Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 1. CTNT & HTTH cac nguyen to hoa hoc
CHUONG 1. CTNT & HTTH cac nguyen to hoa hoc
CHUONG 1. CTNT & HTTH cac nguyen to hoa hoc
HÓA
ĐẠI
CƯƠNG
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
1 2
3 4
3 4
1.2. Cấu tạo nguyên tử theo cơ học lượng tử Nguyên tử là một hệ trung hòa điện gồm hai thành phần:
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử. hạt nhân và lớp vỏ e chuyển động xung quanh nhân.
1.2.3. Trạng thái electron trong nguyên tử nhiều electron Khối lượng (m) Điện tích
1.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Kg đvC (u) Culong Quy ước
1.3.1. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa. Electron (e) 9,109.10-31 5,55.10-4 -1,6021.10-19 -1
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc electron nguyên tử. Proton (p) 1,672.10-27 1,007 + 1,6021.10-19 +1
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn Nơtron (n) 1,675.10-27 1,009 0 0
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
5 6
1
16/10/2021
7 8
KLNT (A) = p + n
9 10
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
11 12
2
16/10/2021
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử 1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử
13 14
13 14
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử 1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử
15 16
❑ Giải thích được bản chất vật lý của quang phổ vạch nguyên tử
và tính được vị trí các vạch quang phổ H.
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
15 16
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử 1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử
17 18
Mô hình nguyên tử Bohr (1913) + Tính chất sóng - hạt của hạt vi mô
Hạn chế - Ánh sáng
c
❑ Khó trả lời được câu hỏi: e ở đâu trong quá trình chuyển Tính chất sóng: Hiện tượng giao thoa ánh sáng: ε = hν = h
λ
từ quỹ đạo này lên quỹ đạo khác? Tính chất hạt: Hiệu ứng quang điện: ε = mc
2
❑ Không giải thích được đặc trưng quan trọng của phổ: c h
ε = hν = h = mc 2 λ=
cường độ vạch và độ bội. λ mc
- Hạt vi mô
❑ Không cho kết quả phù hợp với thực nghiệm khi tính toán
Giả thuyết De Broglie: Mọi hạt vật chất bất kỳ khối lượng m chuyển
cho nguyên tử nhiều e.
động với tốc độ v đều gắn liền với một sóng cho bởi hệ thức:
h
λ=
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH mv
17 18
3
16/10/2021
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử 1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử
19 20
+ Nguyên lý bất định của Heisenberg Ví dụ 1: Xét chuyển động của hạt e, m= 10-30 kg, khi
xác định vị trí của nó với độ bất định x = 10-10 m.
Không thể xác định chính xác đồng Giải: Độ bất định về vận tốc trong trường hợp này là:
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
19 20
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử 1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử
21 22
Giải: Độ bất định về vận tốc trong trường hợp này là:
Đám mây electron: là miền không gian chung quanh hạt nhân hạt nhân, ở
đó xác suất có mặt e là lớn nhất.
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
21 22
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử 1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử
23 24
+ Hàm sóng và phương trình Schrodinger. + Hàm sóng và phương trình Schrodinger.
3. Tích phân trong toàn bộ không gian là xác suất tìm thấy e trong toàn bộ
1.Trạng thái chuyển động của hạt hay hệ hạt vi mô được mô tả bởi
không gian. Theo lý thuyết xác suất nó phải bằng 1:
một hàm sóng kí hiệu là: (x,y,z,t). +
Xét trạng thái của hệ không thay đổi theo thời gian (trạng thái |(x,y,z)|2dxdydz
−
=1
dừng) khi đó: (x,y,z). Đây là điều kiện chuẩn hoá hàm sóng → các điều kiện áp đặt cho hàm
sóng phải là hữu hạn, đơn trị, liên tục và chuẩn hoá.
2. Bản thân chỉ là một hàm mô tả trạng thái của e. Nó không có ý
nghĩa vật lý. Song bình phương modun hàm sóng biểu thị xác suất 4. Hàm sóng được xác định qua việc giải pt Schrodinger bằng cách kết
tìm thấy hạt vi mô nào đó tại toạ độ (x,y,z). hợp pt sóng của vật lý cổ điển với hệ thức De Broglie.
