Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH

VĨNH LONG VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG CẤP QUỐC GIA
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 21/8/2022 (Buổi chiều)
(Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)
Câu 1. (3,00 điểm)
Núi lửa St. Helens nằm ở phía Tây Nam bang
Washington (Mỹ) phun trào ngày 18 tháng 5 năm
Tỉ
1980. Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm Số lệ
lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. lượng %
loài
Các ô thí nghiệm cố định được thiết lập ở một vài vị che
trí phía trước vành đai cây bao quanh núi lửa để theo phủ
dõi sự phục hồi sau khi núi lửa phun trào. Hình bên
thể hiện số lượng loài và tỉ lệ phần trăm che phủ tại
một trong số các điểm từ năm 1980 đến năm 1998.
a. Phân tích và giải thích sự thay đổi về quần xã
thực vật trong giai đoạn 1980-1998.
b. Đây là ví dụ cho loại diễn thế sinh thái nào? Giải thích.
c. Cho rằng: “Ánh sáng là yếu tố giới hạn trong môi trường trên”, nhận định này đúng hay
sai? Vì sao?
Câu 2. (2,50 điểm)
a. Hãy vẽ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli theo F. Jacôp và J. Mônô và nêu
chức năng của các thành phần trong cấu trúc opêron Lac.
b. Ở sinh vật nhân thực, một đột biến điểm thay thế nuclêôtit trên gen quy định chuỗi
polipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phiên bản mARN sơ cấp được phiên mã từ gen
này vẫn có chiều dài bình thường. Hãy nêu 2 giả thuyết giải thích cơ chế đột biến làm ngắn chuỗi
polipeptit này.
Câu 3. (2,50 điểm)
Có khoảng 3% dân số bình thường mang alen đột biến ở gen
CFTR gây bệnh xơ nang. Trong một gia đình, cả người vợ và chồng đều
là thể mang về một đột biến CFTR. Cặp vợ chồng này sinh ra đứa con
đầu lòng bị bệnh xơ nang, vì vậy khi mang thai đứa con thứ hai họ
muốn đến xin bác sĩ tư vấn và kiểm tra thai để xác định xem thai đó bị
bệnh hay hoàn toàn không mang gen bệnh hay là thể mang trước khi sinh đứa trẻ. Các mẫu ADN từ
các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên ge l, kết quả như hình
bên. Biết rằng, Alen A1, A2, A3, A4 là các alen khác nhau và biểu thị cho kết quả của các alen.
Hãy cho biết:
a. Những alen nào là alen gây bệnh? Vì sao. Thai nhi sinh ra bị bệnh hay bình thường? Vì
sao?
b. Nếu thai nhi (ở câu a) sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường thì xác suất sinh ra
đứa con trai đầu lòng bị bệnh xơ nang là bao nhiêu phần trăm?
Câu 4. (3,50 điểm)
a. Trình bày cơ chế hình thành các loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
b. Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có 600 cặp nuclêôtit, gen này bị đột biến thay thế một
cặp nuclêôtit ở vị trí 420 tính từ đầu vùng mã hóa của gen. Bộ ba mang đột biến không quy định một

Đề thi chọn HSG môn Sinh, trang 1/3


axit amin nào cả. Hãy cho biết phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đột biến trên có bao nhiêu axit
amin?
c. Khi nghiên cứu hậu quả của đột biến gen người ta thấy có những đột biến gen trung tính
(không có lợi cũng không có hại). Dựa trên những hiểu biết về cơ sở cấu trúc gen và sự biểu hiện
kiểu hình của gen đột biến ở sinh vật nhân thực, hãy giải thích tại sao đột biến gen lại trung tính?
Câu 5. (3,00 điểm)
a. Hoàn thành nội dung theo yêu cầu trong bảng dưới đây khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở
sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực.
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
Đơn vị nhân đôi
Enzim
Tốc độ nhân đôi
Đặc điểm của sản
phẩm ADN sau nhân
đôi
b. Trên mạch thứ nhất của gen có 300 xitôzin, hiệu số giữa xitôzin với ađênin bằng 10% và
giữa guanin với xitôzin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa
ađênin với guanin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit ở từng
mạch đơn của gen.
Câu 6. (2,00 điểm)
Ở một loài thực vật, gen A qui định cây hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép;
gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài; gen D qui định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen d qui định quả vàng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
đực và giao tử cái giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Khả năng sống của các kiểu gen là
như nhau.
AB AB
a. Khi cho P: Dd x Dd, đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả dài, màu quả đỏ chiếm
ab ab
6,75%. Cho các kết luận sau:
(1). Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên một NST là 40 centi Moocgan.
(2). Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 49,5%.
Ab Ab
b. Khi cho P: Dd x dd, đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm
aB aB
27%. Cho các kết luận sau:
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, quả dài, màu quả đỏ chiếm 10,5%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 98%.
Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai? Vì sao?
Câu 7. (3,50 điểm)
a. Hoàn thành nội dung theo yêu cầu trong bảng dưới đây khi nói về vai trò của chọn lọc tự
nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong quần thể đối với quá trình tiến hóa nhỏ.
Chọn lọc tự
Các yếu tố ngẫu nhiên
nhiên
Cơ chế và hướng tác động
Hiệu quả tác động tương ứng với kích thước của quần thể
Đặc điểm tác động đối với alen lặn
Kết quả tác động
b. Ở một quần thể, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzim: p = 0,7, tần
số alen quy định cấu tử chuyển động chậm: q = 0,3; có 90 cá thể nhập cư sang quần thể 2. Quần thể

Đề thi chọn HSG môn Sinh, trang 2/3


2 gồm 900 con, có q = 0,8. Biết không có sự phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp
gen là như nhau. Tính tần số tương đối các alen của quần thể mới (sau nhập cư).
----------Hết---------
- Giám thị không giải thích gì thêm.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.

Đề thi chọn HSG môn Sinh, trang 3/3

You might also like