Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1.

3 Biện chứng và siêu hình


- Các hình thức:
+ PP biện chứng tự phát
+ PP biện chứng duy tâm:
Trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của phương pháp biện
chứng.
Biện chứng, bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần.
Thế giới hiện thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm.
+ PP biện chứng duy vật
Thể hiện trong Triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin và
các nhà triết học hậu thế phát triển.
Kế thừa những hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm để xây dựng phép biện
chứng duy vật.
II – TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác-Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
*Điều kiện kinh tế xã hội
- Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất TBCN trong điều kiện các
mạng công nghiệp (Đầu thế kỷ XVI).
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng
chính trị - xã hội độc lập.
- Thực tiễn cách mạng của giai câos vô sản.
*Nguồn gốc lý luận
Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp.
+ Kế thừa tư tưởng của 2 người Hege và
Phép biện chứng
Quan điểm duy vật vô thần
+ Kế thừa của 2 người Adam Smith và David Ricardo
Học thuyết về giá trị lao động
+Kế thừa của 3 người Simon, Owen, Fourier
Tiền đề khoa học tự nhiên : Thuyết Tế bào, Thuyết Tiến hóa, Định luật bảo
toàn và chuyển hóa năng lượng.
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
 Chứng minh về sự liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau và luôn được bảo toàn của các
hình thức vận động của vật chất.
Thuyết tế bào
 Cho thấy tình huống thống nhất trong đa dạng của sinh giới, tất cả các sinh vật
hiện tại đều được tạo ra từ một tế bào đầu tiên.
 Chứng minh sinh giới được tạo ra từ ngẫu sinh hóa học và tiến hóa lâu dài, chứ
không phải do bất kỳ một lực lượng siêu nhiên nào.
Thuyết tiến hóa
Charles Darwin đã chứng minh
 Quá trình phát triển của giới hữu sinh tuân theo các quy luật khách quan; về sự
phát sinh, phát triển đa dạng bởi tính di truyền – biến dị - chọn lọc tự nhiên.
 Mỗi liên hệ hữu cơ giữa các loài thực, động vật.
2. Sự ra đời và phát triển
Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Các Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818
Mất ngày 14 tháng 3 1883
(1841 – 1844 – 1849)
Ph.Ăngghen sinh ngày 28 tháng 11 năm 1820
Mất ngày S
Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học (1841 – 1844)
Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học (1844 - 1848)
Thời kỳ bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895)
*Giai đoạn Lênin trong sự phát triển của Triết học Mác
V.I.Lênin Sinh ngày 22 tháng 4 năm 1870
Mất ngày 21 tháng 1 năm 1924

1893 – 1907 1907 - 1917 1917 - 1924 1924 – Đến nay


Thời kỳ bảo vệ và phát triển triết học Mác (1893 – 1907)
Thời kỳ phát triển toàn diện của triết học Mác – Lênin(1907 - 1917)
Tổng kết kinh nghiệm, bổ sung hoàn thiện triết học Mác Lênin (1917 - 1924)
1924 đến nay Đảng cộng sản và công nhân các nước bổ sung, phát triển.
a. Khái niệm Triết học Mác-Lênin
Là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – thế giới
quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và các lực lượng xã hội tiến bộ ...
b. Đối tượng của Triết học Mác-Lênin
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và
nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy con người.
Đối tượng của triết học và đối tượng của các khoa học cụ thể đã được phân biệt rõ
ràng.
Quan hệ giữa quy luật của triết học và những quy luật của khoa học cụ thể là quan hệ
của cái chung với cái riêng.
c. Chức năng của Triết học Mác-Lênin
Chức năng của thế giới quan: Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò đặc biệt
quan trọng định hướng cho con người nhận thức đúng đắn về thế giới hiện thực.
Hình thành quan điểm khoa học định hướng mọi hoạt động giúp con người xác định
thái độ và cách thức hoạt động của mình.
Là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản
khoa học
Chức năng phương pháp luận: là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất
phát có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và
hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu.
Phương pháp luận cũng có nghĩa là lý luận về các phương pháp
Phương pháp luận duy vật biện chứng trang bị cho con người hệ thống những nguyên
tắc phương pháp luận chung nhất cho hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Triết học Mác Lênin trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù, quy
luật làm công cụ nhận thức khoa học, giúp con người phát triển tư duy khoa học ở cấp
độ phạm trù, quy luật.
Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong
nhận thức và thực tiễn.
Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu
hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại phát triển mạnh mẽ.
Là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và
sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở VN.

PP CHI PHÍ
Xét 1 công trình xây dựng có các bộ phận chủ yếu sau :
Bộ phận Hao mòn Tỉ trọng trong giá trị công trình
Mái 30% 10%
Tường 20% 25%
Sàn 10% 30%
Hãy định giá công trình cho biết chi phí xây dựng mới một công trình tương tự là 3 tỷ
đồng
Tỷ lệ hao mòn của công trình
0.3∗0.1+ 0.2∗0.25+ 0.1∗0.3
= 0.1+0.25+0.3 = 0.169

Mức giảm giá do hao mòn = 3 * 0.169 = 0.507 tỷ đồng


Giá trị hiện tại của công trình = 3 - 0.507 = 2.493 tỷ đồng
Nếu sử dụng PP thu nhập và PP chi phí thì lấy cái cao hơn.
PP THẶNG DƯ

You might also like