cho cuống

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

2.Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?

*Điều kiện kinh tế- xã hội:

- Những năm 40 của thế kỷ XIX phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thống trị hầu hết ở
các nước châu âu, đặc biệt là Anh và Pháp. Nước Anh trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa lớn
nhất với lực lượng công nghiệp hùng mạnh.

- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã tạo ra khối của cải vật chất khổng lồ

- Giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị về chính trị trên thế giới ngày càng bộc lộ rõ bản
chất bóc lột.

- Mẫu thuẫn xã hội ngày càng phát triển, đặc biệt là giai cấp công nhân và giai cấp tư sản, đấu
tranh của công nhân bùng nổ ra và thất bại. Đó là cơ sở để nghiên cứu về chủ nghĩa tư bản kỹ
hơn, khoa học hơn, đồng thời điều kiện KT-XH cũng yêu cầu cần có một lý luận cách mạng mới
ra đời để chỉ đạo phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

*Tiền đề khoa học tự nhiên:

- Cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh vực khoa
học tự nhiên và xã hội, tạo nên nền tảng phát triển tư luy lý luận. Trong khoa học tự nhiên,
những phát minh vạch thời đại trong vật lý học và sinh học đã tạo bước phát triển đột phá có tính
cách mạng:

+ Học thuyết tiến hóa

+ Định luận bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

+ Học thuyết tế bào

=>Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử , cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa
học nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị- xã hội đương thời.

*Tiền đề tư tưởng lý luận:

+ Triết học cổ điển Đức: Hêghen, PhơBach

+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: A – Smit và D.Ricácđô


+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng (tiền đề lý luận trực tiếp): H. Xanh xi mông, S.Phuriê, R. Ôwen

3.Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở thế kỷ 19, giai cấp công
nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào?

Khái niệm giai cấp công nhân theo quan niệm của chủ nghĩa Mác -Lênin:

- Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại

- Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền vớiquá trình sản
xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mangtính xã hội hóa ngày càng cao

- Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị
giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư, vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của
giai cấp tư sản.

- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới

Sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân

Sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân là thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp
công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người,
xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức,
bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.

Điểm tương đồng:

- GCCN vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại

- Giai cấp công nhân vẫn là đối tượng bị bóc lột giá trị thặng dư.

- Là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang bản chất xã hội

hóa ngày càng cao.

- Công nghiệp hóa là cơ sở khách quan để giai cấp công nhân phát triển cả về

số lượng và chất lượng.


- Là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

* Điểm khác biệt và biến đổi mới:

+ Xu hướng trí tuệ hoá tăng nhanh:

- Một loại khái niệm mới về giai cấp công nhân ra đời đó là: công nhân tri thức, công nhân trí
thức, công nhân áo trắng, lao động trình độ cao.

- Công nhân ngày nay được đào tạo bài bản hơn về tay nghề nhằm đáp ứng sự thay đổi nhanh
chóng của công nghệ trong nền sản suất.

- Có xu hướng lao động trí óc nhiều hơn.

+ Xu hướng trung lưu hoá gia tăng:

- Điều chỉnh về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất bằng cách tiến hành cổ phần hoá nhà máy xí
nghiệp.

+ Với các nước XHCN, GCCN trở thành giai cấp lãnh đạo

+ Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhân về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi
đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công hiện hóa hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên và môi trường.

+ Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân
trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo

+ Công nhân tri thức nắm vững khoa học- công nghệ tiên tiến và công nhân trẻ được đào tạo
nghề theo chuẩn nghề nghiệp, có học vấn, văn hóa,.....

4. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào quy định
sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan quan trọng nhất
đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?

Khái niệm sứ mệnh của giai cấp công nhân

 Về phương diện kinh tế - xã hội

Là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân là những người
lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày
càng hiện đại và xã hội hóa cao.
 Về phương diện chính trị xã hội

GCCN còn là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa, một xã hội có “ điều
kiện tồn tại dựa trên cơ sở chế dộ làm thuê “

Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân

- Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân
 Do địa vị chính trị xã hội của giai cấp cn quy định
- Điều kiện chủ quan để gccn thực hiện sứ mệnh lịch sử
 Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lươmgj và chất lượng
 Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để gccn thực hiện thắng lợi sứ mệnh
của mình

Nhân tố chủ quan quan trọng nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân là Đảng Cộng sản.

Đảng Cộng sản có vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân như sau:

- Đảng là đội tiên phong chiến đấu của giai cấp công nhân và nhân dânlao động, cả về lý luận và
hành động.

