Professional Documents
Culture Documents
SGK TIẾNG VIỆT 4 _BanNhanXetCaNhan ĐÀO
SGK TIẾNG VIỆT 4 _BanNhanXetCaNhan ĐÀO
SGK TIẾNG VIỆT 4 _BanNhanXetCaNhan ĐÀO
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo - Nhận xét: Nội dung bài phục vụ mục tiêu giáo
viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ,
ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm
sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội giúp học sinh trở thành người công dân toàn
nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. cầu.
- Minh chứng:
+ Nói và nghe: Tôi và bạn ( trang 15,16 – tập 1)
+ Bài đọc: Người tìm đường lên các vì sao (trang
105,106 - tập 1)
+ Nói và nghe: Chung tay bảo vệ động vật ( trang
119 – tập 2)
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện - Nhận xét: Nội dung bài phát huy thế mạnh về
đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ
truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. chức các hoạt động giáo dục.
- Minh chứng:
+ Viết: Quan sát con vật (trang 116 - tập 1)
+ Bài đọc: Cảm xúc Trường Sa ( trang 44 – tập
2)
3
+ Hạn chế:
- Phần luyện tập theo văn bản đọc (câu 1, 2/trang 13) để ở văn bản đọc không phù
hợp mà nên để lồng ghép vào tiết LTVC bài Danh từ.
2. SÁCH TIẾNG VIỆT 4
Tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần
Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm. (Bộ sách Chân trời sáng
tạo)
* Nhận xét từng tiêu chí:
+ Ưu điểm:
Tiêu chí Nhận xét
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, - Nhận xét: Nội dung bài giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí
truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố.
học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, - Minh chứng:
tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, + Bài đọc: Vì Hoàng Sa, Trường Sa thân yêu (trang 44 - tập 1)
sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí + Bài đọc: Sự tích bánh chưng, bánh giầy (trang 41 - tập 2)
Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống
có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng
đồng.
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và - Nhận xét: Nội dung bài có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống
quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời hằng ngày.
sống hằng ngày, môi trường xung quanh học - Minh chứng:
sinh. + Bài đọc: Người thiếu niên anh hùng (trang 30 - tập 1)
+ Bài đọc: Lên nương ( trang 23 – tập 1)
+ Nói và nghe: Trao đổi về việc xây dựng tủ sách trong lớp em ( trang
16 – tập 1)
+ Nói và nghe: Nói về một tấm gương lạc quan, yêu cuộc sống ( trang
30 – tập 2)
+ Viết: Giới thiệu về một cảnh đẹp ( trang 45 – tập 2)
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong - Nhận xét: Nội dung bài chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống,
tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt văn hóa của Thành phố.
Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú - Minh chứng:
trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn + Bài đọc: Mùa thu (trang 37 - tập 1)
hóa của Thành phố. + LTVC: MRVT Đoàn kết (trang 38 - tập 1)
+ Nói và nghe: Kể về một việc làm thể hiện tình cảm của em đối với
người thân (trang 46 - tập 1)
4
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, - Nhận xét: Nội dung bài phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ
cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng
giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu.
ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng - Minh chứng:
mềm giúp học sinh trở thành người công dân + Viết: Viết thư cho bạn bè ( trang 110 – tập 1)
toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu + Viết: Viết hướng dẫn làm hoặc sử dụng một sản phẩm ( trang 70- tập
vực và quốc tế của Thành phố. 2)
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và - Nhận xét: Nội dung bài phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin
thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
huy thế mạnh về công nghệ thông tin và - Minh chứng:
truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo + Bài đọc: Mạc Đĩnh chi (trang 86 - tập 1)
dục. + Viết: Viết giấy mời ( trang 95- tập 1)
+ Nói và nghe: Nói về vai trò của cây xanh ( trang 85 – tập 2)
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình - Nhận xét: Nội dung bài phát huy phẩm chất và năng lực của học
trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội.
quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, - Minh chứng:
sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ + Viết: Viết thư cho người thân ( trang 106)
chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm + LTVC: MRVT Ước mơ (trang 140 - tập 1)
chất và năng lực của học sinh, tăng cường + Bài đọc: Cậu bé gặt gió ( trang 79- tập 2)
giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. + Nói và nghe: Nói về một việc làm bảo vệ môi trường ( trang 61- tập
2)
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi - Nhận xét: Nội dung bài có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức,
mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá.
dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến - Minh chứng:
giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn + Nói và nghe: Thuyết trình về trí tuệ và tài năng của con người (trang
quốc tế, xây dựng xã hội học tập. 101 - tập 1)
+ Viết: Viết hướng dẫn thực hiện một công việc ( trang 128 – tập 2)
+ Hạn chế:
- Nội dung bài đọc dài.
