Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

Chương 30: Nguồn của từ trường

Quick Quiz
QQ30.1. Cho một dòng điện như hình 30.2. Sắp
xếp từ lớn đến nhỏ độ lớn cảm ứng từ gây ra bởi dòng
điện vi phân I𝑑𝑠⃗ tại điểm A, B, C như trên hình.
Trả lời:
Độ lớn từ trường tại B > C > A
QQ 30.2. Một lò xo xoắn ốc không có dòng điện
chạy qua được treo lên trần nhà. Khi bật công tắc sao cho tồn tại một dòng diện trong lò
xo thì lúc này các vòng xoắn của lò xo như thế nào?
(a) Di chuyển gần nhau hơn
(b) Di chuyển xa nhau nhơn
(c) Không di chuyển
⃗⃗𝑑𝑠⃗ cho các đường
QQ30.3. Sắp xếp độ lớn của ∮ 𝐵
cong kín a, b, c, d từ lớn nhất đến nhỏ nhất trong hình dưới
đây.
Giải
c>a>d>b
⃗⃗𝑑𝑠⃗ cho các đường
QQ30.4. Sắp xếp độ lớn của ∮ 𝐵
cong kín a, b, c, d từ lớn nhất đến nhỏ nhất trong hình dưới
đây
Giải
a=c=d>b
QQ30.5. Xét một cuộn dây Solenoid rất dài so với
bán kính của nó. Trong những lựa chọn sau đây, cách nào
hiệu quả nhất để tăng từ trường bên trong của cuộn solenoid:
(a) Nhân đôi chiều dài của nó, giữ cho số vòng quay trên một đơn vị chiều dài không
đổi.
(b) Giảm một nửa bán kính của nó, giữ cho số vòng quay trên một đơn vị chiều dài
không đổi.
(c) Phủ lên toàn bộ vòng dây solenoid bằng một lớp dây mang dòng điện bổ sung.
Objective questions
OQ30.1:
(i) Điều gì sẽ xảy ra với độ lớn của cảm ứng từ trong cuộn solenoid nếu dòng điện
tăng gấp đôi.
(a) Tăng 4 lần (b) Tăng 2 lần (c) Không thay đổi
1 1
(c) Tăng (d) Tăng
2 4

(ii) Điều gì sẽ xảy ra với độ lớn của cảm ứng từ khi chiều dài của cuộn solenoid tăng gấp
đôi, giữ nguyên số vòng dây.
(a) Tăng 4 lần (b) Tăng 2 lần (c) Không thay đổi
𝟏 1
(d) Tăng lần (e) Tăng lần
𝟐 4

(iii) Điều gì sẽ xảy ra với độ lớn của cảm ứng từ khi số vòng dây tăng lên gấp đôi, giữ
nguyên chiều dài cuộn dây.
(a) Tăng 4 lần (b) Tăng 2 lần (c) Không thay đổi
1 1
(d) Tăng lần (e) Tăng lần
2 4

(iv) Điều gì sẽ xảy ra với độ lớn của cảm ứng từ khi bán kính vòng dây tăng lên gấp đôi.
(a) Tăng 4 lần (b) Tăng 2 lần (c) Không thay đổi
1 1
(d) Tăng lần (e) Tăng lần
2 4

OQ30.2. Trong Hình 30.7, giả sử I1 = 2.00 A và I2 = 6.00 A. Mối quan hệ giữa độ
lớn lực F1 tác động lên dây dẫn 1 và độ lớn của lực F2 tác
động lên dây dẫn 2
(a) F1 = 6F2 (b) F1 =3F2 (c) F1 = F2
1 1
(d) F1 = F2 (e) F1 = F2
3 6

OQ30.3: Trả lời mỗi câu hỏi có hay không.