5. Kết quả việc giải phương trình Schrodinger ta nhận được hàm sóng. Hàm
phụ thuộc vào 3 tham số là các số lượng tử n, l, ml : (n,l,ml)
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
23 24
4
16/10/2021
1.2.3. Trạng thái electron trong nguyên tử nhiều electron n : số lượng tử chính (số lượng tử năng lượng)
1.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. I : số lượng tử phụ (số lượng tử orbital)
1.3.1. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa.
ml : số lượng tử từ
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc electron nguyên tử.
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
25 26
1.2.2. Trạng thái el trong nguyên tử H và ion 1e 1.2.2. Trạng thái el trong nguyên tử H và ion 1e
27
Số lượng tử chính n và mức năng lượng En 28 Số lượng tử orbital l và hình dạng đám mây electron
▪ Nhận các giá trị nguyên dương từ 0 đến (n-1) nghĩa là n giá trị.
▪ Nhận các giá trị nguyên dương: n = 1, 2, 3 …,
Ví dụ: n =1 → l = 0
n = 2 → l = 0, 1 Lớp thứ n có n phân lớp
▪ Đặc trưng cho En của e: n càng lớn En càng cao: n = 3 → l = 0, 1, 2
n =4 → l = 0, 1, 2, 3
1
En = − .K ▪ Xác định độ lớn của moment động lượng của Orbital:
n2
h
Ml = l (l + 1)
▪ Các e có cùng một giá trị n lập thành 1 lớp e: 2π
▪ Xác định hình dạng và tên orbital ngtử (AO) trong nguyên tử nhiều e,
n 1 2 3 4 5 6 7
những e có cùng giá trị l lập nên 1 phân lớp và có E như nhau.
Lớp K L M N O P Q l 0 1 2 3 4 5
Phân s p d f g h
▪ Xác định kích thước đám mây electron. lớp
ÔÛ 1 giaù trò xaùc ñònh cuûa n thì caùc e-s coù E nhoû nhaát, sau ñoù ñeán caùc e-p, d, vaø f do
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
ñoù hình daïng cuûa chuùng cuõng khaùc nhau.
27 28
1.2.2. Trạng thái el trong nguyên tử H và ion 1e 1.2.2. Trạng thái el trong nguyên tử H và ion 1e
▪ Đaëc tröng cho söï ñònh höôùng caùc AO vaø quyeát ñònh soá orbital
coù trong moät phaân lôùp.
▪ Nhaän caùc giaù trò töø [–l , + l] keå caû giaù trò 0.
VD: l = 0 → ml = 0 → 1AO - ns (1 cách định hướng)
l = 1 → ml = -1, 0 ,+1 → 3AO–np (3 cách định hướng)
l = 2 → m l= -2, -1, 0, +1, +2 → 5AO-nd (5 cách đ.hướng )
1 giá trị l cho (2l+1) giá trị ml → có (2l+1) AO
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
29 30
5
16/10/2021
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
31 32
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
33 34
Sự định hướng của các AO 1.2.2. Trạng thái e trong nguyên tử H và ion 1e
35
36
Số lượng tử spin ms
▪ Đaëc tröng cho söï töï quay cuûa e xung quanh truïc cuûa mình
theo chieàu thuaän hay chieàu nghòch vôùi chieàu quay kim ñoàng hoà
▪ Nhaän 1 trong 2 giaù trò : ms = +1/2 hoặc ms = -1/2.
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
35 36
6
16/10/2021
Toùm laïi Ví dụ
37 38
Boán soá löôïng töû n, l, ml , ms xaùc ñònh hoaøn toaøn traïng thaùi cuûa Câu 1. Cho 3 trường hợp:
electron trong nguyeân töû.
