VAS vs IFRS

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

1.

So Sánh Chuẩn Mực Kế Toán IAS 16 Và VAS 03 Về Tài Sản Cố Định Hữu Hình

IAS 16 VAS 03
Định Tài sản cố định hữu hình (PPE) là tài sản có thể cầm Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là tài sản có thể
nghĩa nắm được, sở hữu và sử dụng bởi doanh nghiệp trong cầm nắm được, sở hữu và sử dụng bởi doanh nghiệp
thời gian hơn một kỳ kế toán để phục vụ cho hoạt trong thời gian hơn một năm và có giá trị từ 30
động kinh doanh. triệu đồng trở lên để phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
Phạm Chuẩn mực áp dụng trong kế toán bất động sản, nhà Áp dụng cho cả vườn cây, vật nuôi (tài sản sinh học)
vi xưởng và thiết bị và tài nguyên khoáng sản
Ghi PPE chỉ được ghi nhận vào sổ sách kế toán khi đáp ứng TSCĐHH chỉ được ghi nhận khi đáp ứng các điều kiện:
nhận các điều kiện: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
• Nhiều khả năng đem lại các lợi ích kinh tế trong lai từ việc sử dụng tài sản đó
tương lai • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
• Nguyên giá của tài sản có thể được xác định một đáng tin cậy
cách đáng tin cậy
• Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
• IAS 16 không quy định đến tiêu chuẩn giá trị và
thời hạn sử dụng • Có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.

PPE được ghi nhận tại giá trị gốc, bao gồm: TSCĐHH được ghi nhận tại giá trị gốc, bao gồm:

• Giá mua hoặc giá xây dựng. • Giá mua hoặc giá xây dựng.

• Chi phí tháo dỡ và di dời tài sản cũ (nếu có). • VAS 03 không bao gồm việc đo lường và ghi
nhận các chi phí tháo rời, loại bỏ và khôi phục
tài sản
• Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản • Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
đến vị trí và điều kiện cần thiết để tài sản có khả vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
năng hoạt động theo dự định.
Đo Sau khi ghi nhận ban đầu, PPE được đo lường theo một Sau khi ghi nhận ban đầu, TSCĐHH được đo lường
lường trong hai mô hình: theo mô hình chi phí: Giá trị còn lại của TSCĐHH
• Mô hình chi phí: Giá trị còn lại của PPE được xác được xác định bằng cách trừ khấu hao lũy kế và tổn
định bằng cách trừ khấu hao lũy kế và tổn thất thất giảm giá khỏi giá trị gốc.
giảm giá khỏi giá trị gốc.
• Mô hình đánh giá lại: Giá trị còn lại của PPE được
xác định bằng giá trị thị trường hiện tại, trừ đi chi
phí để bán.

