Professional Documents
Culture Documents
Do-an-Tinh-hop-so-P.N.Minh-BKHN
Do-an-Tinh-hop-so-P.N.Minh-BKHN
Do-an-Tinh-hop-so-P.N.Minh-BKHN
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY
THIẾT KẾ HỘP SỐ ĐỘNG CƠ Ô TÔ TOYOTA VIOS - CẶP BÁNH
RĂNG SỐ 3
Hà Nội – 02/2024
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN HỘP SỐ.........................................................................
1.1. Công dụng.........................................................................................................
1.2. Yêu cầu.............................................................................................................
1.3. Phân loại............................................................................................................
1.4. Hộp số cơ khí thông thường..............................................................................
1.4.1. Hộp số cơ khí 3 trục..........................................................................................
1.4.2. Hộp số cơ khí 2 trục..........................................................................................
1.4.3. Bộ phận điều khiển chuyển số..........................................................................
CHƯƠNG 2: HỘP SỐ ĐỘNG CƠ Ô TÔ TOYOTA VIOS....................................
2.1. Cấu tạo...............................................................................................................
2.2. Nguyên lý làm việc............................................................................................
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TÍNH TOÁN HỘP SỐ - CẶP BÁNH RĂNG SỐ 3
......................................................................................................................................
3.1. Chọn vật liệu......................................................................................................
3.2. Ứng suất cho phép.............................................................................................
3.3. Thông số tính toán.............................................................................................
3.4. Thiết kế tính toán hộp số và cặp bánh răng số 3................................................
3.4.1. Tính toán tỉ số truyền..........................................................................................
3.4.2. Tính toán các thông số cơ bản của bánh răng.....................................................
3.4.3. Tính bền của cặp bánh răng số 3........................................................................
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT KẾ TRỤC....................................................................
4.1. Chọn vật liệu......................................................................................................
4.2. Tải trọng tác động lên trục.................................................................................
4.3. Tính sơ bộ trục...................................................................................................
4.4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực..................................
4.5. Phản lực tại các gối đỡ....................................................................................
4.6. Vẽ biểu đồ momen..........................................................................................
4.7. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi............................................................
4.8. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh............................................................
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN MỐI GHÉP THEN HOA............................................
5.1. Tính mối ghép về độ bền dập với môi ghép then hoa răng chữ nhật..............
5.2. Tính mối ghép then hoa về độ bền mòn..........................................................
CHƯƠNG 6: Ổ LĂN..................................................................................................
6.1. Trục sơ cấp........................................................................................................
1
- Hộp số có cấp, tạo thành HTTL có cấp, được dùng phổ biến trên ô tô. Tỷ số
truyền trong hộp số thay đổi với các giá trị cố định khác nhau, do vậy còn được
gọi là bộ truyền gián đoạn. Mức độ gián đoạn phụ thuộc vào số lượng tỷ số
truyền bên trong hộp số.
Ở đây bộ truyền vô cấp có dạng bao các điểm ngoài của hộp số có cấp, do
vậy cho phép thay đổi mô men và tốc độ đều đặn hơn, tận dụng tốt công suất của
động cơ.Trong hệ thống truyền lực có thể tập hợp bởi các bộ truyển vô cấp với
hộp số có cấp.
b. Theo cấu trúc truyền lực giữa các bánh răng:
- Hộp số thường: các bánh răng ăn khớp ngoài với các trục cố định.
- Hộp số hành tinh: kết hợp ăn khớp trong và ăn khớp ngoài có trục di động.
c. Theo phương pháp điều khiển chuyển số của hộp số:
Điều khiển bằng tay, điều khiển tự động, và điều khiển bán tự động. Trong
thời gian gần đây đã xuất hiện các hộp số cho phép làm việc theo phương pháp
điều khiển bằng tay và điều khiển tự động tùy chọn bằng các nút chọn trên bảng
điều khiển (hộp số có hai li hợp trên một số ô tô con).
d. Theo số trục của hộp số (không kể trục số lùi)
Trên ô tô con thường sử dụng hộp số chính ba trục hoặc hai trục.
- Hộp số ba trục có trục chủ động (trục sơ cấp) và trục bị động (trục thứ cấp)
được thiết kế đồng trục. Phần lớn các số truyền đều thông qua hai cặp bánh
răng ăn khớp, nếu nối trực tiếp trục chủ động và trục bị động có thể tạo ra
số truyền thẳng. Cấu trúc này thường gặp trên ô tô có cầu sau chủ động.
- Hộp số hai trục: tất cả các số truyền truyền qua một cặp bánh răng ăn khớp.
Trong một số trường hợp số truyền cao nhất có thể truyền qua nhiều cặp
bánh răng. Cấu trúc này thường gặp trên ô tô có động cơ đặt trước, cầu
trước chủ động.
4
chịu tải và giảm độ ồn,tuy nhiên trong thiết kế cần chịn chiều nghiêng
hợp lý để hạn chế tối đa lực dọc trục tác dụng lên ổ đỡ trục.
- Với cấu trúc tỷ số truyền qua 2 cặp bánh răng ăn khớp nên chiều quay
của trục chủ động và bị động không thay đổi, cho phép thực hiện một số
giả trị tỷ số truyền lớn.
Nhược điểm:
- Ổ bi phía trước của trục thứ cấp được đặt vào lỗ đằng sau của trục sơ cấp.
Do điều kiện kết cấu của hộp số (kích thước trục sơ cấp), ổ bi này không thể
làm to được, cho nên khi làm việc có lực tác dụng thì ổ bi này sẽ ở tình
trạng căng thẳng.
- Hiệu suất truyền lực sẽ thấp do truyền qua nhiều cặp bánh răng ăn khớp.
Nhược điểm:
- Do chỉ truyền qua 1 cặp bánh răng ăn khớp nên giá trị tỷ số truyền không
cao. Để đảm bảo tỷ số truyền phù hợp điều kiện chuyển động thì kích thước
hộp số sẽ lớn.
Hình 1.3. Các chi tiết, mặt trích ngang cơ cấu điều khiển chuyển số trên nắp hộp số
Mỗi trục trượt đảm nhận 2 số gài. Các trục được bố trí sao cho khi tất cả các vị
trí nạng gạt ở vị trí trung gian, các rãnh trên trục trượt thẳng hàng với nhau, đảm bảo
đầu trong cần số 2 có thể di chuyển giữa các rãnh (A- hành trình chọn trục trượt).
