Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Khi ghi chẩn đoán cần ghi: bệnh lý, vị trí Ổ viêm tuyến nước bọt mãn tính

VD: nang nhầy do thoát dịch vùng môi dưới Nang lót biểu mô: tế bào hình khối đến tế bào hình trụ +- tế bào
sừng, tế bào nhầy. Bị hẹp. Giãn ống tuyến phụ.
1. OSCC grad 1
Đại thể: 4. Nang sừng do răng: nằm trong xương hàm
- Những tế bào bướu thâm nhập vào mô liên kết bên dưới (Grad Đại thể: dạng nang, vỏ bao mỏng, gấp nếp, dễ bong tróc
1 & 2: xâm lấn kiểu đám lớn tế bào). TB: lớp sừng ở bên trên, bên dưới là lớp biểu mô. Bao lát biểu
- Tế bào dị dạng, nhân tăng sắc đậm màu. mô gai lát tầng cận sừng, dày từ 6-8 hàng TB, đồng đều. Lớp TB
- Tăng phân bào, phân bào bất thường +/- đáy hình trụ hay hình vuông, nhân tăng sắc xếp thành hàng rào.
- Có sự thâm nhập của tế bào lympho. Biểu mô đều đặn, không có nhú biểu mô.

Vi thể (phân biệt Grad 1 và Grad 2&3). 5. Bướu mỡ


- Có các cầu sừng ngoại bào. 1. Đại thể
- Không có nhiều TB bất thường. · Giới hạn rõ
- Ít phân bào hơn grad 2&3. · Có vỏ bao hoặc không có vỏ bao
2. Tế bào
2. Nang dạng bì · Tế bào mỡ bình thường, xếp thành những thùy
- Thường gặp ở đường giữa, giữa khẩu cái, giữa sàn miệng · Tế bào to, bào tương sáng, ngăn cách bởi vách ngăn sợi
- BM gai lát tầng sừng hoá 3. Chẩn đoán
- Chứa nhiều keratin bị phân huỷ · Bướu mỡ
- Nang dạng bì: thành nang có phần phụ của da (tuyến bã, nang
lông) 6. Lao hạch
1. Cấu trúc đại thể: cấu trúc hạch có nhiều vùng hoại tử bã đậu
3. Nang niêm dịch (nang nhầy) là 1 thuật ngữ lâm sàng bao bên trong, +/- cấu trúc bình thường của hạch lympho (trung tâm
gồm tình trạng thoát dịch (nang nhầy do thoát dịch) và nang mầm)
nghẽn 2. Cấu trúc vi thể: Thấy 4 cấu trúc sau
Bể chứa dịch nhầy được bao phủ bởi mô hạt, không lót biểu mô · Vùng hoại tử bã đậu
Tế bào viêm, đặc biệt là đại thực bào - chứa mucin với không · Tế bào dạng biểu mô (đại thực bào)
bào đáp ứng với tình trạng phóng thích chất nhầy. Bọt bào trong · Tế bào khổng lổ đa nhân Langhans
thành nang giả. · Tế bào Lymphô
3. Chẩn đoán _ Biểu mô thường bị loét (biểu mô mất liên tục)
· Lao hạch
10. Bướu tuyến đa dạng (pleomorphic adenoma)
7. Bướu nguyên bào men dạng túi tuyến Là bướu thường gặp nhất, hay gặp ở tuyến mang tai và ở thùy
Đại thể: ko có vỏ bao, tế bào bướu xếp thành từng đám. Mô đệm nông
sợi xen giữa các đám tế bào bướu. Lâm sàng: bướu rắn, di động, không đau, trơn láng hoặc có thùy,
Vi thể: đám tế bào bướu phía ngoài dạng nguyên bào men xếp phát triển chậm, thường không kèm triệu chứng toàn thân, không
thành hàng rào, nhân tăng sắc đậm màu, nhân phân cực ngược, gây liệt mặt, ít khi loét bề mặt.
bào tương có không bào; TB bướu ở trung tâm sắp xếp thưa thớt Giải phẫu bệnh:
giả mạng lưới hình sao của cơ quan tạo men, có thể thấy thoái Đai thể: bướu rắn, dai, màu trắng, thường có giới hạn rõ, vỏ bao
hoá vi nang. lồi lõm nhiều thùy, nhưng không phải vỏ bao thật sự.
Vùng trung tâm của đám tế bào bướu có thể biệt hoá thành tế Vi thể: Tb tạo ra bướu là tb cơ biểu mô. Nhiều loại tb, tb thoi ,
gai, tb hạt, tb đáy tb sáng, tb đáy, tb trụ vuông
Thành phần biểu mô: các tb đa dạng, nhỏ, đậm hay nhạt màu
8. U răng sắp xếp thành từng đám, từng dãy hay từng thùy có chứa lòng
Đại thể: ống bên trong
Chứa nhiều cấu trúc lôn xộn giống răng, không giống hình thái Thành phần trung mô: đa dạng, tb sợi, mô nhầy, mô dạng sụn,
1 răng bình thường nằm trong 1 khối calci cứng chắc vô định mô xương.
hình, kích thước khoảng từ vài mm đến 6 cm Có hình ảnh ống dẫn: tb ống dẫn là tb trụ vuông xếp đều đặn
Vi thể: xung quanh thành ống
- khối không đều hỗn hợp mô cứng và mềm của răng (hỗn hợp Phân biệt với OSCC: có thể thấy nhiều cầu sừng, và có bất
men ngà răng, cement, tủy răng, biểu mô tạo men và trung bì thường tb về nhân bào tương, phân bào
nguyên thủy của nhú răng ) Bướu tuyến đa dạng: Thấy hình ảnh cấu trúc mô tuyến nước bọt
Chẩn đoán: complex odontoma (u răng phức hợp) nhiều hơn