Ví dụ: Doanh nghiệp E mua một máy dệt mới vào ngày 1/1/2024 với giá mua là 1.650.000.000 đồng. Thời gian sử dụng
hữu ích của máy dệt là 6 năm, giá trị phế liệu dự kiến là 75.000.000 đồng. Doanh nghiệp E áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng cho máy dệt. Giả sử giá trị thị trường hợp lý của máy dệt tại thời điểm kết thúc năm 2025 là 1.350.000.000
đồng.
• Ghi nhận lần đầu:
o IAS 16:
Nợ: 1.650.000.000 đồng (PPE - Máy dệt)
Có: 1.650.000.000 đồng (Tiền mặt)
o VAS 03:
Nợ: 1.650.000.000 đồng (2112 - TSCĐHH - Máy dệt)
Có: 1.650.000.000 đồng (111 - Tiền mặt)
• Ghi nhận các lần sau:
o IAS 16:
Nợ: 375.000.000 đồng (Chi phí khấu hao PPE - Máy dệt)
Có: 375.000.000 đồng (PPE - Máy dệt)
o VAS 03:
Nợ: 375.000.000 đồng (6274 - Chi phí khấu hao TSCĐHH - Máy dệt)
Có: 375.000.000 đồng (2112 - TSCĐHH - Máy dệt)
• Năm 2025:
o IAS 16:
Nợ: 75.000.000 đồng (PPE)
Có: 75.000.000 đồng (Tổn thất giảm giá PPE)
o VAS 03: Không có thay đổi
2. So Sánh Chuẩn Mực Kế Toán IAS 40 Và VAS 05 Về Bất động sản đầu tư
IAS 40 VAS 05
Định Bất động sản đầu tư (BĐSĐT) là: Bất động sản đầu tư:
nghĩa
o Là tài sản (đất đai hoặc nhà cửa hoặc một • Là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà,
phần của nhà cửa hoặc cả hai) hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ
o Được nắm giữ (bởi chủ sở hữu hoặc bên đi sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính) thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính
o Cho mục đích thu được tiền cho thuê hoạt • Được nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc
động hoặc chờ tăng giá để bán hoặc cả hai. cho thuê hoặc chờ tăng giá
• Không sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng
hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích
quản lý; hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh thông thường.
Ghi BĐS đầu tư được ghi nhận như một tài sản khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
nhận
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
• Nguyên giá có thể đo lường được một cách đáng tin cậy.
Đo • Ban đầu: • Ban đầu: Ghi nhận theo nguyên giá.
lường o Ghi nhận theo nguyên giá. • Sau ghi nhận ban đầu: trong thời gian nắm
o Nếu IP được nắm giữ theo hợp đồng thuê tài giữ bất động sản đầu tư được xác định theo
chính, nguyên giá được tính theo giá thấp hơn nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại.
của: Giá trị hợp lý và Giá trị hiện tại của khoản
thanh toán cho thuê tối thiểu.
• Sau khi ghi nhận ban đầu: Được lựa chọn giữa:
o Ghi nhận theo Fair value: ghi nhận tất cả
BĐSĐT tại giá trị hợp lý và thay đổi FV được ghi
nhận vào Statement of Profit or Loss. Ngoài ra,
khoản đầu tư này sẽ không có khấu hao.
o Ghi nhận theo Cost: Ghi nhận theo IAS 16
o Một phương pháp thì được áp dụng cho tất cả
BĐS đầu tư. Thay đổi chỉ được phép nếu điều
này dẫn đến sự trình bày phù hợp hơn.

Ví dụ: Croft mua lại một tòa nhà có thời hạn sử dụng 40 năm nhờ tiềm năng đầu tư với giá 8 triệu USD vào ngày 1 tháng 1
năm 20X3. Vào ngày 31 tháng 12 năm 20X3, giá trị hợp lý của tài sản ước tính là 9 triệu USD với chi phí bán ước tính là
200.000 USD. Nếu Croft Co sử dụng mô hình giá trị hợp lý cho bất động sản đầu tư, khoản lãi nào sẽ được ghi vào báo cáo
lãi hoặc lỗ cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20X3?

• IAS 40: Tòa nhà được sử dụng cho mục đích đầu tư nên đây là bất động sản đầu tư. Bên cạnh đó, Croft áp dụng
phương pháp giá trị hợp lý (fair value), nên không tính khấu hao cho tòa nhà. Do đó, chênh lệch lãi = $9m – $8m =
$1m được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh:
Dr investment property: 1,000,000
Cr Gain from FV change (P/L): 1,000,000
• VAS 05: Chênh lệch giá trị hợp lý (tăng) là 1 triệu USD (9 triệu - 8 triệu). Khoản lãi 1 triệu USD này chỉ được ghi vào
báo cáo lãi hoặc lỗ khi BĐSĐT được bán hoặc mất khả năng sử dụng.
3. So Sánh Chuẩn Mực Kế Toán IAS 38 và VAS 04 Về Tài sản cố định vô hình
IAS 38 VAS 04
Định Tài sản vô hình là tài sản phi tiền tệ, có thể xác định TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
nghĩa được mà không có tính chất vật lý, và mang lại giá nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
trị cho doanh nghiệp giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Ghi Tài sản vô hình được ghi nhận khi đáp ứng tất cả các Một tài sản vô hình được ghi nhận là TSCĐ vô hình
nhận điều kiện sau: phải thỏa mãn đồng thời: Định nghĩa về TSCĐ vô hình
và 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
• Gần như chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
• Giá trị tài sản phải được xác định một cách đáng tương lai do tài sản đó mang lại;
tin cậy • Nguyên giá tài sản phải được xác định một
• Được kiểm soát bởi doanh nghiệp cách đáng tin cậy;
• Có thể xác định được • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
• Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện
hành từ 30.000.000 trở lên.
Đo • Xác định giá trị ban đầu của tài sản vô hình: • Xác định giá trị ban đầu của tài sản vô hình:
lường Được ghi nhận tại thời điểm ban đầu theo nguyên Được ghi nhận tại thời điểm ban đầu theo
giá nguyên giá
• Giá trị sau ghi nhận ban đầu: Doanh nghiệp có • Giá trị sau ghi nhận ban đầu: VAS 04 quy định
thể lựa chọn áp dụng Mô hình giá gốc hoặc Mô sau khi ghi nhận ban đầu trong quá trình sử
hình đánh giá lại dụng TSCĐ vô hình được xác định theo mô hình
giá gốc: nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị
còn lại.

