Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Giới thiệu về hangul

-Trước đó sử dụng chữ hán


-Chữ hán khó học , cấu trúc phức tạp
-Vua sejong hiểu được nỗi khổ của người dân  sáng tạo ra huấn dân chính âm, là hệ thống chữ đúng
dạy cho người dân. Phù hợp và dễ học trong sinh hoạt hàng ngày
NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO NGUYÊN ÂM
là 3 nguyên âm cơ bản cấu tạo nên các nguyên âm khác
Các b nhớ:
chấm_ nguyên âm được làm dựa theo hình tròn của trời,
ngang_ hình bằng phẳng của đất
nét đứng_dáng đứng của con người

NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO PHỤ ÂM


5 phụ âm cơ bản được tạo dựng theo nguyên lý tượng hình
Các phụ âm khác được được tạo theo nguyên lý thêm nét, nghĩa là hình thành bằng cách thêm nét vào các
phụ âm cơ bản

PHỤ ÂM NGUYÊN ÂM

 Liệt kê các phụ âm + nguyên âm và cách đọc

Đặc trưng của hệ thống chữ hangul:


1. Nguyên âm
2. Phụ âm + nguyên âm
3. Nguyên âm + phụ âm
4. Phụ âm + nguyên âm + phụ âm

CẤU TRÚC CỦA NGUYÊN ÂM CÓ PHỤ ÂM Ở BÊN TRÁI

CẤU TRÚC CỦA NGUYÊN ÂM CÓ PHỤ ÂM Ở TRÊN

TH: NHỮNG ÂM TIẾT BẮT ĐẦU BẰNG NGUYÊN ÂM BẮT BUỘC PHẢI VIẾT THÊM PHỤ ÂM O

TH: NHỮNG CHỮ KẾT THÚC BẰNG PHỤ ÂM


- ĐỐI VỚI NGUYÊN ÂM CÓ PHỤ ÂM Ở BÊN PHẢI

- ĐỐI VỚI NGUYÊN ÂM CÓ PHỤ ÂM Ở TRÊN


HANGUL 1 LÀ TẬP GHÉP CHỮ
TẬP VIẾT NGUYÊN ÂM
NGHE NGUYÊN ÂM
VIẾT CÁC CHỮ CÓ PHỤ ÂM ĐỨNG BÊN PHẢI, ĐỨNG TRÊN
ĐỌC

TẬP VIẾT PHỤ ÂM


NGHE PHỤ ÂM
VIẾT CÁC CHỮ CÓ PHỤ ÂM ĐỨNG BÊN PHẢI, ĐỨNG TRÊN
ĐỌC

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 1 KẾT THÚC PHẦN 1

HANGUL 2 LÀ TẬP GHÉP CHỮ


NGUYÊN ÂM KÉP
PHỤ ÂM BẬT HƠI
PHỤ ÂM CĂNG

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP 2 KẾT THÚC PHẦN 2


NHẬP MÔN
1. Lịch sử ra đời tiếng Hàn
Trước năm 1443, người Hàn Quốc sử dụng ngôn ngữ đi mượn là ngôn ngữ ký tự trung hoa cổ điển.
Ngôn ngữ trung hoa phức tạp, khó khăn với người học. Chính vì vậy mà, vị vua Sejong của Hàn Quốc
hiểu được lòng dân và sáng tạo riêng cho người Hàn Quốc một bảng chữ cái riêng, gọi là “Huấn dân
chính âm”. Chính thức bảng chữ cái được đưa vào sử dụng vào ngày 9/10/1446, ra đời ngày “hangul” kỷ
niệm bộ chữ của nước Hàn Quốc ra đời.

