Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

UBND TỈNH HÀ NAM KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2022-2023


Môn: Hóa học (Đề chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang)

Câu I. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:
1. Một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
3. Cho dung dịch CH3COOH vào Cu(OH)2.
4. Cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic khan. (Biết Drượu etylic = 0,8g/ml, Dnatri = 0,97g/cm³).
Câu II. (1,0 điểm) Hãy giải thích:
1. Vì sao khi cho một sợi dây đồng đã cạo sạch vào bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn?
2. Vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?
3. Vì sao khi hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?
4. Vì sao trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu? Nêu biện pháp
xử lí các đám cháy do xăng dầu?
Câu III. (1,0 điểm) Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

Câu IV.(1,0 điểm)


1. Quan sát hình vẽ điều chế khí X hình bên và trả lời câu
hỏi
a) Khí X là gì? Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học
khi dẫn khí X vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4.
b) Nêu vai trò của đá bọt trong thí nghiệm trên? Nếu khi
làm thí nghiệm không có đá bọt em có thể thay bằng chất gì?

2. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO 2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH,
pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp để điều chế Na2CO3 tinh khiết.
Câu V. (1,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau: CO 2, SO3, SO2 và H2. Trình bảy phương pháp hóa học nhận biết từng
khí trong hỗn hợp X. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp X gồm các chất: K 2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2, có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan
hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z,
M và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu VI. (1,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung
hòa lượng axit còn dư trong dung dịch X cần dùng 64 gam dung dịch NaOH 12,5%. Phản ứng xong thu
được dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl 2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y, lọc tách kết tủa tạo
thành rồi đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Xác định R, tìm a và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.
Câu VII. (1,0 điểm)
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C (với B, C là 2 chất kế tiếp nhau trong cùng một dãy
đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 672 ml hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 437,5 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,08M, phản ứng xong thu được 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, dẫn 1209,6 ml hỗn hợp
X qua bình chứa nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 0,468 gam và có 806,4 ml
hỗn hợp khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tìm công thức phân tử của A, B, C. Biết A, B, C thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin.
2. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp X.
Câu VIII. (1,0 điểm)
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3, và Cu(NO3)2, thu được chất rắn
Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,384 lít khí SO 2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của mỗi kim loại trong X? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu IX. (1,0 điểm)
Cho một hợp chất A có chứa các nguyên tố C, H, O và nguyên tố X. Kết quả phân tích cho thấy % khối
lượng các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt là 44,72%; 1,24%; 9,94% và còn lại là % khối lượng của X.
Trong phân tử A chứa 2 nguyên tử oxi và số nguyên tử X gấp 2 lần số nguyên tử oxi. Xác định công thức
phân tử của A.
Câu X. (1,0 điểm)
Hỗn hợp X chứa 3 este A, B, C đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác) trong
đó MA <MB< MC. Để phản ứng với 41,24 gam X cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu
được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y với vôi tôi xút (CaO, NaOH) dư,
đun nóng, thu được 11,2 lít một chất khí duy nhất là metan (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, để đốt
cháy hết 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. Xác định công thức phân tử của các muối trong Y.
2. Xác định công thức phân tử của A.
3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Z.
---HẾT---
Sưu tầm, word hóa: Thầy Nguyễn Đình Hành-THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai
Điện thoại: 0988 275 288
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HÀ NAM
Năm học 2022-2023
-------**-------
Câu I:
1. Kim loại Na tan mạnh,chạy tròn trên bề mặt dung dịch, có khí thoát ra. Dung dịch màu xanh làm nhạt
dần và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4
2. Dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh lam, có chất rắn màu trắng xám bám vào dây kim
loại đồng.
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 
3. Mẩu Cu(OH)2 tan dần chuyển thành dung dịch màu xanh lam
2CH3COOH + Cu(OH)2  (CH3COO)2Cu + 2H2O
4. Mẩu natri lơ lửng và tan chậm trong lòng chất lỏng, có hiện tượng sủi bọt khí.
2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 
Nhận xét: Khối lượng riêng của Na bé hơn nhiều so với dung dịch CuSO 4 nên Na nổi trên bề mặt, khí H2
sinh ra đẩy mẩu Na lăn tròn. So với rượu etylic khan thì khối lượng riêng của Na nặng hơn không đáng kể,
do đó Na không nổi mà lơ lửng trong lòng chất lỏng. Khí sinh ra từ lòng chất lỏng làm cho dung dịch sủi
bọt.
Câu II:
1- Khi cho dây đồng đã cạo sạch vào trong nước của bình cắm hoa thì sinh ra lượng nhỏ ion Cu2+ có
khả năng diệt khuẩn, hạn chế hiện tượng thối rữa do tắc mao quản dẫn nước lên cánh hoa, giúp hoa tươi
lâu hơn.
2- Trong không khí, nhôm tiếp xúc với oxi và hơi nước nên bị oxi hóa thành lớp nhôm oxit (Al 2O3) bao
phủ lên vật nhôm. Tuy lớp Al 2O3 rất mỏng nhưng khá bền trong không khí, nó bao bọc và bảo vệ nhôm
không bị oxi hóa bởi các tác nhân trong không khí.
3- Nước đường chứa đường đôi (đi saccarit) sẽ chuyển thành đường đơn (mono saccarit) nhanh hơn, cơ
thể hấp thu nhanh hơn nên việc lấy lại đường huyết cũng nhanh chóng hơn. Các loại thức ăn khác (bánh,
kẹo, sữa…) thường chứa đường đa (poli saccarit: tinh bột…), protein, chất béo…có thành phần phức tạp
nên sự phân giải, hấp thu, bổ sung đường huyết chậm hơn và không hiệu quả bằng uống nước đường.
4- Không dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng dầu, bởi vì: Vì xăng, dầu không tan trong nước và
nhẹ hơn nước. Khi tiếp xúc với nước thì xăng, dầu nổi lên trên khiến cho đám cháy càng lan rộng thêm và
gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
Biện pháp xử lí đám cháy xăng, dầu:
+ Dùng đất, cát hoặc chăn dày ướt (nhúng nước) rồi phủ kín lên đám cháy và di chuyển các vật chưa
cháy đến nơi khác.
+ Dùng bình chữa cháy (bình khí CO2 hoặc bình bột khô) để phun vào đám cháy.
+ Hoặc dùng các vật liệu không cháy khác.
Câu III:
Các phương trình hóa học:
- Tác dụng của A với O2:

2Mg + O2 2MgO

2Cu + O2 2CuO
- Tác dụng của B với dung dịch HCl
MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
- Tác dụng của C (CuCl2, MgCl2, H2O, có thể còn dư HCl) với Na:
2Na + 2HCl  2NaCl + H2  (có thể có)
2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaCl
- Nhiệt phân kết tủa F: Cu(OH)2, Mg(OH)2

Mg(OH)2 MgO + H2O

Cu(OH)2 CuO + H2O


Câu IV:
1. a) Khí X là etilen (C2H4)
Hiện tượng: màu tím của dung dịch KMnO 4 nhạt màu dần rồi đến mất màu, xuất hiện kết tủa màu
đen.
Phương trình hóa học:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O  3C2H4(OH)2 + 2MnO2  + 2KOH
b) Vài trò của đá bọt: Do có các lỗ xốp và nhám nên đá bọt tạo ra nhiều điểm sôi mồi, phân tán và điều
hòa nhiệt giúp hỗn hỗn chất lỏng sôi đều, tránh hiện tượng sôi quá nhiệt làm chất lỏng bùng lên hoặc nóng
đột ngột gây vỡ nứt dụng cụ thủy tinh.
Có thể thay đá bột bằng một số vật liệu khác: Cát sạch, mảnh vỡ của gạch, ngói…(lưu ý không dùng
đá vôi vì hỗn hợp có axit tác dụng với đá vôi giảm tốc độ phản ứng chính và giảm độ tinh khiết của khí
C2H4)
2.
Cách 1:
+) Dùng pipet hút lấy dung dịch NaOH cho vào bình tam giác. Sục từ từ khí CO 2 vào bình chứa dung
dịch NaOH đến khí có khí thoát ra. Cô cạn dung dịch và đun nóng hoàn toàn chất rắn thì thu được Na 2CO3
tinh khiết.
CO2 + NaOH  NaHCO3
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 
Cách 2:
+) Dùng pipet hút lấy dung dịch NaOH cho vào 2 bình tam giác tới vạch (Số mol NaOH ở mỗi bình
bằng nhau).
+ Sục CO2 dư vào bình (1), cho toàn bộ NaOH trong bình (2) vào sản phẩm bình (1) đợi phản ứng
xong. Cô cạn dung dịch thu được Na2CO3 tinh khiết.
CO2 + NaOH  NaHCO3
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3
Câu V:
1- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2 dư, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì chứng tỏ có SO3.
SO3 + H2O + BaCl2  BaSO4  + 2HCl
Dẫn hỗn hợp các khí còn lại qua dung dịch Br 2 dư, nếu dung dịch bị nhạt màu da cam thì chứng tỏ hỗn
hợp có SO2.
SO2 + 2H2O + Br2  H2SO4 + 2HBr
Dẫn hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong dư, nếu nước vôi trong bị đục thì chứng tỏ hỗn
hợp có CO2. Thu khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng nếu xuất hiện chất rắn màu đỏ thì chứng tỏ có H2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
H2 + CuO Cu + H2O
2- Xác định chất:
Y: NH3, Z: chứa KCl; M: BaCO3
Các phương trình hóa học: (giả sử mỗi chất 1 mol)
K2O + H2O  2KOH
1 2 (mol)
KOH + NH4Cl  KCl + NH3  + H2O
1 1 (mol)
KOH + KHCO3  K2CO3 + H2O
1 1 1 (mol)
K2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2KCl
1 1 (hết)
Câu VI:

0,2 mol
1- Các phương trình hóa học:
R + 2HCl  RCl2 + H2O (1)
x  2x x (mol)
NaOH + HCl  NaCl + H2O (2)
0,2  0,2 0,2 mol
2NaOH + RCl2  R(OH)2  + 2NaCl (3)
R(OH)2 RO + H2O (4)

2-
Sơ đồ bảo toàn nguyên tố R: R  RCl2  RO

Theo đề bài 
Vậy R là kim loại magie (Mg)

  a = 0,35.24 = 8,4 gam


BTKL 

18,5%
Câu VII:
1- Phản ứng của X với nước Br2:
Giả sử dẫn 672ml X qua dung dịch Br2 thì bình brom tăng 0,26 gam và khí thoát ra là 448ml (0,02 mol)

Vì khí thoát ra là hỗn hợp  X có 2 chất ankan (B,C): (0,02 mol)

Khối lượng bình brom tăng lên bằng khối lượng A (CmH2m+2-2k) 

Ta có:  k=2, m =2 thỏa mãn. Công thức của A: C2H2


Phản ứng đốt cháy X:

C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (1)

+ (1,5 + 0,5)O2 CO2 + ( +1)H2O (2)

Vì  kết tủa chưa cực đại. Có 2 trường hợp:


+ Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O
0,025 0,025 mol
Bảo toàn mol cacbon  0,01.2 + 0,02. = 0,025  = 0,25 <1(loại)
+ Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O
0,035 0,035  0,035 mol
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
0,01 (0,035 – 0,025) mol
Bảo toàn số mol cacbon  0,01.2 + 0,02. = 0,045  = 1,25
Vì A,B đồng đẳng kế tiếp nên  CA=1; CB = 2.
Công thức của A,B lần lượt là CH4, C2H6

2- Ta có:
Phần trăm thể tích mỗi khí trong X:
Câu VIII:
Phân tích:
Mấu chốt: Rắn sau nung có khối lượng 8,4 gam < m X =9,2 gam. Chứng tỏ trong rắn Y còn dư kim
loại, các muối ban đầu phản ứng hết. Mặt khác chất rắn sau nung là hỗn hợp nên chắc chắn có MgO,
Fe2O3.
Hướng dẫn:

Vì  Y có kim loại dư, các muối nitrat phản ứng hết.


Mặt khác chất rắn sau nung là hỗn hợp (Fe2O3 và MgO)  Fe phản ứng một phần với muối nitrat.
Gọi số x,y,z lần lượt là số mol Mg, Fe phản ứng, Fe dư.
Đặt R(NO3)2 đại diện cho AgNO3 và Cu(NO3)2
Các phương trình hóa học:
Mg + R(NO3)2  Mg(NO3)2 + R 
x x (mol)
Fe + R(NO3)2  Mg(NO3)2 + R 
y y(mol)
Chất rắn Y: R,Fe dư
R + 2H2SO4  RSO4 + 2H2O + SO2 
(x+y)  (x+y) mol
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
z 1,5x (mol)