(a) Một trong ba hạt tích điện có thể tạo ra lực hút đối với hai hạt kia không?
(b) Một trong ba hạt tích điện có thể đẩy cả hai hạt còn lại không?
(c) Một trong ba dây dẫn kim loại có thể hút hai dây còn lại không?
(d) Một trong ba dây dẫn dây dẫn kim loại có thể đẩy hai dây kia không?
Giải
(a) Không. Ít nhất hai hạt sẽ có điện tích cùng dấu, vì vậy chúng sẽ đẩy nhau.
(b) Có, nếu tất cả đều có điện tích cùng dấu.
(c) Có, nếu tất cả đều có dòng điện cùng hướng.
(d) Không. Nếu một dây dẫn đẩy hai dây còn lại, hai dây đó sẽ hút lẫn nhau.
OQ30.4 Hai dây dẫn dài và song song với nhau mang dòng điện
I có cùng hướng với nhau. Tổng vec tơ cảm ứng từ tại điểm P
nằm giữa hai dây bằng bao nhiêu?
Giải
(a) 0
(b) hướng vào trong mặt phẳng
(c) hướng ra ngoài mặt phẳng
(d) hướng qua trái
(e) Hướng bên phải
OQ30.5: Hai dây dẫn thẳng dài chéo nhau và mang dòng
điện I như nhau. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói
về tổng từ trường do hai dây gây ra tại các điểm khác
nhau trong hình? Có thể có nhiều hơn một nhận định
đúng.
Giải
(a) Từ trường lớn nhất tại B và D.
(b) Từ trường lớn nhất tại A và C.
(c) Từ trường hướng ra khỏi mặt phẳng tại B và đi vào mặt phẳng tại điểm D.
(d) Từ trường hướng ra khỏi mặt phẳng tại C và hướng ra mặt phẳng tại điểm D.
(e) Từ trường có độ lớn bằng nhau tại cả 4 điểm.
OQ30.6. Một dây kim loại thẳng dài, dòng điện hướng xuống:
(i) Hướng của từ trường tạo ra ở điểm 2 cm theo chiều ngang về phía đông của
trung điểm dây:
(a) Bắc (b) Nam (c) Đông (d) Tây (e) Hướng lên
(ii) Hướng của từ trường sẽ như thế nào nếu các điện tích dương di chuyển xuống dưới
thay vì di chuyển lên trên?
(a) Bắc (b) Nam (c) Đông (d) Tây (e) Hướng lên
OQ30.7. Giả sử bạn đang đứng đối mặt với gương trang điểm treo trên tường. Các bóng
đèn huỳnh quang làm khung của gương mang một dòng điện theo chiều kim đồng hồ.
(i) Hướng của từ trường tạo ra bởi dòng điện đó ở giữa gương?
(a) trái (b) phải (c) theo chiều ngang hướng về bạn
(d) theo chiều ngang đi ra xa bạn
(e) không có hướng bởi vì từ trường có độ lớn bằng không
(ii) Hướng của từ trường mà dòng điện tạo ra tại một điểm trên tường ở ngoài khung bên
phải?
(a) trái (b) phải (c) theo chiều ngang hướng về bạn
(d) theo chiều ngang đi ra xa bạn
(e) không có hướng bởi vì từ trường có độ lớn bằng không
OQ30.8. Một dây thẳng dài mang dòng điện I (Hình
OQ30.8). Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về từ trường do
dây dẫn gây ra? Có nhiều hơn một câu trả lời đúng.
(a) Độ lớn tỉ lệ với I/r, và hướng ra khỏi mặt phẳng tại P
(b) Độ lớn tỉ lệ với I/r2, và hướng ra khỏi mặt phẳng tại P
(c) Độ lớn tỉ lệ với I/r, và hướng vào trong mặt phẳng tại P
(d) Độ lớn tỉ lệ với I/r2, và hướng vào trong mặt phẳng tại P