- Đảng trở thành Bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và củatoàn dân tộc. Đảng đưa
ra những quyết định quan trọng, trong những thời điểm lịchsử quan trọng

- Đảng xây dựng, củng cố mối quan hệ với nhân dân, xây dựng khối liênminh giữa các lực lượng
cách mạng

-Là người lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân và nhân dân laođộng

5. Đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?

- GCCN vn là 1 lực lượng xã hội to lớn đang phát triển bao gồm những người lao động chân tay,
trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp....

Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay có những đặc điểm cơ bản sau:

- Ra đời trước giai cấp tư sản, vào đầu thế kỉ XX là giai cấp trực tiếp đối kháng với
tư bản thực dân pháp và bè lũ tay sai của chúng
- Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để và là giai cấplãnh
đạo cách mạng thông qua Đảng Cộng sản
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dântrong xã
hội. Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt vớinhau tạo thành
động lực thúc đẩy đoàn kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc trong mọi thời
kì đấu tranh cách mạng

Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:

 Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnhcông nghiệp hóa,
hiện đại hóa, gắn phát triển với kinh tế tri thức, bảo vệtài nguyên và môi trường
 Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
 Công nhân tri thức nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến và côngnhân trẻ được đào
tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, là lực lượng chủ đạotrong cơ cấu giai cấp công nhân
 Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN cùng với việc xây dựng phát triểnGCCN lớn
mạnh, hiện đại. Đặc biệt coi trọng công tác chỉnh đốn Đảng

Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

- nội dung kinh tế

+ GCCN phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đây là vấn đề nổi nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh của giai
cấp công nhân vn hiện nay

+ thực hiện khối liên minh công nông trí thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp,
nông thôn và nông dân nước ta theo hướng phát triển bền vững hiện đại hóa

- Nội dung chính trị xã hội

+ giữ vững bản chất giai cấp cn của đảng vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên

+ tăng cường xây dựng chỉnh đốn đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống

- Nội dung văn hóa, tư tưởng


+ xây dựng và phát triển nền văn hóa vn tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
6. Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo
hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Các hình thức quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?

Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội chủ nghĩa. XH của TKQĐ có sự đan xen tàn dư của XH cũ
TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN

Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức quá độ gián tiếp. Vì ViệtNam là một nước
định hướng đi lên xã hội chủ nghĩa mà không qua quá trìnhphát triển tư bản chủ nghĩa

Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

-Về kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần

- Về chính trị: Thiết lập, tăng cương chuyên chính vô sản, giai cấp công nhân nắm và sửdụng
quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, xây dựng xã hội không giaicấp

- Về tư tưởng- văn hóa: còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, xây dựng vănhóa vô sản nền văn
hóa mới xã hội chủ nghĩa

- Về xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp và còn tồn tại sự khác biệt giữa các giai
cấp,tầng lớp xã hội, các giai cấp tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau

Các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Có hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:

- Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước
đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
- Quá độ gián tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước
chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển

7. Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011))

- thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là: là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ
nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội chủ nghĩa. XH của TKQĐ có sự đan xen tàn dư của XH cũ
TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN
Theo Cương linh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát
triển năm 2011), có một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như sau:

 Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
 Do nhân dân làm chủ
 Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp

 Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
 Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
 Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng
phát triển
 Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
 Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế

8. Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của Đảng Cộng
sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu
như thế nào?

- đặc trưng bối cảnh quá độ lên chủ nghĩa xh ở vn

+ xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp

+ cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các
nước ở mức độ khác nhau

+ thời đại ngày nay vẫn là quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cho dù chế độ xã hội
chủ nghĩa ở liên xô và đông âu sụp đổ

Tư duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa được thể hiện qua những nội dung cơ bản sau:

- quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách mạng tất yếu
khách quan

- bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
- đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản

- tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị cao
và khát vọng lớn của toàn đảng toàn dân

9. Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất của nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp
phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?

Quan điểm của chủ nghĩa mác – lêni nin về vấn đề dân chủ

+ Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của
nhà nước

+ Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay hình
thái nhà nước

+ Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên

Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:

- Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).

- Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).

- Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc).

- Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi vổi kỷ luật, kỷ cương).

- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sông thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội

*Bản chất dân chủ Việt Nam được thực hiện qua hai hình thức:

- Dân chủ trực tiếp: được bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước
và xã hội

- Dân chủ gián tiếp: Được thực hiện do nhân dân “ ủy quyền” giao quyền lực của mình cho tổ
chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.