9. U hạt sinh mủ: 11. Bướu nhú gai


_ Là khối có cuống và nhiều thuỳ. C.trúc đại thể: khối mô chồi có cuống, bề mặt có nhiều nhú.
_ Có sự tăng sinh mạch máu với các TB nội mô tròn, sung huyết C.trúc vi thể: phủ bởi biểu mô gai lát tầng biệt hoá cao và dày
_ Hiện diện TB viêm sừng, chứa trục mô liên kết sợi_ mạch máu, liên tục với mô đệm
_ Mô liên kết sợi lỏng lẻo của cuống
- Vi thể: TB bướu ngoại vidạng nguyên bào men (nhân phân cực
12. Nang dạng thượng bì (epidermoid cyst) ngược, nhân nằm xa màng đáy), - TB bướu ở trung tâm sắp xếp
Cấu trúc đại thể: nang nằm ở đường giữa vùng sàn miệng hoặc thưa thớt giả mạng lưới hình sao của cơ quan tạo men.
dưới cằm. - Mô đệm thường dạng niêm bao quanh bởi các TB biểu mô, có
Cấu trúc tế bào: thành bao nang mỏng, lót bởi biểu mô gai lát thể thoái hóa nang trong mô đệm (hóa nang trong mô liên kết)
tầng sừng hoá, lòng nang chứa vẩy sừng, không chứa thành phần
phụ của da (tuyến bã, nang lông...) 16. Lichen planus
Đại thể
13. Nang thân răng - Tổn thương là những dải hoặc mạng lưới tương tự cành cây
- Cấu trúc đại thể: dạng nang, vỏ bao nang dính vào cổ của 1 màu trắng hoặc xám
răng ngầm - Có thể có chợt loét hoặc mụn nước
- Cấu trúc TB: lát bởi lớp biểu mô gai mỏng (2-4 hàng TB) Vi thể:
không sừng hóa, không nhú biểu mô, có tế bào tiết nhầy. Vỏ bao - Hình ảnh nhú biểu mô bị ép dẹp bởi các TB viêm, có dạng răng
mô liên kết sợi thưa rất ít tế bào viêm. cưa
- Thâm nhập dày đặc Lympho bào và tổ chức bào xung quanh
14. Nang quanh chóp huyết quản nông xuống tận đến lớp giữa thượng bì và trung bì
Cấu trúc dạng nang. - Có dày sừng ở lớp thượng bì, dày lớp hạt, tăng gai, không đều
- Được lót 1 phần hay toàn bộ bởi biểu mô không sừng hóa có độ - Các TB ở giữa lớp thượng bì trở nên lớn và dẹt hơn
dày thay đổi - Có sự thoái hóa lỏng ở lớp đáy và hoại tử các tế bào sừng tạo
- Vỏ bao nang lát bởi biểu mô gai lát tầng: thường không đều và thành các thể colloid (thể/dạng keo)
tăng sinh các nhú biểu mô uốn lượn. tế bào bề mặt có thể chuyển
sản tế bào trụ tiết nhầy. 17. Polyp sợi
- Thành nang gồm mô liên kết sợi, thấm nhập dày đặc nhiều loại Cấu trúc đại thẻ
tế bào viêm: lympho bào, tương bào, neutrophils, mô bào. - Nhô lên ở niêm mạc môi má, lưỡi, thường có cuống
Thường có những khe cholesterol và đại thực bào nhiều nhân - Dạng : polyp ( hoặc loét )
nằm dọc theo khe. Có thể thấy những hạt heamosiderin màu nâu. - không có vỏ bao
- Tế bào
15. Bướu nguyên bào men dạng đám rối - sợi collagen dày đặc ở mô liên kết
- Không có vỏ bao - Tế bào viêm mãn tính ít
- Đại thể: Đám TB bướu đan nhau thành những dây, dãy. ( Nếu có biểu mô dày lên : Polyp sợi biểu mô)
18. Bướu Warthin
- dạng nang
- Biểu mô tuyến gồm 2 hàng tế bào biểu mô xếp song song, dị
sản gai, TB tiết nhầy, TB tuyến bã, hoại tử
- Mô liên kết: nhiềm lympho bào, tập trung mầm dạng đặc hoặc
nang, xung quanh bao dày đặc nhiều TB lymphocyte.

19. Viêm tuyến nước bọt do sỏi


- Đại thể: ống tuyến giãn rộng, nhu mô tuyến nước bọt
- TB:
+ Hình ảnh sỏi, dạng đồng tâm, nhiều lớp vân, bắt màu hồng
+ Nằm trong lòng ống dẫn, có biểu mô ống dẫn
+ Tập trung nhiều TB viêm
+ TB mô tuyến bị teo, có thể bị thay thế bởi mô sợi

You might also like