(e) Độ lớn tỉ lệ với I, nhưng không phụ thuộc vào r.
OQ30.9. Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song
với nhau mang dòng điện 20A và 10A ngược hướng
như hình trên. Nhận định nào sau đây là đúng? Có
nhiều hơn một nhận định đúng.
(a) Ở vùng I, từ trường hướng vào trong mặt
phẳng và không bao giờ bằng 0.
(b) Ở vùng II, từ trường hướng vào trong mặt phẳng và có thể bằng 0.
(c) Ở vùng III, từ trường có thể bằng 0.
(d) Ở vùng I, từ trường hướng ra khỏi mặt phẳng và không bao giờ bằng 0.
(e) Không có điểm nào mà tại đó từ trường bằng 0.
OQ30.10. Xét hai dây dẫn song song mang
dòng điện có hướng ngược chiều nhau như trong câu
OQ30.9. Do tương tác từ tính giữa các dây dẫn, dây
dẫn bên dưới phải chịu một lực từ:
(a) hướng lên (b) hướng xuống (c) bên trái
(d) bên phải (e) hướng vào mặt phẳng.
OQ30.11. Điều gì tạo ra từ trường? Có nhiều hơn một nhận định đúng
(a) Một vật đứng yên mang điện tích
(b) Một vật chuyển động mang điện tích
(c) Một dây dẫn đứng yên mang dòng điện
(d) Biến thiên điện thế
(e) Một tụ điện tích điện bị ngắt khỏi nguồn và ở trạng thái nghỉ
* Chú ý: Điện trường biến thiên cũng sinh ra từ trường
OQ30.12. Một cuộn solenoid dài với các vòng dây xếp gần nhau, mang dòng điện
tức thời. Mỗi vòng của cuộn dây thực hiện
(a) một lực hút vào vòng dây kế tiếp.
(b) một lực đẩy vào vòng dây kế tiếp,
(c) lực bằng 0 lên vòng dây kế tiếp
(d) lực hút hoặc lực đẩy vào vòng dây kế tiết, tùy thuộc vào
hướng của dòng điện trong solenoid?
OQ30.13. Một từ trường đều được định hướng di chuyển dọc theo trục Ox. Với định
hướng của một mặt phẳng như thế nào thì cuộn dây hình chữ nhật có thông lượng qua
hình chữ nhật là lớn nhất?
(a) Nó lớn nhất khi ở trong mặt phẳng Oxy
(b) Nó lớn nhất khi ở trong mặt phẳng Oxz
(c) Nó lớn nhất khi ở trong mặt phẳng Oyz
(d) Thông lượng có cùng một giá trị khác 0 với mọi định hướng
(e) Thông lượng bằng 0 trong mọi trường hợp
OQ30.14. Sắp xếp độ lớn cảm ứng từ B từ lớn nhất đến nhỏ nhất, ghi nhận các trường
hợp bằng nhau.
(a) Từ trường cách dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I = 3A một đoạn 2cm.
(b) Từ trường ở trung tâm của một cuộn dây phẳng, nén chặt, cuộn tròn, bán kính 2cm
quấn thành 10 vòng, mang dòng điện 0.3A.
(c) Từ trường tại tâm cuộn dây solenoid dài 2cm với bán kính dài 200cm quấn thành 1000
vòng mang dòng điện 0.3A.
(d) Từ trường tại tâm của một thanh kim loại thẳng dài với bán kính 2cm, mang dòng điện
300A.
(e) Từ trường 1 mT .
Giải
e>c>b>a>d
OQ30.15. Một cuộn Solenoid A có chiều dài L và được quấn N vòng, cuộn solenoid
B có chiều dài 2L và được quấn 2N vòng và cuộn solenoid C có chiều dài L/2 và được
quấn 2N vòng. Mỗi cuộn Solenoid mang dòng điện như nhau, sắp xếp độ lớn cảm ứng từ
ở tâm cuộn solenoid từ lớn đến nhỏ.

