Professional Documents
Culture Documents
lý thuyết btl giải tích 2
lý thuyết btl giải tích 2
1
1. Hàm nhiều biến, đạo hàm riêng và vi phân...........................1
2. Cực trị của hàm nhiều biến....................................................1
3. Tích phân kép........................................................................1
4. Diện tích mặt cong................................................................1
5. Tích phân bội ba....................................................................1
6. Mối liên hệ giữa hệ toạ độ Descartes với các hệ toạ độ cực,
hệ toạ độ trụ, hệ toạ độ cầu........................................................1
7. Tích phân đường....................................................................1
8. Định lý Green........................................................................1
9. Chuỗi số.................................................................................1
10. Miền hội tụ và bán kính hội tụ............................................1
11. Hàm mật độ xác suất đồng thời...........................................1
PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hàm nhiều biến, đạo hàm riêng và vi phân
1.1. Hàm nhiều biến
1.1.1. Đường đẳng trị
Đường đẳng trị của hàm số z=f (x , y ) là đường cong có phương trình
là f (x , y )=k với k là hằng số (thuộc tập giá trị của f (x , y ).
Chú ý: từ định nghĩa của hàm nhiều biến thì các đường đẳng trị sẽ không cắt
nhau vì ứng với mỗi điểm (x , y ) ta luôn xác định được duy nhất một giá trị
của hàm số z=f (x , y ).
1.1.2. Định nghĩa hàm số nhiều biến số
Hàm số n biến số là một quy luật ứng với mỗi bộ n số thực được sắp
xếp thứ tự (x 1 , x 2 ,… . , x n)∈ D ⊂ Rn, ta luôn xác định được duy nhất một
số thực u=f (x 1 , x 2 , … . , x n ). Kí hiệu:
n
f :D⊂ R →R
(x 1 , x 2 ,… . , x n)⟼ f (x 1 , x 2 , … . , x n )
Hoặc u=f ( x )=f (x 1 , x 2 , … . , x n). Tập hợp D được gọi là miền xác định của hàm
số này và được kí hiệu D(f ).
1.2. Đạo hàm riêng
1.2.1. Định nghĩa
Giới hạn hữu hạn (nếu tồn tại)
g ( x 0 +h ) −g(x 0 ) f ( x 0 +h , y 0 )−f (x 0 , y 0)
lim =lim được gọi là đạo hàm riêng
h→ 0 h h →0 h
của hàm số f (x , y ) tại điểm (x 0 , y 0)∈G theo biến x (hoặc y). Đạo hàm
∂f ∂f
riêng này được ký hiệu là f 'x ( x 0 , y 0) hoặc ∂ x (x 0 , y 0) (hay ∂ y (x 0 , y 0)).
1.4. Vi phân
Định nghĩa:
' '
Biểu thức f x ( x 0 , y 0 ) ∆ x + f y ( x 0 , y 0 ) ∆ y được gọi là vi phân của hàm số
f (x , y ) tại điểm ( x 0 , y 0 ) và được kí hiệu là df ( x 0 , y 0 ).
Nếu hàm số z=f ( x , y ) khả vi tại điểm ( x 0 , y 0 ) ∈ D thì f (x , y ) có các đạo
' '
hàm riêng f x ( x 0 , y 0 ) , f y ( x 0 , y 0 ) và
' '
df ( x 0 , y 0 )=f x ( x 0 , y 0 ) dx + f y ( x0 , y 0 ) dy
{
'
f x ( x 0 , y 0 ) =0
'
f y ( x 0 , y 0 )=0
{∆>0
1. Nếu A >0 thì điểm P ( x 0 , y 0 ) là điểm cực tiểu của hàm số z=f (x , y ). Lúc
2 2 2
này d f ( x 0 , y 0 )= Ad x + 2 Bdxdy+ Cd y là dạng toàn phương xác định
dương.
{∆>0
2. Nếu A <0 thì điểm P ( x 0 , y 0 ) là điểm cực đại của hàm số z=f (x , y ). Lúc
2 2 2
này d f ( x 0 , y 0 )= Ad x + 2 Bdxdy+ Cd y là dạng toàn phương xác định âm.
3. Nếu ∆ <0 thì điểm P ( x 0 , y 0 ) không là điểm cực trị của hàm số z=f (x , y ).
2 2 2
Lúc này d f ( x 0 , y 0 )= Ad x + 2 Bdxdy+ Cd y là dạng toàn phương không
xác định dấu.
2.3. Phương pháp tìm cực trị tự do
Cho hàm số f (x , y ) xác định trên miền xác định D( f ). Các bước tìm cực trị
tự do của hàm này như sau:
Tìm điểm dừng và những điểm mà tại đó đạo hàm riêng cập một không tồn
tại
{
'
f x =0 ⇒ P ( x , y ) , i=1 , 2, …
i i i
f 'y =0
Tại điểm Pi (x i , y i ) đặt
2 2 2
∂ f ∂ f ∂ f
A= 2 ( x i , y i ) , B= ( x i , y i ) ,C= 2 ( x i , y i )
∂x ∂ x∂ y ∂y
2
∆= AC−B
Nếu giới hạn này tồn tại. Lúc này f ( x , y ) được gọi là hàm khả tích trên D.
Chú ý: thể tích của vật thể Ω nói trên chính là tích phân kép của hàm số
f ( x , y ) trên miền D.
[ ]
d x2 ( y)
∬ f ( x , y ) dxdy =∫ ∫ f ( x , y ) dx dy
D c x1 ( y)
Và tích phân kép khi đổi biến được xác định như sau:
I =∬ f ( x , y ) dxdy=∬ f ¿ ¿
D D
Thì
[ ]
β r2 ( φ )
Khi tâm của hệ tọa độ cực không trùng với tâm hình tròn thì lúc nàyr sẽ là
hàm phụ thuộc vào góc φ .
4. Diện tích mặt cong
Mặt cong S được cho bởi phương trình z=z ( x , y ) , D xy là hình chiếu của
S xuống mặt phẳng Oxy . Khi đó:
dS= 1+
√ ( )( )∂ z 2 ∂z 2
∂x
+
∂y
dxdy
Và
∬ f ( x , y , z ) dS=∬ f ( x , y , z (x , y ))
S Dxy √ 1+ ( ) ( )
∂z 2 ∂z 2
∂x
+
∂y
dxdy
∭ f ( x , y , z ) dxdydz=¿∭ f ( x , y , z ) dV =¿ m ,nlim
, p→∞
∑ f (x ¿ij k , y ¿ijk , z ¿ijk )∆ x ∆ y ∆ z ¿ ¿
Ω Ω i , j , k=1
Khi đó
[[ ]]
b d s b d s
Chú ý: Theo định lý Fubini khi lấy tích phân theo z theo ta xem z là
biến số, còn x , y là hằng số. Sau đó lấy tích phân thoe y thì ta xem y là
biến số, còn x là hằng số. Cuối cùng, ta sẽ lấy tích theo x . Vì vai trò
của x , y , z như nhau nên ta có 3 !=6 cách lấy tích phân khác nhau theo
thứ tự của các biến x , y , z.
1. cho miền Ω={( x , y , z ) : ( x , y ) ∈ D , z 1 ( x , y )≤ z ≤ z 2 (x , y ) }, trong đó D là
hình chiếu của miền Ω xuống mặt phẳng 0 xy . Khi đó
[∫ ]
z2 (x , y)
I =∭ f ( x , y , z ) dxdydz=¿ ∬ f ( x , y , z ) dz dxdy ¿
Ω D z1 (x , y)