Liên hệ trách nhiệm sinh viên


 Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức để trở thành
người công dân có ích cho xã hội.

 Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, tích cực tham gia đóng góp ý kiến, xây dựng
đất nước.

 Tích cực đấu tranh chống lại những biểu hiện tiêu cực, phi dân chủ trong xã hội.

10. Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?

Khái niệm Nhà nước pháp quyền

Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, nhà nước hướng tới những vấn đề về
phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực
của chính mình

Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ đó là nhà nước của dân do dân và vì
dân
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan : lập pháp, hành pháp và tư pháp
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở việt nam phải do đảng cộng sản việt nam lãnh
đạo phù hợp với điều 4 hiến pháp 2013
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở vn tôn trọng quyền con người, coi con người là
chủ thể là trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự
phân công phân cấp phối hợp và kiểm soát lẫn nhau nhưng bảo đảm quyền lực là thống
nhất và sự chỉ đạo thống chất cuatrung ương

Sinh viên cần :

 Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức để trở thành
người công dân có ích cho xã hội.

 Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, tích cực tham gia đóng góp ý kiến, xây dựng
đất nước.

 Tích cực đấu tranh chống lại những biểu hiện tiêu cực, phi pháp quyền trong xã hội.
11. Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay?

- cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác
động lân nhau của cộng đồng ấy tạo nên

Những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội :

- Cơ cấu xã hôi – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tếcủa thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội
mới
- Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng
bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau

Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay

- Giai cấp công nhân

- Giai cấp nông dân

- Đội ngũ tri thức

- Đội ngũ doanh nhân

- Phụ nữ

- Đội ngũ thanh niên

12. Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị trí, vai trò như thế
nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp?

Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

* Xét dưới góc độ chính trị GCCN phải liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác để:

+ Tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung - đây là quy luật mang tính phổ
biến và là động lực lớn cho sự phát triển của XH có giai cấp.
+ Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc cách mạng XHCN cả trong giai đoạn
giành chính quyền và giai đoạn xây dựng XH mới.

+ Xây dựng được cơ sở kinh tế vững mạnh và củng cố vững chắc chế độ chính trị XHCN.

* Xét dưới góc độ kinh tế:

liên minh xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, H ĐH chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế của mỗi giai cấp, tầng lớp

=> Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là sự liên kết, hợp tác hỗ trợ
nhau.... giữa các giai cấp tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích của các chủ thể
trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng lớp cơ bản có vị trí, vai
trò như sau:

Giai cấp công nhân: Có vai trò quan trọng đặc biệt là giai cấp lãnh đạocách mạng, là lực lượng đi
đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đạihóa phát triển kinh tế

Giai cấp nông dân: Có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệphóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn; là chủ thể của quá trình pháttriển xây dựng nông thôn mới

Đội ngũ tri thức: là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọngtrong tiến trình đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hộinhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển
văn hóa Việt Nam tiêntiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Đội ngũ doanh nhân: Là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng chủ trươngxây dựng thành 1 đội ngũ
vững mạnh; đóng góp tích cực vào việc thựchiện chiến

Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp?

Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phương hướng đối với mỗi giai cấp, tầng lớp như sau:

 Đối với giai cấp công nhân: Tập trung xây dựng giai cấp công nhân vững mạnh về chính
trị, tư tưởng, tổ chức, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, trở thành giai
cấp lãnh đạo xã hội.

 Đối với giai cấp nông dân: xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của họ trong quá trình
phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới
 Đối với tầng lớp trí thức: xây dựng đội ngũ ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao

 Đối với tầng lớp doanh nhân: tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho doanh nhân phát triển
về cả số lượng và chất lượng, có trình độ quản lý kinh doan giỏi, có đạp đức nghề nghiệp
và trách nhiệm xh cao

13. Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó?

Dân tộc theo nghĩa rộng là một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước có lãnh
thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và ý thức về sự thống nhất của mình, gắn
bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh
chung trong suốt quá trình lâu dài dựng nước và giữ nước .

Các đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng bao gồm:

 Có Chung một vùng lãnh thổ ổn đinh.

 Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế

 Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp

 Có chung 1 nền văn hóa và tâm lý

 Có chung một nhà nước

Ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó

 Ví dụ về chung lãnh thổ: Dân tộc Việt Nam có chung lãnh thổ là Việt Nam, bao gồm
phần đất liền và phần biển đảo.

 Ví dụ về chung ngôn ngữ: Dân tộc Việt Nam có chung ngôn ngữ là tiếng Việt.