Conceptual Questions
CQ30.2. Một cực của nam châm hút một cái đinh. Cực còn lại của nam châm có hút
cái đinh không? Giải thích. Tương tự, giải thích làm thế nào một nam châm dính vào cửa
tủ lạnh.

CQ30.4. Một ống đồng rỗng mang điện tích dọc theo chiều dài của nó. Tại sao B =
0 trong lòng ống? Bên ngoài ống thì B có khác 0 hay không?
Giải
∮ ⃗⃗⃗⃗
𝑩 𝒅𝒔 ⃗⃗ = 𝜇o I
Áp dụng định luật Ampère vào đường tròn ký hiệu số 1 trong
hình. Bởi vì dòng điện qua một hình trụ đối xứng với trục của nó
nên tích phân đường của độ lớn từ trường và một đơn vị chiều dài
trên đường tròn giảm, nhưng nó bằng 0 bởi vì không có dòng điện
bên trong đường tròn này; do đó, từ trường bên trong ống phải bằng
không. Mặt khác, dòng điện qua đường tròn 2 là dây dẫn có dòng
điện chạy qua; khi đó tích phân đường không bằng không, do đó,
từ trường bên ngoài ống là khác 0.
CQ30.5. Hãy tưởng tượng bạn có một chiếc la bàn có kim có thể xoay theo chiều
dọc cũng như chiều ngang. Kim la bàn sẽ chỉ hướng nào nếu bạn ở ngay điểm cực từ phía
bắc Trái đất?