Ví dụ: Công ty ABC mua một bản quyền phần mềm với giá 100.000 đơn vị tiền tệ.
• Trong báo cáo tài chính theo IAS 38, bản quyền này sẽ được ghi nhận với giá trị mà công ty trả để mua, tức là
100.000 đơn vị tiền tệ. Mỗi năm, công ty sẽ kiểm tra xem giá trị của bản quyền có bị giảm giá đáng kể hay không, và
chỉ điều chỉnh nếu cần.
• Theo VAS 04, các tài sản không vật chất như bản quyền được ghi nhận dựa trên giá trị hiện tại hoặc tiềm năng sinh
lời trong tương lai, nó sẽ được ghi nhận với giá trị tương ứng, có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá gốc, tùy thuộc vào
ước lượng của công ty về giá trị này
4. So Sánh Chuẩn Mực Kế Toán IFRS 16 Và VAS 06 Về Thuê tài sản
IFRS 16 VAS 06
Định Thuê tài sản là một hợp đồng hoặc 1 phần hợp đồng Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và
nghĩa chuyển nhượng quyền sử dụng một tài trong 1 bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng
khoảng thời gian để đổi lấy một khoản thanh toán tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất
định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều
lần.
Phạm Chuẩn mực kế toán IFRS 16 áp dụng cho tất cả các giao Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán thuê tài sản,
vi dịch thuê tài sản bao gồm cả cho thuê lại, ngoại trừ: ngoại trừ:
• Thuê quyền khai thác hoặc sử dụng nguồn tài • Hợp đồng thuê để khai thác, sử dụng tài nguyên
nguyên khoáng sản, dầu hoặc khí gas tự nhiên và thiên nhiên như dầu, khí, gỗ, kim loại và các
các nguồn tài nguyên không thể tái tạo tương tự; khoáng sản khác
• Thuê tài sản sinh học (quy định tại IAS 41 – Nông • Hợp đồng sử dụng bản quyền như phim, băng
nghiệp); video, nhạc kịch, bản quyền tác giả, bằng sáng
• Các hợp đồng nhượng quyền về dịch vụ; chế
• Bằng sở hữu trí tuệ được trao cho bên cho thuê
(quy định tại IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với
khách hàng);
• Quyền của bên thuê theo hợp đồng bản quyền
cho các hạng mục như phim, bản thảo, bằng sáng
chế, video, vở kịch, và bản quyền trong phạm vi
IAS 38 – Tài sản vô hình.
Phân Tất cả hợp đồng thuê là thuê tài chính trừ các trường VAS 06 phân loại thuê tài chính và thuê hoạt động đối
loại hợp sau coi là hợp đồng dịch vụ hoặc thuê hoạt động: với với cả bên thuê và bên cho thuê
• Thời hạn thuê từ dưới 12 tháng;
• Giá trị thấp;
• Ghi nhận chi phí trong kỳ hoặc phân bổ.