 Ví dụ về chung văn hóa và tâm lý : Dân tộc Việt Nam có chung một nền văn hóa truyền
thống lâu đời, đặc sắc, được thể hiện qua các lĩnh vực như văn học, nghệ thuật, kiến trúc,
ẩm thực,... Dân tộc Việt Nam cũng có chung một tâm lý dân tộc, thể hiện qua những nét
đặc trưng như: yêu nước, đoàn kết, cần cù, sáng tạo,...

 Ví dụ về dân tộc chung nhà nước :

Việt Nam: Dân tộc Việt Nam là dân tộc có chung nhà nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.

Trung Quốc: Dân tộc Trung Hoa là dân tộc có chung nhà nước là Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa.
 Ví dụ về kinh tế

Dân tộc Mông Cổ: Dân tộc Mông Cổ là dân tộc du mục, sống chủ yếu bằng chăn nuôi gia súc.

Dân tộc H'Mông: Dân tộc H'Mông là dân tộc thiểu số ở Việt Nam, sống chủ yếu bằng trồng trọt
và chăn nuôi.

14. Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin

- theo quan điểm của chủ nghĩa mác lênin dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài
người, đã trải qua các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao bao gồm : thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân
tộc

Nội dug cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa mác

- Một là Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng :


đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát
triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, k dân tộc nào được giữ đặc quyền đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa
- Hai là các dân tộc được quyền tự quyết
Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế
độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình
- Ba là liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ảnh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng
giai cấp. Phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc
tế chân chính

15. Trình bày các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay? Quan điểm và chính sách của Đảng
Cộng sản và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc?

Đặc điểm của dân tộc việt nam hiện nay

-có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người

-các dân tộc cư trú xen kẽ nhau

-các dân tộc thiểu số ở vn phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng

-các dân tộc ở vn có trình độ phát triển không đều


-các dân tộc vn có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia
thống nhất

- mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa
việt nam thống nhất

Quan điểm của đảng và nhà nước về vấn đề dân tộc

- là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài và đồng thời cúng là vấn đề cấp bách hiện nay của cm vn

- các dân tộc trong đại gia đình việt nam bình đẳng, đoàn kết tương trợ, giúp nhau cùng phát
triển, phấn đấu thực hiên CNH-HDH đất nước xây dựng và bảo vệ tổ quốc

- phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, vh, xh, an ninh- quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc
miền núi

-ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế- xã hội các vùng dân tộc miền núi

- công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, ngành của toàn bộ hệ thống chính trị

Chính sách của đảng và nhà nước

- Về chính trị : thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các
dân tộc
- Về kinh tế : phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các
vùng các dân tộc
- Về văn hóa : xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, mở rộng giao
lưu văn hóa
- Về xã hội : thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
- Về an ninh- quốc phòng : tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn
định chính trị thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xh

16. Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

- tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra

- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và ko tín ngưỡng của nhân dân

+ tôn trọng tự do tín ngưỡng cũng chính là tôn trọng quyền con người, thể hiện bản chất ưu việt
của xã hội cn
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ,
xd xh mới

+ nguyên tắc nay khẳng định, chủ nghĩa mác lê nin chỉ hướng vào giải quyết những vấn đề tiêu
cực của tôn giáo đối với quần chúng nhân dân mà không chủ trương can thiệp vào công việc nội
bộ của tôn giáo

- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo

+phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
thực chất là phân biệt tính chất khác nhau của 2 loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo

- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vđ tín ngưỡng, tôn giáo.

+ quan điểm thái độ của các giáo sĩ giáo hồi giáo dân về những lĩnh vực của đời sống xh luôn có
sự khác biệt. Vì vậy cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét, đánh giá và ứng xử đối
với những vấn đề có liên quan đến tôn giáo và đối với từng tôn giáo cụ thể

17 Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn tồn tại trong thời kỳ
quá độ không? Tại sao?

- Tôn giáo là một hiện tượng xã hội văn hóa do con người tạo ra

Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:

 Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo


 Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và khôngcó xung đột, chiến
tranh tôn giáo
 Tín đồ các tôn giáo ở Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòngyêu nước, tinh
thần dân tộc
 Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáohội, có uy tín ảnh
hưởng với tín đồ
 Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôngiáo ở nước ngoài.