1) n = 2;
n l Orbital ml ms Soá orbital ngtöû e toái
(Số AO) ña 2) n = 3, l = 1, ml = 0;
1 0 1s 0 +1/2 , -1/2 2 3) n = 3, l = 1, ml = 0, ms = -1/2
2 0 2s 0 +1/2 , -1/2 2
1 2p -1, 0, +1 6 Số electron tối đa trong nguyên tử tương ứng với 3
3 0 3s 0 2 trường hợp trên lần lượt là:
1 3p -1, 0, +1 +1/2 , -1/2 6
2 3d -2, -1, 0, +1, +2 10 a. 8e, 2e, 1e. b. 8e, 1e, 1e.
4 0 4s 0 2 c. Không xác định, 2e, 1e. d. 2e, 2e, 1e. [<br>]
1 4p -1, 0, +1 6
2 4d -2, -1, 0, +1, +2 +1/2 , -1/2 10
3 4f -3, -2, -1, 0, +1, +2, 14
+3
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
37 38
Ví dụ Ví dụ
39 40
Câu 2. Cho các bộ 3 số lượng tử sau: Câu 3. Trạng thái chuyển động trong không gian nguyên
1) n = 4, l = 3, ml = -3 tử của 1 electron được mô tả bởi hàm sóng (n,3,+1).
2) n = 4, l = 2, ml = +3
Giá trị của n có thể là:
3) n = 4, l = 1, ml = 0
4) n = 4, l = 0, ml = 0 a. n = 4 b. n = 3 c. n = 2 d. n = 1 [<br>]
Các bộ số lượng tử hợp lý là: Câu 4. Trạng thái chuyển động trong không gian nguyên
a. 1, 3, 4 b. 1, 2, 4
tử của 1 electron được mô tả bởi hàm sóng (n,1,ml).
b. c. 2, 3, 4 d. 3, 4 [<br>]
Giá trị của n, ml có thể là:
a. n = 3, ml = 0 b. n = 2, ml = +2
c. n = 1, ml = +1 d. n = 1, ml = -1 [<br>]
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
39 40
1.2.2. Trạng thái electron trong nguyên tử H và ion 1 electron ▪ Tương tác giữa hạt nhân với các electron.
1.2.3. Trạng thái electron trong nguyên tử nhiều electron
▪ Tương tác giữa các electron với nhau .
1.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1.3.1. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa. Tạo nên hiệu ứng xâm nhập và hiệu ứng chắn.
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc electron nguyên tử.
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
41 42
7
16/10/2021
1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e 1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e
43 44
43 44
1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e 1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e
45 46
Năng lượng của electron
Năng lượng của electron Quy tắc Kleshkowski
Kết luận:
1. Trong nguyên tử có một e: Năng lượng e phụ thuộc vào n (En)
2. Trong nguyên tử nhiều e: Năng lượng của một e phụ thuộc vào cả
n và l (En, l), tuân theo quy tắc Kleshkowski :
▪ En, l phụ thuộc vào tổng giá trị của (n + l). Tổng (n + l) càng lớn
thì En, l càng lớn.
▪ Nếu hai phân lớp có tổng (n + l) bằng nhau thì phân lớp nào có
giá trị n lớn hơn sẽ có năng lượng lớn hơn.
1s<2s<2p<3s<3p<4s<3d<4p<5s<4d<5p<6s<4f≈5d<6p<7s<5f≈6d<7p ...
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
45 46
1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e 1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e
47 48
Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
47 48
8
16/10/2021
1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e 1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e
49 50
Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e
Nguyên lý vững bền:
Quy tắc Hund (Quy tắc tổng spin cực đại):
▪ Nội dung: Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các e có
▪ Nội dung: Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các e trong
khuynh hướng xếp vào phân lớp có mức E thấp nhất, cho đến
cùng một phân lớp có khuynh hướng phân bố đều vào các
khi phân lớp đó bão hoà mới xếp sang phân lớp có mức E cao
Orbital sao cho tổng số spin của chúng là cực đại (tức tổng
hơn kế tiếp.
số điện tử độc thân là cực đại).
▪ Hệ quả: Cho biết thứ tự tăng dần mức E của các phân lớp
(Quy tắc Klechkowski): ▪ Hệ quả: Biết được số e độc thân của nguyên tử.
▪ 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d ...