Các trục trượt 3, được di chuyển theo hướng dịch chuyển B (hành trình gài số).
Trên mỗi trục trượt có 3 rãnh định vị, tương ứng với 3 vị trí không gài số (vị trí trung
gian), các vị trí biên tương ứng với vị trí gài số. Ở nắp trượt có bố trí bi, lò xo 7 và kết
hợp với rãnh định vị của trục trượt hình thành cơ cấu định vị cho trục trượt.
b. Cơ cấu chuyển số từ xa
Trong điều kiên truyền lực, khoảng cách tờ vị trí người lái tới nơi đặt hộp số xa
cần thiết bố trí điều khiển từ xa như cơ cấu điều
khiển dùng trục nối dài.
Một số ô tô con sử dụng hai dây cáp truyền 2
chuyển vị điều khiển chuyển số từ chỗ ngồi của
8
người lái tới hộp số. Mỗi sợi cáp có chức năng truyền 1 chuyển vị cần số tới hộp số:
A- Chọn trục trượt, B- Gài số
1. Cần số
2. Bệ điều khiển
3. Cáp nối dài
4. Hộp số
Hình 1.5. Cơ cấu điều khiển dùng cáp nối dài
Một số ô tô còn sử dụng các cơ cấu điều khiển chuyển số bằng cơ khí – khí nén, thủy
lực, hay tổ hợp cơ khí – khí nén thủy lực điện từ, dựa trên cơ sở của các kết cấu cơ khí
đã trình bày ở trên.
c. Các bộ phận đảm bảo an toàn chuyển số
Cơ cấu định vị, khóa hãm trục trượt
Cơ cấu định vị trục trượt dùng để gài số đúng vị trí và tránh nhảy số sau khi đã
được gài. Hiện nay trên ô tô thường dùng cơ cấu định vị loại bi lò xo. Khi gài số dưới
tác động lực từ người lái, trục trượt dịch chuyển dọc trục, viên bi bị đẩy lên và lò xo
định vị bị nén lại. Khi đã gài số nào đó, rãnh lõm trên trục trượt sẽ trung với vị trí đặt
viên bi. Nhờ có lực căng lò xo, viên bi giữ trục trượt ở nguyên vị trí này cho đến khi
chuyển số khác.
Hình 1.6. Cơ cấu định vị, khóa hãm, bảo hiểm số lùi
Bộ phận khóa hãm dùng để ngăn ngừa gài đồng thời hai trục trượt một lúc. Như vậy
loại trừ khả năng ở một thời điểm cả hai số truyền được thực hiện, nhằm tránh gãy và
vỡ bánh răng và trục.
Khi một trong các thanh trượt đã ở vị trí gài số thì các thanh trượt còn lại bị khóa
cứng. Bộ phận khóa hãm được mô tả trên mặt cắt B-B của hình 1.6. Kích thước của bi
9
và rãnh vát được tính toán sao cho khi một trục di chuyển khỏi vị trí trung gian, các
trục còn lại bị khóa cứng (xem hình 1.7 a, b)
Bảo hiểm số lùi
Cơ cấu bảo hiểm số lùi dùng để tránh gài số lùi
một cách ngẫu nhiên. Khi gài số lùi, người lái cần
tác động 1 lực đủ lớn mới đưa được đầu cần số vào
vị trí dịch chuyển trục trượt sô lùi. Kết cấu được thể
hiện trên mặt cắt A-A của hình 1.6 bằng các chi tiết,
lò xo tỳ, chốt tỳ, chốt khóa. Lực người lái cần thắng
lực cản lò xo 7 để đẩy trục trượt số lùi 14 vào vị trí
gài số.
Ngoài các cơ cấu an toàn kể trên một số ô tô còn bố
trí thêm các công tắc báo vị trí gài số bằng điện và
hiện thị đèn báo vị trí gài số trên bảng tablô theo dõi.
Theo đặc điểm kết cấu của phần tử khóa: đồng tốc có chốt hướng tâm, đồng tốc
có chốt hướng trục.
Sau đây giới thiệu về Bộ đồng tốc có khóa chuyển số:
- Trên toàn bộ khu vực côn bên trong vòng đồng tốc có các rãnh nhỏ để
tăng ma sát. Ngoài ra, vòng này còn có 3 rãnh để các khoá chuyển số luồn
vào đó.
Hoạt động:
Vị trí số trung gian
Mỗi bánh răng số được vào khớp với bánh răng bị động tương ứng và chạy
lồng không trên trục.
Bắt đầu quá trình đồng tốc
Khi dịch chuyển cần chuyển số, cần chuyển số nằm trong rãnh trong ống
trượt, dịch chuyển theo chiều mũi tên.
Vì phần nhô ra ở tâm của khoá chuyển số được gài vào rãnh của ống trượt,
khoá chuyển số cũng dịch chuyển theo chiều mũi tên cùng một lúc, và đẩy vòng
đồng tốc vào mặt côn của bánh răng
số, bắt đầu quá trình đồng tốc.
Giữa quá trình đồng tốc
Khi dịch chuyển tiếp cần
chuyển số, lực đặt lên ống trượt sẽ
thắng lực lò xo của khoá chuyển số
và ống trượt trùm lên phần nhô ra của
Hình 1.9. Giữa quá trình đồng
khoá này.
tốc
Kết thúc quá trình đồng tốc
Lực đang tác dụng lên vòng đồng tốc trở nên mạnh hơn và đẩy phần côn của
bánh răng số.
Điều này làm đồng bộ tốc độ của bánh răng số với tốc độ của ống trượt gài
số.
Khi tốc độ của ống trượt gài số và bánh răng số trở nên bằng nhau, vòng đồng tốc
bắt đầu quay nhẹ theo chiều quay này.
Do đó, các then của ống trượt gài số ăn khớp với các rãnh then của vòng
đồng tốc.
Kết thúc việc chuyển số
Sau khi then của ống trượt
gài số ăn khớp với rãnh then của
vòng đồng tốc, ống trượt tiếp tục
dịch chuyển và ăn khớp với rãnh
then của bánh răng số. Khi đó,
việc chuyển số sẽ kết thúc.
- Ổ bi: Đây sẽ là bộ phận giúp hạn chế tiếng ồn được tạo ra trong quá trình xe
hoạt động. Ngoài ra, bộ phận này cũng có tác dụng chuyển hóa ma sát trượt
thành ma sát lăn, giúp hộp số hoạt động bền bỉ hơn.