- *Tôn giáo vẫn còn tồn tại trong thời kỳ quá độ, Vì:

- Trong nền kinh tế thị trường vẫn còn chịu ảnh hưởng mặt trái của kinh tế thị trường, cho nên
chúng ta vẫn nhờ tới tôn giáo để cầu mong sự bình yên
- Xuất phát từ nổi lo, nỗi sợ chính vì vậy chúng ta vẫn nhờ đến tôn giáo như khi đến khi thi nhiều
bạn trẻ vẫn thắp hương cầu khấn thi tốt, thuật buồm xui gió

- Dù bất kỳ hoàn cảnh nào tôn giáo luôn luôn biến đổi thích nghi với xã hội

- Tôn giáo tín ngưỡng trở thành phong tục tập quán, tâm linh ... trở thành điều không thể thiếu
trong cuộc sống của chúng ta.

- vì trong thời kì quá độ, vẫn còn sự phân chia giai cấp dẫn đến tích chất chính trị của tôn giáo
vẫn còn, trong thời kì quá độ vẫn còn khoảng cách giữa biết và chưa biết, vẫn còn nhiều điều mà
khoa học chưa giải quyết được, vẫn bất an nên nhờ đến tôn giáo, trình độ dân trí còn thấp, phát
triển chưa đồng đều, nhân thức của con người về vạn vật vẫn chưa đầy đủ

18. thế nào là hôn nhân tiến bộ

Chế độ hôn nhân tiến bộ :

·Thứ 1. Hôn nhân tự nguyện

- Xuất phát từ tình yêu 2 bên nam nữ dẫn đến hôn nhân tự nguyện

- Quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặtcủa cha mẹ

- Quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa

·Thứ 2. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng

- Là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, hợp quy luật tự nhiên, phù hợp tâmlý, tình cảm, sức
khỏe và đạo đức con người

- Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề, được tự do lựa chọn vấn đềriêng chính đáng,
đồng thời có sự nhất trí chung trong việc giải quyết nhữngvấn đề chung nhằm xây dựng hạnh
phúc gia đình

·Thứ 3. Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý

- Khi kết hôn hay ly hôn phải có sự thừa nhận của xã hội được biểu hiện bằngthủ tục pháp lý

- Biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do kýhôn để thực hiện
những nhu cầu không chính đáng

19. Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản, vị trí của gia đình trong xã hội?
* Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thông và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy
định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

* Những chức năng cơ bản của gia đình:

+ Chức năng tái sản xuất ra con người

+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục

+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng

+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình

Ngoài những chức năng trên gia đình còn có chức năng văn hóa, chức năng chính trị,....

* Vị trí của gia đình trong xã hội:

+ Gia đình là tế bào của xã hội

+ Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hàihòa trong đời sông cá nhân của mỗi
thành viên

+ Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội

20 Gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao

*Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

+ Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình:

- Từ cấu trúc gia đình truyền thống sang gia đình đơn( Hay gia đình hạt nhân)
- Quy mô gia đình ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ hơn trước đây, số thành viên trong gia đình
ít đi. Gia đình Việt Nam hiện đại chỉ có hai thế hệ cùng chung sống cha mẹ- con cái.

+ Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình.

- Chức năng tái sản xuất ra con người: giảm mức sinh, giảm số con, giảm nhu cầu nhất thiết phải
có con trai.

- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: kinh tế gđ trở thành 1 bộ phận quan trọng trong nền
KTQD tuy nhiên vẫn gặp khó khăn do quy mô nhỏ, lđ ít, tự sx là chính. Các gđ VN đang tiến tới
tiêu dùng sp do người khác làm ra.

- Chức năng giáo dục: tăng đầu tư tài chính cho GD tuy nhiên có xu hướng giảm vai trò GD của
chủ thể trong gđ.

- Chức năng t/m nhu cầu tâm sinh lý, duy trì t/c: nhu cầu t/c có xu hướng tăng. Tuy nhiên do số
lượng con ít, đời sống tâm lý- t/c trong gđ kém phong phú. Phân hóa giàu nghèo giữa các gđ.
Còn tồn tại tâm lý bất bình đẳng giới tính.

+ Biến đổi trong mqh gđ:

-Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: tăng xu hướng ly hôn, ly thân, ngoại tình, kết hôn đồng
giới, xu hướng độc thân,..Chồng hoặc vợ hoặc cả 2 cùng làm chủ gđ.

- Quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị và chuẩn mực văn hóa của gđ: GD trẻ em phó mặc cho nhà
trường, giảm vai trò gđ; người già đối mặt với cô đơn thiếu thốn về t/c; xu hướng ly hôn, ly thân
thân, bạo lực gđ, sống thử,.. các tệ nạn ở trẻ nhỏ: lang thang, hút chích, bỏ học,.. tăng lên

You might also like