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
49 50
1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e 1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e
51 52
Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e
+ Quy tắc bão hòa và nửa bão hòa phân lớp d: + Quy tắc bão hòa và nửa bão hòa phân lớp d:
▪ Cấu hình nửa bão hòa p3, d5, f7 cũng là cấu hình bền. (n-1)d4 ns2 → (n-1)d5 ns1
▪ Nguyên tử tự điều chỉnh (để cho hệ bền hơn) bằng cách chuyển 1e (n-1)d9 ns2 → (n-1)d10 ns1
ở mức năng lượng thấp hơn gần nhất (phân lớp s) lên phân lớp d
để bão hòa (khi đang có 9e) hoặc nửa bão hòa phân lớp đó (khi
Ví dụ: Một số cấu hình đặc biệt của Cr, Cu, Mo, Ru...
đang có 4e):
Cr (Z=24): 1s22s22p6 3s2 3p6 3d44s2 → 1s22s22p6 3s2 3p6 3d54s1
(n-1)d4 ns2 → (n-1)d5 ns1
Cu (Z=29): 1s22s22p63s23p6 3d94s2 → 1s22s22p63s23p6 3d104s1
(n-1)d9 ns2 → (n-1)d10 ns1
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
51 52
1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e 1.2.3. Trạng thái e trong nguyên tử nhiều e
53 54
Cách biểu diễn cấu hình e của nguyên tử nhiều e Quy luật phân bố e trong nguyên tử nhiều e
+ Cách 1: Biểu diễn theo mức năng lượng và phân lớp e: 1. Vẽ sơ đồ e của các nguyên tử sau: 27X; 33Y; 29Z
Ví dụ: Na (11) : 1s22s22p63s1 2. Xác định bộ giá trị của 4 số lượng tử đặc trưng cho trạng thái
năng lượng của e cuối cùng và e lớp ngoài cùng của các nguyên
+ Cách 2: Biểu diễn theo sơ đồ e: tử X, Y, Z trên?
Viết cấu hình theo phân mức và vẽ các orbital (các 3. Xác định cấu hình e của nguyên tử A. Biết e kế cuối cùng của A
ô lượng tử) theo phân mức. Sau đó phân bố các e vào các có 4 số lượng tử lần lượt là : n = 4; l = 1; ml = -1; ms = -1/2
ô theo các quy luật trên
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
53 54
9
16/10/2021
Chương 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1.3.1. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa.
56
& HTTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
55
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
55 56
CHƯƠNG II: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CHƯƠNG II: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
57 58
2.2.1. Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học 2.2.1. Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học
IA VIIIA
1
IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
2
VIIIB
3 IIIB IVB VB VIB VIIB IB IIB
4
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
57 58
Chương 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
& HTTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
60
1.1. Khái niệm về nguyên tử Các nguyên tố hoá học trong bảng hệ thống tuần hoàn được
1.2. Cấu tạo nguyên tử theo cơ học lượng tử xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân Z tăng dần và được phân
1.2.1. Các luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử. thành các chu kỳ (hàng ngang), nhóm (hàng dọc).
1.2.2. Trạng thái electron trong nguyên tử H và ion 1 electron
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
59 60
10
16/10/2021
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
61 62
Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
61 62
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
63 64
Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học
…. ….. ………………………………..
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
63 64
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
65 66
Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học
+ Chu kì + Chu kì
▪ Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố theo chiều tăng Chu kyø 2 Li Be B C N O F Ne
dần của trị số điện tích hạt nhân Số e- ở caùc 2/1 2/2 2/3 2/4 2/5 2/6 2/7 2/8
lôùp
▪ Kết quả: số e của lớp e ngoài cùng (n) lập đi lập lại một Số e ở các 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2
phaân lôùp 2s1 2s2 2s22p1 2s2 2p2 2s22p3 2s22p4 2s22p5 2s22p6
cách tuần hoàn từ ns1 đến ns2np6 trong mỗi chu kì.