Ghi • Tất cả hợp đồng thuê đều được ghi nhận là tài • Thuê tài chính được ghi nhận là tài sản; Thuê
nhận sản. hoạt động được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
• Tiêu chí để ghi nhận tài sản là quyền kiểm soát để • Tiêu chí để phân loại ghi nhận tài sản hay không
mang lại lợi ích kinh tế không phải quyền sở hữu phụ thuộc vào quyền sở hữu, ai chịu rủi ro và
và bên nào chịu rủi ro. khoản thu được từ hợp đồng.
• Xác định nợ thuê phải trả trong tương lai bằng • Ghi nhận nợ phải trả theo giá trị hợp lý của tài
cách áp dụng phương pháp dòng tiền chiết khấu, sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê, nếu giá trị
kể cả đối với tài sản thuê hoạt động. hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị
• Giá trị sau ghi nhận lần đầu: IFRS 16 yêu cầu định
hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối
kỳ phải đánh giá tổn thất đối với tài sản cho thuê
thiểu.
bằng cách áp dụng chuẩn mực IAS 36 – Tổn thất
tài sản. • Giá trị sau ghi nhận lần đầu: VAS 06 chưa có quy
định để xem xét, đánh giá và ghi nhận khoản tổn
thất tài sản.
Ví dụ: Công ty ABC ký hợp đồng thuê khu văn phòng vào ngày 1 tháng 1 năm 2019 và đều đang ghi nhận là thuê hoạt động
(operating lease) theo VAS. Hợp đồng có thời hạn thuê 3 năm, mỗi năm trả 3 tỷ USD, trả vào ngày đầu năm, lãi suất ngầm
định của hợp đồng thuê là 10%.
Bảng tính giá trị hiện tại các khoản thanh toán các năm:

Tỉ suất chiết khấu Số tiền thanh toán Giá trị hiện tại của tiền thuê

(1)=1/(1+10%)^n (2) (3=1×2)

Năm 1 1 3.000.000.000 3.000.000.000

Năm 2 0,926 3.000.000.000 2.727.272.727

Năm 3 0,857 3.000.000.000 2.479.338.843

Tổng 8.206.611.570
Bảng tính chi phí phân bổ:
Dư đầu kỳ Tiền thuê đã trả Dư nợ tính lãi Lãi Tiền thuê phải trả cuối kỳ
(1) (2) (3=1-2) (4=3×10%) (5=4+3)
Năm 1 8.206.611.570 3.000.000.000 5.206.611.570 520.661.157 5.727.272.727
Năm 2 5.727.272.727 3.000.000.000 2.727.272.727 272.727.273 3.000.000.000
Năm 3 3.000.000.000 3.000.000.000 – – –
Kế toán năm thứ nhất:
Theo VAS IFRS

• Khi thanh toán tiền thuê • Khi bắt đầu thuê


Nợ CP thuê VP 3.000.000.000 Nợ: Quyền sử dụng tài sản 8.206.611.570
Có Tiền 3.000.000.000 Có: tiền 3.000.000.000
Có: Tiền thuê phải trả 5.206.611.570
• Cuối năm trích khấu hao quyền sử dụng tài sản
Nợ: Chi phí khấu hao 2.735.537.190
Có: Khấu hao lũy kế 2.735.537.190
• Cuối năm ghi nhận lãi thuê
Nợ: Chi phí tài chính 520.661.157
Có: Tiền thuê phải trả 520.661.157

Chi phí trong kỳ:


Chi phí trong kỳ: 3.000.000.000 (chi phí quản lý) • Khấu hao: 2.735.537.190
• Chi phí tài chính: 520.661.157

Ghi nhận tiền thuê phải trả: 5.727.272.727


Không ghi nhận tiền thuê phải trả
Ghi nhận giá trị còn lại của Quyền sử dụng tài sản:
Không ghi nhận Quyền sử dụng tài sản
8.206.611.570 – 2.735.537.190 = 5.471.074.380

Kế toán năm thứ hai:


Theo VAS IFRS
• Thanh toán tiền
• Khi thanh toán tiền thuê Nợ: Tiền thuê tài sản (phải trả) 3.000.000.000
Nợ: CP thuê VP 3.000.000.000 Có: tiền 3.000.000.000
Có: Tiền 3.000.000.000 • Cuối năm trích khấu hao quyền sử dụng tài sản
Nợ: Chi phí khấu hao 2.735.537.190
Có: Khấu hao lũy kế 2.735.537.190
• Cuối năm ghi nhận lãi thuê
Nợ: Chi phí tài chính 272.727.273
Có: Tiền thuê phải trả 272.727.273
Chi phí trong kỳ:
Chi phí trong kỳ: 3.000.000.000 (chi phí quản lý) • Khấu hao: 2.735.537.190
• Chi phí tài chính: 272.727.273
• Ghi nhận tiền thuê phải trả: 3.000.000.000
• Không ghi nhận tiền thuê phải trả
• Ghi nhận Giá trị còn lại của Quyền sử dụng tài sản:
• Không ghi nhận Quyền sử dụng tài sản
5.471.074.380 – 2.735.537.190 = 2.735.537.190
Kế toán năm thứ ba:

Theo VAS IFRS


• Thanh toán tiền
Nợ: tiền thuê tài sản (phải trả) 3.000.000.000
• Khi thanh toán tiền thuê Có: tiền 3.000.000.000
Nợ: CP thuê VP 3.000.000.000 • Cuối năm trích khấu hao quyền sử dụng tài sản
Có: Tiền 3.000.000.000 Nợ: Chi phí khấu hao 2.735.537.190
Có: Khấu hao lũy kế 2.735.537.190

Chi phí quản lý trong kỳ: 3.000.000.000 Chi phí Khấu hao trong kỳ: 2.735.537.190
5. So Sánh Chuẩn Mực Kế Toán IFRS 15 Và VAS 14 Về Doanh thu
IFRS 15 VAS 14
Định Xác định doanh thu dựa trên nguyên tắc "kiểm soát" Xác định doanh thu dựa trên nguyên tắc "chuyển giao
nghĩa đối với hàng hóa hoặc dịch vụ. Doanh thu được ghi rủi ro và lợi ích" đối với hàng hóa hoặc dịch vụ. Doanh
nhận khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thực thu được ghi nhận khi doanh nghiệp đã chuyển giao
hiện theo hợp đồng và có khả năng thu hồi giá trị hợp rủi ro và lợi ích liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ
đồng. cho khách hàng.
Phạm Áp dụng cho tất cả các hợp đồng với khách hàng, Áp dụng cho tất cả các giao dịch bán hàng hàng hóa và
vi ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như hợp đồng cung cấp dịch vụ, ngoại trừ một số trường hợp đặc
cho thuê, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng xây dựng. biệt như hợp đồng xây dựng, hợp đồng cho thuê.
Ghi • IFRS 15 xác định doanh thu theo mô hình 5 bước • VAS 14 không có mô hình ghi nhận doanh thu
nhận • IFRS 15 thời điểm ghi nhận doanh thu là khi chung cho tất cả các hợp đồng
quyền kiểm soát đối với sản phẩm, dịch vụ được • Doanh thu từ bán hàng được ghi nhận khi thỏa
chuyển giao cho khách hàng. mãn đủ 5 điều kiện, nhấn mạnh đến chuyển giao
• Doanh thu được ghi nhận theo từng phần công rủi ro và lợi ích
việc hoàn thành hoặc theo điểm thời điểm tùy • Doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp đã
thuộc vào tính chất của hợp đồng. chuyển giao rủi ro và lợi ích liên quan đến hàng
hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng.
Đo Doanh thu được đo lường tại giá trị hợp đồng điều Doanh thu được đo lường tại giá trị hợp đồng trừ đi
lường chỉnh theo các khoản ước tính hợp lý cho các khoản các khoản giảm giá và khấu hao.
hoàn lại tiền, giảm giá và chi phí liên quan đến hợp
đồng.
Ví dụ: Khách hàng X tham gia hợp đồng viễn thông kéo dài 6 tháng với nhà khai thác di động Vietel, các điều khoản của
hợp đồng như sau: Phí thuê bao cố định hàng tháng của khách hàng X là 120.000 đồng /tháng. Khách hàng X nhận được
một chiếc điện thoại di động miễn phí khi bắt đầu thực hiện hợp đồng. Giá bán chiếc điện thoại di động tương tự 500.000
đồng và các gói dịch vụ trả trước hàng tháng tương tự mà không có điện thoại di động là 300.000 đồng/tháng.
• VAS 14:
o Vietel xác định được doanh thu cho hợp đồng trên là 120.000 đồng/tháng khi khách hàng thực hiện thanh toán
hàng tháng tức là 720.000 đồng/6 tháng, không xác định doanh thu cho chiếc điện thoại di động được tặng kèm.
o Giá trị của chiếc điện thoại tặng kèm được xử lý như một khoản chi phí bán dịch vụ.
• IFRS 15: Vietel cần phải xác định:
o Bước 1: Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông với khách hàng X trong 6 tháng.
