VIẾT LẠI CÂU

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

VIẾT LẠI CÂU

A1
1. Tôi thích bóng đá và taekwondo. Tôi thích dâu tây và táo
-> 저는 축구와 태권도를 좋아해요. 딸기와 사과를 좋아해요
2. Chúng mình gặp nhau lúc 8h tối nhé?
-> 오후 8 시에 만랄래요?
3. Hãy cho tôi hai cơm trộn và một canh kim chi. Cho tôi một chai cola
nữa
-> 비빔밥 두와 김치찌개 하나 주세요. 콜라 한 병도 주세요
4. Chị Hương có thể bơi không? Không tôi không thể bơi
-> 흐엉 씨는 수영을 할 수 있습니까? 아니요, 수영을 할 수
없습니다
5. Vì kim chi cay nên không thể ăn. Hãy cho tôi thêm một chút thức ăn
kèm
-> 김치가 매워서 먹을 수 없어요. 반찬 좀 주세요
6. Tôi thích đọc sách ở thư viện. Cuối tuần tôi thường đọc sách tiếng hàn
ở đó
-> 도서관에서 책 읽기를 좋아해요. 저는주말에 보통 한국어 책을
읽어요
7. Vào cuối tuàn tôi thường xuyên đi chơi tennis
-> 저는 주말에 보통 태니스를 쳐요
8. Cuối tuần sau tôi định leo núi. Và tôi cũng định bơi cũng những người
bạn
-> 다음 주말에 등산을 가려고 해요. 그리고 친구와 같이 수영을
가려고 해요
9. Nhà vệ sinh có ở đâu? Nhà vệ sinh ở tầng 2
-> 화장실이 어디에 있어요? 화장실이 이층에 있어요
10. Đồ ăn hàn quốc ngon nhưng cay
-> 한국 음식이 맛있지만 매워요

A2
1. Xin lỗi. Hiện tại tôi đang bận nên lát nữa hãy nói chuyện
-> 미안해요. 지금 아파서 이다까 이아기하세요
2. Bộ phim kinh dị hôm qua tôi xem không đáng sợ lắm
-> 어제 본 영화가 별로 무섭지 낞았어요
3. Hôm nay lạnh hơn hôm qua nên hãy mặc nhiều áo ấm
-> 오늘 날씨가 어제보다 더 추우니까 따뜻한 옷을 많이 입으세요
4. Ăn nhiều trái cây và uống nhiều nước tốt cho sức khỏe
-> 과일과 물을 많이 먹는 것이 건강에 좋아요
5. Nếu đi thẳng 50m rồi rẻ phải ở ngã tư thì sẽ thấy hiệu sách Hàn quốc
-> 50m 곧장 가서 사거리에서 우회전으면 한국 서점을 뵈요
6. Đã một năm rồi tôi không đọc sách tiếng hàn
-> 한국어 책을 안 읽은 지 1 년이 됐어요
7. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ đi du lịch thế giớ
-> 대학 졸업은 후에 세계 여행을 갈 거예요
8. Tôi đã từng cưỡi ngựa ở đảo jejudo. Hãy thử cưỡi ngựa ở đảo jejudo
một lần
-> 저는 제주도에서 말을 탄 적이 있어요. 한번 말을 타 보세요
9. Tôi đã đợi xe bus tận 30 phút. Ước gì xe bus đến nhanh
-> 버스를 30 분이나 기다렸어요. 버스가 빨리 오면 좋겠어요
10. Khi có thời gian, tôi nghỉ ngơi ở nhà hoặc đi mua sắm cùng bạn ở
trung tâm thương mại
-> 시간이 있으변 집에서 쉬나 친구와 쇼핑몰에서 쇼핑해요.
11. Sau kì nghỉ tết nguyên đán dài 2 tuần, vì ăn nhiều món ngon nên tôi
đã trở nên béo hơn
-> 2 주 간의 연후에 맛있는 음식을 많이 먹었으니까 살이 쪘어요
12. Gần đây, thời tiết ngày càng trở lạnh nên hãy cẩn thận để không bị cả
-> 요즘은 날씨가 추워졌으니까 감기에 걸리지 않기 위해서
조심해요
13. Đây là chiếc áo mẹ mua cho tôi vào dịp sinh nhật năm ngoái. Vì năm
nay tôi đã cao lên nhiều nên không mặc vừa nữa.
-> 작년 생일에 우리 어머니께서는 저에게 사 주신 옷입니다.
올해는 저는 키가 많이 커지기 때문에 그 옷이 더이상(nữa) 안
맞습니다.
14. Vào cuối tuần, tôi thích đi leo núi cùng bff. Chúng tôi thích đưng trên
đỉnh núi để ngắm bầu trời cao xanh và tận hưởng khoog khí trong làn
-> 주말에 저는 친한 친구와 등산 하기를 좋아해요. 우리는
정상에서 높고 파란 하늘을 보고 맑은 공기를 즐가는 것을
좋아해요
15. Tôi dự định tháng sau sẽ di du lịch Hàn Quốc, bạn có thể giới thiệu
cho tôi địa điểm tham quan nổi tiếng ở HQ không?
-> 다음 달에 한국으로 여행을 가기로 했는데 한국의 유명한
관광지를 소개해 주실래료?
16. Có điện thoại gấp từ công ty, anh có muốn nhận máy không?
-> 회사에서 급한 전화가 왔는데 전화를 받고 싶어요?
17. Tôi học tiếng hàn quốc đã 6 tháng rồi mà vẫn chưa thể nghe và nói tốt
tiếng hàn
-> 한국어를 공부한 지 벌써 6 개월이 됬지만 한국으로 잘 못
말하고 들어요
18. Tôi đã quyết định sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc tại công ty HQ. Tôi
phải chuẩn bị những gì để có thể tìm được công việc tốt?
-> 졸업한 후에 한국 회사에서 일을 하기로 했어요. 좋은 일을
구하기 위해서 뭐슨 준비해야 해요?