- Bánh răng: Đảm nhận vai trò thay đổi tỷ số truyền. Thông qua nhu cầu và
mong muốn của người lái, các bánh răng sẽ ăn khớp với nhau và truyền lực với
tỷ số phù hợp.
- Trục hộp số: Được cấu tạo bởi hai thành phần là hộp số ngang và hộp số dọc.
Trong đó, hộp số ngang 2 trục gồm trục sơ cấp và trục thứ cấp. Hộp số dọc 3
trục gồm trục sơ cấp, trung cấp và thứ cấp.
- Bộ đồng tốc: Đảm bảo tốc độ của các bánh răng khớp đồng đều khi xe vào số,
từ đó hạn chế tình trạng va đập giữa các bánh răng. Như vậy, quá trình vào số
sẽ trở nên mượt mà, ổn định và ít tiếng ồn hơn.
Trục chủ động II (trục thứ cấp) bố trí trên hai ổ lăn. Trục mang theo: 3
bánh răng bị động lắp then hoa trên trục, thực hiện nhận mô men truyền sang trục
bị động. Các bánh răng bị động tương ứng với số 1, số 2 lắp quay trơn trên trục
thông qua các ổ con lăn (được chế tạo từ hai nửa). Các bánh răng số 1 và số 2 chỉ
liên kết với trục nhờ khớp gài đồng tốc G3. Khớp gài G3 bố trí trên trục bị động có
kết cấu rãnh chứa nạng gài và một bánh răng số lùi L2. Bánh răng L2 trên khớp gài
G3 không liên kết với bánh răng số lùi L trên trục chủ động, do vậy không ảnh
hưởng tới việc chuyển số 1 và số 2. Trên trục bị động của hộp số bố trí một cặp
bánh răng trụ nghiêng C 1, C 2 có tỉ số truyền lớn đóng vai trò như bánh răng truyền
lực chính trong các cầu xe thông thường. Trong lòng bánh răng bị động C 2 bố trí
các cụm vi sai và bán trục truyền mô men ra các bánh xe. Số lùi được thực hiện
nhờ việc dịch chuyển bánh răng L1 tới vị trí đồng thời ăn khớp với bánh răng L và
bánh răng L2. Nhờ vậy, trục bị động thực hiện đảo chiều quay khi gài số lùi. Khi
dịch chuyển bánh răng L1, khớp gài G3 ở vị trí trung gian, đóng vai trò truyền mô
men thông qua then hoa của khớp gài sang trục bị động của hộp số.
Qua các trạng thái truyền mô men (Được thể hiện ở hình 2.1) có thể nhận
thấy:
- Các số truyền đều truyền mô men qua một cặp bánh răng ăn khớp, giá trị tỉ số
truyền i h được xác định trực tiếp qua một cặp bánh răng ăn khớp trên các trục
bị dộng và chủ động (ngoại trừ số lùi). Điều này cho phép nâng cao hiệu suất
truyền lực, giảm nhỏ kích thước hộp số và rất phù hợp với ô tô con có động cơ
và cầu trước chủ động.
- Với việc bố trí hộp số và cầu chủ động cùng một không gian bao kín, cho phép
sử dụng chung một loại dầu, nhưng có khối lượng dầu đủ lớn và tạo các
khoang chứa dầu hợp lý, giúp thuận lợi trong bôi trơn bằng phương pháp vung
té.
Bảng 2.1 Các số truyền
5 4 G3 L
G
0
II
C
2 G C
1
15
Hình 2.2
Số Vị trí gài Dòng truyền Giá trị i h Mặt cắt
1 Hình 2.3 Số lùi i h lớn nhất
G1, G2 0 ; G3=1 I, z1 z’1 , II, C1 C1
2 i h trung gian
G1, G2 0 ; G3=2 I, z2 z’2 , II, C1 C2
3 i h trung gian
G1, G3 0 ; G2=3 I, z3 z’3 , II, C1 C2
4 i h trung gian
G1, G3 0 ; G2=4 I, z4 z’4 , II, C1 C2
5 i h nhỏ nhất
G2, G3 0 ; G1=5 I, z5 z’5 , II, C1 C2
Đảo chiều
G1,G3, G2 0;
Lùi I,zL zL1 zL2 , II
L L1 L2
16
Trong đó :
Z R – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc.
Y R – hệ số xét đến sự ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
Y s – hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
K xF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
0
σ và σ 0Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với
Hlim
số chu kì cơ sở, sau khi tra bảng 6.2 trang 94 của sách Thiết kế dẫn động cơ khí tập 1,
tác giả Trịnh Chất – Lê Văn Uyển ta được :
Với thép 45X tôi cải thiện + thấm nitơ đạt độ cứng mặt răng HRC=55 ÷ 67 và độ cứng
lõi răng HRC=24 ÷ 40 ta có :
0
σ Hlim = 1050(MPa)
S H =1 ,2 hệ số án toàn khi tính về tiếp xúc
0
σ Flim =12 HRC l +30(MPa)
S F=1 , 75 hệ số an toàn khi tính về uốn
Ta chọn độ cứng của mặt răng và lõi răng của cả bánh lớn, bánh nhỏ lần lượt là 55 và
35 HRC.
Khi đó :
0
σ Hlim1 ¿ 1050(MPa)
0
σ Hlim2 = 1050(MPa)
0
σ Flim 1 =12 HRC l 1+ 30=12.35+30=450 ( MPa)
0
σ Flim 2 =12 HRC l 2+ 30=12.35+30=450 ( MPa )
18
K HL , K FL – hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng
của bộ truyền, được xác định theo các công thức sau : K HL=
√
mH N HO
N HE
(3.3)
19
K HF=
mF
√ N FO
N FE
(3.4)
Ở đây :
m H , mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn ; m H =6 ; mF =9 khi độ
rắn bánh răng HB >350 và không mài mặt lượn chân răng.
N HO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
2, 4 2 ,4 7
N HO 1=30 H HB 1 =30. 542 =10 , 9.10
2, 4 2 ,4 7
N HO 2=30 H HB 2 =30. 542 =10 , 9.10
N FO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn ; N FO=4.106 đối với tất cả các
loại thép.
N HE , N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương.