- Tên gọi của các câu trắc nghiệm cần cụ thể bằng chữ cái để học sinh khó nêu
cụ thể khi trình bày
- Một số bài có nhiều câu hỏi tìm hiểu.
3. SÁCH TIẾNG VIỆT 4
5
Tác giả:
Tập 1: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An,
Phan Thị Hồ Điệp, Nguyễn Thị Bích Hà, Nguyễn Khánh Hà, Trần Mạnh Hưởng, Trần
Bích Thủy. (Bộ sách Cánh diều)
Tập 2: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hoàng Hòa Bình,
Vũ Trọng Đông, Đặng Kim Nga, Nguyễn Thị Tố Ninh, Đặng Thị Yến. (Bộ sách Cánh
diều)
* Nhận xét từng tiêu chí:
+ Ưu điểm:
Tiêu chí Nhận xét
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, - Nhận xét: Nội dung bài giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí
truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, sống có trách nhiệm
học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, với gia đình, xã hội và cộng đồng.
tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, - Minh chứng:
sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí + Chia sẻ bài đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( trang 17 – tập
Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống 2)
có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng + Bài đọc: Mít-tinh mừng độc lập ( trang 53- tập 2)
đồng. + Bài đọc: Trường Sa ( trang 59 – tập 2)
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và - Nhận xét: Nội dung bài có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống
quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời hằng ngày và môi trường xung quanh học sinh.
sống hằng ngày, môi trường xung quanh học - Minh chứng:
sinh. + Tự đọc sách báo: Tự đọc sách báo về thiếu nhi – ( trang 7 – tập 1)
+ Chia sẻ bài đọc: Những thư viện đặc biệt ( trang 50 – tập 1)
+ Bài đọc: Phong trào Kế hoạch nhỏ (trang 77 – tập 2)
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong - Nhận xét: Nội dung bài chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống,
tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt văn hóa của Thành phố.
Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú - Minh chứng:
trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn + Bài đọc: Những vết đinh ( trang 14 – tập 1)
hóa của Thành phố. + Bài đọc: Những hạt thóc giống ( trang 41– tập 1)
+ Góc sáng tạo: Cuộc sống quanh em ( trang 45 – tập 2)
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo - Nhận xét: Nội dung bài hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất
dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị quốc tế.
thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân - Minh chứng:
lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp + Bài đọc: Theo đuổi ước mơ ( trang 79 – tập 1)
ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. + Bài đọc: Sự thật là thước đo chân lí ( trang 24 – tập 2)
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên - Nhận xét: Nội dung bài tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát
cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào
học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cuộc sống.
cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội - Minh chứng:
cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả + Góc sáng tạo: Đố vui: Ai chăm, ai ngoan? ( trang 31 – tập 1)
năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến + Góc sáng tạo: Diễn kịch: Ở Vương quốc Tương Lai ( trang 81 – tập
thức vào cuộc sống. 1)
+ Góc sáng tạo: Gương dũng cảm ( trang 30 – tập 2)
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, - Nhận xét: Nội dung bài phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ
cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng
giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu.
ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng - Minh chứng:
mềm giúp học sinh trở thành người công dân + Viết: Viết đơn (trang 21- tập 1)
+ Bài đọc: Những chú bé giàu trí tưởng tượng ( trang 44- Tập 1)
6
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi - Nhận xét: Nội dung bài có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức,
mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá.
dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến - Minh chứng:
giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn + Tự đánh giá: Cánh diều tuổi thơ ( trang 82- tập 1)
quốc tế, xây dựng xã hội học tập. + Trao đổi: Tài năng con người ( trang 103 – tập 1)
+ Hạn chế:
Trong bài đọc có một số từ ngữ dùng theo ngôn ngữ địa phương, HS khó hiểu
như từ “giờ hồn”; "cánh tay mặt" trong bài "Vệt phấn trên mặt bàn".
IV. KẾT LUẬN CHUNG:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn
Tiếng Việt, tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân,
Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm. (Bộ sách Chân trời
sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Tiếng Việt, tác giả: Nguyễn Thị Ly
Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim
Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm. (Bộ sách Chân trời sáng tạo)
Bình Chánh, ngày 20 tháng 02 năm 2023
NGƯỜI NHẬN XÉT
Võ Lan Chi