Professional Documents
Culture Documents
bảng chữ cái tiếng hàn
bảng chữ cái tiếng hàn
PHỤ ÂM NGUYÊN ÂM
TH: NHỮNG ÂM TIẾT BẮT ĐẦU BẰNG NGUYÊN ÂM BẮT BUỘC PHẢI VIẾT THÊM PHỤ ÂM O
ㄴ nieun/niŭn (니은)
ㄹ rieul(리을)
ㅁ mieum (미음)
ㅇ ieung (이응)
ㅎ hieut (히읗)
Patchim là gì? Patchim_ là phụ âm đứng cuối cùng trong một từ tiếng Hàn.
Ví dụ: 중국, 사람, 대사관, 한국 대학교, 부모님, 엄마, 언니, 할머니, 할아버지,....
Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẽ với Patchim đó là
NÂ
° Loại 1 Nguyên âm + Patchim PAT
PÂ+N
Â
• Loại 2: Phụ âm + Nguyên âm PAT
Chủ yếu patchim thường được đưa về 7 phụ âm cơ bản, đó là:
ㄹ ㄹ [l] 겨울 /kyoul/: mù a đô ng
Pachim loại 1: ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ
Đặc điểm chung của Patchim loại 1 là âm rung. Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và
cảm nhận âm rung được phát ra
Ví dụ: 친구, 날, 맴버, 장래, 응원
Pachim loại 2: ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㅂ, ㅍ
khi chúng đứng ở vị trí patchim thì ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ thanh quản đi ra bị cản lại.
Ví dụ: 국가,닦다, 밥, 잎
ㄵ ㄴ
ㄼ ㄹ [넉]
ㅄ, ㄶ, ㅀ ㄽ ㄹ 여덟 (số 8) phát âm là
[여덟]
ㄾ ㄹ
많다 (nhiều) phát âm là
[만 ː 타]
ㅄ ㅂ
ㄶ ㄴ
ㅀ ㄹ
Âm thanh được đọc theo phụ âm
bên phải:
ㄿ ㅍ