Với c, n, t ∑ 1lần lượt là số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng quay trong một
phút và tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét. Ta lấy c=1, n=6000 (v/p) ,
t ∑ 1=15000 giờ.
Do đó :
9
N HE 1=N HE 2=N FE1 =N FE 2=N =60 cn t ∑ 1=60.1.6000 .15000=5 , 4.10
Khi tính K HL và K FL theo các công thức (3.3) và (3.4) cần chú ý rằng bắt đầu từ N HO và
N FO đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng song song với trục hoành, tức là
trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc và giới hạn mỏi uốn không thay đổi. Với hộp số
xe ô tô thì thường N HE , N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương lớn hơn
N HO , N FO – số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc và uốn do đó ta lấy
N HE=N HO để tính.
K HL=K FL =1.
Trong bước tính thiết kế, sơ bộ lấy Z R Z V K xH =1và Y R Y S K xF =1.
Tóm lại, ta được ứng suất tiếp xúc cho phép :
0
σ 1050
[ σ H 1 ]= SH
Hlim 1
Z R Z V K xH K HL =
1, 2
.1.1=875(MPa)
0
σ 1050
[ σ H 2 ]= SH
Hlim 2
Z R Z V K xH K HL =
1 ,2
.1.1=875(MPa)
20
0
σ 450
[ σ F 2 ]= SF
Flim 2
Y R Y S K xF K FC K FL=
1 ,75
.1.1=257 , 14(MPa)
Mô đun M 2,5
Số răng z1 22
Bề dày răng b1 16 mm
Mô đun M 2,5
Số răng z2 39
Bề dày răng b2 16 mm
cao
Không có hộp số phụ nên i fc =1
G ψ max r b
- Điều kiện lực kéo: i tmax ≥ (3.6)
M emax ηt i 0
M emax i tmax
- Điều kiện bám: ηt i 0 ≤Gφ φ (3.7)
rb
Trong đó:
G: trọng lượng ô tô (N). G=15000 N
ηt : Hiệu suất của hệ thống truyền lực.
ψ max = 0,02 + tg150 = 0,288
: Trọng lượng của ô tô phân bố lên cầu chủ động, đây là xe con
động cơ đặt trước, cầu trước chủ động, ta giả thiết trọng lượng
phân bố lên cầu trước bằng 60% trọng lượng cả xe. Coi cos15o ≈ 1,
do đó trọng lượng bám của xe:
a=
√ √
5−1 i tmax 4 i tmax
i tmin
=
0 , 85
(3.8)
24
Tỷ số truyền của các tay số trung gian sẽ được xác định theo các biểu thức:
i t 4 =a . i tmin=
√
4 itmax
0 ,85
.0 , 85
4 i
√
i t 2=a .i t 3 =a3 .i tmin = tmin .0 ,85
0 , 85
i
z'
Mà i t 3= 3 = 39 =1 , 77= tmax .0 , 85
z 3 22
tmax =3 , 69 (thỏa mãn)
i
√
0 , 85
Như vậy, ta có các tỷ số truyền của các tay số trung gian là:
i t 2=2 , 56 ; i t 3=1 , 77 ; it 4=1, 23 ; i t 5=0 , 85
Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường được chọn trong khoảng:
i l=( 0 , 8 ÷ 1 ,3 ) i t 1=( 0 ,8 ÷ 1 ,3 ) .3 , 69=2, 95 ÷ 4 , 8
Chọn i l=3 , 25
3.4.2. Tính toán các thông số cơ bản của bánh răng
a. Khoảng cách giữa các trục
Bài cho a w =80 mm
b. Chọn thông số mô đun và góc nghiêng răng β
Mô đun pháp của bánh răng m của các bánh răng trong hộp số bài cho:
m = 2,5
Các bánh răng nghiêng trong hộp số ô tô được chế tạo với các răng nghiêng
để giảm độ ồn làm việc cũng như tăng độ bền của răng. Góc nghiêng của răng
được chọn trong khoảng:
Đối với hộp số ô tô con β=20 ÷ 25 °
Ta chọn β=20°
c. Xác định số răng
Đối với hộp số 2 trục, tỷ số truyền của hộp số ở tay số i bất kỳ i ti được tạo
ra bởi một cặp bánh răng duy nhất, nên sau khi đã chọn được a w, m, β có thể
tính số răng của bánh răng chủ động z i trong các cặp bánh răng như sau:
2. a w . cos β
z i= (3.9)
m. ¿ ¿
y 2 2 1,5 1,5 2
ky 33,3333 33,3333 24,5902 24,5902 33,3333
kx 6,9567 6,9567 3,9450 3,9450 6,9567
∆y 0,4174 0,4174 0,2406 0,2406 0,4174
xt 2,4174 2,4174 1,7406 1,7406 2,4174
x1 0,6420 0,6420 0,6613 0,6613 0,6420
x2 1,7754 1,7754 1,0793 1,0793 1,7754
cos ⍺tw 0,8810 0,8810 0,8956 0,8956 0,8810
⍺tw 28 ° 237 28 ° 237 26 ° 414 26 ° 414 28 ° 237
Như vậy, ta tính được các kích thước cơ bản của cặp bánh răng số 3
Thông số 3-3’
3 3’
z 22 39
d (mm) 55 97,5
d b (mm) 51,68 91,62
d a (mm) 62,10 106,69
d f (mm) 52,06 96,65
Bảng 2.5. Các kích thước cơ bản của cặp bánh răng số 3
28
σ H =Z M Z H Z ε
√ 2 T 1 K H ( u ± 1)
bw u d w 12
≤ [ σ H ] (3.16)
Trong đó:
Z M – hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, vật liệu bánh nhỏ và
ZH=
√ 2 cos β b
sin 2⍺ tw
(3.17)
−1 a cos ⍺t
⍺tw=cos (3.19)
aw
Ta cũng có thể tra được trị số của Z H trong bảng 6.12 trang 106 của sách Thiết kế dẫn
động cơ khí tập 1, tác giả Trịnh Chất, Lê Văn Uyển phần 6: truyền động bánh răng.
Sau khi tính toán, nội suy tuyến tính rồi tra bảng ta được Z H =1 , 59.
