rằng
họ sử dụng chúng để chơi trò chơi, lướt mạng, giữ liên lạc với mọi người và tổ chức các sự kiện xã hội. Nhưng
Jenny Harlow, một nhà khoa học đến từ London, đã có một ứng dụng làm được điều quan trọng hơn nhiều: nó
cảnh báo cô ấy khi cô gặp nguy hiểm.
Ứng dụng này có tên là Safety Tips và nó cung cấp cho người dùng cảnh báo động đất và sóng thần theo
thời gian thực. Cơ quan Du lịch Nhật Bản đã có ý tưởng cho ứng dụng này sau trận động đất năm 2011 ở Nhật
Bản, khi nhiều du khách nước ngoài ở nước này bối rối không biết chuyện gì đang xảy ra và họ nên làm gì.
Jenny đang đi công tác ở Nhật thì động đất xảy ra “Tất cả các cảnh báo và thông tin trên internet, radio và TV
đều bằng tiếng Nhật và tôi không thể hiểu được.” Cô ấy phải nhờ đến các đồng nghiệp Nhật Bản để giúp mình.
Ứng dụng Safety Tips sẽ gửi cảnh báo cho người dùng khi một trận động đất lớn xảy ra, đồng thời cho họ
biết liệu một trận sóng thần có khả năng đến bờ biển hay không. Ứng dụng cung cấp nhiều lời khuyên về việc
phải làm gì, đi đâu và làm thế nào để giữ an toàn. Điều quan trọng là mọi thông tin đều bằng tiếng Anh và họ
đang có kế hoạch thêm các ngôn ngữ khác. Cơ quan Du lịch Nhật Bản có kế hoạch quảng cáo ứng dụng này tại
các sân bay và trung tâm thông tin du lịch ở Nhật Bản.
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về ________