CQ30.7. Một nam châm hút một miếng sắt. Sắt sau đó có thể hút một miếng sắt khác.
Trên cơ sở sắp xếp domain, giải thích điều xảy ra trong từng mảnh sắt.
Giải
Sự định hướng domain trong nam châm tạo ra từ trường, từ đó tạo ra sự định hướng
domain trong miếng sắt, tạo ra một từ trường khác. Từ trường của miếng sắt có thể sắp
xếp các domain trong một miếng sắt khác. Vì vậy tạo ra một từ trường không đều tác dụng
lực hút lên các lưỡng cực từ đặt trong từ trường.
CQ30.8. Tại sao việc dùng búa đập một nam châm thì dẫn tới từ trường giảm?
Giải
Khi va đập thì gây ra định hướng ngẫu nhiên các doment từ. Khi tăng nhiệt độ thì
từ tính của nam châm cũng giảm (Nhiệt độ Curie).
CQ30.10. Hình CQ30.10 cho thấy bốn nam châm vĩnh cửu,
mỗi nam châm có một lỗ xuyên qua tâm của nó. Hai nam châm màu
đỏ ở dưới, rồi đến nam châm màu vàng, trên cùng là nam châm màu
xanh. (a) Sự bay lên của hai nam châm vàng xanh này xảy ra như
thế nào? (b) Tác dụng của thanh ở giữa là gì? (c) Bạn có thể nói gì
về các cực của nam châm từ quan sát này? (d) Nếu nam châm màu
xanh bị đảo ngược, bạn cho rằng điều gì sẽ xảy ra?
Giải
(a) Nam châm thứ ba từ phía trên đẩy nam châm thứ hai bằng một
lực bằng với trọng lượng của nam châm thứ 2. Nam châm màu vàng đẩy nam châm màu
xanh với một lực bằng với trọng lượng của nam châm màu xanh
(b) Thanh (hoặc bút chì) ngăn cản chuyển động sang cạnh và ngăn cản các nam châm
xoay dưới mô men lực tương hổ của chúng. Nó thay đổi từ trạng thái cân bằng không ổn
định sang ổn định.
(c) Rất có khả năng, nam châm được từ hóa vuông góc với mặt phẳng của chúng, làm cho
một mặt là cực Bắc và mặt còn lại là cực Nam. Một nam châm có cực bắc ở phía trên và
liền kề nó là nam châm có ccực Bắc ở phía dưới.
(d) Nếu nam châm xanh bị đảo cực, nó và nam châm màu vàng sẽ dính chặt vào nhau.
Cặp nam châm này vẫn tạo ra một từ trường và sẽ lơ lửng trên nam châm màu đỏ.
CQ30.11. Giải thích tại sao hai dây dẫn song song mang dòng
điện có chiều ngược nhau lại đẩy nhau?
Giải
Trong hình, từ trường tạo ra bởi dây số 1 tại vị trí của
dây 2 hướng vào trong mặt phẳng. Do đó, lực từ trên dây 2
theo hướng bên phải cách xa dây 1. Bây giờ, dây 2 tạo ra một
từ trường hướng vào trong mặt phẳng tại vị trí của dây 1, do đó, lực từ trên dây 1 hướng
bên trái cách xa dây 2. Do đó, hai dây dẫn song song mang dòng điện có chiều ngược nhau
thì đẩy nhau.
CQ30.12. Xét một từ trường đều về hướng qua một thể tích xác định.
(a) Từ trường này có thể đều về độ lớn hay không?
(b) Nó bắt buộc phải đều về độ lớn phải không? Giải thích.
Giải
(a) Từ trường có thể đều về độ lớn. Định luật Gauss trong từ trường cho rằng các đường
sức từ không bao giờ tự bắt đầu hoặc tự kết thúc. Nếu từ trường này đều về hướng, thì
các đường sức từ song song và mật độ của chúng không đổi dọc theo bất kì một cuộn
dây nào. Do đó độ lớn của từ trường có giá trị như nhau tại mọi điểm dọc theo đường
thẳng theo hướng từ trường.
(b) Độ lớn của từ trường có thể biến thiên trên một mặt phẳng vuông góc với đường sức,
hoặc có thể không đổi qua một thể tích.
PROBLEMS
Bài P30.1. Trong các nghiên cứu về khả năng di cư của các
loài chim sử dụng từ trường Trái đất để điều hướng, các loài
chim đã được gắn các cuộn dây như các mũ và vòng cổ (hình
30.1).
(a) Nếu các cuộn dây giống hệt nhau có bán kính 1,2 cm và
cách nhau 2,2 cm, với 50 vòng dây, cả hai nên mang theo
dòng điện nào để tạo ra cảm ứng từ 4,5.10-5T
giữa chúng?
(b) Nếu điện trở của mỗi cuộn dây là 210 Ω thì
pin mấy volt cung cấp cho mỗi cuộn dây? (c)
Công suất cung cấp cho mỗi cuộn dây?
Giải:
Bài 30.2. Hãy xác định chiều của dòng điện gây ra cảm ứng từ ở ba trường hợp trên
hình 30.2.

Giải:
/Đọc thêm/
𝝁𝒐 𝑰
Hoặc: ⃗𝑩
⃗⃗ = (cosθ1 – cosθ2)
𝟒л𝒂

/Đọc thêm/
Bài P30.3. Calculate the magnitude of the magnetic field at a point 25.0 cm from a
long, thin conductor carrying a current of 2.00 A.

Bài P30.4. In 1962, measurements of the magnetic


field of a large tornado (lốc xoáy) were made at the
Geophysical Observatory in Tulsa, Oklahoma. If the
magnitude of the tornado’s field was B = 1.5x10-8 T
pointing north when the tornado was 9.00 km east of the
observatory (đài quan sát), what current was carried up or
down the funnel (phễu) of the tornado? Model the vortex
(lốc xoáy) as a long, straight wire carrying a.
Giải:
Bài P30.5. Một vòng dây dẫn hình vuông có chiều dài mỗi
cạnh l = 0,4 m mang dòng I = 10.0 A như trong Hình 30.5. (a) Tính
độ lớn và hướng của cảm ứng từ tại tâm hình vuông. (b) Nếu dây dẫn
này được định hình lại để tạo thành một vòng tròn và mang cùng
dòng điện, giá trị của cảm ứng từ ở tâm là bao nhiêu?
Giải:
Bài P30.7. Một dây dẫn bao gồm một vòng tròn có bán kính R=15,0 cm và hai đoạn
thẳng, dài như thể hiện trong hình P30.7. Dây nằm trong mặt phẳng của giấy và mang một
dòng điện I=1.00 A. Tìm từ trường tại trung tâm vòng lặp.