Chu kyø 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar
▪ Chu kỳ là dãy nguyên tố xếp theo chiều Z tăng dần, có cấu Số e- vaøo 2/8/1 2/8/2 2/8/3 2/8/4 2/8/5 2/8/6 2/8/7 2/8/8
caùc lôùp
hình e hóa trị như sau: mở đầu là nguyên tố ns1, kết thúc là Số e- ở caùc 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2 1s2
nguyên tố ns2np6. phaân lôùp 2s2 2p6 2s22p6 2s22p6 2s22p6 2s22p6 2s22p6 2s22p6 2s22p6
3s1 3s2 3s23p1 3s23p2 3s23p3 3s23p4 3s23p5 3s23p6
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
65 66
11
16/10/2021
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
67 68
Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học
+ Chu kì + Chu kì
▪ Chu kì 1: chỉ có 2 nguyên tố 1s1 và 1s2. ▪ Xét chu kỳ 6 từ Cs (Z = 55) đến Rn (Z = 86). Sự xây dựng
vỏ e trong NT xảy ra phức tạp hơn
▪ Các chu kì 2, 3: gồm 8 nguyên tố, ứng với sự điền dần e
▪ Cs, Ba đúng quy luật. La (z=57) theo quy tắc Kleckovski là
vào vỏ n ngoài ns2np6 (n=2 và n=3)
e điền vào 4f nhưng thực tế là điền vào 5d: [Xe]5d1. 6s2.
▪ Chu kì 4, 5: gồm 18 nguyên tố, ứng với sự điền dần e vào ▪ Từ Ce trở đi quy tắc Kleckovski tiếp tục có hiệu lực: Ce
vỏ ngoài ns2 (n-1)d10np6 [Xe] 4f26s2 và làm đầy phân lớp f. Có 14 nguyên tố f.
▪ Chu kì 6: 32 nguyên tố, ứng với sự điền dần e vào vỏ ngoài ▪ Nguyên nhân : hiệu ứng chắn .
: 6s2 4f145d106p6. ▪ Chu kỳ VII tương tự chu kỳ 6
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
67 68
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
69 70
Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học Cấu tạo của HTTT các nguyên tố hóa học
▪ Công thức tổng quát vỏ e ngoài cùng của nguyên tử của các Phân lớp mà e Số thứ tự
Tên gọi Cách xác định
phân bố vào nhóm
nguyên tố mỗi chu kì là : ns2(n-2)f14 (n-1)d10np6
s Nguyên tố s A = số e hóa trị = ens + enp
▪ Sự lặp lại vỏ ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân lặp p Nguyên tố p IB - VIIB = số e hóa trị = ens + e(n-1)d
lại tuần hoàn tính chất các nguyên tố. (không tính khi d=10, )
d (lớp n-1) Nguyên tố d
Nhóm 8B = ens + e(n-1)d ≥ 8
f (lớp n-2) Nguyên tố f Nhóm 8B gồm 3 cột
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
69 70
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
71 72
+ Nhóm và phân nhóm Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố R là:
3s2 3p4. Chọn phát biểu đúng :
Nguyên tử Cấu hình Nhóm
Cu (Z=29) [Ar]3d104s1 IB a. R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA, là phi kim
Zn (Z=30) b. R thuộc chu kỳ 3, nhóm IVB, là kim loại
[Ar]3d104s2 IIB c. R thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA, là phi kim
Mn (Z=25) [Ar]3d54s2 VIIB d. R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIB, là kim loại
Fe (Z=26) [Ar]3d64s2 VIIIB
Co (Z=27) [Ar]3d74s2 VIIIB
Li; Na; K ns1 IA
F; Cl; Br ns2np5 VIIA
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
71 72
12
16/10/2021
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử
73 74
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
73 74
1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc e nguyên tử Chương 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
75
& HTTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 4. Nguyên tố R có số thứ tự Z = 28 được xếp
76
Câu 6 . Số e tối đa có thể phân bố trên lớp L là: 1.3.1. Định luật tuần hoàn và ý nghĩa
a. 50 b. 40 c. 30 d. 25 1.3.2. Hệ thống tuần hoàn và cấu trúc electron nguyên tử
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
75 76
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
77 78
▪ Kim loại: 1 nửa khoảng cách giữa các hạt nhân NT trong tinh thể. Sự biến đổi bán kính nguyên tử:
▪ Chu kì: Z tăng, r giảm dần.