Z ε – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
Z ε=
√ 4−ε a
3
khi ε β =0 (3.20)
29
Z ε=
√ (4−ε a )(1−ε β) ε β
3
+ khi ε β <1 (3.21)
ϵa
Z ε=
√ 1
εa
khi ε β ≥ 1 (3.22)
Và
ε a- hệ số trùng khớp ngang
Khi tính gần đúng có thể xác định ε a theo công thức :
[ 1 1
]
ε a= 1 , 88−3 ,2( + ) cos β (3.24)
z z'
K H =K Hβ K Hα K Hv (3.25)
ψ bd – hệ số xác định theo công thức ψ bd =0 ,53 ψ ba (u ± 1) (3.26)
khớp, trị số của K Hαđối với bánh răng nghiêng tra ở bảng 6.14, với bánh răng thẳng
K Hα =1.
2 aw 2.80
d w 1- đường kính vòng lăn bánh nhỏ, d w 1= = =57 ,76 mm=0,05776 m
u+1 1, 77+1
π . d w 1 . n3 π .57 ,76.6000 m
v – vận tốc vòng, v= = =18 , 15( ). (3.27)
60.1000 60000 s
Cấp chính xác 6 (Theo bảng 6.13. Chọn cấp chính xác theo vận tốc vòng)
Theo công thức 6.42 của sách Thiết kế dẫn động cơ khí tập 1, tác giả Trịnh Chất, Lê
Văn Uyển phần 6: truyền động bánh răng :
30
v H =δ H . go . v .
√ aw
u3
(3.28)
Trong đó :
δ H =0,014 (Tra bảng 6.15 với dạng răng thẳng, không vát đầu răng)
go =38(Bảng 6.16 trị số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng)
Như vậy, v H =δ H . go . v .
√ aw
u3
=0,014.38 .18 , 15.
√0 , 08
1 ,77
=2 , 05
K Hv– hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
v H bw dw 1 2 , 05.0,032 .0,05776
K Hv =1+ =1+ =1
2. T 1 K Hα K Hβ 2.130 .1 .1 ,04
K H =K Hβ K Hα K Hv =1 , 04.1.1=1, 04
Như vậy, ta được
σ H =Z M Z H Z ε
√ 2 T 1 K H ( u ± 1)
bw u d w 12
≤ [σ H ]
¿ 763 , 28 MPa ≤ 875 MPa(Thỏa mãn điều kiện bền tiếp xúc)
σF 1Y F2
σ F2= ≤ [ σ F 2 ] (3.y)
Y F1
Trong đó :
T 1 – momen xoắn trên bánh chủ động, T 1=130 Nm=130000 Nmm ;
1 1
Y ε – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, Y ε = = =0 ,61 (tính theo (3.24)) ;
ε 1 ,65 a
o
Y β – hệ số kể đến độ nghiêng của răng, Y β=1− β , với răng thẳng Y β=1 ;
140
Y F 1 ,Y F 2 – hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, phụ thuộc vào số răng tương đương (
z1 z2
z v 1= 3
và z v2= 3
¿ và hệ số dịch chỉnh, tra trong bảng 6.18.
cos β cos β
Với β=0 ° , sau khi tra bảng 6.18 ta được : Y F 1=3 , 24 và Y F 2=3 , 29 ;
K F=K Fβ K Fα K Fv (3.29)
Trong đó :
K Fβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính
v F b w d w1
K Fv =1+ (3.30)
2 T 1 K Fβ K Fα
Với v F =δ F go v
√ aw
u
(3.31)
σ F 1 Y F 2 131 , 22.3 , 29
σ F2= = =133 ,25 MPa ≤ [ σ F 2 ] =257 ,14 MPa
Y F1 3 , 24
32
Với σ H =509 , 03 MPa xác định theo (3.16) và [ σ H ]max =1820 MPaxác định theo (3.5)
Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất
uốn cực đại σ Fmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép :
σ Fmax =σ F K qt ≤ [ σ F ]max (3.33)
Với σ F xác định theo (3.x) , (3.y) và [ σ F ]max theo (3.6) , (3.7) ;
Trong đó T 1 – momen xoắn trên trục bánh 1, Nmm ; d w 1 – đường kính vòng lăn
bánh 1, mm ; a tw – góc ăn khớp ; β – góc nghiêng của răng ; d w =64 – đường
kính vòng truyền lực chính , mm ;
Như vậy, ta tính được các thông số trên : F t 1=F t 2=4501 , 4 N ;
F r 1=F r 2=2235 , 9 N ; F a 1=F a2 =0 N ; F t (c 1)=7190 , 6 N ; F r (c 1)=2157 ,2 N .
Trong đó :
T – momen xoắn, Nmm ;
[ τ ] - ứng suất xoắn cho phép, MPa, với thép 40X thì [ τ ]=15 … 30 MPa ;
Ta lấy ứng suất xoắn cho phép của trục sơ cấp d 1, trục trung gian d 2 và trục thứ cấp d 3
lần lượt là 30 MPa, 15 MPa, 15 MPa.
Như vậy,
Đường kính trục sơ cấp d 1 :
√
d1 ≥ 3
T
√
0 , 2[ τ ]
=3
130000
0 ,2.30
=27 , 88 mm
Chọn d 1=30 mm
Đường kính trục thứ cấp d 2 :
35
√
d2 ≥ 3
T
√
0 , 2[ τ ]
=3
130000
0 ,2.15
=35 ,12 mm
Chọn d 2=35 mm
4.4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực phụ
thuộc vào sơ đồ động, chiều dài mayơ của các chi tiết quay, chiều rộng ổ, khe
hở cần thiết và các yếu tố khác.
Đường kính d có thể xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn b o theo bảng 10.2
Sau khi tra bảng ta được :
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính trục sơ cấp d 1: b o 1=19 mm ;
Chiều rộng ổ lăn ứng với đường kính trục thứ cấp d 2: b o 2=21 mm ;
Chọn chiều rộng ổ lăn ở cả hai trục là :b o=20 mm ;
Sau khi tham khảo bảng 10.3 trong sách Thiết kế dẫn động cơ khí tập 1 tác giả Trịnh
Chất – Lê Văn Uyển ta được :
Tên gọi Kí hiệu và giá trị
Khoảng cách giữa các chi tiết quay k 1=5 mm
Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp k 2=5 mm
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ k 3=15 mm
Chiều rộng bộ đồng tốc b dt =50 mm . Đối với chiều rộng bộ đồng tốc bố trí thêm bánh
răng số lùi có b ' dt =60 mm .