Giải:
μ0 I
Ta thấy tổng từ trường bao gồm từ trường của dây dẫn thẳng có cường độ là
2πR
μ0 I
hướng vào trang giấy và từ trường do vòng tròn sinh ra có độ lớn hướng vào trang giấy
2R

từ đó ta có:
1 μ0 I 1 4π10−7 x1
B ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ + B2
⃗⃗ = B1 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = (1 + ) = (1 + ) = 5,5210−6 (T)
π 2R π 2x0,15
Bài P30.9. Hai dây dẫn thẳng, dài đặt vuông góc với mặt giấy như hình 30.9. Dây
1 mang dòng điện I1 hướng vào mặt giấy và đi qua điểm có tọa độ 𝑥 = +𝑎. Dây 2 mang
dòng điện I2 chưa biết, đi qua điểm có tọa độ 𝑥 = −2𝑎. Hãy xác định độ lớn và chiều có
2𝜇𝑜 𝐼1
thể có của dòng điện I2 trong dây 2 để cảm ứng từ tổng hợp tại O có độ lớn .
2𝜋𝑎

Giải:
Bài P30.10. An infinitely long wire carrying a current I is bent
at a right angle as shown in Figure P30.10. Determine the
magnetic field at point P, located a distance x from the corner
of the wire.
Giải:
Phần thẳng đứng của dây tạo thành một nửa của sợi dây dài vô hạn ở khoảng cách x từ P
đến dây vì vậy nó tạo ra một từ trường :
1 μ0 I
B= ( )
2 2πx
Bài P30.11. A long, straight wire carries a current I. A right-angle
bend (bẻ cong) is made in the middle of the wire. The bend forms an arc
(vòng cung) of a circle of radius r as shown in Figure P30.11. Determine
the magnetic field at point P, the center of the arc.
Giải:
BxA, BAB, BBy có chiều hướng vào trong mặt phẳng tờ giấy chứa sợi dây
µo .I л µo .I
BxA = (cos0 − cos ) =
4лr 2 4лr
µo .I л µo .I
BAB = . =
4лr 2 8r
µo .I л µo .I
BBy= (cos − cosл) =
4лr 2 4лr

Từ trường tại điểm P là tâm của cung tròn:


µo .I 1 1
BP = Btotal = BxA + BAB + BBy = ( + ), hướng vào trong mặt phẳng tờ giấy chứa sợi
2r л 4

dây.
Bài P30.15. Ba dây dẫn thẳng, dài, song song mỗi
dây mang dòng điện I = 2 A. Hình 30.15 là hình chiếu
cuối của dây dẫn, với mỗi chiều dòng điện hướng ra. Lấy
a = 1 cm, xác định độ lớn và hướng của cảm ứng từ tại
(a) điểm A, (b) điểm B và (c) điểm C.
Giải:
Bài P30.17. Cho dây dẫn dài vô hạn được uốn như hình 30.17. Dây dẫn mang dòng điện
I có chiều như trên hình. Xác định cảm ứng từ do dây gây ra tại O theo I, a, d.