Bảng chữ cái


Nguyên ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
Âm a Ya ơ Yơ o Yo u Yu ư I
ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
e Ye ê Yê Oa Oe Uê uơ Uê Uy Ưi
Phụ âm ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ
k.g n t.d r.l m b x Ng Ch.j Xh Kh
ㅌ ㅍ ㅎ ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
Th Ph h Kk Tt Bb Xx Ch
2. Bảng chữ cái – Nguyên âm (21)
Quy tắc áp dụng cho tất cả các nét từ phần nguyên âm  phụ âm: viết từ trên xuống dưới, viết từ trái
sang phải
NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO NGUYÊN ÂM
là 3 nguyên âm cơ bản cấu tạo nên các nguyên âm khác
Các b nhớ:
Nét tròn_ được tượng trưng theo hình tròn của trời,
Nét ngang_ hình bằng phẳng của đấtb
Nét đứng_dáng đứng của con người
Thiên – địa – nhân tạo thành 1 thể thống nhất  tạo ra nguyên âm trong tiếng Hàn
2.1. Cách viết Nguyên âm (10)
Nguyên âm ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅣ
đứng
Nguyên âm ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ
ngang
Áp dụng nguyên lý thiên địa nhân:
Kết hợp nét tròn vào trước nguyên âm đứng và kết hợp nét tròn lên trên nguyên âm ngang
아야어여오요우유으이
Ví dụ: nét tròn + nguyên âm tạo thành 1 từ có nghĩa 이 (số 2), 오 (số 5)
Ví dụ: em bé (아이), dưa chuột (오이)
2.2. Nguyên âm ghép (11)
ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
애얘에예와왜외워웨위의
Ví dụ phát âm: 외워요 ( nhớ), 와 (wow), 위에 (trên)
3. Bảng chữ cái – Phụ âm (19)
Phụ âm được tạo ra theo hình dạng cơ quan phát âm của con người
m:ㅁ miêu tả hình ảnh miệng
n:ㄴ miêu tả hình ảnh lưỡi
k:ㄱ
nắm rõ quy tắc sáng tạo ra phụ âm
phụ âm thường kết hợp với nguyên âm
luyện cách viết kết hợp quy tắc viết từ trái sang phải, từ trên xuống
Phụ âm ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ
cơ bản
Phụ âm ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
bật hơi
Phụ âm ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
căng
Gọi tên các phụ âm:
ㄱ giyeok (기역) ㅋ kieuk (키읔) ㄲ ssanggiyeok (쌍기역)

ㄴ nieun/niŭn (니은)

ㄷ digeut (디귿) ㅌ tieut (티읕) ㄸ ssangdigeut (쌍디귿)

ㄹ rieul(리을)

ㅁ mieum (미음)

ㅂ bieup(비읍) ㅍ pieup (피읖) ㅃ ssangpieup (쌍비읍)

ㅅ siot (시옷) ㅆ ssangsiot (쌍시옷)

ㅇ ieung (이응)

ㅈ jieut (지읒) ㅊ chieut(치읓) ㅉ ssangjieut (쌍지읒)

ㅎ hieut (히읗)

Đọc: 지마, 가수, 아버지, 어깨, 오이, 머리, 과자


4. Các cách ghép âm cơ bản
- Viết nguyên âm kèm theo nét tròn
+ với nguyên âm có nét dọc:
+ với nguyên âm có nét ngang:
- Nguyên âm và phụ âm
+ Nguyên âm viết trước (có nét tròn)
+ Phụ âm luôn đứng dưới. Ví dụ: 안, 응, 운
- Phụ âm viết trước
+ trường hợp này nguyên âm bỏ nét tròn, vị trí nét tròn là của phụ âm.
Ví dụ: ( tôi )나 : ㄴ + ㅏ
(con bò ) 소: ㅅ + ㅗ
(con chó ) 개: ㄱ + ㅐ
- Phụ âm – nguyên âm – phụ âm
+ giống cách trên, phụ âm viết trước, nguyên âm viết sau
+ phụ âm còn lại luôn đứng dưới : ví dụ: 삼 ( ㅅ + ㅏ + ㅁ  삼)
강 ( ㄱ + ㅏ+ ㅇ)
눈 (ㄴ+ ㅜ + ㄴ)
물 (ㅁ + ㅜ + ㄹ)
- Phụ âm – nguyên âm – phụ âm – phụ âm
+ giống cách 3, phụ âm viết trước, nguyên âm viết sau
+ hai phụ âm còn lại viết liền kề và luôn đứng dưới
Ví dụ: 닭 ( ㄷ ㅏ ㄹ ㄱ  닭)
젊 (ㅈ ㅓ ㄹ ㅁ )
묷 (ㅁ ㅜ ㄱ ㅅ)
한글 3 / 2. 받침