A. lời khuyên an toàn trong trận động đất


B. cảnh báo động đất và sóng thần
C. vai trò của một ứng dụng trong trường hợp khẩn cấp
D. sự gia tăng của các ứng dụng mẹo an toàn ở Nhật Bản
Tạm dịch:
Đoạn văn chủ yếu nói về 1 ứng dụng có tên là Safety Tips được sáng lập bởi Jenny Harlow, một ứng dụng cảnh
báo động đất và sóng thần theo thời gian thực, đồng thời cung cấp lời khuyên về việc phải làm gì, đi đâu và làm
thế nào để giữ an toàn.
- Chọn đáp án C
Question 40. Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lợi ích của ứng dụng dành cho thiết bị di
động?
A. Chúng giúp mọi người tổ chức các sự kiện xã hội.
B. Mọi người sử dụng chúng để giữ liên lạc với người khác.
C. Mọi người có thể lướt mạng và chơi trò chơi trên chúng.
D. Chúng cập nhật cho mọi người về thiên tai.
Tạm dịch:
When you ask most people about the benefits of apps on their smartphone, they say they use them to play
games, surf the net, keep in touch with people and organise social events. (Khi bạn hỏi hầu hết mọi người
về lợi ích của các ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ, họ nói rằng họ sử dụng chúng để chơi trò chơi,
lướt mạng, giữ liên lạc với mọi người và tổ chức các sự kiện xã hội.)
- Chọn đáp án D
Question 41. Giải thích:
Từ they trong đoạn 2 đề cập đến __________
A. người dùng
B. khách du lịch nước ngoài
C. cảnh báo
D. đồng nghiệp Nhật Bản
Tạm dịch:
The Japan Tourist Agency had the idea for the app after the 2011 earthquake in Japan, when many foreign
tourists in the country were confused about what was happening and what they should do. (Cơ quan Du lịch
Nhật Bản đã có ý tưởng cho ứng dụng này sau trận động đất năm 2011, ở Nhật Bản, khi nhiều du khách nước
ngoài ở nước này bối rối không biết chuyện gì đang xảy ra và họ nên làm gì .)
- Chọn đáp án B
Question 42. Giải thích:
Từ rely on trong đoạn 2 đề cập đến __________
A. change (v): thay đổi
B. force (v): ép buộc, bắt buộc
C. need (v): cần
D. bring (v): mang đến
rely on: dựa vào, nhờ đến ai cái gì = need
- Chọn đáp án C
Question 43. Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng về ứng dụng Safety Tips theo đoạn văn?
A. Tất cả các thông tin có trong đó là bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.
B. Cơ quan Du lịch Nhật Bản có kế hoạch quảng cáo nó ở các quốc gia khác nhau.
C. Trận động đất năm 2011 ở Nhật Bản đã giúp khai sinh ra ứng dụng.
D. Nó cung cấp cho người dùng những mẹo về việc làm thế nào để cảnh báo người khác về các thảm hoạ tự
nhiên.
Tạm dịch:
+ Importantly, all the information is in English, and there are plans to add other languages. (Điều quan trọng
là mọi thông tin đều bằng tiếng Anh và họ đang có kế hoạch thêm các ngôn ngữ khác.)
- A sai
+ The Japan Tounst Agency plans to sovertise the app at airports and tourist information centres in Japan.
(Cơ quan Du lịch Nhật Bản có kế hoạch quảng cáo ứng dụng này tại các sân bay và trung tâm thông tin du lịch
ở Nhật Bản)
- B sai
+The Safety Tips app sends an alert to users when a major earthquake happens, and also tells them if a tsunami
is likely to arrive at the coast. The app gives lots of tips about what to do where to go and how to stay safe.
(Ứng dụng Safety Tips sẽ gửi cảnh báo cho người dùng khi một trận động đất lớn xảy ra, đồng thời cho họ biết
liệu một trận sóng thần có khả năng đến bờ biển hay không. Ứng dụng cung cấp nhiều lời khuyên về việc phải
làm gì, đi đâu và làm thế nào để giữ an toàn.)
- D không được đề cập
+"The Japan Tourist Agency had the idea for the app after the 2011 earthquake in Japan, when many foreign
tourists in the country were confused about what was happening and what they should do”. (Cơ quan Du lịch
Nhật Bản đã có ý tưởng cho ứng dụng này sau trận động đất năm 2017 ở Nhật khi nhiều du khách nước ngoài
ở nước này bối rối không biết chuyện gì đang xảy ra và họ nên làm gì.)
- Chọn đáp án C
Question 44. Bài dịch:
Cư dân ở Neustadt an der Weinstrasse rất nghiêm túc về việc tái chế. Thậm chí, họ còn có một địa điểm thu
gom đặc biệt tại nơi kho tái chế cho việc vứt xác động vật chết. Nằm ở tiểu bang Rheinland-Pfalz ở phía tây
nam của Đức, thị trấn cổ kính Neustadt có tỉ lệ tái chế tốt nhất ở nước này.
Lý do mà Neustadt thành công rất đơn giản, theo lời Stefan Weiss, một trong số các nhà quản lý chất thải
của thị trấn. "Đó là nhờ việc cung cấp động lực về mặt tài chính và giáo dục. Các cư dân không phải trả tiền cho
chất thải tái chế mà họ thải ra. Và bạn càng ít thải ra chất thải không thể tái chế bạn sẽ càng phải trả ít hơn.
Khi nói đến việc tái chế, các hộ gia đình được yêu cầu phân loại và đóng gói chúng thành ba loại: giấy bìa
cứng, thủy tinh, và nhựa giấy bạc lon. Thành phố cung cấp thùng phân xanh cho những người có vườn để phân
hủy chất thải hữu cơ.
Tại điểm thu gom, Strfan Weiss nói về việc thi hành luật. "Về mặt thuyết, chúng tôi có thể phạt người không
phân loại chất thải của mình. Nhưng thực tế, chúng tôi chưa bao giờ thực hiện điều này vì nó quá tốn kém để
điều tra. Và chúng tôi cũng không gặp vấn đề với việc đổ rác bất hợp pháp vì hệ thống của chúng tôi rất rẻ và dễ
sử dụng."
Một chiếc xe kéo một xe tài đầy rác xây dựng đến trạm cân ở cổng vào. Weiss kiểm tra những thứ bên trong
"Rác này nặng khoảng nửa tấn. Sẽ tốn 270 euro để vứt nó như thế. Hoặc nếu chủ xe phân loại thành các loại rác
riêng biệt – gỗ, giấy, ván thạch cao, vv. - thì chỉ tốn 17 euro. Đó chính là hệ thống của chúng tôi. Chúng tôi tạo
ra động lực lớn để tái chế”
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì?
A. Một thành phố tự hào về rác thải nhựa
B. Một dự án đặc biệt khuyến khích mọi người tái chế
C. Một thị trấn nhỏ ở Đức nói tái chế mang lại lợi ích
D. Một sáng kiến giải quyết vấn đề rác thải nhựa
Tóm tắt:
Đoạn văn kế về thành phố Neustadt an der Weinstrasse, một thành phố có tỉ lệ tái chế tốt nhất tại nước Đức, và
quy trình quản lý cũng như các cách mà thành phố đã làm để đạt được điều đó
- Chọn đáp án C
Question 45. Giải thích:
Từ boasts trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ________
A. đối mặt
B. có
C. thể hiện
D. xúc tiến