Bảng 2.10. Khoảng cách các điểm đặt lực (N)
Tay số 1 2 3 4 5
a1 23 100 121 187
Trục sơ a2 187 110 89 23
cấp a3 210 210 210 210 210
a4 23
b1 30 30 30 30 30
Trục thứ
b2 28 105 126 192
cấp
b3 187 110 89 23
36
∑ F x =F t − A x −B x =0
∑ M Dy =Ft (c 1) .b 1+ F ' t (b1+ b2 )−E x . b 4=0
∑ F ' x =Ft (c 1) + F 't −E x −D x =0
c. Tính momen tương đương M td , momen uốn tổng M u và đường kính gần đúng
các đoạn trục
- Momen uốn tổng : M u=√ M x 2 + M y 2 (5.z)
Trục sơ cấp
40
d B= 3
√ √
M td 3 112583 , 3
01 [ σ ]
=
0 , 1.70
=25 , 24 mm
d 3= 3
√ √
M td 3 281256 , 7
01 [ σ ]
=
0 , 1.70
=34 ,25 mm
Tại ổ bi đỡ chặn A
M tdA =√ M u2+ 0 ,75. M x 2=√ 02 +0 2+0 ,75.1300002=112583 , 3 Nmm
d A=3
√ √
M td 3 112583 , 3
01 [ σ ]
=
0 , 1.70
=25 ,24 mm
Như vậy, ta chọn lại đường kính các đoạn trục : d 3=40 mm , d B=d A =35 mm.
Trục thứ cấp
Tại ổ bi đỡ trục 2 (điểm D)
M tdD =√ M u2+ 0 ,75. M x 2=√ 02 +02 +0 , 75.(1 , 77.130000)2 =199272, 45 Nmm
d D= 3
√ √
M td 3 199272 , 45
01 [ σ ]
=
0 , 1.70
=30 , 53 mm
d B= 3
√ √
M td 3 199272, 45
01 [ σ ]
=
0 ,1.70
=30 ,53 mm
d C= 3
√ √
M td 3 312371 , 3
01 [ σ ]
=
0 , 1.70
=35 ,5 mm
M td 3=√ M u2+ 0 ,75. M x 2=√ 1031962 +3334562 +0 , 75.(1 , 77.130000)2 =401935 , 1 Nmm
√
d 3= 3
01 [ σ ] √
M td 3 401935 ,1
=
0 , 1.70
=38 , 6 mm
Như vậy, ta chọn lại các đường kính đoạn trục : d B=d D=35 mm ,d C =50 mm và
d 3=40 mm.
Trong đó :
[ s ] – hệ số an toàn cho phép, thông thường, chọn [ s ] =2 ;
sσj và sτj – hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng
τ−1
sτj = (4.y)
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj
diện j :
42
Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, do đó :
Mj
σ mj=0 ; σ aj =σ maxj =
Wj
Với W j và W oj là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục tiết diện
tròn được xác định theo :
3 3
π dj π dj
W j= ; W oj =
32 16
ψ σ và ψ τ – hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra
bảng 10.7.
K σdj và K τdj – hệ số, xác định theo các công thức :
Kσ
K σdj =( + K x −1)/ K y
εσ
Kτ
K τdj =( + K x −1)/K y
ετ
Trong đó :
K x – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia
thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất. Tại các bề mặt trục lắp có bộ dôi, có thể
Kσ Kτ
tra trực tiếp tỉ số và – bảng 10.11 .
εσ ετ
43
a. Trục sơ cấp
Tại bánh răng 3
sτ 3
s3=s σ 3 . ≥[s]
√s σ3
2
+ sτ 3
2
Trong đó :
[ s ] – hệ số an toàn cho phép, thông thường, chọn [ s ] =2 ;
sσ 3 và sτ 3 – hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng
τ −1 232
sτ 3= = =13 , 6 (4.y)
K τd 3 . τ a 3 +ψ τ . τ m3 2 ,18.7 ,72+0 , 05.5 , 17
tiết diện j :
σ max 3 −σ min 3 σ max 3−σ min 3
σ a 3= ; σ m3 =
2 2
Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, do đó :
M 3 √ 1146602 +2308322
σ m 3=0 ; σ a3 =σ max 3= = =61 ,22
W3 1340 π
Với W 3 và W o 3 là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện 3 của trục tiết diện
tròn được xác định theo :
44
3 3
π d 3 π .353 π d 3 π . 353
W 3= = =1340 π ; W o 3= = =2680 π
32 32 16 16
ψ σ và ψ τ – hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra
Kσ
+ K x −1
εσ
K σd 3 = =1 ,51
Ky
Kτ
+ K x −1
ετ
K τd 3= =2 , 18
Ky
Trong đó :
K x – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia
thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất. Tra bảng 10.12, K σ =1 , 65 và K τ =2 ,55 ;
Như vậy, ta được :
sτ 3 4 , 3.13 , 6
s3=s σ 3 . = =4 , 1 ≥ [ s ]=2
√s σ3
2
+ sτ 3
2
√4 , 32+ 13 ,6 2
Tóm lại, trục sơ cấp đảm bảo về độ bền mỏi.
b. Trục thứ cấp
Tại bánh răng C
s τc
sc =s σc . ≥[s]
√s σc
2
+ s τc
2
Trong đó :
[ s ] – hệ số an toàn cho phép, thông thường, chọn [ s ] =2 ;
45
sσc và sτc – hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng
τ −1 232
sτ 3= = =7 ,6 (4.y)
K τd 3 . τ a 3 +ψ τ . τ m3 2 ,18.13 ,7+ 0 ,05.13 ,7
diện j :
σ maxc −σ minc σ maxc −σ minc
σ ac= ; σ mc =
2 2
Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, do đó :
M c √ 32424 2+ 2383592
σ mc =0 ; σ ac =σ maxc = = =57 ,1
Wc 1340 π
Với W c và W oc là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện 3 của trục tiết diện
tròn được xác định theo :
3 3
π d c π .353 π d c π . 353
W c= = =1340 π ; W oc= = =2680 π
32 32 16 16
ψ σ và ψ τ – hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra
Kσ
+ K x −1
εσ
K σdc = =1 , 51
Ky
Kτ
+ K x −1
ετ
K τdc = =2 ,18
Ky
Trong đó :
K x – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia
thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất. Tra bảng 10.12, K σ =1 , 65 và K τ =2 ,55 ;
Như vậy, ta được :
s τc 2, 16.7 , 61
sc =s σc . = =3 , 9 ≥ [ s ] =2
√s σc
2
+ s τc
2
√ 2 ,16 2+ 7 , 612
s τj
Do hàm số s j=sσj . là hàm đồng biến nên hàm số đúng với bánh răng C thì
√s σj
2 2
+ s τj
hàm số đúng với bánh răng 3.