Patchim là gì? Patchim_ là phụ âm đứng cuối cùng trong một từ tiếng Hàn.

Ví dụ 한국 thì patchim của từ 한  ㄴ, patchim của từ 국 ㄱ

Ví dụ: 중국, 사람, 대사관, 한국 대학교, 부모님, 엄마, 언니, 할머니, 할아버지,....

Patchim có cách viết và cách phát âm khá đa dạng .

Có 2 loại là Patchim đơn và Patchim kép.

Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẽ với Patchim đó là


° Loại 1 Nguyên âm + Patchim PAT

PÂ+N
Â
• Loại 2: Phụ âm + Nguyên âm PAT
Chủ yếu patchim thường được đưa về 7 phụ âm cơ bản, đó là:

Patchim Phát âm Phiên âm tiếng Việt Ví dụ

ㄱ,ㄲ,ㅋ ㄱ [k] 꽃 /kô t/: hoa

ㄴ ㄴ [n] 눈 /nun/: mũ i, tuyết

ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ ㄷ [t] 구두 /kutu/: già y

ㄹ ㄹ [l] 겨울 /kyoul/: mù a đô ng

ㅁ ㅁ [m] 봄 /bô m/: mù a xuâ n

ㅂ,ㅍ ㅂ [p] 밥 /bap/: cơm

ㅇ ㅇ [ng] 병 /byong/: chai/lọ

Pachim loại 1: ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ
Đặc điểm chung của Patchim loại 1 là âm rung. Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và
cảm nhận âm rung được phát ra
Ví dụ: 친구, 날, 맴버, 장래, 응원

Pachim loại 2: ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㅂ, ㅍ
khi chúng đứng ở vị trí patchim thì ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ thanh quản đi ra bị cản lại.
Ví dụ: 국가,닦다, 밥, 잎

Pachim loại 3: ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ,ㅎ


khi phát âm sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ thanh quản lên bị cản lại.
Tất cả các phụ âm cuối “ㄷ , ㅅ , ㅊ , ㅈ , ㅌ , ㅎ , ㅆ” đều phát âm là [ t ].
Ví dụ: 옷, 얻다, 젖다, 밑, 낮, 꽃,빗, 히읗(tên gọi của chữ ㅎ)

Patchim đôi Phát âm Ví dụ

ㄳ, ㄵ, ㄼ, ㄽ, ㄾ, Âm thanh được đọc theo phụ âm


viết bên trái:  넋 (linh hồ n) phát âm là
 ㄳ ㄱ

 ㄵ ㄴ

 ㄼ ㄹ [넉]

ㅄ, ㄶ, ㅀ  ㄽ ㄹ  여덟 (số 8) phát âm là
[여덟]

 ㄾ ㄹ
 많다 (nhiều) phát âm là
[만 ː 타]
 ㅄ ㅂ

 ㄶ ㄴ

 ㅀ ㄹ
Âm thanh được đọc theo phụ âm
bên phải:

 닭 (con gà ) phát âm là [닥]


ㄺ, ㄻ, ㄿ
 ㄺ ㄱ  삶다 (luộ c) phát âm là [삼 ː
따]
 ㄻ ㅁ

 ㄿ ㅍ

You might also like