o Bước 2: Xác định các nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng với khách hàng X:
- Nghĩa vụ cung cấp một chiếc điện thoại di động;
- Nghĩa vụ cung cấp dịch vụ mạng 6 tháng;
o Bước 3: Xác định giá giao dịch:
- Giá giao dịch là: 720.000 (đồng) = 120.000 x 6 (tháng)
o Bước 4: Phân bổ giá giao dịch 720.000 cho các nghĩa vụ thực hiện riêng lẻ trong hợp đồng dựa trên giá bán lẻ
tương đối.
- Điện thoại di động 500.000 * 500.000/(500.000+1.800.000) = 108.696
- Các dịch vụ mạng 720.000 – 108.696 = 611.304
o Bước 5: Nhận biết doanh thu khi Vietel đáp ứng các nghĩa vụ thực hiện cho khách hàng X
- Khi Vietel cung cấp một chiếc điện thoại cho khách hàng X, công ty cần phải xác định doanh thu là 108.696
đồng;
- Khi cung cấp dịch vụ mạng thì phải xác định tổng doanh thu dịch vụ là 611.304 đồng.
- Trên cơ sở hàng tháng theo hợp đồng với khách hàng X, doanh thu mỗi tháng của Vietel là: 120.000 (đồng)
= (108.696/6) + (611.304/6). Điều đó có nghĩa, phí hàng tháng mà khách hàng X trả cho Vietel là không chỉ trả cho
các dịch vụ mạng, mà còn cho cả điện thoại di động.
6. So Sánh Chuẩn Mực Kế Toán IAS 12 Và VAS 17 Về Thuế thu nhập doanh nghiệp
IAS 12 VAS 17
Phạm Thuế TNDN hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả Chuẩn mực chỉ nêu một trường hợp ngoại lệ
vi các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, ngoại trừ các đối với việc không ghi nhận các khoản chênh
khoản thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ: lệch chịu thuế: là khi tài sản thuế Thu nhập
hoãn lại phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu của
• Việc ghi nhận ban đầu của lợi thế thương mại; hoặc một tài sản hay nợ phải trả trong một giao dịch,
• Việc ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả mà tại thời điểm giao dịch, không ảnh hưởng
trong một giao dịch mà: giao dịch này không phải là đến lợi nhuận kế toán và lợi nhuận tính thuế (lỗ
hợp nhất kinh doanh; và tại thời điểm phát sinh, giao tính thuế).
dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán
hoặc thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế).
Ghi • Tài sản thuế TNDN có thể được ghi nhận cho các khoản • Doanh nghiệp chỉ được phép ghi nhận tài
nhận lỗ tính thuế của kỳ này được mang về để khấu trừ với sản thuế thu nhập hoãn lại được khấu trừ
khoản nợ phải trả thuế hiện hành của kỳ trước. Doanh chuyển sang kỳ sau (với điều kiện có đủ lợi
nghiệp ghi nhận tài sản thuế vào kỳ xảy ra lỗ tính thuế. nhuận tính thuế trong tương lai để sử
• IAS 12 đưa ra hướng dẫn về việc ghi nhận thuế TNDN dụng các khoản lỗ tính thuế này)
hoãn lại trong một số trường hợp sau: • VAS 17 không có các hướng dẫn chi tiết

o Hợp nhất kinh doanh


o Lợi thế thương mại
o Tài sản ghi nhận theo giá trị hợp lý
o Ghi nhận ban đầu của tài sản và nợ phải trả
o Vốn chủ sở hữu thanh toán dựa trên cổ phần
Đo Khi các mức thuế suất khác nhau được áp dụng cho từng Không đề cập
lường mức lợi nhuận tính thuế, tài sản và nợ thuế Thu nhập hoãn
lại được xác định sử dụng thuế suất trung bình dự tính áp
dụng đối với lợi nhuận tính thuế (lỗ tính thuế) của các kỳ mà
tại đó các khoản chênh lệch tạm thời dự tính được hoàn
nhập.

You might also like