Tóm lại, trục đảm bảo về độ bền mỏi.
4.8. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột
(chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. Công thức
kiểm nghiệm có dạng :
σ td =√ σ 2 +3 τ 2 ≤ [ σ ]
Trong đó :
M max
σ= 3
0 ,1 d
47
T max
τ= 3
0 ,2 d
[ σ ]=0 , 8 σ ch
Với M max và T max – momen uốn lớn nhất và momen xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy
hiểm lúc quá tải, Nmm ; σ ch - giới hạn chảy của vật liệu trục, MPa.
a. Trục sơ cấp
Tại bánh răng số 3
σ td =√ σ 2 +3 τ 2 ≤ [ σ ]
Trong đó :
=√
M max 114660 2 +2308322
σ= 3
=60 ,1
0 ,1 d 0 , 1.353
T max 130000
τ= 3
= 3
=15 ,2
0 ,2 d 0 ,2.35
Như vậy,
σ td =√ σ 2 +3 τ 2 ≤ [ σ ]
Trong đó :
=√
M max 32424 2 +2383592
σ= 3
=56 , 1
0 ,1 d 0 , 1.353
T max 130000.1, 77
τ= 3
= 3
=26 ,8
0 ,2 d 0 , 2.35
Như vậy,
48
Do hàm σ td =√ σ 2 +3 τ 2 là hàm đồng biến nên bất phương trình đúng với bánh răng C thì
luôn đúng với bánh răng 3.
Tóm lại, trục đảm bảo về độ bền tĩnh.
49
Trong đó :
T – momen xoắn trên trục, Nmm ;
L – chiều dài làm việc của mối ghép, mm;
[ σ d ] - ứng suất dập cho phép, MPa, được xác định với mối ghép cố định :
σ ch
[ σ d ]= s K
t Ks Kr Kl
Trong đó :
σ ch - giới hạn chảy của vật liệu chi tiết, σ ch=650 MPa ;
s – hệ số an toàn, s=2 ;
T max
Kt= =1, 77 – hệ số tải trọng động ;
T
K s – hệ số tập trung tải trọng do sai số chế tạo, K s =1 ,2 ;
K l – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều dài mối ghép, K l=1 , 6 ;
50
Như vậy,
2T 2.130000
σ d= = =19 ,19 ≤ [ σ d ] =35 , 42
d tb lhz 35.22 .2 ,2.8
Tóm lại, mối ghép then hoa đảm bảo về độ bền dập.
b. Trục thứ cấp
Với d ' 3=40 mm chọn then hoa theo bảng 9.3 ta được :
Then hoa răng chữ nhật cỡ trung có Z x d x D = 8 x 32 x 38;
h – chiều cao làm việc của răng, h = 2,2 mm ;
z – số răng, z = 8 ;
b – bề rộng, b = 6 mm ;
d tb – đường kính trung bình của mối ghép, d tb =35 mm ;
Trong đó :
T – momen xoắn trên trục, Nmm ;
L – chiều dài làm việc của mối ghép, mm;
[ σ d ] - ứng suất dập cho phép, MPa, được xác định với mối ghép cố định :
σ ch
[ σ d ]= s K
t Ks Kr Kl
Trong đó :
σ ch - giới hạn chảy của vật liệu chi tiết, σ ch=650 MPa ;
s – hệ số an toàn, s=2 ;
T max
Kt= =1, 77 – hệ số tải trọng động ;
T
K s – hệ số tập trung tải trọng do sai số chế tạo, K s =1 ,2 ;
K l – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều dài mối ghép, K l=1 , 6 ;
51
Như vậy,
2T 2.130000
σ d= = =16 , 88 ≤ [ σ d ] =31, 88
d tb lhz 35.25 .2 , 2.8
Tóm lại, mối ghép then hoa đảm bảo về độ bền dập.
52
Trong đó :
Với :
[ σ mq ] - ứng suất quy ước cho phép khi tính về mòn ứng với số chu kì làm việc cơ sở và
tải trọng tĩnh, [ σ mq ]=205 MPa ;
K c – hệ số chế độ tải trọng, tra bảng 9.11 ta được K c =0 ,57 ;
K N= 3
√ N
108
– hệ số tuổi thọ, K N =3 ;
K ' r – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các răng và sự trượt khác nhau
trên bề mặt làm việc khi trục quay, tra bảng 9.6 ta được K ' r =3 , 7 ;
K l – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trong trên chiều dài mối ghép, K l=1 , 6 ;
K b – hệ số kể đến điều kiện bôi trơn mối ghép, K b =0 ,7 khi bôi trơn đầy đủ, dầu không
bị bẩn ;
K g – hệ số kể đến đặc tính lắp ghép mayơ với trục, K g=1 khi ghép cố định ;
Như vậy,
2T 2.130000
σ m= = =19 , 19 ≤ [ σ m ]=28 , 92
d tb lhz 35.22 .2, 2.8
Trong đó :
Với :
[ σ mq ] - ứng suất quy ước cho phép khi tính về mòn ứng với số chu kì làm việc cơ sở và
tải trọng tĩnh, [ σ mq ]=205 MPa ;
K c – hệ số chế độ tải trọng, tra bảng 9.11 ta được K c =0 ,63 ;
√
K N= 3
N
108
– hệ số tuổi thọ, K N =3 ;
K ' r – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các răng và sự trượt khác nhau
trên bề mặt làm việc khi trục quay, tra bảng 9.6 ta được K ' r =4 ,5 ;
K l – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trong trên chiều dài mối ghép, K l=1 , 6;
K b – hệ số kể đến điều kiện bôi trơn mối ghép, K b =0 ,7 khi bôi trơn đầy đủ, dầu không
bị bẩn ;
K g – hệ số kể đến đặc tính lắp ghép mayơ với trục, K g=1 khi ghép cố định ;
Như vậy,
2T 2.130000
σ m= = =16 ,88 ≤ [ σ m ]=21 ,52
d tb lhz 35.25 .2 ,2.8
CHƯƠNG 6: Ổ LĂN
Ổ trục dùng để đỡ trục, giữ cho trục có vị trí xác định trong không gian, tiếp nhận tải
trọng và truyền đến bệ máy. Tùy theo dạng ma sát trong ổ, người ta phân ra ổ trượt
và ổ lăn. Chúng khác nhau về cấu tạo, lắp ghép, phạm vi sử dụng và phương pháp
tính toán thiết kế ổ.