▪ Phi kim loại: 1 nửa khoảng cách giữa các hạt nhân trong tinh thể
hay phân tử đơn chất. VD: Nguyên tố Li Be B C N O F
r (A0) 1,52 1,13 0,88 0,77 0,70 0,66 0,64
▪ Nguyên tử tự do: khoảng cách từ hạt nhân đến vị trí cực đại xa nhất
của xác suất có mặt e của e ngoài cùng. ▪ Nhóm A: Từ trên xuống (Z tăng), bán kính ngtử tăng
▪ Hợp chất ion: khoảng cách giữa các hạt nhân được xem là tổng r của VD: Nguyên tố Li Na K Rb
2 ion dương và âm. Khi biết được r của 1 ion sẽ tính được bán kính r (A0) 1,52 1,86 2,27 2,47
của ion kia.
▪ Nhóm B: các ngtố thuộc chu kì 4, 5, 6 có r tăng chậm hoặc
giảm do sự co d hay co f.
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
77 78
13
16/10/2021
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
79 80
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
79 80
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
81 82
rmin
r
rmax
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
81 82
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
83 84
Câu 1. Trong số 5 ion sau đây: Li+ (ZLi = 3); Be2+(ZBe = 4); + Bán kính nguyên tử và ion:
Na+(ZNa = 11); Mg2+ (ZMg = 12). Ion có bán kính lớn nhất là:
a. Na+ b. Li+ c. K+ d. Be2+ Sự biến đổi bán kính ion:
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
83 84
14
16/10/2021
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
85 86
▪ Là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách một e khỏi nguyên tử ở
thể khí và không bị kích thích. (kJ/mol)
X(k) + I → X+(k) + e
▪ Năng lượng ion hóa luôn có dấu dương, năng lượng ion hóa
cáng lớn càng khó tách e ra khỏi nguyên tử.
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
85 86
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
87 88
+ Năng lượng ion hóa (I): + Năng lượng ion hóa (I):
Quy luật biến đổi:
▪ Trong chu kỳ: Năng lượng ion hóa tăng dần theo chiều tăng Z
nhưng tăng không đơn điệu.
Li Be B C N O F Ne
2s1 2s2 2s2 2p1 2s22p2 2s22p3 2s22p4 2s22p4 2s22p6
5,39 9,32 8,30 11,26 14,53 13,62 17,42 21,56
87 88
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
89 90
Imax
Imin
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
89 90
15
16/10/2021
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
91 92
X (k) + e → X- (k) ; E Các nguyên tố có cấu hình ns2, ns2p6, np3 là những cấu
hình bền nên việc kết kợp e vào nguyên tử là không thuận
▪ E của một nguyên tử càng dương thì ion âm tạo thành càng
lợi.
bền, nguyên tử càng có khuynh hướng nhận e.
▪ Trong một nhóm: Theo chiều từ trên xuống E giảm nhưng
Li Be B C N O F Ne không theo qui luật xác định.
+60 <0 27 122 0 141 328 <0
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
91 92
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
93 94
Emax
E
Emin
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
93 94
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
95 96
+ Độ âm điện ():
+ Độ âm điện ():
▪ là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của 1
nguyên tử trong phân tử hút cặp e (liên kết) về phía nó.
▪ thường gắn liền với sự phân chia các nguyên tố thành kim
loại và phi kim.
▪ Tính phi kim càng tăng (hút e càng mạnh) thì càng cao.
95 96
16
16/10/2021
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
97 98
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
max
H
2,2
Li Be B C N O F
0,98 1,57 2,04 2,55 3,04 3,44 4,00
Na Mg Al Si P S Cl
0,93 1,31 1,61 1,90 2,19 2,58 3,16
K Ca Ga Ge As Se Br
0,82 1,00 1,81 2,01 2,18 2,55 2,96
Rb Sr In Sn Sb Te I
0,82 0,95 1,78 1,96 2,05 2,10 2,66 min
Cs Ba Tl Pb Bi Po At
0,79 0,89 2,04 2,33 2,02 2,0 2,2
Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH Lê Thị Hồng Thúy- Khoa CNHH
97 98
1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
99 1.3.3. Các tính chất của nguyên tố biến đổi tuần hoàn
99 100
17