Professional Documents
Culture Documents
2-HÀ NAM 2022
2-HÀ NAM 2022
Câu I. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:
1. Một mẫu kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
2. Một dây kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
3. Cho dung dịch CH3COOH vào Cu(OH)2.
4. Cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic khan. (Biết Drượu etylic = 0,8g/ml, Dnatri = 0,97g/cm³).
Câu II. (1,0 điểm) Hãy giải thích:
1. Vì sao khi cho một sợi dây đồng đã cạo sạch vào bình cắm hoa thì hoa sẽ tươi lâu hơn?
2. Vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?
3. Vì sao khi hạ đường huyết người ta cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?
4. Vì sao trên thực tế người ta không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu? Nêu biện pháp
xử lí các đám cháy do xăng dầu?
Câu III. (1,0 điểm) Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
2. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO 2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH,
pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp để điều chế Na2CO3 tinh khiết.
Câu V. (1,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 4 chất khí sau: CO 2, SO3, SO2 và H2. Trình bảy phương pháp hóa học nhận biết từng
khí trong hỗn hợp X. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp X gồm các chất: K 2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2, có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan
hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z,
M và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu VI. (1,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung
hòa lượng axit còn dư trong dung dịch X cần dùng 64 gam dung dịch NaOH 12,5%. Phản ứng xong thu
được dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl 2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y, lọc tách kết tủa tạo
thành rồi đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn.
1. Viết phương trình phản ứng.
2. Xác định R, tìm a và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.
Câu VII. (1,0 điểm)
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C (với B, C là 2 chất kế tiếp nhau trong cùng một dãy
đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 672 ml hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 437,5 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,08M, phản ứng xong thu được 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, dẫn 1209,6 ml hỗn hợp
X qua bình chứa nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 0,468 gam và có 806,4 ml
hỗn hợp khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tìm công thức phân tử của A, B, C. Biết A, B, C thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin.
2. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp X.
Câu VIII. (1,0 điểm)
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3, và Cu(NO3)2, thu được chất rắn
Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,384 lít khí SO 2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng của mỗi kim loại trong X? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu IX. (1,0 điểm)
Cho một hợp chất A có chứa các nguyên tố C, H, O và nguyên tố X. Kết quả phân tích cho thấy % khối
lượng các nguyên tố C, H, O trong A lần lượt là 44,72%; 1,24%; 9,94% và còn lại là % khối lượng của X.
Trong phân tử A chứa 2 nguyên tử oxi và số nguyên tử X gấp 2 lần số nguyên tử oxi. Xác định công thức
phân tử của A.
Câu X. (1,0 điểm)
Hỗn hợp X chứa 3 este A, B, C đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác) trong
đó MA <MB< MC. Để phản ứng với 41,24 gam X cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu
được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y với vôi tôi xút (CaO, NaOH) dư,
đun nóng, thu được 11,2 lít một chất khí duy nhất là metan (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, để đốt
cháy hết 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. Xác định công thức phân tử của các muối trong Y.
2. Xác định công thức phân tử của A.
3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các ancol có trong hỗn hợp Z.
---HẾT---
Sưu tầm, word hóa: Thầy Nguyễn Đình Hành-THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai
Điện thoại: 0988 275 288
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA HÀ NAM
Năm học 2022-2023
-------**-------
Câu I:
1. Kim loại Na tan mạnh,chạy tròn trên bề mặt dung dịch, có khí thoát ra. Dung dịch màu xanh làm nhạt
dần và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
2. Dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh lam, có chất rắn màu trắng xám bám vào dây kim
loại đồng.
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
3. Mẩu Cu(OH)2 tan dần chuyển thành dung dịch màu xanh lam
2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O
4. Mẩu natri lơ lửng và tan chậm trong lòng chất lỏng, có hiện tượng sủi bọt khí.
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
Nhận xét: Khối lượng riêng của Na bé hơn nhiều so với dung dịch CuSO 4 nên Na nổi trên bề mặt, khí H2
sinh ra đẩy mẩu Na lăn tròn. So với rượu etylic khan thì khối lượng riêng của Na nặng hơn không đáng kể,
do đó Na không nổi mà lơ lửng trong lòng chất lỏng. Khí sinh ra từ lòng chất lỏng làm cho dung dịch sủi
bọt.
Câu II:
1- Khi cho dây đồng đã cạo sạch vào trong nước của bình cắm hoa thì sinh ra lượng nhỏ ion Cu2+ có
khả năng diệt khuẩn, hạn chế hiện tượng thối rữa do tắc mao quản dẫn nước lên cánh hoa, giúp hoa tươi
lâu hơn.
2- Trong không khí, nhôm tiếp xúc với oxi và hơi nước nên bị oxi hóa thành lớp nhôm oxit (Al 2O3) bao
phủ lên vật nhôm. Tuy lớp Al 2O3 rất mỏng nhưng khá bền trong không khí, nó bao bọc và bảo vệ nhôm
không bị oxi hóa bởi các tác nhân trong không khí.