Giải:
Bài P30.18. Một dây dẫn đặt trên mặt phẳng giấy mang dòng I được uốn thành hình tam
giác đều cạnh bên L. Dòng điện chạy trong dây theo chiều thuận chiều kim đồng hồ. (a)
Tìm độ lớn và hướng của cảm ứng từ tại tâm của tam giác. (b) Tại một điểm nằm giữa
tâm và bất kỳ đỉnh nào, trường mạnh hơn hay yếu hơn ở tâm? Giải thích.
Giải:
Bài P30.21. Two long, parallel conductors, separated by 10.0
cm, carry currents in the same direction. The first wire carries a current
I1 = 5.00 A, and the second carries I2 = 8.00 A. (a) What is the
magnitude of the magnetic field created by I1 at the location of I2 ? (b)
What is the force per unit length exerted by I1 on I2 ? (c) What is the
magnitude of the magnetic field created by I2 at the location of I1? (d) What is the force
per length exerted by I2 on I1?
Giải:
Bài P30.24. Hai dây dài treo thẳng đứng. Dây 1 mang dòng điện 1,5 A hướng lên.
Dây 2 ở bên phải dây 1 một đoạn 20 cm, mang dòng điện 4 A đi xuống. Dây 3 cũng được
treo thẳng đứng. Xác định (a) vị trí của dây 3 và (b) cường độ và hướng của dòng điện
trong dây 3 để tổng hợp lực tác dụng lên các dây bằng 0.
Giải:
Bài P25. In Figure P30.25, the current in the long, straight
wire is I1 = 5.00 A and the wire lies in the plane of the rectangular
loop, which carries a current I2 = 10.0 A. The dimensions (kích
thước) in the figure are c = 0.100 m, a =0.150m, and l = 0.450 m.
Find the magnitude and direction of the net force exerted on the
loop by the magnetic field created by the wire.
Giải:
Bài P30.31. Trong hình 30.31 là một mặt cắt ngang của một
cáp đồng trục. Các dây dẫn ở lõi được bao quanh bởi một lớp cao
su, một dây dẫn ở ngoài và một lớp cao su khác. Dòng điện trong
dây dẫn bên trong là I1 = 1A đi ra và dòng điện trong dây dẫn bên
ngoài là I2 = 3A đi vào. Giả sử khoảng cách d = 1mm, xác định
cường độ và hướng của từ trường tại (a) tại điểm a và (b) tại điểm
b.
Giải:
a. Áp dụng định luật Ampere, với I1 đi ra nên ta có
μ0 Ia 4π×10−7 ×1
Ba = = = 200μT
2πra 2π×10−3

b. Ta có Ib = 1A – 3A = -2 A. hay Ib = 2A và có chiều hướng vào.


μ0 Ib 4μ×10−7 ×2
Ba = = = 133μT
2πrb 2π×3×10−3

Bài P30.36. Một bó dây có 100 dây dẫn thẳng, dài cách điện với nhau xếp thành
một hình trụ có bán kính R = 0,5 cm. Mỗi dây mang dòng điện 2 A. (a) Xác định độ lớn
và hướng của lực từ trên một đơn vị chiều dài tác dụng lên một dây ở vị trí cách tâm của
hình trụ 0,2 cm. (b) Lực từ trên một đơn vị chiều dài tác dụng lên một dây ở mép ngoài
của bó lớn hơn hay nhỏ hơn giá trị được tính ở câu a? Giải thích.
Giải:
Bài P30.38. Một ống dẫn dài, hình trụ có bán kính
R mang một dòng điện I như thể hiện trên hình P30.38.
Mật độ dòng điện J không đồng nhất trên mặt cắt ngang
của dây dẫn mà biến đổi theo hàm J = br, trong đó b là
hằng số. Tìm một biểu thức cho cường độ từ trường B
(a) ở khoảng cách r₁ < R và (b) ở khoảng cách r2 > R, được đo từ tâm của dây dẫn.
Giải:
Bài P30.41. A long solenoid that has 1000 turns uniformly
distributed over a length of 0.400 m produces a magnetic field of
magnitude 1.10-4 T at its center. What current is required in the
windings for that to occur?
Giải:
Bài P.30.44. Một ống dây điện solenoid có đường kính 10,0 cm và dài 75,0 cm
được làm từ dây đồng có đường kính 0.100 cm, phủ một vật liệu cách điện mỏng. Dây
đồng được quấn trên ống các -ton với một lớp đơn, với các vòng liền kề chạm vào nhau.
Công suất ở ống dây điện phải là bao nhiêu nếu nó tạo ra một từ trường là 8,00 mT.
Giải:
1
Số vòng dây trên 1m: n = = 1000 vòng
0,1.10−2