B1

1. Nhờ đặt báo thức trước khi ngủ nên tôi đã không đến trường muộn
->
2. Nhờ bạn lắng nghe chuyên của tôi nên tôi đã không cảm thấy cô đơn ở
trường
->
3. Nhờ thầy giáo đã chỉ dạy cho mà em đã nhận được học bổng
-> 선생님께서는 가르쳐 드리기 덕분에 저는 장학금은 받았어요/
받게 되었어요
4. Tôi không biết người đó là người hàn. Tôi cứ tưởng là người nhật
->
5. Tôi đang trên đường đi xem phim thì gặp người bạn
-> 영화를 보러 가는 길에 친구를 만났어요
6. Tôi thuộc dạng hiền lành còn em tôi thuộc dạng làm việc chăm chỉ
->
7. Mua quần áo trên internet shopping mall thì đúng là rẻ và tiện thật
nhưng vì không thể mặc thử trực tiếp nên có nhiều trường hợp phải đổi
hoặc trả hàng
-> 인터넷 쇼핑몰에서 옷을 고입하기가 싸고 편하지만 직접 입어
버지 못해서 교환이나 ....
8. Nhờ việc học tiếng hàn chăm chỉ trong suốt 1 năm nên bây giờ tôi có
thể hiểu được các bài hội thoại đơn giản và sau khi tốt nghiệp tôi nghĩ
mình sẽ xin việc vào một công ty hàn quốc
-> 1 년 동안 한국어를 열심히 공부하니까 이제 간단한 대화를
이해할 수 있어요. 그리고 졸업한 후에 한국 화사에 취칙할
생각이에요
9. Hương nói rằng kì nghỉ hè lần này sẽ đi du lịch nước ngoài. Tôi cũng
đã suy nghĩ có nên đi dùng hương không nhưng lại phải đi hàn quốc để
học tiếng hàn
-> 흐얼 씨는 이번 방학에 해와여행을 간다고 했어요. 저도 흐엉
씨와 같이 갈 샐각이지만 어학연수를 공부하려고 한국으로
가야해요
10. Lần sau hãy có gắng đừng muộn. Gần đây giao thông trở nên đông
đúc nên hãy cố gắng đi sớm hơn một chút nhé
-> 다음에 늦지 마세요.
11. Hương rủ tôi rằng tuần sau hãy cùng nhau đi bơi nhưng tôi đã nói
rằng tuần sau tôi bận
->
12. Ở hàn quốc, khi đi vào trong nhà phải cởi giày dép và mang theo quà
tặng cho chủ nhà. Khi ăn không phát ra nhiều tiếng động và chờ cho
người lớn ăn trước mình mới ăn. Không tự rót rượu cho bản thân mình và
khi uống rượu trước người lớn phải quay đầu sang một bên
->
13. Vì vấn đề nghề nghiệp trong tương lai mà anh tôi đã xung đột trực
diện với bố mẹ (정면으로 부딪치다)
-> 진로 문제 때문에 러빠는 부모님과 정면으로 부딪쳤다.
14. Vấn đề đâu đầu nhất của các sinh viên đại học sắp tốt nghiệp là xin
việc làm
->절업을 앞둔 대학생들의 큰 가장 고민은 취업 문제이다
15. Khi nền kinh tế trở nên khó khăn thì li hôn do các vấn đề kinh tế đang
gia tăng (급증: sự tăng nhanh; 이하다: do , bởi)
-> 경제가 어려워지면서 경게적 문제로 인한 이혼이 급증하고 있다
16. Tôi sẽ đưa ra phương án dựa trên kết quả điều tra
->
17. Nên lựa chọn nghề nghiệp theo năng lực và tố chất của bản thân
-> 저신의 눙력과 ...에 따라 직업을 선택하는 게 좋아요
18. Giá phòng khác nhau theo vị trí
-> 위지에 따라
19. Tùy theo thời tiết mà có lẽ tâm trạng cũng sẽ khác
-> 날씨에 따라 기분이 달아요
20. Học phí sẽ khác nhau tùy theo chuyên ngành
-> 전공에 따라 학비가 달아요

You might also like