3- Nước đường chứa đường đôi (đi saccarit) sẽ chuyển thành đường đơn (mono saccarit) nhanh hơn, cơ
thể hấp thu nhanh hơn nên việc lấy lại đường huyết cũng nhanh chóng hơn. Các loại thức ăn khác (bánh,
kẹo, sữa…) thường chứa đường đa (poli saccarit: tinh bột…), protein, chất béo…có thành phần phức tạp
nên sự phân giải, hấp thu, bổ sung đường huyết chậm hơn và không hiệu quả bằng uống nước đường.
4- Không dùng nước để dập tắt đám cháy do xăng dầu, bởi vì: Vì xăng, dầu không tan trong nước và
nhẹ hơn nước. Khi tiếp xúc với nước thì xăng, dầu nổi lên trên khiến cho đám cháy càng lan rộng thêm và
gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
Biện pháp xử lí đám cháy xăng, dầu:
+ Dùng đất, cát hoặc chăn dày ướt (nhúng nước) rồi phủ kín lên đám cháy và di chuyển các vật chưa
cháy đến nơi khác.
+ Dùng bình chữa cháy (bình khí CO2 hoặc bình bột khô) để phun vào đám cháy.
+ Hoặc dùng các vật liệu không cháy khác.
Câu III:
Các phương trình hóa học:
- Tác dụng của A với O2:
2Mg + O2 2MgO
2Cu + O2 2CuO
- Tác dụng của B với dung dịch HCl
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
- Tác dụng của C (CuCl2, MgCl2, H2O, có thể còn dư HCl) với Na:
2Na + 2HCl 2NaCl + H2 (có thể có)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
- Nhiệt phân kết tủa F: Cu(OH)2, Mg(OH)2
0,2 mol
1- Các phương trình hóa học:
R + 2HCl RCl2 + H2O (1)
x 2x x (mol)
NaOH + HCl NaCl + H2O (2)
0,2 0,2 0,2 mol
2NaOH + RCl2 R(OH)2 + 2NaCl (3)
R(OH)2 RO + H2O (4)
2-
Sơ đồ bảo toàn nguyên tố R: R RCl2 RO
Theo đề bài
Vậy R là kim loại magie (Mg)
18,5%
Câu VII:
1- Phản ứng của X với nước Br2:
Giả sử dẫn 672ml X qua dung dịch Br2 thì bình brom tăng 0,26 gam và khí thoát ra là 448ml (0,02 mol)
Khối lượng bình brom tăng lên bằng khối lượng A (CmH2m+2-2k)
2- Ta có:
Phần trăm thể tích mỗi khí trong X:
Câu VIII:
Phân tích:
Mấu chốt: Rắn sau nung có khối lượng 8,4 gam < m X =9,2 gam. Chứng tỏ trong rắn Y còn dư kim
loại, các muối ban đầu phản ứng hết. Mặt khác chất rắn sau nung là hỗn hợp nên chắc chắn có MgO,
Fe2O3.
Hướng dẫn:
Ta có:
Dung dịch Z: Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3
Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3
Tính 44,1%
Ta có:
Vậy công thức phân tử của A là: C12H4Cl4O2 (tetraclodibenzo-p-dioxin, chất độc đioxin)
Câu X:
Phân tích:
Mấu chốt:
+ Các este đều có mạch không phân nhánh nên chứa không quá 2 nhóm chức este (-COO-).
+ Hỗn hợp muối Y thực hiện phản ứng vôi tôi xút chỉ cho một khí CH 4 duy nhất, chứng tỏ Y chỉ chứa
CH3COONa và CH2(COONa)2.
+ Có 2 dữ kiện liên quan đến hỗn hợp muối, đó là số mol NaOH và số mol CH 4. Đây là cơ sở giúp ta
tìm số mol từng muối (số mol gốc axit trong 3 este).
+ Với hỗn hợp X, các em chú ý bảo toàn khối lượng và bảo toàn số mol oxi thì tìm được số mol các
nguyên tố C, H (hoặc CO2, H2O).
Hướng dẫn:
Tính số mol: NaOH = 0,56 mol; CH4 = 0,5 mol; O2 = 1,91 mol
1. Vì các este mạch hở không phân nhánh nên có tối đa 2 chức.
Mặt khác, muối Y tác dụng NaOH(CaO) chỉ cho một khí CH 4 duy nhất, chứng tỏ Y chỉ chứa
CH3COONa và CH2(COONa)2.
2. Phản ứng với NaOH
mZ = = 18,68 gam
Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong Z là:
------**------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hành – THCS và THPT Y Đôn, tỉnh Gia Lai
Email: n.dhanhcs@gmail.com