6.1. Trục sơ cấp
Có các số liệu : n=6000 vg / ph , đường kính ngõng trục 30 mm, tải trọng động. Phản
lực tại các gối đỡ Bx =2593 ,7 ; B y =1288 , 3 ; A x =1907 , 7 ; A y =947 ,6 ;
1. Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm, dùng ổ bi đỡ một dãy cho các gối
đỡ B và A.
2. Với kết cấu trục và đường kính ngõng trục d = 30 mm, chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ
nặng 407 (phụ lục 2.7) có đường kính trong d = 35 mm, đường kính ngoài D =
100 mm, khả năng tải động C = 43,6 kN , khả năng tải tĩnh C o=31 , 9 kN ;
3. Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ :
a. Xác định tải trọng động quy ước
Ta kiểm nghiệm với ổ chịu B (ổ chịu tải trọng lớn hơn).
Tải trọng động quy ước Q được xác định :
Q=(XV F r +Y F a )k t k d
Trong đó :
F rvà F a – tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục, kN ;
V – hệ số kể đến vòng nào quay, với vòng trong quay V = 1 ;
k t – hệ số kể đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ, k t=1 ;
k d – hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra trong bảng 11.3 chọn k d=1 , 5 ;
X – hệ số tải trọng hướng tâm ;
Y – hệ số tải trọng hướng trục ;
Tra bảng 11.4 ta được X = 1, Y = 0 ;
Như vậy, ta xác định được tải trọng động quy ước Q = 4344 N.
b. Kiểm nghiệm khả năng tải động C d
55
Khả năng tải động C d được xác định theo công thức :
C d=Q √ L
m
Trong đó :
Q – tải trọng động quy ước, Q = 4344 N = 4,344 kN ;
L - tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
m – bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3 đối với ổ bi ;
Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ thì :
6
Lh=10 L/(60 n)
Tra trong bảng 11.2 ta chọn Lh=2500 giờ
Lh .60 n 2500.60 .6000
Suy ra, L= 6
= 6
=900 triệu vòng ;
10 10
Như vậy,
C d=Q √ L=4,344. √ 900=41 , 94 kN <C=43 , 6 kN
m 3
Trong đó :
C o – khả năng tải tĩnh, cho trong các bảng tiêu chuẩn ổ lăn, phụ thuộc vào loại ổ
và cỡ ổ, kN ;
Qt – tải trọng tĩnh quy ước, kN ;
Qt là trị số lớn hơn trong hai giá trị Qt xác định theo :
Qt =X o F r +Y o F a
Qt =F r
Trong đó X o, Y o – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, tra bảng
11.6 ta được X o=0 , 6và Y o =0 , 5 ;
Tóm lại,
Qt =F r=2,896 kN ≤ C o=31 , 9 kN
1. Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm, dùng ổ bi đỡ một dãy cho các
gối đỡ D và E.
2. Với kết cấu trục và đường kính ngõng trục d = 35 mm, chọn ổ bi đỡ một
dãy NJ 307 ECP có đường kính trong d = 35 mm, đường kính ngoài D = 80
mm, khả năng tải động C = 75 kN , khả năng tải tĩnh C o=63 kN ;
3. Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ :
a. Xác định tải trọng động quy ước
Ta kiểm nghiệm với ổ chịu D (ổ chịu tải trọng lớn hơn).
Tải trọng động quy ước Q được xác định :
Q=(XV F r +Y F a )k t k d
Trong đó :
F rvà F a – tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục, kN ;
V – hệ số kể đến vòng nào quay, với vòng trong quay V = 1 ;
k t – hệ số kể đến sự ảnh hưởng của nhiệt độ, k t=1 ;
k d – hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra trong bảng 11.3 chọn k d=1 , 5 ;
X – hệ số tải trọng hướng tâm ;
Y – hệ số tải trọng hướng trục ;
Tra bảng 11.4 ta được X = 1, Y = 0 ;
Như vậy, ta xác định được tải trọng động quy ước Q = 12028 N.
b. Kiểm nghiệm khả năng tải động C d
Khả năng tải động C d được xác định theo công thức :
C d=Q √ L
m
Trong đó :
Q – tải trọng động quy ước, Q = 12028 N = 12,028 kN ;
L - tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
57
m – bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3 đối với ổ bi ;
Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ thì :
6
Lh=10 L/(60 n)
Tra trong bảng 11.2 ta chọn Lh=2500 giờ
Lh .60 n 2500.60 .6000
Suy ra, L= 6
= 6
=900 triệu vòng ;
10 10
Như vậy,
C d=Q √ L=13,191. √ 900=55 , 63 kN < C=75 kN
m 3
Trong đó :
C o – khả năng tải tĩnh, cho trong các bảng tiêu chuẩn ổ lăn, phụ thuộc vào loại ổ
và cỡ ổ, kN ;
Qt – tải trọng tĩnh quy ước, kN ;
Qt là trị số lớn hơn trong hai giá trị Qt xác định theo :
Qt =X o F r +Y o F a
Qt =F r
Trong đó X o, Y o – hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, tra bảng
11.6 ta được X o=0 , 6và Y o =0 , 5 ;
Tóm lại,
Qt =F r=8,794 kN ≤C o =63 kN
Trục- ổ bi 4 H7 +0,025
ϕ 35+0
+0,018
ϕ 35+0,002
ϕ 35
k6
Ổ bi 4- vỏ H7 +0,035
ϕ 100+0 ϕ 100+0
+0,003
ϕ 100
k6
Trục- ổ bi 4 H7 +0,025
ϕ 35+0
+0,018
ϕ 35+0,002
ϕ 35
k6
Ổ bi 4- vỏ H7 +0,030
ϕ 80+0 ϕ 80+0
+0,025
ϕ 80
k6
H7
Dung sai lắp ghép then ta chọn miền H7 như vậy kiểu lắp ϕ 38 .
k6
59
EI μm ei μm