Ta có:
Dung dịch Z: Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaNO3
Fe(NO3)2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaNO3

Mg(OH)2 MgO + H2O

2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O

Bảo toàn số mol Mg, Fe trong Z 


Ta có: 40x + 80y = 8,4 (II)
Giải hệ (I,II) được: x =0,15; y = 0,03 ; z = 0,07
Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong X:
Lưu ý: Có thể sử dụng quy tắc hóa trị (cấp THPT gọi là bảo toàn e) cho cả quá trình thì bài toán trở nên
đơn giản hơn rất nhiều. Cụ thể:
Xét cả quá trình Fe (III), Mg(II) tương tác điện hóa trị với SO2 (II) và O kk (II)
 2x + 3y= 0,258.2 + (8,4 – 40x)/80.0,5.2 <=> 2,5x + 3y = 0,675 (1)
Mặt khác: 24x + 56y = 9,2 (2)
Giải hệ pt (1,2)  x = 0,15 ; y = 0,1
Câu IX:

Tính 44,1%

Vì chỉ số X gấp đôi chỉ số O nên ta có:  MX = 35,5g/mol (X là Cl)

Ta có:
Vậy công thức phân tử của A là: C12H4Cl4O2 (tetraclodibenzo-p-dioxin, chất độc đioxin)
Câu X:
Phân tích:
Mấu chốt:
+ Các este đều có mạch không phân nhánh nên chứa không quá 2 nhóm chức este (-COO-).
+ Hỗn hợp muối Y thực hiện phản ứng vôi tôi xút chỉ cho một khí CH 4 duy nhất, chứng tỏ Y chỉ chứa
CH3COONa và CH2(COONa)2.
+ Có 2 dữ kiện liên quan đến hỗn hợp muối, đó là số mol NaOH và số mol CH 4. Đây là cơ sở giúp ta
tìm số mol từng muối (số mol gốc axit trong 3 este).
+ Với hỗn hợp X, các em chú ý bảo toàn khối lượng và bảo toàn số mol oxi thì tìm được số mol các
nguyên tố C, H (hoặc CO2, H2O).
Hướng dẫn:
Tính số mol: NaOH = 0,56 mol; CH4 = 0,5 mol; O2 = 1,91 mol
1. Vì các este mạch hở không phân nhánh nên có tối đa 2 chức.
Mặt khác, muối Y tác dụng NaOH(CaO) chỉ cho một khí CH 4 duy nhất, chứng tỏ Y chỉ chứa
CH3COONa và CH2(COONa)2.
2. Phản ứng với NaOH

(X) + NaOH CH3COONa + CH2(COONa) + Z (3ancol)

CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4 


CH2(COONa)2 + 2NaOH  2Na2CO3 + CH4 

Theo các ptpư 

Sơ đồ phản ứng đốt X: (X) + O2 CO2 + H2O


Gọi a, b lần lượt là số mol CO2, H2O
Bảo toàn số mol oxi  2a + b = 0,56.2 + 1,91.2 = 4,94 (1)
BTKL  44a + 18b = 41,24 + 1,91.32 = 102,36 (2)
Giải hệ phương trình (1,2)  a =1,68 ; b =1,58
Đặt công thức este đơn chức: CnH2nO2, este 2 chức: CmH2m-2O4

Phân tích CTPT  = 1,68 – 1,58 = 0,1mol > 0,06 mol

BT mol COO  < 0,44 mol


 X có 2 este đa chức và 1 este đơn chức .

 CTPT của este A là CH3COOCH3 (0,36 mol)


3. Đặt công thức 2 este đa chức là: CH2(COOA)2: 0,06 mol , (CH3COO)2B: 0,04 mol
Ta có: 0,06.(2A+102) + 0,04.(B + 118) = 41,24 – 0,36.74 = 14,6
 nghiệm thỏa mãn là: 2A = 44 (-CH3, -C2H5); B = 28(-C2H4-)
Vậy Z gồm: CH3OH: 0,42 mol; C2H5OH: 0,06 mol ; C2H4(OH)2: 0,04 mol

 mZ = = 18,68 gam
Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong Z là:

------**------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hành – THCS và THPT Y Đôn, tỉnh Gia Lai

Email: n.dhanhcs@gmail.com

Điện thoại: 0988 275 288

You might also like