Located in the south-western state of Rheinland-Pfalz, the mediaeval town of Neustadt boasts the best recycling
rates in Germany. (Nằm ở tiểu bang Rheinland-Pfalz ở phía tây nam của Đức, thị trấn cổ kính Neustadt có tỉ lệ
tái chế tốt nhất ở nước này.)
 boast (v) có điều đó (rất đáng ngưỡng mộ) = have
- Chọn đáp án B
Question 46. Giải thích
Theo đoạn văn, người ta nói gì về các công dân của Neustadt an der Weinstrasse?
A. Họ nghĩ rằng tái chế là vô cùng quan trong.
B. Họ không chú ý đầy đủ đến việc tái chế.
C. Họ bị tính phí cho chất thải sinh hoạt tái chế của họ
D. Họ trước đây thường mang động vật chết đến kho tái chế
Thông tin
The citizens of Neustadt an der Weinstrasse take their recycling very seriously. (Cư dân ở Neustadt an der
Weinstrasse rất nghiêm túc về việc tái chế)
- Chọn đáp án A
Question 47. Giải thích:
Từ they ở đoạn 2 quy chiếu cho ________
A. người quản lý chất thải
B. động vật chết
C. ưu đãi
D. công dân
Thông tin:
Citizens aren't charged anything for the recycled waste they leave out. (Các cư dân không phải trả tiền cho
chất thải tái chế mà họ thải ra.)
- Chọn đáp án D
Question 48. Giải thích:
Tử issue trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _________
A. giải pháp
B. cải tiến
C. mục đích
D. issue (n): vấn đề = problem
- Chọn đáp án D
Question 49. Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Neustadt hướng tới việc khuyến khích các hành vi tái chế bằng cách loại bỏ các rào cản tài chính.
B. Các nhà quản lý chất thải ở Neustadt chưa bao giờ phạt người dân vì không phân loại chất thải của họ
C. Các công dân của Neustadt phải phân loại chất thái của họ trước khi có thể tái chế
D. Hệ thống tái chế ở Neustadt không thân thiện với người dùng lắm nhưng giá cả khá phải chăng.
Thông tin:
It's all about providing financial incentives and education, Citizens arerit charged anything for the recycled
waste they leave out. And the less non-recycled waste you put out, the less you pay. (Đó là nhờ việc cung cấp
động lực về mặt tài chính và giáo dục. Các cư dân không phải trả tiền cho chất thải tái chế mà họ thải ra. Và
bạn càng ít thải chất thải không thể tái chế, bạn sẽ càng phải tra ít hơn.)
- A đúng
+ “In theory, we have the power to fine people if they don't sort their waste. But we never actually do this
because it costs too much to investigate. (Về mặt thuyết, chúng tôi có thể phạt người dân không phân loại
chất thải của mình. Nhưng thực tế, chúng tôi chưa bao giờ thực hiện điều này vì nó quá tốn kém để điều tra.)
- B đúng
+ When it comes to recycling, householders are asked to sort their items and bag them into three groupings:
paper cardboard glass and plastics/ foils/cans. (Khi nói đến việc tái chế các hộ gia đình được yêu cầu phân loại
và đóng gói chúng thành ba loại giấy/bìa cứng, thủy tinh, và nhựa/ giấy bạc/lon.)

- C đúng
+ And we just don't have an issue with illegal dumping or flytipping because we make the system so cheap and
easy to use. (Và chúng tôi cũng không gặp vấn đề với việc đổ rác bất hợp pháp vì hệ thống của chúng tôi rất rẻ
và dể sử dụng)
- Chọn đáp án D
Question 50. Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Việc thực thi các quy định phân loại chất thải ở Neustadt ngăn chặn việc đổ rác bất hợp pháp.
B. Mục đích của hệ thống tái chế ở Neustadt là cung cấp cho công dân của mình sự hỗ trợ về mặt tài chính.
C. Chi phí xử lý chất thải khác nhau dựa trên việc rác có được phân loại bởi người dân ở Neustadt hay không.
D. Chính quyền địa phương ở Neustadt không coi trọng việc xử lý chất thải hữu cơ
Thông tin
“This weighs about half a tonne w cost €270 to dump it as it is. Or if it is sorted by the car owner into separate
types of waste-timber, paper, plasterboard etc., it will cost him just €17 (Rác này nặng khoảng nửa tấn. Sẽ tốn
270 euro để vứt nó như thể. Hoặc nếu chủ xe phân loại thành các loại rác riêng biệt – gỗ, giấy, ván thạch cao,
v.v - thì chỉ tấn 17 euro)
- Chọn đáp án C

You might also like