Số vòng trên 0,75m: N = nL = 1000. 0,75 = 750 vòng


8.10−3
B = μ. n. I → I = = 6,37 (A)
4π. 10−7 . 1000
L = Nπd = 750π. 0,1 = 75π (m)
ρL 1,7.10−8 .75π
R= = 2 = 5,1 (ohm)
A 0,1.10−2
π.( )
2

Nên P= RI2 = 5,1. 6,372 = 206,94 (W)


Với L: chiều dài sợi dây
Bài P30.46. Consider the hemispherical closed surface
in Figure P30.46. The hemisphere is in a uniform magnetic field
that makes an angle θ with the vertical. Calculate the magnetic
flux through (a) the flat surface S1 and (b) the hemispherical
surface S2.
Giải:
Bài P30.48. Một cuộn solenoid có bán kính r = 1,25 cm và chiều dài l = 30 cm có
300 vòng và mang dòng điện 12 A. (a) Tính từ thông qua một mặt phẳng tròn bán kính R
= 5 cm được đặt vuông góc và có tâm nằm trên trục của cuộn solenoid như trong hình 15
a. (b) Mặt cắt ngang cuộn solenoid trên thể hiện trên hình 15b, lớp vỏ màu nâu trên hình
có bán kính trong a = 0,4 cm và bán kính ngoài b = 0,8 cm. Tính từ thông qua lớp vỏ màu
nâu.
Giải:
Bài P30.52. Một dây mang dòng điện 7 A dọc theo trục
x và một dây khác mang dòng điện 6 A dọc theo trục y, như
trong hình 30.52. Xác định vec-tơ cảm ứng từ tại điểm P,
nằm ở x = 4 m, y = 3 m.
Giải:

Bài P30.64. Hai dây dẫn tròn đồng tâm, cùng nằm trên một mặt phẳng mang dòng điện
I1 = 5 A, và I2 = 3 A ngược chiều nhau như trên hình 30.64. Cho r1 = 12 cm. (a) Hãy xác
định vec-tơ cảm ứng từ tổng hợp tại tâm của hai vòng dây nếu r2
= 9 cm. (b) Giá trị r2 bằng bao nhiêu để cảm ứng từ tổng hợp tại
tâm của vòng dây bằng 0?
Giải:

Bài P30.71. Một thanh đồng mỏng, chiều dài l =


10 cm được giữ cho nằm ngang bởi hai vật không có
từ tính như trên hình 30.71. Thanh đồng mang dòng
điện I1 = 100 A cùng phương, ngược chiều Ox. Một
dây thẳng, dài mang dòng điện I2 = 200 A đặt phía
dưới thanh đồng một đoạn h = 0,5 cm cùng phương,
cùng chiều Oz. Xác định lực từ tác dụng lên thanh
đồng.
Giải:
Bài P30.72. Hai dây dẫn mang đều mang dòng điện I = 8 A, cùng phương, ngược chiều
Ox như hình 30.72. Hai dây đặt cách nhau một đoạn 2a = 6 cm. (a) Hãy phác họa cảm ứng
từ do hai dây gây ra trên mặt phẳng yz. Tính độ lớn cảm ứng từ (b) tại gốc tọa độ, (c) tại
điểm (𝑦 = 0, 𝑧 → ∞). (d) Xác định biểu thức tính độ lớn cảm
ứng từ tại những điểm nằm trên trục Oz, các gốc một khoảng
z. (e) Tại khoảng cách d dọc theo chiều dương trục z nào thì
cảm ứng từ đạt giá trị cực đại. (f) Xác định giá trị cực đại đó.
Giải:

You might also like